intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường tính hiệu quả của phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

30
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đánh giá khái quát thực trạng chi trả cổ tức nói chung của các Công ty niêm yết trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2005 - 2010; đánh giá các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các Công ty niêm yết; phân tích thực trạng việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các Công ty niêm yết trong khoảng thời gian từ năm 2005 – 2010;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường tính hiệu quả của phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH •Ëœ LÊ THỊ QUỲNH YÊN TĂNG CƯỜNG TÍNH HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mà SỐ : 60.31.12 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN NGỌC ẢNH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. LỜI CAM ĐOAN ˜{™ Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, các thông tin và số liệu sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc, trung thực và được phép công bố. Tác giả luận văn Lê Thị Quỳnh Yên
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC CÔNG THỨC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 3 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ...................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................... 5 1.1. CỔ TỨC ....................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 5 1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của việc chi trả cổ tức.................................................... 5 1.1.3. Giá trị của cổ tức ......................................................................................... 5 1.1.4. Lãi suất hay cổ tức ....................................................................................... 5 1.2. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ............................................................................. 6 1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 6 1.2.2. Đo lường chính sách cổ tức ......................................................................... 6 1.2.1.1. Tỷ lệ chi trả cổ tức .............................................................................. 6 1.2.1.2. Tỷ suất cổ tức ...................................................................................... 7 1.2.3. Quá trình trả cổ tức ..................................................................................... 9 1.2.4. Các chính sách chi trả cổ tức .................................................................... 11 1.2.5. Các phương thức trả cổ tức....................................................................... 13 1.2.5.1. Trả cổ tức bằng tiền mặt ................................................................... 13 1.2.5.2. Trả cổ tức bằng cổ phiếu .................................................................. 14 1.2.5.3. Cổ tức trả bằng tài sản ...................................................................... 14 1.2.5.4. Mua lại cổ phần ................................................................................ 14
  4. 1.3. PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU ..................... 15 1.3.1. Cơ sở đánh giá quy mô của một đợt chi trả cổ tức bằng cổ phiếu ........... 15 1.3.2. Những thuận lợi và bất lợi của phương thức trả cổ tức bằng cổ phiếu ... 15 1.3.2.1. Những điểm thuận lợi của phương thức trả cổ tức bằng cổ phiếu ... 16 1.3.2.2. Những điểm bất lợi của phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu . 18 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của Doanh nghiệp ............................................................... 19 1.4. THỜI KỲ CỦA TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU................................. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ TÍNH HIỆU QUẢ PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................. 34 2.1. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ 2005 – NAY ............................................................................. 34 2.1.1. Về môi trường pháp lý............................................................................... 34 2.1.2. Về thể chế ................................................................................................... 36 2.1.3. Về quy mô thị trường ................................................................................ 37 2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM THỜI GIAN VỪA QUA ....................................................................................... 41 2.2.1. Tổng quan chung về tình hình chi trả cổ tức toàn thị trường ................. 41 2.2.2. Thống kê tỷ lệ lợi nhuận chi trả cổ tức ..................................................... 44 2.2.3. Thống kê tỷ suất chi trả cổ tức .................................................................. 47 2.3. PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU ..................... 50 2.3.1. Thực trạng việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các Công ty niêm yết tại Việt Nam .................................................................................................... 51 2.3.1.1. Sự gia tăng của phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu .............. 51 2.3.1.2. Có sự tập trung trong việc lựa chọn phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các Công ty niêm yết .................................................... 53 2.3.1.3. Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn nhiều so với tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt .............................................................................. 55 2.3.1.4. Phát hành cổ phiếu thưởng với tỷ lệ cao khá phổ biến và được nhà đầu tư đánh đồng như một hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu ....... 56 2.3.2. Tính hiệu quả của phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu tại các Công ty niêm yết giai đoạn 2005 – 2010 ............................................................. 59 2.3.2.1. Tác động đến giá cổ phiếu ................................................................ 59
  5. 2.3.2.2. Tác động đến hiệu quả sử dụng vốn ................................................. 62 2.3.2.3. Tác động đến khả năng thanh toán .................................................. 63 2.3.2.4. Tác động đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính ........................... 65 2.3.2.5. Tác động đến hiệu quả hoạt động đầu tư dự án .............................. 67 2.3.2.6. Tác động đến các chỉ tiêu sinh lời .................................................... 69 2.3.3. Những tồn tại rút ra từ thực trạng trả cổ tức bằng cổ phiếu tại các Công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010 ......................... 73 2.3.3.1. Chưa quan tâm tới các yếu tố tác động khi ra quyết định trả cổ tức bằng cổ phiếu .................................................................................... 73 2.3.3.2. Chưa có kế hoạch dài hạn đối với các quyết định trả cổ tức bằng cổ phiếu tại các Công ty niêm yết .......................................................... 73 2.3.3.3. Chưa có sự cân bằng giữa lợi ích cổ đông và lợi ích Công ty trong các đợt chi trả cổ tức bằng cổ phiếu ........................................................ 75 2.3.3.4. Những quan điểm lệch lạc về việc sử dụng phương thức trả cổ tức bằng cổ phiếu .................................................................................... 76 2.3.3.5. Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng cổ phiếu quá cao ....................................... 77 2.3.3.6. Chưa minh bạch thông tin dẫn đến làm lợi cho một nhóm cổ đông. 77 2.3.3.7. Phương thức chi trả cổ tức chưa đặt trong mối liên hệ với thuế TNCN phải nộp ............................................................................................ 78 CHƯƠNG 3: TĂNG CƯỜNG TÍNH HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................ 81 3.1. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU ........ 81 3.2. CÂN NHẮC MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC HỢP LÝ TRONG MỐI LIÊN HỆ VỚI PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU ....................................... 83 3.3. CÁC BIỆN PHÁP CỤ THỂ NHẰM TĂNG CƯỜNG TÍNH HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................................................................................................... 87 3.3.1. Lập kế hoạch tài chính dài hạn bao gồm trả cổ tức bằng cổ phiếu tại các Công ty niêm yết ........................................................................................ 87 3.3.2. Phát hành cổ phiếu trả cổ tức theo đặc điểm chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.............................................................................................. 91 3.3.3. Lựa chọn tỷ lệ chi trả hợp lý ..................................................................... 94
  6. 3.3.4. Hạn chế những quan điểm lệch lạc về trả cổ tức bằng cổ phiếu .............. 98 3.3.5. Lựa chọn phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu trên cơ sở xem xét mối quan hệ với thuế thu nhập ................................................................. 99 3.3.5.1. Thực tiễn việc đánh thuế thu nhập lên cổ tức tại Việt Nam ........... 100 3.3.5.2. Lựa chọn phương thức chi trả cổ tức trong mối liên hệ với thuế TNCN .............................................................................................. 103 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ˜{™ CP : Cổ phần CSH : Chủ sở hữu DN : Doanh nghiệp DY : Dividend Yeild EPS : Thu nhập trên mỗi cổ phần HNX : Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội HOSE : Sở Giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh KT : Kỹ thuật SGDCK : Sở Giao dịch Chứng khoán TMCP : Thương mại cổ phần TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNCN : Thu nhập cá nhân TPCP : Trái phiếu Chính phủ Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTCK : Thị trường Chứng khoán TTLKCK : Trung tâm lưu ký Chứng khoán UBCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Upcom : Thị trường Giao dịch cổ phiếu của Công ty đại chúng chưa niêm yết VSD : Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ˜{™ Bảng 1 – 1. Top 10 Công ty có tỷ suất cổ tức cao nhất hiện nay của S&P 500 tính đến thời điểm 28/08/2011 ................................................................................... 9 Bảng 1 – 2. Danh sách các Công ty trả cổ tức bằng cổ phiếu có tỷ suất cổ tức cao trong năm 2010 ................................................................................................ 25 Bảng 1 – 3. Danh sách các REITs trả cổ tức bằng cổ phiếu có tỷ suất cổ tức cao trong năm 2010 ................................................................................................ 27 Bảng 1 – 4. Danh sách các Công ty nhỏ trả cổ tức bằng cổ phiếu có tỷ suất cổ tức cao trong năm 2010.................................................................................... 28 Bảng 2 – 1. Top các Công ty có mức chi trả cổ tức cao nhất từ năm 2005 – 2010 ......................................................................................................................... 44 Bảng 2 – 2. Top các Công ty niêm yết trả cổ tức cao, ổn định .......................... 46 Bảng 2 – 3. So sánh tỷ suất cổ tức của TTCK Việt Nam và S&P 500................ 49 Bảng 2 – 4. Top 10 các Công ty trả cổ tức bằng cổ phiếu giai đoạn 2005 – 2010 ......................................................................................................................... 52 Bảng 2 – 5. Danh sách các Công ty chi trả cổ tức bằng cổ phiếu từ 3 năm trở lên .. 54 Bảng 2 – 6. Tóm tắt diễn biến giá cổ phiếu S99 sau các đợt trả cổ tức bằng cổ phiếu ................................................................................................................................... 60 Bảng 3 – 1. Tình hình thuế suất bình quân toàn cầu......................................... 98
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ˜{™ Biểu đồ 1 – 1. Tình hình biến động của tỷ suất cổ tức các Công ty S&P 500 giai đoạn 1881 – nay .......................................................................................... 8 Biểu đồ 2 – 1. Số lượng Công ty niêm yết trên 2 sàn HOSE, HNX giai đoạn 2005 – nay.................................................................................................................................. 38 Biểu đồ 2 – 2. Tình hình chi trả cổ tức của các Công ty niêm yết từ năm 2005 – 2010 ........................................................................................................................................ 42 Biểu đồ 2-3. Tỷ trọng các Công ty niêm yết có chi trả cổ tức từ năm 2005 – 2010 ......................................................................................................................... 43 Biểu đồ 2 – 4. Tỷ lệ lợi nhuận chi trả cổ tức của các Công ty Niêm yết ............ 45 Biểu đồ 2 – 5. Cơ cấu tỷ lệ chi trả cổ tức của các Công ty niêm yết giai đoạn 2005 – 2010 ..................................................................................................... 46 Biểu đồ 2 – 6. Tỷ suất cổ tức của các Công ty niêm yết giai đoạn 2005 – 2010 47 Biểu đồ 2 – 7. Cơ cấu tỷ suất cổ tức của các Công ty niêm yết giai đoạn 2005 – 2010 ........................................................................................................................................ 48 Biểu đồ: 2 – 8. Tình hình biến động của tỷ suất cổ tức bình quân .................... 50 Biểu đồ 2 – 9. Tỷ trọng các Công ty thực hiện chi trả cổ tức bằng cổ phiếu ..... 51 Biểu đồ: 2 – 10: Cơ cấu tỷ lệ chi trả của các Công ty trả cổ tức bằng cổ phiếu ... ......................................................................................................................... 55 Biểu đồ 2- 11. Tình hình gia tăng phát hành cổ phiếu thưởng của các Công ty 57 Biểu đồ 2- 12. Cơ cấu tỷ lệ chi trả cổ phiếu thưởng của các Công ty Niêm yết 58 Biểu đồ 2 – 13. Diễn biến giá cổ phiếu ILC từ ngày 01/02/2007 – 29/03/2007 ...... 59 Biểu đồ 2 – 14. Diễn biến thị giá cổ phiếu S99 trước và sau các đợt chi trả cổ tức bằng cổ phiếu năm 2006, 2007, 2008 và 2009 .................................................. 61 Biểu đồ 2 – 15. Hiệu quả sử dụng vốn của các Công ty trả cổ tức bằng cổ phiếu ......................................................................................................................... 62 Biểu đồ 2 – 16. Diễn biến tình hình lãi suất cơ bản giai đoạn 2005 – nay ........ 65 Biểu đồ 2 – 17. Diễn biến tình hình lạm phát giai đoạn 2007 – nay ................. 66 Biểu đồ 2 – 18. Tình hình biến động ROE – ROA bình quân các Công ty niêm yết trả cổ tức bằng cổ phiếu giai đoạn 2005 – 2010 ............................................... 70 Biểu đồ 2 – 19. Tình hình biến động ROE – ROA bình quân toàn thị trường giai đoạn 2005 – 2010 ...................................................................................... 71 Biểu đồ 2 – 20. Diễn biến EPS bình quân từ năm 2005 – 2010 ........................ 72
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ˜{™ Sơ đồ 1-1. Quy trình chi trả cổ tức ...................................................................11 Sơ đồ 3-1. Quy trình ra quyết định trả cổ tức ................................................... 90 DANH MỤC CÁC CÔNG THỨC ˜{™ Công thức 1.1. Tỷ lệ chi trả cổ tức.......................................................................... 6 Công thức 1.2. Tỷ suất cổ tức ................................................................................. 7 Công thức 1.3. Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền..................................................................................................................... 10
  11. Trang 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thị trường Chứng khoán Việt Nam – với lịch sử hình thành còn quá non trẻ so với sự phát triển lâu đời của các nền tài chính lớn trên thế giới – đã thực sự đối mặt với không ít khó khăn khi liên tục đón nhận nhiều biến động, thử thách xuất phát từ những nguyên nhân cả trong và ngoài nước những năm vừa qua. Sau thời gian tăng trưởng quá nóng với các đợt phát hành chứng khoán liên tục cùng số lượng Công ty đăng ký niêm yết ngày càng nhiều, nguồn cung sản phẩm trên thị trường cũng theo đó gia tăng đột biến. Tính đến thời điểm 30/06/2011, tổng cộng đã có 288 Công ty niêm yết trên sàn HOSE, 384 Công ty niêm yết trên sàn HNX và 127 Công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên sàn UpCom, tăng hơn 19 lần so với năm 2005. Với lượng cung dồi dào và phong phú, những năm vừa qua, nhà đầu tư càng có thêm nhiều sự lựa chọn cho danh mục của mình nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức cho các Công ty niêm yết. Để thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư, chi trả cổ tức là một trong những chính sách được rất nhiều Công ty cổ phần áp dụng. Đặc biệt, trong vài năm trở lại đây, khi thị trường vốn trở nên khó tính hơn với các đợt phát hành, các Công ty bắt đầu đẩy mạnh việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu nhằm tăng vốn mà vẫn đảm bảo mức cổ tức cho các cổ đông. Việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu hiện nay tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực gì? Tỷ lệ chi trả có hợp lý hay không? Nguồn vốn được sử dụng như thế nào? Quyền lợi cổ đông sau mỗi đợt chi trả ra sao? Đang là vấn đề đáng được quan tâm và nghiên cứu. Trong những năm TTCK bùng nổ, cũng đã có khá nhiều tác giả viết về chính sách cổ tức của các Công ty niêm yết trên thị trường Việt Nam, nay, thông qua đề tài: “Tăng cường tính hiệu quả của Phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu tại các Công ty niêm yết trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam”, tôi xin được đi sâu phân tích thêm phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu nhằm giải quyết một số vấn đề cơ bản nêu trên.
  12. Trang 2 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Với những vấn đề đã đặt ra, có thể khái quát mục tiêu nghiên cứu của luận văn bao gồm: § Đánh giá khái quát thực trạng chi trả cổ tức nói chung của các Công ty niêm yết trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2005 - 2010; § Đánh giá các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các Công ty niêm yết; § Phân tích thực trạng việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các Công ty niêm yết trong khoảng thời gian từ năm 2005 – 2010; § Phân tích những ưu điểm và hạn chế trong việc lựa chọn phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các Công ty niêm yết thời gian qua; § Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thực tiễn của chính sách chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các Công ty niêm yết trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010 để đưa ra những giải pháp gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả của các đợt chi trả cổ tức bằng cổ phiếu trong tương lai. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chính sách cổ tức của các Công ty niêm yết trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam từ năm 2005 đến hết năm 2010 bởi trước năm 2005, số lượng các Công ty niêm yết ít ỏi, chính sách chi trả cổ tức chưa phong phú và sự ảnh hưởng của những chính sách này lên giá cổ phiếu và quyền lợi của nhà đầu tư là không đáng kể. Giới hạn đối tượng nghiên cứu là các Công ty niêm yết vì hiện nay, ngoài Ngân hàng thương mại, chỉ có các Công ty niêm yết mới bị bắt buộc công bố thông tin về các đợt chi trả cổ tức; số liệu báo cáo tài chính cũng được cập nhật từng quý và có tính minh bạch cao nhất trong hệ thống các doanh nghiệp tại Việt Nam. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU § Các chính sách pháp luật hiện hành điều chỉnh đến cổ tức và các phương pháp phân phối lợi nhuận của các Công ty cổ phần niêm yết tại Việt Nam.
  13. Trang 3 § Các số liệu, hình thức cổ tức đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng của Công ty niêm yết ở Việt Nam từ năm 2005 – 2010. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở lý thuyết về chính sách cổ tức và những diễn biến thực tế trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam nhằm đưa ra nhận xét, đánh giá khái quát về tình hình chi trả cổ tức, đi sâu vào phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu. Qua đó, đề xuất các phương án cũng như biện pháp nâng cao tính hiệu quả của phương thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các Công ty niêm yết nói riêng và các Công ty cổ phần nói chung. Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở sử dụng các phương pháp như: § Phương pháp thống kê nhằm tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng. § Phương pháp mô tả nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan về những chính sách cổ tức đang được áp dụng tại các Công ty niêm yết. § Phương pháp lịch sử nhằm so sánh, đối chiếu các thông tin trong quá khứ để tìm hiểu nguyên nhân và có các kết luận phù hợp. Nguồn dữ liệu của luận văn bao gồm: § Số liệu sơ cấp: số liệu chi trả cổ tức của các Công ty niêm yết đã công bố trong Bản cáo bạch cũng như trong các Bản tin Chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE), Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) qua các năm. Trong đó, số lượng Công ty niêm yết được chốt đến cuối tháng 06/2011: tương ứng 288 Công ty ở sàn HOSE và 384 Công ty ở sàn HNX. § Số liệu thứ cấp: các thống kê về lạm phát, lãi suất của Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các số liệu thống kê cổ tức cũng như các phân tích về chính sách cổ tức của các tác giả, các chuyên gia trong và ngoài nước, và các phân tích, tổng hợp số liệu về thị trường chứng khoán Việt Nam của các Công ty chứng khoán, quỹ đầu tư.
  14. Trang 4 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được trình bày theo kết cấu sau: § CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN § CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ TÍNH HIỆU QUẢ PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM § CHƯƠNG 3: TĂNG CƯỜNG TÍNH HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
  15. Trang 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN eéf 1.1. CỔ TỨC 1.1.1. Khái niệm Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông của một Công ty cổ phần. Cổ tức còn được gọi là lợi tức cổ phần. 1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của việc chi trả cổ tức Xét trên khía cạnh kinh tế, bất kỳ một cá nhân hay tổ chức nào đứng ra thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục tiêu quan trọng nhất của họ là thu được lợi nhuận. Khi Công ty hoạt động hiệu quả và tạo ra lợi nhuận, một phần lợi nhuận được tái đầu tư vào việc kinh doanh và lập các quỹ dự phòng; phần lợi nhuận còn lại được chi trả cho các cổ đông, gọi là cổ tức. Việc thanh toán cổ tức làm giảm lượng tiền lưu thông phục vụ cho hoạt động kinh doanh nhưng là cần thiết để thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư vì cổ tức là một trong những cách thức cơ bản nhất để việc kinh doanh thực hiện được nhiệm vụ chuyển lợi nhuận của Công ty trở thành thu nhập của cổ đông. 1.1.3. Giá trị của cổ tức Giá trị của cổ tức được xác định theo từng năm tại Đại hội cổ đông thường niên của Công ty, và nó được thông báo cho các cổ đông hoặc là bằng lượng tiền mặt mà họ sẽ nhận được tính theo số cổ phiếu mà họ đang sở hữu hay số phần trăm trong lợi nhuận của Công ty. Đối với cùng một loại cổ phiếu (cổ phiếu ưu đãi hoặc cổ phiếu phổ thông) thì cổ tức được chia là như nhau. Sau khi đã được thông báo, cổ tức trở thành khoản phải trả của Công ty. 1.1.4. Lãi suất hay cổ tức Tại Mỹ, các hiệp hội tín dụng nói chung sử dụng thuật ngữ "cổ tức" để nói đến các thanh toán lãi suất mà họ thực hiện cho những người gửi tiền. Chúng không thể được coi là cổ tức theo nghĩa thông thường của nó và không bị đánh
  16. Trang 6 thuế như cổ tức; chúng chỉ là lãi suất tiền gửi. Các hiệp hội tín dụng gọi chúng là cổ tức vì về mặt kỹ thuật thì các hiệp hội tín dụng được sở hữu bởi các thành viên của nó, và lãi suất tiền gửi vì vậy là sự thanh toán cho chủ sở hữu. Trên thực tế, các nhà đầu tư thường so sánh cổ tức với lãi suất tiền gửi ngân hàng, coi như đó là một kênh đầu tư thay thế cho việc góp vốn vào Công ty. Do vậy, để có thể hấp dẫn các nhà đầu tư, tỷ lệ chi trả cổ tức thường phải cao hơn lãi suất tiền gửi của ngân hàng. 1.2. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC 1.2.1. Khái niệm Chính sách cổ tức ấn định mức lợi nhuận sau thuế của Công ty sẽ được đem ra phân phối như thế nào, bao nhiêu được giữ lại để tái đầu tư và bao nhiêu dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Trong khi lợi nhuận giữ lại có thể được dùng để kích thích tăng trưởng lợi nhuận tương lai và do đó có thể ảnh hưởng đến giá trị cổ phần thì cổ tức cung cấp cho các cổ đông một lợi nhuận hữu hình thường xuyên. Một chính sách cổ tức bao gồm 2 nội dung chính là mức cổ tức và thời gian trả cổ tức. 1.2.2. Đo lường chính sách cổ tức 1.2.1.1. Tỷ lệ chi trả cổ tức Tỷ lệ chi trả cổ tức là phần trăm của thu nhập được dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Nói cách khác, tỷ lệ chi trả cổ tức phản ánh mức cổ tức mà cổ đông được hưởng chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong thu nhập trong kỳ do Công ty tạo ra. Các Công ty đang ở trong giai đoạn phát triển sung mãn thường có một tỷ lệ chi trả cổ tức cao hơn các giai đoạn khác. Tỷ lệ chi trả cổ tức được tính như sau: (1.1)
  17. Trang 7 Hoặc tương đương với: Ví dụ: Cổ tức mỗi cổ phần năm 2010 của Công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí (DPM) : 2.000 đồng/cổ phần Thu nhập mỗi cổ phần trên Báo cáo kết quả hoạt : 4.499 đồng/cổ phần động kinh doanh năm 2010 Tỷ lệ chi trả cổ tức : 44,45% Điều này cho thấy, Công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí đã sử dụng 44,45% thu nhập để trả cổ tức cho các cổ đông và giữ lại hơn 55% thu nhập phục vụ cho việc phát triển kinh doanh. 1.2.1.2. Tỷ suất cổ tức Tỷ suất cổ tức là một chỉ số tài chính cho thấy mỗi năm Công ty chi trả cổ tức bao nhiêu so với giá thị trường của cổ phiếu đó. Trong trường hợp không nhận được bất kỳ khoản lợi từ vốn nào, tỷ suất cổ tức được xem như là sự thu hồi cho khoản đã đầu tư vào cổ phiếu. Tỷ suất cổ tức được tính như sau: (1.2) Tỷ suất cổ tức là một cách để đo lường dòng tiền thu được cho mỗi đồng đầu tư vào một đơn vị vốn là bao nhiêu. Những nhà đầu tư mong muốn nhận được một mức tối thiểu cho dòng tiền từ danh mục của mình có thể đầu tư vào những cổ phiếu có tỷ suất cổ tức cao và ổn định. Để giải thích rõ hơn, ta có thể xem xét ví dụ sau: Cổ tức 2010 Giá thị trường Tỷ suất Công ty (đồng/cổ phần) 31/12/2010 cổ tức Công ty CP Sữa Việt Nam (VNM) 5.000 86.000 đồng 5,81% Công ty cổ phần FPT (FPT) 1.500 64.500 đồng 2,33%
  18. Trang 8 Như vậy, nếu giả sử các yếu tố khác là như nhau, một nhà đầu tư tìm kiếm khoản lợi nhuận tăng thêm từ cổ tức cho thu nhập của anh ta sẽ lựa chọn đầu tư vào cổ phiếu VNM hơn là cổ phiếu FPT bởi vì: với mỗi đồng vốn bỏ ra, Vinamilk sẽ mang lại cho nhà đầu tư một khoản thu nhập từ cổ tức nhiều hơn là FPT. Biểu đồ 1 – 1. Tình hình biến động của tỷ suất cổ tức các Công ty S&P 500 giai đoạn 1881 – nay1 Trung bình : 4,34% Thấp nhất : 1,11% (Tháng 08/2000) Cao nhất : 13,84% (Tháng 08/1932) Dễ dàng nhận thấy tỷ suất cổ tức của S&P 500 ngày càng biến động theo chiều hướng giảm với mức thấp kỷ lục vào tháng 08/2000 (1,11%). Cùng với tình hình biến động của nền kinh tế vĩ mô, sự né tránh các khoản thuế thu nhập đánh vào cổ tức cũng như sự gia tăng đáng kể về thị giá cổ phiếu theo thời gian thì xu thế suy giảm của tỷ suất cổ tức cũng là điều tất yếu. Tính từ đầu năm 2011 đến nay, tỷ suất cổ tức bình quân của các Công ty S&P 500 chỉ duy trì xung quanh mức 2% với top 10 Công ty có mức DY cao nhất cũng chỉ giao động trong khoảng 5,80% - 10,39%. Chi tiết như bảng thống kê dưới đây: 1 Nguồn: http://www.multpl.com
  19. Trang 9 Bảng 1 – 1. Top 10 Công ty có tỷ suất cổ tức cao nhất của S&P 500 tính đến thời điểm 28/08/20112 STT Tên Công ty Mã cổ phiếu Tỷ suất cổ tức 1 Frontier Communications Corporation FTR 10,39% 2 CenturyLink, Inc. CTL 8,42% 3 Windstream Corporation WIN 8,29% 4 Pitney-Bowes, Inc. PBI 7,76% 5 R.R. Donnelley & Sons Company RRD 7,31% 6 Altria Group, Inc. MO 6,24% 7 Cincinnati Financial Corporation CINF 6,06% 8 AT&T Inc. T 5,92% 9 Health Care REIT Inc. HCN 5,88% 10 Reynolds American, Inc. RAI 5,80% 1.2.3. Quá trình trả cổ tức Ở hầu hết các doanh nghiệp, Hội đồng quản trị thường triệu tập các cuộc họp hàng quý hay hàng nửa năm để thẩm định thành quả vừa qua của doanh nghiệp và quyết định mức cổ tức chi trả cho kỳ tới. Sau khi thống nhất được mức cổ tức chi trả, Hội đồng quản trị sẽ đề xuất để Đại hội đồng cổ đông thông qua và tiến hành thanh toán theo trình tự như dưới đây: § Ngày công bố cổ tức: Vào ngày này, đợt chi trả cổ tức tiếp theo sẽ được thông báo bởi Hội đồng quản trị của Công ty. Nội dung thông báo sẽ bao gồm các thông tin như mức chi trả cổ tức, ngày giao dịch không hưởng quyền và ngày thanh toán cổ tức. Một khi đã được công bố, cổ tức trở thành nghĩa vụ nợ hợp pháp mà Công ty có trách nhiệm chi trả. Ngày công bố cổ tức là ngày quan trọng bởi thông qua việc công bố cổ tức, Công ty thông tin cho cổ đông mức cổ tức sắp tới là tăng, giảm, hay ổn 2 Nguồn: http://www.cnanalyst.com
  20. Trang 10 định, từ đó dẫn đến những phản ứng của cổ đông bằng việc mua hay bán cổ phiếu đó trên thị trường. § Ngày giao dịch cuối cùng được hưởng quyền: là ngày nếu nhà đầu tư mua cổ phiếu sẽ được hưởng cổ tức. Sau ngày này, nhà đầu tư mua cổ phiếu thì sẽ không được hưởng cổ tức nhưng đổi lại, giá tham chiếu của cổ phiếu sẽ được điều chỉnh xuống tương ứng với số cổ tức để đảm bảo bình đẳng giữa các cổ đông, tức là cổ đông được lợi về cổ tức thì bị thiệt về giá và ngược lại. Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền được tính bằng giá đóng cửa của cổ phiếu trong phiên trước đó trừ đi giá trị cổ tức. P = P – Div (1.3) tc t-1 Trong đó: P : là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền tc P : giá chứng khoán của phiên giao dịch trước t-1 Div: giá trị cổ tức § Ngày chốt danh sách cổ đông hay ngày đăng ký cuối cùng: là ngày Công ty khóa sổ, chốt danh sách những cổ đông được hưởng cổ tức. Ở Việt Nam, do quy chế giao dịch là T+3 nên ngày chốt danh sách cổ đông thường sau 3 ngày so với ngày giao dịch cuối cùng được hưởng quyền. § Ngày thanh toán cổ tức: là ngày mà các cổ đông sẽ nhận được cổ tức (thường là 3 - 4 tuần sau ngày chốt danh sách cổ đông). Sơ đồ 1-1. Quy trình chi trả cổ tức Ngày giao dịch cuối cùng được Ngày chốt Ngày thanh Ngày công bố hưởng quyền danh sách toán cổ tức 1 tuần 2 – 3 ngày 3 – 4 tuần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2