intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hoá những cơ sở lý luận và thực tiễn về XTTM; nghiên cứu kinh nghiệm XTTM của một số quốc gia và một số địa phương của Việt Nam, từ đó rút ra bài học cho tỉnh Thái Nguyên; phân tích và đánh giá thực trạng về XTTM của tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2011 - 2014; đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường XTTM của tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN TĂNG CƯỜNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN TĂNG CƯỜNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. ĐỖ ĐỨC BÌNH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận văn, luận án nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đều đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Huyền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý kinh tế, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Đỗ Đức Bình - Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân - Người thầy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm xúc tiến thương mại tỉnh Thái Nguyên, Sở công thương tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Huyền
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ....................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn và đóng góp mới của luận văn.................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ................................................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về xúc tiến thương mại ........................................................ 4 1.1.1. Khái niệm và vai trò của xúc tiến thương mại ........................................ 4 1.1.2. Nội dung hoạt động xúc tiến thương mại cấp Tỉnh/ Thành phố ........... 10 1.1.3. Hình thức xúc tiến thương mại cấp Tỉnh/Thành phố ............................ 16 1.1.4. Mối quan hệ giữa xúc tiến thương mại cấp Tỉnh/ Thành phố và xúc tiến thương mại của doanh nghiệp ......................................................................... 19 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến xúc tiến thương mại của một Tỉnh/ Thành phố ................................................................................................................... 19 1.2. Cơ sở thực tiễn về xúc tiến thương mại ................................................... 22 1.2.1. Kinh nghiệm xúc tiến thương mại của một số nước trên thế giới ........ 23 1.2.2. Kinh nghiệm xúc tiến thương mại của một số Tỉnh/ Thành phố trong cả nước ............................................................................................................ 26 1.2.3. Bài học rút ra cho xúc tiến thương mại tỉnh Thái Nguyên ................... 28
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 30 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 30 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 31 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ..................................................................... 33 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính......................................................................... 34 Chương 3. THỰC TRẠNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 ............................................ 35 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Thái Nguyên ....................... 35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35 3.1.2. Điều kiện xã hội .................................................................................... 37 3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 39 3.2. Thực trạng xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn trong 2011 - 2014............................................................................................................... 45 3.2.1. Khái quát về trung tâm XTTM tỉnh Thái Nguyên ................................ 45 3.2.2. Thực trạng XTTM của tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2011 - 2014 48 3.3. Đánh giá chung về xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2011 - 2014 ............................................................................................. 58 3.3.1. Những kết quả đạt được chủ yếu .......................................................... 58 3.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 62 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................. 69 4.1. Bối cảnh mới của quốc tế và quốc gia ảnh hưởng đến thương mại và xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 70
  7. v 4.1.1. Thay đổi trong môi trường thương mại quốc tế và quốc gia ................ 70 4.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh thương mại của tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 74 4.2. Định hướng và quan điểm tăng cường xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 76 4.2.1.Mục tiêu chương trình xúc tiến thương mại .......................................... 76 4.2.2. Định hướng tăng cường xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên ... 76 4.2.3. Quan điểm tăng cường XTTM của tỉnh Thái Nguyên .......................... 77 4.3. Giải pháp tăng cường xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên .......... 78 4.3.1. Xây dựng Chương trình XTTM định hướng xuất khẩu hàng hóa cho từng giai đoạn .......................................................................................................... 78 4.3.2. Đẩy mạnh áp dụng các hình thức XTTM tiên tiến, hiện đại bên cạnh tiếp tục thực hiện các hình thức XTTM truyền thống............................................ 79 4.3.3. Tăng cường nguồn nhân lực XTTM ..................................................... 80 4.3.4. Tăng cường nguồ n kinh phí cho hoa ̣t đô ̣ng XTTM .............................. 81 4.3.5. Phát triể n cơ sở ha ̣ tầ ng phục vụ XTTM ............................................... 82 4.3.6. Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các hoạt động thu thập, tuyên truyền, quảng bá, cung cấp, khai thác thông tin.............................................. 83 4.3.7. Tăng cường phối hợp giữa XTTM, xúc tiế n du lich ̣ và xúc tiến đầu tư 84 4.3.8. Đẩ y ma ̣nh công tác liên kết, phố i hơ ̣p trong hoa ̣t đô ̣ng XTTM............ 84 4.4. Kiến nghị những điều kiện thực hiện giải pháp ....................................... 85 4.4.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ....................................................... 85 4.4.2. Đối với các doanh nghiệp trong tỉnh ..................................................... 87 KẾT LUẬN .................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
  8. vi DANH MỤC VIẾT TẮT Bảng 1: Danh mục các chữ viết tắt tiếng Việt Chữ viết tắt Tên đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp HCTL Hội chợ, triển lãm KCHT Kết cấu hạ tầng TDMN Trung du miền núi TMĐT Thương mại điện tử XTTM Xúc tiến thương mại UBND Uỷ ban nhân dân Bảng 2: Danh mục các chữ viết tắt tiếng Anh Chữ viết tắt Tên tiếng Anh đầy đủ Nghĩa tiếng Việt CETRA China External Trade Hội đồng Phát triển Thương mại Development Council ngoại thương Trung Quốc DEP Department of Export Cục Xúc tiến xuất khẩu Thái Lan Promotion GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GRDP Gross Regional Domestic Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Product ITC International Trade Trung tâm thương mại quốc tế Centre JETRO Japan External Trade Tổ chức XTTM ngoại thương Organization Nhật Bản VCCI Vietnam Chamber of Phòng thương mại và công Commerce and Industry nghiệp Việt Nam
  9. vii WTO World Trade Tổ chức thương mại thế giới Organization DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: XTTM - Quan niệm cơ bản .............................................................. 5 Bảng 3.1: Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) theo giá hiện hành .................. 40 Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế các ngành tỉnh Thái Nguyên .................................. 40 Bảng 3.3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế các ngành tỉnh Thái Nguyên ............... 41 Bảng 3.4: Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng tỉnh Thái Nguyên ................. 42 Bảng 3.5: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 43 Bảng 3.6: Kết quả hoạt động đào tạo, tập huấn XTTM .................................. 55 Bảng 3.7: Kinh phí hoạt động XTTM tỉnh Thái Nguyên ............................... 68
  10. viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ HÌNH Hình 1.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu thị trường ..................................... 13 Hình 3.1: Cơ cấu đào tạo, tập huấn XTTM..................................................... 55 Hình 3.2: Số gian hàng và số doanh nghiệp tham gia HCTL ......................... 58 SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Trung tâm XTTM Thái Nguyên ......... 47
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thái Nguyên là tỉnh trung du miền núi (TMDN) thuộc vùng Đông Bắc, có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, là trung tâm kinh tế, văn hóa của vùng TDMN phía Bắc, là cửa ngõ phía nam nối vùng Việt Bắc với thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Sông Hồng, hiện có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong khu vực. Hoạt động thương mại của tỉnh những năm gần đây đã có những chuyển biến tích cực và có những đóng góp đáng kể vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như tăng trưởng GDP của tỉnh. Tuy nhiên, việc tiêu thụ hàng hóa còn gặp nhiều khó khăn, sức mua vẫn còn thấp, có sự chênh lệch lớn giữa các vùng, khu vực, đặc biệt là khu vực miền núi vùng cao. Mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ thị trường khu vực nông thôn, miền núi chiếm tỷ trọng thấp (khoảng 27%). Mặt khác, tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới đang diễn ra mạnh mẽ, Việt Nam mở cửa thị trường dịch vụ phân phối theo cam kết của tổ chức Thương mại thế giới đã đặt ra những cơ hội cũng như nhiều sức ép cho sự phát triển thương mại. Xúc tiến thương mại (XTTM) ngày càng khẳng định là công cụ không thể thiếu trong việc thúc đẩy hoạt động thương mại, nhất là trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. Mục đích của XTTM nhằm phát triển thị trường trong nước, đẩy mạnh xuất khẩu và giữ vững được thị trường truyền thống, giúp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và trực tiếp tiếp cận người tiêu dùng. Đối với doanh nghiệp, cần đề ra chiến lược cũng như chính sách XTTM phù hợp với đặc điểm, loại hình doanh nghiệp, với hàng hóa của doanh nghiệp, với cơ sở hạ tầng cũng như đối tượng khách hàng của doanh nghiệp. Còn đối với các cấp quản lý từ trung ương đến địa phương, các tổ chức XTTM thì cần phải nghiên cứu, đổi mới hoạt động XTTM để hỗ trợ được các doanh nghiệp trên địa bàn.
  12. 2 Thời gian qua, Thái Nguyên cũng như các địa phương khác trong cả nước đã tiến hành nhiều hoạt động XTTM, hỗ trợ thông tin, truyền thông, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho các doanh nghiệp nhằm giúp các doanh nghiệp trong toàn tỉnh phát triển, đưa thương hiệu đến gần hơn với khách hàng. Nhiều hoạt động XTTM quan trọng đã được tổ chức, thu hút được sự chú ý của dư luận Tuy nhiên việc khai thác được những lợi ích từ XTTM vẫn còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. XTTM vẫn chưa thể định hình bài bản cả về lý luận và thực tiễn. Công tác tổ chức còn yếu và thiếu sự chuyên nghiệp. Nguồn kinh phí phục vụ XTTM còn hạn chế. Các chương trình XTTM hàng năm còn ít, chưa đa dạng, hiệu quả từ các chương trình này chưa cao. Các doanh nghiệp trong tỉnh chưa có nhiều sự hưởng ứng, tích cực tham gia vào chương trình XTTM. Xuất phát từ thực trạng cũng như những hạn chế trong hoạt động XTTM ở tỉnh Thái Nguyên đã thúc đẩy tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tăng cường xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên” với mong muốn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh; quảng bá sản phẩm, dịch vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng XTTM của tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất giải pháp có tính khoa học, khả thi nhằm tăng cường XTTM của tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những cơ sở lý luận và thực tiễn về XTTM. - Nghiên cứu kinh nghiệm XTTM của một số quốc gia và một số địa phương của Việt Nam, từ đó rút ra bài học cho tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích và đánh giá thực trạng về XTTM của tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2011 - 2014. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường XTTM của tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  13. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động XTTM của một địa phương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến XTTM. - Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Nghiên cứu trong 4 năm từ năm 2011 đến năm 2014 và các giải pháp tăng cường hoạt động XTTM. - Về chủ thể XTTM: Nghiên cứu chủ yếu hoạt động XTTM của Trung tâm XTTM Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn và đóng góp mới của luận văn - Đề tài đã hệ thống hóa về mặt lý luận XTTM của một tổ chức XTTM cấp tỉnh/ thành phố. - Trên cơ sở các thông tin thu thập có chọn lọc, đề tài đã tiến hành phân tích, tổng hợp để đánh giá thực trạng của hoạt động XTTM của tỉnh Thái Nguyên trên quan điểm và phương pháp khoa học, từ đó đã chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu khoa học đưa ra những giải pháp chủ yêu nhằm giúp Trung tâm XTTM Thái Nguyên, Sở Công Thương Thái Nguyên đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động XTTM, tăng cường XTTM của tỉnh Thái Nguyên. - Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc tăng cường XTTM ở các địa phương khác. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo đề tài gồm 4 phần chính: + Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xúc tiến thương mại + Chương 2: Phương pháp nghiên cứu + Chương 3: Thực trạng xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2011 - 2014 + Chương 4: Giải pháp tăng cường xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về xúc tiến thương mại 1.1.1. Khái niệm và vai trò của xúc tiến thương mại 1.1.1.1. Khái niệm xúc tiến thương mại Xúc tiến thương mại là một thuật ngữ được dịch từ tiếng Anh “Trade Promotion”. Từ trước tới nay XTTM đã được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác nhau: - Theo truyền thống: XTTM là hoạt động trao đổi và hỗ trợ trao đổi thông tin giữa người bán và người mua, hoặc qua khâu trung gian nhằm tác động tới thái độ và hành vi mua bán qua đó thúc đẩy việc mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ chủ yếu nhằm mở rộng và phát triển thị trường. - Phillip Kotler trong cuốn Marketing cơ bản định nghĩa: “XTTM là hoạt động chuyển tải tới khách hàng tiềm năng thông tin cần thiết về doanh nghiệp, phương thức phục vụ và những lợi ích khác mà khác hàng có thể có được từ việc mua sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp, đồng thời thu thập thông tin phản hồi từ phía khách hàng để từ đó doanh nghiệp có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.” - Trong cuốn Essentials of Marketing Jerome và William định nghĩa: “XTTM là việc truyền tin giữa người bán và người mua hay những khách hàng tiềm năng khác nhằm tác động vào hành vi và quan điểm của người mua hàng. Chức năng XTTM chính của nhà quản trị marketing là mách bảo cho khách hàng mục tiêu biết đúng sản phẩm, đúng chỗ và đúng giá.” - Trong cuốn Áp dụng kinh nghiệm XTTM của Nhật Bản trong hoàn cảnh thực tế ở Việt Nam, TS. Phạm Quang Thao định nghĩa: “XTTM là các hoạt động nghiên cứu bàn giấy, khảo sát và các dịch vụ liên quan trực tiếp hay gián
  15. 5 tiếp tới hành vi mua bán nhưng không thuộc hành vi mua bán mà chỉ hỗ trợ nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.” - Tạp chí Bussiness Today định nghĩa: “XTTM và hỗ trợ kinh doanh là việc doanh nghiệp sử dụng rộng rãi các kỹ thuật thuyết phục khách hàng khác nhau để liên hệ được với thị trường mục tiêu và tất cả công chúng.” - Điều 3 "Giải thích từ ngữ" Luật Thương mại Việt Nam (Số 36/2005/QH11) định nghĩa: “XTTM là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại.” - Từ góc độ hỗ trợ của chính phủ, XTTM là tất cả các biện pháp có tác dụng hỗ trợ, khuyến khích phát triển thương mại, bao gồm: Thông tin thương mại, Tuyên truyền xuất khẩu và lập trung tâm dữ liệu hỗ trợ doanh nghiệp; Tư vấn xuất khẩu; Đào tạo và nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh xuất khẩu cho doanh nghiệp; Hỗ trợ triển lãm hàng xuất khẩu; Khảo sát, tìm kiếm thị trường xuất khẩu; Quảng bá thương hiệu quốc gia và sản phẩm xuất khẩu đặc trưng quốc gia; Chi phí ban đầu xây dựng cơ sở hạ tầng xúc tiến thương mại; Nghiên cứu ứng dụng phát triển thương mại điện tử (TMĐT) phục vụ xuất khẩu; Các hoạt động XTTM khác do Thủ tướng chính phủ quy định. - Khi môi trường thương mại quốc tế đang có những biến đổi sâu sắc dưới tác động của toàn cầu hóa và tự do hóa, Trung tâm thương mại quốc tế - ITC đưa ra khái niệm XTTM theo dạng sau: Bảng 1.1: XTTM - Quan niệm cơ bản Trước mắt Dài hạn Quá trình xuất khẩu Phát triển kinh doanh xuất Doanh nghiệp (Marketing xuất khẩu) khẩu (Marketing quốc tế) Chính phủ và các tổ Xúc tiến xuất khẩu Phát triển xuất khẩu chức hỗ trợ TM
  16. 6 Quan niệm của ITC cho rằng XTTM là tất cả các biện pháp có tác động khuyến khích trực tiếp hay gián tiếp tới phát triển thương mại. Những biện pháp có tác động gián tiếp tới phát triển thương mại nhấn mạnh đến mục tiêu khuyến khích cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho trao đổi thương mại như những trợ giúp cho hoạt động nghiên cứu triển khai, những hỗ trợ để tạo ra hay mở rộng công suất sản xuất của các nhà máy, cải tiến năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, những hỗ trợ về công nghệ… Những biện pháp có tác động trực tiếp khuyến khích phát triển thương mại thường là các biện pháp tập trung vào kích thích nhu cầu, có thể kể tới những nỗ lực của một quốc gia trong đàm phán, ký kết các hiệp định, nghị định thương mại với nước ngoài để từ đó tạo ra nhu cầu cho sản phẩm của nước họ hay những cố gắng của doanh nghiệp trong thực hiện các chiến dịch quảng cáo, tham gia hội chợ triển lãm (HCTL) trưng bày giới thiệu sản phẩm, lập các văn phòng đại diện ở nước ngoài. Như vậy, thực chất XTTM là cầu nối giữa cung và cầu, cho phép người bán có thể thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của người mua. Mặc dù cách diễn đạt khác nhau, song có thể nói XTTM là tổng thể các hoạt động của các chủ thể có liên quan nhằm nghiên cứu, nhận dạng, khai thác và phát triển các cơ hội thương mại trên thị trường trong nước và quốc tế thông qua các biện pháp, cách thức giới thiệu, trưng bày, quảng cáo sản phẩm và dịch vụ khuyến mại, tổ chức HCTL nhằm thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thương mại. XTTM được chia thành 02 mảng là: XTTM trên thị trường nội địa và xúc tiến xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Xúc tiến xuất khẩu là một mảng của XTTM nhưng trên thực tế, các hoạt động XTTM, đặc biệt là XTTM ở tầm vĩ mô chủ yếu tập trung vào thúc đẩy xuất khẩu nên XTTM nhiều khi được hiểu như đồng nghĩa với xúc tiến xuất khẩu. 1.1.1.2. Vai trò của xúc tiến thương mại a. Đối với nền kinh tế vĩ mô
  17. 7 - Tạo cầu nối giữa các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp; thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển và đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất khẩu đều phải quan tâm tới công tác xúc tiến. Doanh nghiệp vừa phải chú trọng đến công tác phát triển sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thay đổi từng ngàycủa thị trường, vừa phải tiến hành các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình. Xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp, trong bất kỳ nền kinh tế thị trường nào cũng có các hiệp hội, các tổ chức, các công ty dịch vụ thông tin, nghiên cứu thị trường, tư vấn kinh doanh, quảng cáo hỗ trợ và cung cấp dịch vụ XTTM cho các doanh nghiệp. Ở cấp độ quốc gia, Chính phủ trực tiếp tiến hành các hoạt động XTTM, nhất là hoạt động thông tin. Chính phủ thu thập, phân tích thông tin, chuyển tải thông tin về môi trường, cơ hội kinh doanh trong và ngoài nước, dự đoán xu hướng thay đổi của thị trường cho các doanh nghiệp. Do vậy, vô hình chung XTTM đã trở thành cầu nối giữa các tổ chức, cơ quan và doanh nghiệp, đặt ra những yêu cầu và cơ hội cho các thành phần kinh tế phát triển dưới sự điều tiết chung của Nhà nước thông qua Chính phủ. - Góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. Chính sách phát triển kinh tế, phát triển xuất khẩu của một quốc gia, cơ cấu các ngành kinh tế được quyết định trên cơ sở cân đối giữa năng lực sản xuất và nhu cầu của thị trường. Cơ cấu các ngành sản xuất cũng theo đó bị chi phối, chuyển dịch theo hướng hiện đại, phù hợp với xu thế phát triển của sự phân công lao động. - Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển.
  18. 8 XTTM là một trong những giải pháp nhằm giải quyết đầu ra cho nhiều ngành sản xuất, đặc biệt là cho những mặt hàng xuất khẩu trong lúc thị trường nội địa còn nhiều hạn chế, cũng là để khai thác triệt để năng lực sản xuất trong nước. Giải quyết tốt đầu ra, tạo điều kiện và thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển; các ngành dịch vụ khác có thêm thị trường để tăng quy mô, nâng cao năng suất và hiệu quả. - Góp phần quan trọng trong việc thực hiện chiến lược xuất khẩu quốc gia. Xu hướng xuất khẩu đang là xu hướng được nhiều quốc gia lựa chọn. Phát triển xuất khẩu sẽ có tác động to lớn tới tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi mà nước ta đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Và XTTM đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. - Phát triển và tăng cường mối quan hệ hợp tác với các nước. Hoạt động XTTM, đặc biệt là xúc tiến xuất khẩu ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong việc thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội nói chung và đẩy mạnh xuất khẩu nói riêng. Nền kinh tế thị trường và sự mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cho các doanh nghiệp những cơ hội to lớn để phát triển kinh doanh, mở rộng thị trường và đẩy mạnh xuất khẩu. Việc chuyển đổi và mở cửa này cũng đặt ra cho các doanh nghiệp những thách thức không nhỏ, bởi họ sẽ phải cạnh tranh gay gắt với doanh nghiệp nước ngoài. Do vậy, XTTM đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh quốc tế của cả nền kinh tế cũng như của từng doanh nghiệp góp phần vào sự thành công của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nước ta. XTTM cũng giúp xây dựng hình ảnh Việt Nam như là một thị trường tiềm năng về thương mại, đầu tư, giúp tuyên truyền, giới thiệu về hàng hóa của Việt Nam trên thị trường thế giới. Hơn nữa, thu nhập bình quân theo đầu người của nước ta hiện nay tương đối thấp, sức mua trong nước chưa cao. Việc tăng cường hoạt động XTTM sẽ góp phần quan trọng vào việc giải quyết đầu ra cho
  19. 9 sản xuất. Đặc biệt là đối với một số ngành hiện đang có nguy cơ dư thừa năng lực sản xuất như: Hàng nông sản, may mặc, giây dép, thủ công, mỹ nghệ... b. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - XTTM hỗ trợ và cung cấp các thông tin nghiệp vụ cho doanh nghiệp kịp thời và chính xác. Hiện nay, sự phát triển của xã hội cũng như hoạt động của doanh nghiệp chịu sự tác động lớn của môi trường và thị trường kinh doanh. Ngày càng có nhiều quốc gia tham gia vào Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, hạn ngạch xuất nhập khẩu sẽ bị bãi bỏ cùng với các khoản thuế đánh vào hàng nhập khẩu. Điều này tạo thuận lợi lớn cho việc giao thương nhưng cũng đưa các nhà kinh doanh vào môi trường cạnh tranh gay gắt trên trường quốc tế. Các thông tin về các hiệp định thương mại, thuế quan, hàng rào phi thuế quan là rất cần thiết và hữu ích. Tuy nhiên, các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu thường ít được thông tin đầy đủ. Vì thế, XTTM giúp cho doanh nghiệp cập nhật và nắm vững thông tin một cách nhanh chóng. - XTTM tăng cường vai trò là cầu nối giúp doanh nghiệp nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng. Bên cạnh môi trường kinh doanh thay đổi, thị trường kinh doanh hiển nhiên cũng thay đổi liên tục. Các yếu tố cấu tạo nên thị trường như nhu cầu của người tiêu dùng, nhà sản xuất, kênh phân phối, giao dịch, dịch vụ … hiện nay đã khác hẳn những năm trước đây. Hoạt động trong lĩnh vực XTTM phải nhanh nhạy với những thay đổi của thị trường, nắm bắt và dự báo xu hướng thị trường để tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp đạt hiệu quả. Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh. XTTM sẽ làm cầu nối đưa doanh nghiệp đi nghiên cứu mở rộng thị trường, giúp doanh nghiệp hiểu và thận trọng hơn khi lựa chon bạn hàng, thị trường và phương thức kinh doanh khi ký kết hợp đồng. - XTTM đẩy mạnh công tác huấn luyện, đào tạo nâng cao năng lực cho doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) một cách có hiệu quả.
  20. 10 Internet cũng là một công cụ rất hữu ích cho doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các nhà xuất khẩu. Đây là kênh thu thập và phổ biến thông tin, công cụ bán hàng và marketing hữu hiệu. Thông qua đó, người ta có thể chào giá, giới thiệu sản phẩm, giao dịch,… với các công ty khác trên khắp thế giới. Nhưng trên thực tế, sử dụng công cụ này như thế nào cho hiệu quả, mang lại lợi nhuận là điều không phải doanh nghiệp, tổ chức nào cũng làm được. Do đó, vai trò của các tổ chức XTTM là tăng cường công tác đào tạo nghiệp vụ TMĐT để doanh nghiệp có khả năng sử dụng công cụ này. Bên cạnh đó, cần quan tâm đến đào tạo nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao hơn nữa khả năng và trình độ quản lý của doanh nghiệp. - XTTM khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá. Vấn đề xây dựng và phát triển thương hiệu cũng là một yêu cầu cấp thiết, khẳng định vị thế, uy tín của hàng hoá và doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực thâm nhập, duy trì và phát triển thị trường cả trong nước và nước ngoài. Trong bối cảnh hiện nay, chúng ta không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà chúng ta còn phải cạnh tranh với các tập đoàn nước ngoài đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam. Một sản phẩm mang nhãn hiệu được bảo hộ độc quyền dưới mắt người tiêu dùng thì đó là biểu tượng xác định uy tín về mặt chất lượng của sản phẩm, mặt khác nó còn khẳng định về mặt trách nhiệm của nhà cung cấp đối với người tiêu dùng. Do vậy, sức mua trên thị trường đối với những sản phẩm có thương hiệu thường lớn hơn, và người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cao hơn những sản phẩm cùng loại mà không có thương hiệu. Nói tóm lại, chất lượng và thương hiệu của sản phẩm là điều kiện tiên quyết trong môi trường cạnh tranh. Tuy nhiên, để doanh nghiệp hiểu và bắt tay vào làm là cả một quá trình. Do đó, vai trò của XTTM là làm sao tư vấn, cung cấp thông tin và hướng dẫn để doanh nghiệp có nhận thức đúng đắn hơn về tầm quan trọng của thương hiệu và có sự đầu tư nhất định cho việc phát triển thương hiệu. 1.1.2. Nội dung hoạt động xúc tiến thương mại cấp Tỉnh/ Thành phố 1.1.2.1. Nội dung hoạt động XTTM của tổ chức XTTM cấp Tỉnh/ Thành phố
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2