intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Thúc đẩy hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động sáp nhập và mua lại của hàng; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam; trên cơ sở lý luận và thực trạng, đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Thúc đẩy hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Phương Bích THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA LẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Phương Bích THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA LẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS - TS Bùi Kim Yến TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 06 năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Phương Bích
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh muc các biểu đồ và đồ thị LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................. 3 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA LẠI CỦA NGÂN HÀNG .................................................................................................................. 4 1.1. Lý thuyết về hoạt động sáp nhập và mua lại (M&A) ngân hàng ......................... 4 1.1.1. Khái niệm về M&A ngân hàng .................................................................... 4 1.1.2. Bản chất của hoạt động M&A ngân hàng .................................................... 5 1.1.3. Phân loại các hình thức M&A ngân hàng .................................................... 5 1.2. Động cơ thực hiện M&A ngân hàng .................................................................... 7 1.2.1. Giảm số lượng ngân hàng ............................................................................ 7 1.2.2. Đáp ứng yêu cầu về vốn ............................................................................... 8 1.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động ................................. 8 1.2.4. Cải thiện thanh khoản .................................................................................. 9 1.2.5. Giảm tỉ lệ nợ xấu .......................................................................................... 9 1.2.6. Giảm chi phí gia nhập thị trường ................................................................. 9
  5. 1.3. Tác động của hoạt động M&A ngân hàng.......................................................... 10 1.3.1. Mặt tích cực................................................................................................ 10 1.3.2. Mặt tiêu cực................................................................................................ 13 1.4. Cơ sở đánh giá hoạt động M&A ngân hàng ....................................................... 14 1.5. Kinh nghiệm của thế giới và một số bài học cho Việt Nam về hoạt động M&A ngân hàng ................................................................................................................... 16 1.5.1. Kinh nghiệm của thế giới về hoạt động M&A ngân hàng ......................... 16 1.5.2. Một số bài học cho Việt Nam .................................................................... 20 Kết luận chương 1...................................................................................................... 21 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA LẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................................. 22 2.1. Tổng quan hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam ....................... 22 2.1.1. Những thành tựu đạt được ......................................................................... 22 2.1.2. Những thách thức đặt ra đối với hệ thống NHTM Việt Nam .................... 26 2.2. Cơ sở pháp lý cho hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng .......................... 29 2.2.1. Các luật điều chỉnh chung cho hoạt động M&A........................................ 29 2.2.2. Các văn bản quy định hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng ............ 30 2.3. Thực trạng hoạt động M&A của NHTM Việt Nam ........................................... 31 2.3.1. Giai đoạn trước năm 2005.......................................................................... 31 2.3.2. Giai đoạn từ năm 2005 đến 2013 ............................................................... 34 2.3.3. Đánh giá hoạt động M&A của NHTM Việt Nam...................................... 39 2.4. Những yếu tố thúc đẩy hoạt động M&A của NHTM Việt Nam ........................ 47 2.4.1. Áp lực nợ xấu ............................................................................................. 47 2.4.2 Áp lực cạnh tranh ........................................................................................ 48 2.4.3. Ngân hàng Nhà nước khuyến khích các TCTD tiến hành M&A............... 49 2.4.4. Quy mô vốn và tài sản nhỏ......................................................................... 49 2.4.5. Vấn đề sở hữu chéo giữa các ngân hàng .................................................... 51 Kết luận chương 2...................................................................................................... 52
  6. CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG M&A CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........................................................................... 53 3.1. Nhóm giải pháp về phía NHTM Việt Nam ........................................................ 53 3.1.1. Lãnh đạo các NHTM Việt Nam cần phải thay đổi tư duy, nhận thức mới về hoạt động M&A ngân hàng ............................................................................. 53 3.1.2. Hoạt động M&A của NHTM Việt Nam phải xuất phát tự nguyện ........... 54 3.1.3. Lựa chọn tổ chức tư vấn hoạt động M&A ngân hàng có uy tín, kinh nghiệm và chuyên nghiệp, am hiểu NHTM Việt Nam ........................................ 54 3.1.4. Vấn đề lựa chọn đối tác.............................................................................. 55 3.1.5. Vấn đề định giá ngân hàng và phương pháp định giá ................................ 56 3.1.6. Tuyên truyền đầy đủ những thông tin cần thiết về hoạt động M&A ......... 58 3.1.7. Xây dựng chiến lược giải quyết các vấn đề hậu M&A .............................. 58 3.2. Nhóm giải pháp về phía Nhà nước ..................................................................... 63 3.2.1. Nâng cao vai trò của NHNN Việt Nam trong định hướng và lộ trình thúc đẩy hoạt động M&A ngân hàng ........................................................................... 63 3.2.2. Hoàn thiện khung pháp lý về hoạt động M&A .......................................... 65 3.2.3. Tăng cường các biện pháp nhằm giảm thiểu thông tin bất cân xứng ........ 67 3.2.4. Khuyến khích hình thành các công ty tư vấn và đào tạo các nhà tư vấn M&A chuyên nghiệp ............................................................................................ 68 3.2.5. Điều chỉnh chính sách thu hút các nhà đầu tư nước ngoài ........................ 69 3.2.6. Xây dựng quy định, quy trình chuẩn về định giá ngân hàng ..................... 70 3.2.7. Xây dựng chiến lược xử lý nợ xấu hậu M&A ........................................... 71 Kết luận chương 3...................................................................................................... 73 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 74 Danh mục tài liệu tham khảo
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CAR : Hệ số an toàn vốn tối thiểu CTG : NH TMCP Công Thương Việt Nam FDIC : Tập đoàn Bảo hiểm tiền gửi Liên bang Mỹ FSC : Uỷ ban giám sát tài chính Habubank : Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Hà Nội M&A : Sáp nhập và mua lại NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NH TMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NH TMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước SCB : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn SHB : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng VAMC : Công ty quản lý tài sản WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Thứ tự bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Một số thương vụ M&A của NHTM Việt Nam 1997 - 2004 32 Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu của NH TMCP Phương Nam trước và sau sáp nhập 33 Bảng 2.3 Một số thương vụ M&A của NHTM Việt Nam 2005 - 2013 36 Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu của SCB trước và sau sáp nhập 37 Bảng 2.5 Vốn cổ phần của CTG và một số ngân hàng trong khu vực 50 Bảng 2.6 Tổng tài sản của CTG và một số ngân hàng trong khu vực 50
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ Thứ tự hình Tên hình Trang Hình 2.1 Vốn điều lệ của một số NHTM Việt Nam 2009 - 2013 23 Hình 2.2 Tổng tài sản của một số NHTM Việt Nam 2009 - 2013 23 Tăng trưởng huy động tiền gửi từ TCKT, dân cư theo loại tiền Hình 2.3 24 và lãi suất huy động bình quân 2011 - 2013 Hình 2.4 Cơ cấu tín dụng theo loại hình kinh tế 2011 - 2013 25 Hình 2.5 Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn của hệ thống ngân hàng 2011 - 2013 26
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thứ nhất, trên thế giới, hoạt động sáp nhập và mua lại ngân hàng đã có từ lâu đời, và đang là xu thế thời đại trong khủng hoảng tài chính thế giới và suy thoái kinh tế, đưa đến nhiều cơ hội và cũng như không ít thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu. Đối với Việt Nam, lĩnh vực này còn rất mới mẻ, chỉ mới hình thành và phát triển từ những năm đầu của thập niên 90 cho đến nay. Sự thành công của hoạt động sáp nhập và mua lại ngân hàng trên thế giới trong thời gian qua và xu hướng hội nhập toàn cầu, nâng cao năng lực cạnh tranh cũng là một tất yếu khách quan thúc đẩy hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam phát triển. Thứ hai, hoạt động sáp nhập và mua lại ngân hàng có một ý nghĩa tìm kiếm gia tăng thêm sức mạnh tài chính và quy mô, mở rộng mạng lưới giao dịch, phát huy thế mạnh của từng ngân hàng vốn có, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và phân khúc lựa chọn thị trường. Mặt khác, hoạt động sáp nhập và mua lại sẽ giúp cho ngân hàng mới có được những ưu thế và khắc phục nhược điểm của từng ngân hàng riêng lẻ trước đó như : tăng cường đội ngũ lãnh đạo, tinh gọn bộ máy nhân sự, các phòng ban không cần thiết, tiết giảm chi phí, hoạt động hiệu quả hơn và trở nên mạnh hơn. Sự thiết thực cho thấy ý nghĩa chung của hoạt động này là rất kinh tế như một phép tính có giá trị cộng hưởng nhiều hơn về lợi ích đạt được. Qua kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới cho thấy, chính việc tiến hành sáp nhập và mua lại tạo ra giá trị cổ phần của cổ đông lớn hơn tổng giá trị hiện tại của các ngân hàng riêng rẽ trước khi thực hiện giao dịch. Thứ ba, Việt Nam đã cam kết tham gia Tổ chức thương mại thế giới WTO và thực hiện mở cửa ngành tài chính ngân hàng hoàn toàn trong xu thế hội nhập toàn cầu, dòng vốn nước ngoài đầu tư về Việt Nam mà các ngân hàng thương mại trong nước rất dễ bị thâu tóm không theo ý muốn, áp lực cạnh tranh với các chi
  11. 2 nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam sẽ gia tăng do các ngân hàng trong nước có quy mô nhỏ, khả năng cạnh tranh thấp, và yếu hơn về năng lực tài chính, kinh nghiệm kinh doanh quốc tế, công nghệ, cũng như năng lực của đội ngũ lãnh đạo, nhân viên ngân hàng. Để tồn tại và phát triển trong môi trường này, các ngân hàng thương mại Việt Nam phải thông qua hoạt động sáp nhập và mua lại để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, nếu không muốn phá sản hoặc bị thâu tóm trong tương lai. Thứ tư, với vai trò quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng, cần phải có định hướng chiến lược sáp nhập và mua lại ngân hàng, nếu để các ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ, hoạt động kinh doanh yếu kém, mất khả năng thanh khoản hoạt động kéo dài sẽ tiềm ẩn rủi ro, gây nguy hại và tác động xấu đến hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Thúc đẩy hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu là làm sáng tỏ những vấn đề sau : - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động sáp nhập và mua lại của hàng. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam. - Trên cơ sở lý luận và thực trạng, đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu : thực trạng hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu : các ngân hàng thương mại Việt Nam. Thời gian nghiên cứu : trong hai giai đoạn trước năm 2005 và từ năm 2005 đến năm 2013.
  12. 3 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn này được nghiên cứu dựa trên việc phối hợp các phương pháp phân tích định tính, hệ thống hóa lý luận, nêu lên những nội dung cơ bản về sáp nhập và mua lại ngân hàng; tổng hợp, thống kê, so sánh quy mô hoạt động trước và sau hoạt động sáp nhập, mua lại của một số ngân hàng thương mại trong thời gian qua, từ đó đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp cho vấn đề này. 5. Bố cục của luận văn Luận văn gồm ba phần chính : Chương 1 : Tổng quan về hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng. Chương 2 : Thực trạng hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 3 : Các giải pháp thúc đẩy hoạt động sáp nhập và mua lại của ngân hàng thương mại Việt Nam.
  13. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA LẠI CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Lý thuyết về hoạt động sáp nhập và mua lại (M&A) ngân hàng 1.1.1. Khái niệm về M&A ngân hàng Thuật ngữ sáp nhập và mua lại được dịch từ thuật ngữ tiếng Anh “Mergers & Acquisitions”, viết tắt là M&A, thể hiện hoạt động hai hay nhiều doanh nghiệp kết hợp với nhau nhằm đạt được những mục tiêu đã được xác định trước trong chiến lược kinh doanh của mình. Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt nên M&A ngân hàng cũng có bản chất tương tự như M&A doanh nghiệp nói chung. 1.1.1.1. Sáp nhập (Mergers) Sáp nhập là hình thức kết hợp mà một hoặc nhiều ngân hàng cùng loại (gọi là ngân hàng bị sáp nhập) chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình sang một ngân hàng khác (gọi là ngân hàng nhận sáp nhập). Bên bị sáp nhập gọi là ngân hàng mục tiêu. Ngân hàng mục tiêu sẽ chấm dứt sự tồn tại sau khi sáp nhập. Khi đó, thông thường thương hiệu của ngân hàng mục tiêu sẽ mất đi, chuyển tên cùng ngân hàng tiếp nhận. 1.1.1.2. Mua lại (Acquisitions) Mua lại là hình thức kết hợp mà một ngân hàng mua lại một phần hoặc toàn bộ cổ phần của ngân hàng kia. Khi một ngân hàng tiến hành mua lại một ngân hàng khác và đặt mình vào vị trí chủ sở hữu mới thì thương vụ đó được gọi là mua bán. Dưới khía cạnh pháp lý, bên bị mua lại không còn tồn tại và cổ phiếu của bên mua không bị ảnh hưởng. Thông thường ngân hàng có thể tiến hành một trong hai cách mua lại như sau : mua lại cổ phiếu, mua lại tài sản. Sáp nhập và mua lại toàn bộ đều là sự kết hợp của hai hoặc nhiều ngân hàng thành một chủ thể duy nhất còn hoạt động. Tuy nhiên, sáp nhập là sự kết hợp của
  14. 5 những ngân hàng tương đồng với nhau (về quy mô, uy tín, khả năng tài chính...) với mục đích là sự hợp tác, cùng có lợi cho cả hai bên. Mua lại thông thường là hoạt động của ngân hàng lớn hơn đối với ngân hàng yếu hơn để biến ngân hàng đó thành phần sở hữu của mình, quyền đặt giá giao dịch thuộc về ngân hàng mua. Một thương vụ mua bán cũng có thể được gọi là sáp nhập khi cả hai bên đồng thuận liên kết cùng nhau vì lợi ích cho cả hai, nhưng khi bên bị mua không muốn bị thâu tóm thì sẽ được coi là một thương vụ mua bán. Do đó, một thương vụ được coi là mua bán hay sáp nhập hoàn toàn phụ thuộc vào việc nó được diễn ra tự nguyện hay bắt buộc. Mặt khác, nó còn là cách truyền tải thông tin ra bên ngoài cũng như sự nhìn nhận của ban giám đốc, nhân viên và cổ đông của ngân hàng. 1.1.2. Bản chất của hoạt động M&A ngân hàng Xét về tính chất và mức độ tác động của M&A đến việc sở hữu và kiểm soát ngân hàng : M&A là giao dịch lớn, hay còn gọi là giao dịch chiến lược, làm thay đổi bản chất, đường lối hay sự kiểm soát của ngân hàng. Xét về góc độ tổ chức quản trị : M&A dẫn tới quyết định về sự tồn tại của ngân hàng là đối tượng bị sáp nhập, mua lại do sự thay đổi về sở hữu và kiểm soát. Xét về góc độ tổ chức sản xuất trong nền kinh tế : M&A thể hiện xu hướng tập trung các nguồn lực của nền kinh tế. Hiện tượng này đã được Karl Marx đề cập đến trong khái niệm "tập trung tư bản". 1.1.3. Phân loại các hình thức M&A ngân hàng 1.1.3.1. Phân loại dựa trên hình thức liên kết Sáp nhập và mua lại theo chiều ngang (Horizontal Merger) : là sự kết hợp giữa các ngân hàng có cùng dòng sản phẩm và dịch vụ trong cùng một thị trường. Kết quả của giao dịch này có thể sẽ mang lại cho bên sáp nhập nhiều lợi ích như : mở rộng thị trường, giảm bớt đối thủ cạnh tranh, tận dụng nguồn lực về con người, hệ thống công nghệ kỹ thuật…Tuy nhiên, hạn chế của hình thức này là việc đa dạng hóa hoạt động của ngân hàng bị giới hạn.
  15. 6 Sáp nhập và mua lại theo chiều dọc (Vertical Merger) : là sự kết hợp giữa giữa một ngân hàng với một doanh nghiệp là khách hàng của chính ngân hàng đó (M&A tiến - forward) hoặc giữa một ngân hàng với một doanh nghiệp là nhà cung ứng cho họ (M&A lùi – backward). M&A theo chiều dọc mang lại cho ngân hàng bên mua các lợi ích như : kiểm soát được rủi ro khi cấp tín dụng cho khách hàng, giảm các chi phí trung gian... Tuy nhiên, so với M&A chiều ngang thì hạn chế của hình thức này là giới hạn ở việc mở rộng quy mô hoạt động của các ngân hàng. Sáp nhập kết hợp (Conglomeration) : là sự kết hợp giữa ngân hàng và doanh nghiệp khác hoạt động ở các lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề không liên quan với nhau. Một tên gọi khác của giao dịch này là “M&A hình thành tập đoàn”. Kiểu sáp nhập này rất phổ biến vào thập niên 60 khi các luật chống độc quyền ngăn cản các doanh nghiệp có ý định sáp nhập theo chiều ngang hoặc chiều dọc. Bởi vì M&A hình thành tập đoàn không ảnh hưởng lập tức đến mức độ tập trung của thị trường. Lợi ích của hoạt động M&A này là giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa, tiết kiệm chi phí gia nhập thị trường và lợi nhuận gia tăng nhờ có nhiều sản phẩm dịch vụ. 1.1.3.2. Phân loại dựa trên phạm vi lãnh thổ Sáp nhập và mua lại trong nước : Hoạt động M&A diễn ra giữa các ngân hàng trong cùng một lãnh thổ quốc gia. Sáp nhập và mua lại xuyên biên : Hoạt động M&A diễn ra giữa các ngân hàng thuộc các quốc gia khác nhau (một trong những hình thức đầu tư trực tiếp phổ biến nhất hiện nay). Tuy nhiên, các thương vụ M&A này diễn ra phức tạp hơn so với M&A trong nước do có sự khác biệt về môi trường chính trị, kinh tế, văn hóa, phong tục truyền thống, nguyên tắc thuế, kế toán... giữa các quốc gia. 1.1.3.3. Phân loại dựa trên chiến lược mua lại M&A thân thiện (Friendly takeover) : là giao dịch M&A mà cả hai bên đều muốn thực hiện vì họ đều cảm thấy mình sẽ có lợi từ thương vụ này. Một vụ sáp nhập với tính chất công bằng như thế được gọi là “sáp nhập ngang hàng”, nên giữa các bên luôn có sự cân bằng trong quá trình ra quyết định điều hành tổ chức mới.
  16. 7 M&A thù nghịch (Hostile takeover) : là một giao dịch M&A mà một bên bằng mọi cách phải mua lại bên kia bất kể bên bán có đồng ý hay không. Trong trường hợp này bên mua sẽ dùng tiềm lực tài chính của mình để mua lại đối thủ nhằm triệt tiêu sự cạnh tranh của đối thủ đó. 1.2. Động cơ thực hiện M&A ngân hàng Làn sóng M&A đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế giới, cả M&A trong nước và M&A xuyên biên. Cạnh tranh thúc đẩy M&A, và M&A càng khiến cuộc cạnh tranh gay gắt hơn. Để ngân hàng không bị đối thủ cạnh tranh thâu tóm sáp nhập và địa vị của bản thân không bị đe dọa, ban quản trị và điều hành các ngân hàng luôn phải chủ động tìm cơ hội thực hiện M&A để giành lợi thế cạnh tranh trước thị trường. Động cơ thực hiện M&A rất đa dạng, sau đây là một số động cơ thường gặp : 1.2.1. Giảm số lượng ngân hàng Tính đến năm 2013, hệ thống NHTM Việt Nam có 39 NH TMCP, 1 NH TMNN, 54 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 14 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 6 ngân hàng liên doanh. Trong khi đó, ở một số quốc gia khác, số lượng ngân hàng là không đáng kể : Hàn Quốc có chưa tới 20 ngân hàng, Singapore chỉ có 4 ngân hàng nội địa, Thái Lan có khoảng 10 ngân hàng. Dù gặp nhiều khó khăn trước bối cảnh kinh tế chung nhưng do cạnh tranh giành thị phần nên các NHTM Việt Nam vẫn phải chạy đua mở rộng mạng lưới. Tại những khu vực đô thị sầm uất, mật độ ngân hàng rất cao, cạnh tranh khốc liệt. Hệ thống NHTM Việt Nam phát triển quá nhanh theo chiều rộng mà chưa chú trọng đến chiều sâu. Các ngân hàng tập trung cạnh tranh hoạt động tín dụng, tiền gửi mà chưa chú trọng phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Điều đáng nói là nhiều ngân hàng có vốn điều lệ nhỏ nhưng lại mở quá nhiều chi nhánh, phòng giao dịch, không những tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh mà còn ẩn chứa nhiều rủi ro cho hệ thống ngân hàng Việt Nam, gây khó khăn cho NHNN trong việc
  17. 8 kiểm soát. Các ngân hàng mở rộng quy mô nhưng trình độ quản lý chưa phát triển theo kịp, kiểm soát rủi ro yếu là một trong những nguyên nhân dẫn đến đổ vỡ ngân hàng, ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế. Do đó, hiện nay hoạt động M&A ngân hàng là xu hướng đúng đắn, cần thiết giúp giảm số lượng và lành mạnh hoá hệ thống ngân hàng, hạn chế được những bất cập đã nêu. 1.2.2. Đáp ứng yêu cầu về vốn Hiện nay, số lượng NHTM vừa và nhỏ chiếm trên 90% tổng số ngân hàng. Với quy mô vốn vài ngàn tỉ đồng, các NHTM Việt Nam được liệt vào danh sách ngân hàng siêu nhỏ so với các nước trong khu vực. Các ngân hàng nhỏ khó có thể đương đầu với thách thức ngày càng lớn trên thị trường, nhất là với một môi trường có mức độ cạnh tranh cao trong thời kỳ hội nhập. Trước tình hình trên, việc cho phép tồn tại những ngân hàng nhỏ kinh doanh kém hiệu quả sẽ chỉ là gánh nặng cho hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Hoạt động M&A sẽ giúp các ngân hàng dễ dàng gia tăng vốn hơn trong giai đoạn thị trường chứng khoán kém hấp dẫn, các đợt IPO, phát hành bổ sung, tăng vốn... không thu hút được nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư. 1.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, theo lộ trình cam kết, thị trường tài chính phải được mở cửa cho các tổ chức tài chính nước ngoài vào hoạt động. Sự bảo hộ của Nhà nước với lĩnh vực ngân hàng phải cắt giảm dần nhằm lành mạnh hóa môi trường cạnh tranh. Áp lực cạnh tranh dẫn đến yêu cầu tăng tiềm lực tài chính, mở rộng cung cấp dịch vụ. Thông qua hoạt động M&A, các ngân hàng có thể nâng cao năng lực cạnh tranh khi mở rộng thị phần huy động vốn và tín dụng, giảm chi phí đầu vào, tận dụng được các thế mạnh khác của nhau như thương hiệu, thông tin, bí quyết, công nghệ, cơ sở khách hàng, tài sản… Ngân hàng sau M&A sẽ đem lại hiệu quả cao hơn
  18. 9 là hiệu quả của mỗi ngân hàng trước khi M&A cộng lại thông qua việc cắt giảm chi phí, nâng cao khả năng cạnh tranh nhờ lợi thế quy mô và phạm vi hoạt động, năng lực quản trị và bí quyết kinh doanh được khai thác hiệu quả hơn. 1.2.4. Cải thiện thanh khoản Rủi ro thanh khoản trong hệ thống ngân hàng bắt nguồn từ chủ trương thắt chặt tín dụng và khả năng quản lý thanh khoản yếu kém của nhiều ngân hàng. Thị trường tiền tệ ngân hàng từ nhiều năm nay đã nóng lên chuyện thiếu thanh khoản của nhiều ngân hàng nhỏ. Một khi thanh khoản của hệ thống ngân hàng suy kiệt sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế. Chính vì thế M&A là một trong những giải pháp cấp thiết nhằm hỗ trợ ngân hàng trong trường hợp này. 1.2.5. Giảm tỉ lệ nợ xấu Trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều khó khăn, thị trường bất động sản chậm phục hồi và khả năng trả nợ của khách hàng còn yếu thì áp lực tăng nợ xấu là rất lớn. Nợ xấu tăng làm giảm khả năng sinh lời của ngân hàng vốn thu nhập chủ yếu từ nguồn lãi vay, chiếm đến 70% – 90%, trong khi nguồn thu nhập phi tín dụng còn ở mức quá thấp. Hoạt động của thị trường ngân hàng Việt Nam lâu nay chưa theo kịp các chuẩn mực tài chính quốc tế. Nếu thay đổi chuẩn mực thì khả năng sẽ làm tăng tỷ lệ nợ xấu và ảnh hưởng gián tiếp tới các chỉ số tài chính chủ chốt. Chính vì thế đây là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định và xu hướng M&A của các ngân hàng. 1.2.6. Giảm chi phí gia nhập thị trường Mặc dù Việt Nam đã có lộ trình mở cửa dịch vụ tài chính khi gia nhập WTO, nhưng hiện tại cánh cửa này vẫn còn hạn chế. Việc thành lập Ngân hàng liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài còn gặp rất nhiều khó khăn về thủ tục pháp lý, quy định vốn điều lệ tối thiểu, chứng minh tài sản và tiềm lực tài chính... Hơn nữa, ngay cả khi đã thành lập được các chi nhánh Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, mặc dù được đánh giá là những tổ chức làm việc chuyên nghiệp, có kinh nghiệm trong quản lý...
  19. 10 nhưng các ngân hàng nước ngoài lại chưa thông hiểu thị trường nội địa, việc mở rộng mạng lưới chi nhánh cũng không dễ dàng để có thể nhanh chóng chiếm được thị phần, vốn là thế mạnh của các ngân hàng trong nước. Do đó, việc thực hiện M&A với những NHTM lớn trong nước là một lựa chọn chiến lược cho kế hoạch thâm nhập ngành tài chính Việt Nam của các nhà đầu tư nước ngoài. Các ngân hàng và tập đoàn tài chính nước ngoài không tốn kém chi phí mở chi nhánh mới, có sẵn mạng lưới hoạt động, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và hơn cả là số lượng khách hàng sẵn có tại các NHTM Việt Nam. Các NHTM Việt Nam cũng được hưởng lợi từ hoạt động này, nâng cao được năng lực tài chính, hiện đại hoá được công nghệ, nâng cao chất lượng quản trị, nguồn nhân lực, mở rộng phạm vi kinh doanh. Bên cạnh đó, điều kiện thành lập ngân hàng mới khắt khe hơn, để đáp ứng yêu cầu về vốn, chỉ có các tập đoàn, tổng công ty lớn của nhà nước, nhưng nay Chính phủ đã có chủ trương hạn chế các doanh nghiệp này tham gia vào lĩnh vực tài chính ngân hàng. Hơn nữa, kể cả trường hợp có đủ vốn thì tiêu chuẩn về con người (hội đồng quản trị, tổng giám đốc) cũng là vấn đề khó khăn. Tiêu chí thành lập ngân hàng khó hơn cũng là động cơ thực hiện M&A thay vì thành lập ngân hàng mới. 1.3. Tác động của hoạt động M&A ngân hàng 1.3.1. Mặt tích cực “Một cộng một bằng ba” – công thức này nói lên năng lực chuyển hóa đặc biệt có được ở mỗi thương vụ M&A. Đó chính là sự cộng hưởng – tác động quan trọng nhất của M&A, giúp cho hoạt động kinh doanh hiệu quả và giá trị ngân hàng mới được nâng cao nếu giao dịch M&A thành công. Cụ thể, các giá trị cộng hưởng (lợi ích) đó là : - Cải thiện tình hình tài chính : ngân hàng sau M&A sẽ được tăng thêm nguồn vốn sử dụng và khả năng tiếp cận nguồn vốn, chia sẻ rủi ro, tăng cường tính minh bạch về tài chính.
  20. 11 - Nâng cao hiệu quả hoạt động : Một ngân hàng lớn lúc nào cũng có lợi thế hơn khi giao dịch với các đối tác và đàm phán với khách hàng. Hơn nữa, quy mô lớn cũng giúp giảm thiểu chi phí như giảm trùng lắp trong mạng lưới phân phối, tiết kiệm chi phí hoạt động và chi phí quản lý, hành chính... - Tăng khả năng cạnh tranh, củng cố vị thế trên thị trường : Sau khi thực hiện M&A, hai bên có thể khai thác được những lợi thế lẫn nhau, tăng thị phần, tận dụng quan hệ khách hàng, khả năng bán chéo sản phẩm và dịch vụ, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo ra các cơ hội kinh doanh mới. - Đa dạng hoá rủi ro : hoạt động M&A giúp các ngân hàng đa dạng hoá rủi ro thông qua lĩnh vực và danh mục đầu tư, cơ sở khách hàng và chất lượng khách hàng cũng như củng cố nguồn vốn cho nhu cầu thanh khoản. - Tận dụng được hệ thống khách hàng : Tác động của M&A đối với những ngân hàng này sẽ dễ dàng tạo nên một hệ thống ngân hàng thống nhất về quản trị, lựa chọn và đánh giá khách hàng để phân loại khách hàng nhằm phục vụ tốt hơn cho khách hàng, ngân hàng sẽ thu được nhiều tiện ích hơn khi duy trì tổng hợp các mạng lưới khách hàng rộng khắp từ sự kết hợp của các ngân hàng M&A. Qua việc nắm bắt được hệ thống khách hàng, tìm hiểu chính xác các thông tin khách hàng để có những quyết định giao dịch chính xác về cấp tín dụng, các dịch vụ thanh toán và duy trì khách hàng, phân khúc thị trường sản phẩm dịch vụ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu khách hàng được tốt hơn đồng thời hạn chế được những rủi ro khác từ phía khách hàng gây ra. - Giảm nhân viên, tinh gọn bộ máy : Thông thường, khi hai hay nhiều bên sáp nhập lại đều có nhu cầu giảm việc làm, nhất là các công việc gián tiếp như : marketing, công việc văn phòng, kế toán… Đồng thời thông qua M&A, bên mua cũng được tiếp nhận nguồn lao động có kỹ năng tốt và nhiều kinh nghiệm. Đây cũng là dịp để các ngân hàng sàng lọc và sa thải những vị trí làm việc kém hiệu quả. - Trang bị công nghệ mới : Thông qua hoạt động M&A, ngân hàng mới có thể tận dụng công nghệ hay kỹ thuật của nhau để tạo lợi thế cạnh tranh. Ngoài ra,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2