intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thương mại điện tử cho doanh nghiệp - Hiện trạng, xu hướng phát triển trên thế giới và bài học đối với Việt Nam

Chia sẻ: Lala Lala | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

248
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thương mại điện tử cho doanh nghiệp - Hiện trạng, xu hướng phát triển trên thế giới và bài học đối với Việt Nam được thực hiện với mục đích nghiên cứu cơ bản về TMĐT và vai trò của nó đối với doanh nghiệp; hiện trạng và xu hướng phát triển của TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam; từ đó rút ra một số giải pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thương mại điện tử cho doanh nghiệp - Hiện trạng, xu hướng phát triển trên thế giới và bài học đối với Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G ĐÀO HOÀNG GIANG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO DOANH NGHIỆP: HIỆN TRẠNG, x u HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRÊN THÊ' GIỚI VÀ BÀI HỌC DỐI VỚI VIẾT NAM CHUYÊN NGÀNH : KINH TỄ THẾ GIỚI & QHKTQT M Ã SỐ : 0.21 50.2 T H ư V I Ẹ IM Ì RUUítCì B A I H Ọ C NGOAI ThUOKC LUẬN VÃN THÁC sĩ KINH TẾ ĨU-ƠDA2B NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ THANH CƯỜNG HÀ NỒI, 2002
  2. MỤC LỤC C H Ư Ơ N G 1: N H Ữ N G V Â N Đ Ề C H U N G V Ế T H Ư Ơ N G M Ạ I Đ I Ệ N T Ử C H O DOANH NGHIỆP 5 Ì. Ì Khái niệm về thương mại điện tủ 5 1.1.1 Các quan điểm 5 1.1.2 Cát hộ phận cấu thành TMĐT 7 ì.1.3 Lợi ích và hạn chế cùa Thương mại điện tử 8 ì,1.4 Ảnh hưởiìiỊ cùa TMĐT đôi với thanh nghiệp 12 Ì . Các loại hình giao địch của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp 2 16 ì.2.1 Giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu thụ (B2C) 17 1.2.2 Giao dịch giữa rác doanh nghiệp với nhau (B2B) 22 C H Ư Ơ N G 2: H I Ệ N T R Ạ N G , xu H Ư Ớ N G P H Á T T R I Ể N C Ủ A T H Ư Ơ N G M Ạ I ĐIỆN T Ủ T R Ê N T H Ế GIỚI V À BÀI H Ọ C Đ ộ I V Ớ ID O A N H N G H I Ệ P V I Ệ T NAM 31 2.1 Đánh giá hiện trạng của các hình thức giao dịch thương mại điện tủ cho doanh nghiệp trên thế giới 31 2.1.1 Những vấn đề chuniỊ vềTMĐT - Mốc độ sẵn sàiiíỊ sử dụng TMĐT cùa các nước 3 ì 2.1.2 Hiện trạng của hình thốc ýao (lịch B2C 39 2.1.3 Hiện trạng của hình thốc iịiao dịch B2B 41 2.2 X u hướng phát triển của các hình thức giao dịch thương mại điện lử cho doanh nghiệp trên thế giới 45 2.2.1 Các vấn dê về pháp lý 45 2.2.2 Hệ thống thanh toán diện tử 49 2.2.3 Tương lai của TMĐT cọ * 2.3 Một số bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp Việt Nam 75 2.ỈA Xúy (lựng Website cún doanh nghiệp 75 2.3.2 Vấn dê lựa chọn tên miền cùa (loanh nghiệp trên ỉnternet 76 2.3.3 Một số vấn để khác 7#
  3. C H Ư Ơ N G 3: HIỆN TRẠNG T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN T Ử VIỆT NAM V À C Á C GIẢI PHÁP P H Á T TRIỂN 84 3.1 H i ệ n trạng thương mại điện tử V i ệ t N a m 84 3.1.1 Thuận lợi , 84 3.1.2 Khó khăn 89 3.1.3 Những cam kết cùa Việt nơm với quốc tè VỔTMĐT 97 3.1.4 Đánh giá chung 97 3.2 Các giải pháp phát triển T M Đ T tại V i ệ t N a m 98 3.2.1 Quan điểm về ứng (lụng TMDT ở Việt nam 98 3.2.2 Phương hướng 98 3.2.3 Mực tiên phát triển TMĐT 99 3.2.4 Chuông trình tốniị thể 100 3.2.5 Dự Ún quốc gia "Kỹ thuật TMĐT " 105 3.2.6 Các giải pháp phát triển í Ị12 KẾT LUẬN 116 DANH M Ụ C TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
  4. Ì (7/5/ a r / « trân trọ IU/ e/iritrinthầy.
  5. 2 LỜI NỚI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đẻ tài Thương m ạ i điện tủ ( T M Đ T ) hay kinh doanh trên mạng, là m ộ t hình thức k i n h doanh m ớ i phát triển trong vòng 5 n ă m trở lại đây. D o vậy, nó không chỉ m ớ i đ ố i với V i ệ t Nam m à đối với cả t h ếgiới. Song, T M Đ T đã đ e m lại những kết quả bất ngờ. Chỉ riêng giá trị T M Đ T giữa các doanh nghiệp ( B 2 B ) trên phạm v i toàn c ầ u trong n ă m 2000 đã đạt vưựt mức m o n g đựi, ước tính là 2 0 0 tỷ U S D nế u theo thống kê của công ty Morgan Slanley, và con sổ này có thể lên tới 604 lý U S D nếu theo công ty nghiên cứu Forrester Research. Công t y nghiên díu thị trường Gartner Research cho biết kinh doanh trực tuyến B 2 B góp phần quan trọng nhất trong T M Đ T với giá trị 8500 tỷ USD n ă m 2005 bất chấp tình trạng suy thoái hiện nay của nền kinh tế toàn cầu. Còn tại Mỹ, n ă m 2000, số doanh t h u đã đạt mức kỷ lục chiế 5 % tổng sản phẩm quốc n ộ i và ước tính n ă m 2003 sẽ đạt m khoảng 4 0 Ỏ tỷ USD doanh thu bán lẻ đế tay người tiêu dùng ( B 2 C ) và 4.000 tỷ n USD doanh thu T M Đ T giữa các doanh nghiệp (B2B). Nhạt Bản và Châu  u hiện đang c ố gắng theo kịp M ỹ trong cuộc chạy đua T M Đ T . N ă m 1999 người dân Nhật đã chi tiêu qua mạng tới 1,8 tỷ USD, và vào n ă m 2003 c o n số này ước tính đạt khoảng 30 tỷ USD. T ạ i châu Á , T M Đ T cũng đã bắt đầu phát triển tại các nước công nghiệp m ớ i ( N I C s ) và ở mức thấp hơn, tại T r u n g Q u ố c và  n Đ ộ . Bản báo cáo năm 2001 về Phát triển và TMĐT của Hội nghị Thương mại và Phát triển Liên H i ệ p Quốc ( U N C T A D ) đánh giá T M Đ T đã và đang tiế p tục là động lực của sự tăng trưởng nền k i n h tế toàn cầu và có thể sẽ đặc biệt quan Irọng đ ố i với các n ư ớ c đang phát triển. 18] Trong bối cảnh như trên, các doanh nghiệp Việt Nam cần nhạn thức đưực vai (rò cũng như tầm quan trọng của T M Đ T d ố i với sự phát triển và thành bại của doanh nghiệp để từ đó rút ra đưực những bài học trên cơ sở thực tiễn k i n h doanh T M Đ T của các doanh nghiệp trên t h ếg i ớ i .
  6. 3 Trên cơ sở nhận thức như vậy, dề tài " T M Đ T cho doanh nghiệp: hiện trạng, x u hướng phát triển phát triển nôn I h ế g i ớ i và bài học đ ố i với V i ệ t N a m " được lựa chọn làm đề tài cho luận văn thạc sĩ k i n h tế này. 2. Múc đích của dẻ tài Luận văn này được (hực hiện với mục đích nghiên cứu cơ bản về TMĐT và vai trò của nó đối với doanh nghiệp; hiện trạng và x u hướng phát triển của T M Đ T trên t h ế giới; hiện trạng T M Đ T tại V i ệ t Nam; từ đó rút ra m ữ t s ố giải pháp c h o các doanh nghiệp lại V i ệ t Nam nhằm thúc đây sự phát triển và h ữ i nhập v ớ i T M Đ T t r ê n t h ế giới. Theo đó, nữi dung luận vãn bao gồm ba mục tiêu sau đây: Nghiên cứu những vấn đổ chung về T M Đ T vít các loai hình giao dịch T M Đ T đối với doanh nghiệp ( B 2 B & B2C). - Đánh giá hiện trạng và x u hướng phát triển của T M Đ T trên t h ế g i ớ i và m ữ t s ố bài học đối với doanh nghiệp V i ệ t Nam. - Nghiên cứu hiện trạng T M Đ T tại V i ệ t Nam và trình bày m ữ t s ố giải pháp phát triển T M Đ T để V i ệ l Nam nhanh chóng h ữ i nhập v ớ i T M Đ T trên t h ế giới. 3. Dối tương và phàm vi nghiên cứu Đối lượng và phạm vi nghiên cứu cùa luân văn là các vấn dề về hiện trạng và xu hướng phát triển của các hình thức giao dịch T M Đ T trên t h ế g i ớ i ( B 2 B & B2C); hiện trạng T M Đ T tại V i ệ t N a m và các giải pháp phát triển T M Đ T tại V i ệ t Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện được mục đích và nhiệm vụ trôn, trong luận văn sử dụng phương pháp luận d u y vật biện chứng và lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin, phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, khái quát hoa và hệ thống hoa tài liệu.
  7. 4 5. Cấu trúc luân văn Lời nói đầu M ự c lục ƠI ương l Những vấn đề chung về Ihương m ạ i điện t ử c h o doanh nghiệp Chương 2 H i ệ n trạng, x u hướng phát triển của thương m ạ i điện t ử trên t h ế giới và bài học đối với doanh nghiệp V i ệ t N a m Chương 3 H i ệ n trạng thương m ạ i điện tử V i ệ t N a m và các giải pháp phát triển Kết luận D a n h m ụ c tài liệu tham khảo
  8. 5 C H Ư Ơ N G 1: NHŨNG V Â N Đ Ể CHUNG VỀ T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN TỬ CHO DOANH NGHIỆP 1.1 KHÁI NIỆM VẾ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1.1 Các q|uan điểm Thương mại điện tử ( T M Đ T ) là hình thái hoạt động mói trong nền k i n h tế s ố (đigital economy). T r o n g đó, hạ tầng cơ sở công nghệ cho T M Đ T bao g ồ m các mạng m á y tính được kết n ố i với nhau và được liên kết với các thiết bị điện tử thuộc m ạ n g viễn thông chính là môi trường cho T M Đ T hoạt động. M ạ n g này không những c h o phép người sử dụng truy nhập thông tin, m à còn cho phép h ấ trao đ ổ i thông tin từ các vị trí khác nhau trên mạng. Hiện nay rất nhiều người đã sử dụng m á y tính kết n ố i v ớ i mạng Internet, hoặc các mạng trong nội bộ công t y g ấ i là Intranet. Ngoài ra, các đ ố i tác k i n h doanh còn có thể kết n ố i với nhau qua Extranet — m ạ n g kết n ố i giữa các Intranet của các tổ chức, doanh nghiệp qua Interncl. Sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin (CNTT) nói chung là yếu tố thuận lợi cho việc ứng dụng m á y tính trong các tổ chức ( k h u vực tư nhân và k h u vực nhà nước), hay trong các lĩnh vực (công nghiệp, nông nghiệp và dịch v ụ ) ; và T M Đ T nói riêng là nhân t ố chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động k i n h doanh trên t h ế g i ớ i (Tapscott và Caston 1993, M a n k i n 1996, Gìn 1996) hoạt động có h i ệ u quà hơn dưới sự tác động của môi trường cạnh (ranh toàn câu. H ơ n t h ế nữa, T M Đ T còn ảnh hưởng đến cấu trúc tổ chức, hoạt động k i n h doanh, và phương thức quản lý trong doanh nghiệp (Dertouzos 1997). Khái niệm TMĐT được nhiều tổ chức và cá nhân đưa ra nhưng theo Kalakota và W h i n s t o n (1997), định nghĩa T M Đ T được nhìn nhận dưới n h i ề u góc đ ộ khác nhau như là:
  9. 6 - Dưới góc độ trao đổi thông tin: TMĐT là hoạt động trao đổi thông tin, hàng hoá/dịch vụ hoặc thanh toán qua đường truyền điện thoại, các mạng máy tính hoặc các phương tiện điên tử khác. - Dưới góc độ một quá trình kỉnh doanh: TMĐT là quá trình ứng dụng công nghệ vào các giao dịch kinh doanh và quá trình sản xuất. - Dưới khiu cạnh dịch vụ: TMĐT là một công cụ cho mục tiêu cắt giảm chi phí dịch vụ, nhưng vẫn đảm bảo nâng cao chất lượng hàng hoa và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ cậa các hãng người tiêu đùng và quá trình quản lý. - Dưới góc độ trực tuyến (onỉinẻ): TMĐT cung cấp khả năng mua và bán các sản phẩm và thông tin trên Internet và các dịch vụ trực tuyến khác. Thuật ngữ "thương mại" ở đAy được nhìn nhộn (như quy định trong "Đạo luật mẫu về T M Đ T " cậa Liên hiệp quốc) là mọi vấn dề nảy sinh từ mọi mối quan hộ mang tính thương mại, dù có hay không có hợp đồng. Theo Lou Gesterncr, Chậ lịch Hội đổng quản trị cậa I B M "kinh doanh điện tử bao hàm cả chu kỳ thời gian, tốc độ, sự toàn cầu hoá, tăng cường hiệu quả, lăng khách hàng, và chia sẻ các kiến thức giữa các tổ chức để tăng các lợi thế cạnh (ranh". Tóm lại, TMĐT là việc sử dụng các phương tiện điện tử để làm thương mại. Nói chính xác hơn, T M Đ T là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, mà nói chung hì không cần phải in ra giấy trong bất cứ công đoạn nào cậa toàn bộ quá trình giao dịch. Theo nghĩa hẹp: T M Đ T bao gồm các hoạt động thương mại được thực hiện thông qua mạng Internet. Theo nghĩa rộng hơn: T M Đ T được hiểu là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử.
  10. 7 T M Đ T có thể tồn lại dưới nhiều hình thức, phụ thuộc vào mức độ số hoa của sản phẩm hoặc dịch vụ, các quá trình kinh doanh và các đại lý chuyển giao. Choi và các cộng sự đã tạo ra một m ô hình giải thích sự tồn tại của các hình thức T M Đ T (hình 1.1). Một sản phẩm có thể tổn tại dưới dạng vật chởt hay số. Tởt cả các chiêu đêu hiện hữu trong m ô hình thương mại truyền thống, trong khi ở m ô hình T M Đ T thì tởt cả các chiều đều ảo. Trong m ô hình, ngoài các khu vực thương mại truyền thống là hiện hữu, còn trong khu vực T M Đ T (hì tởt cả các mảng đều bao gồm sự kết hợp giữa các chiều thực và số. [41, [23] Phán ca bần Thương mọi F)ni lý Đoi lý / Đgi lý chuyển giao ảo thuán chủng thúc số Hình 1.1: Các chiều của TMĐT 1.1.2 Các bộ phận câu thành TMĐT Rởt nhiều người cho rằng TMĐT chỉ dơn thuần lỉi các trang Web. Tuy nhiên trong T M Đ T có rởt nhiều các ứng dụng khác nhau, ví dụ như dịch vụ ngân hàng tại nhà các quá trình mua hàng ở các cửa hàng (rực luyến, mua chứng khoán, tìm việc làm, tiến hành đởu giá, phối hợp hoạt động qua các phương tiện điện tử các d ự án nghiên cứu và phát triển,... Đ ể có thể áp dụng các ứng dụng này cần có sự hỗ trợ của các hệ thống và các cơ sở hạ tầng (CSHT) tổ chức và thông tin (hình 1.2). Qua m ô hình tổ chức T M Đ T , các ứng đụng T M Đ T cẩn có sự hỗ trợ của các hạ tầng về nhân lực chính sách, các chuẩn kỹ thuật và các lổ chức khác. Vậy quản lý T M Đ T là sự phối hợp các ứng dụng, hạ tầng và các nền tảng khác.
  11. 8 Các ứng dung thương moi diên l! ì Chứng khoán, Ngan hảng điẠn lử. Mua hàng qua mang. Quảng cáo và nếp IN (ren mang. Mua hàng tại nhả. Đàu giá, Du l c , Xuất bản trực tuyến íh mi i ml i u C á c chính sách, C á c tiêu c h u ẩ n lỉu ố chức Ngươi bán, người mua kỹ t h u ậ t , v ấ n đe các phần tử trung gian các v ấ n đề an toàn giao dịch cắc dối tác, dịch vụ, nhà cung cấp đối thử cạnh nanh, dịch vụ và quản lý pháp lý • ••• hiệp hội, li • • • Jco sò hạ tang! chính phũ (1) Hạ tâng đích v ụ (2)
  12. 9 • T M Đ T g i ả m các chi phí phát sinh, x ử lý, phán phối, d ự trữ và g i ả m thiểu chi phí trong thu nhận thông tin. Ví dụ thông qua việc áp dụng T M Đ T , các công t y có thể cắt g i ả m các chi phí hành chính, chi phí vô hình trong quá trình mua hàng; mức này có thể đạt tới 8 5 % . Ngoài ra, T M Đ T còn đ e m lại những l ợ i ích trong quá trình thanh toán, ví dụ điển hình là phát hành phương tiện (hanh loàn c ủ a Quĩ liên bang Mỹ, chi phí để phát hành mồt cuốn séc giấy giá là 43 cent, trong đó chi phí cho thanh toán điện tử chỉ mất có 2 cent; • Tạo khả năng chuyên m ô n hóa cao trong k i n h doanh. Ví dụ như trong k i n h doanh đồ chơi cho các "chú c ẩ u " chỉ có thể mua được trong các cửa hàng bán đồ dành cho vật nuôi, nay đã có m ồ t trang W e b chuyền m ô n hoa bán mặt hàng này (http://www.dogtoys.com); • T M Đ T cho phép doanh nghiệp có thể g i ả m mức tổn k h o cũng như các c h i phí quản lý thông qua áp dụng m ô hình "kéo" trong việc quản lý chuỗi cung cấp. T r o n g m ô hình "kéo", q u i trình bắt đẩu từ các nhu cầu của khách hàng và công ty áp dụng nguyên tắc đáp ứng kịp thời (Just in T i m e ) trong sản xuất. Q u á trình ứng dụng m ô hình "kéo" giúp công l y có thể đáp ứng được các nhu cấu cụ t h ể cho từng đối tượng khách hàng liêng biệt (ví d ụ như tập đoàn D e l l ) . N h ư vậy công ty có thể tăng được lợi t h ế cạnh tranh trong k i n h doanh; • T M Đ T giúp giảm thời gian trong quá trình mua và bán, từ khâu thanh toán đến khâu giao hàng hoa và dịch vụ; • Tạo tiền đề cơ cấu lại bồ m á y k i n h doanh với các công nhan lành nghề, các cán bồ có k i n h nghiệm, cũng như đồi ngũ bán bàng có triển vọng; • G i ả m các chi phí cho bưu chính viễn thông; • Ngoài ra còn các l ợ i ích khác như quảng cáo công ty, cải tiến các dịch vụ c u n g cấp cho khách hàng, tìm các đ ố i tác mới, đơn giản hoa các q u i trình, g i ả m thời gian giao hàng, tăng hiệu quả, g i ả m lưu trữ giấy t ờ tài l i ệ u , dễ dàng cập nhật thông tin, g i ả m chi phí vận tải cũng như tăng k h ả năng đáp ứng l i n h hoạt.
  13. lo b. Đối với khách hàng • Tạo cho khách hàng khả năng lựa chọn các nhà cung cấp khác nhau, cũng như các thị trường khác nhau về một loại sản phẩm mà họ quan tâm như giá cả, mẫu mã, dịch vụ; từ đó khách hàng ra quyết định, và thực hiện các giao dịch (rên mạng 24/24 giờ và tất cả các ngày trong tuần; • Thông qua việc so sánh nhanh các hàng hoa và giá cả từ nhiều nguữn khác nhau, khách hàng có thể mua được những sản phẩm và dịch vụ với giá cả phù hợp với túi tiền của họ. Trong mội vài trường hợp, đặc biệt đối với những sản phẩm số, T M Đ T cho phép việc giao hàng có lliể tiến hành nhanh chóng; • Khách hàng có thể nhận được các thông tin xác thực và chi tiết một cách nhanh chóng trong môi trường mạng thay vì trước đây việc này có thể mất khoảng vài ngày hay vài tuần; • Khách hàng có thể tham gia các cuộc bán đấu giá ảo; • Cho phép khách hàng liên hệ với một khách hàng khác trong cộng đổng điện tử và trao đổi các quan điểm cũng như kinh nghiệm; • Giảm bớt tính cạnh tranh trong khách hàng thông qua những đợt giảm giá đáng kể. c. Đôi vói xã hội • Tạo điều kiện cho các cá nhăn có thể làm việc lại nhà và giảm chi phí, thời gian cho việc đi mua hàng ở chợ hay siêu thị, do đó có thể giảm được tình trạng nghẽn tắc giao thông ở mội số điểm và giảm ô nhiễm môi trường; • Cho phép một số người bán hàng có thể bán ở mức giá thấp hơn, giảm tình trạng lích trữ hàng hoa và li Ang cao mức sống của người chín; • Giúp các nước thế giới thứ ba cũng như các vùng xa xôi hẻo lánh có thể biết đến những sản phẩm và dịch vụ được lạo ra không phải dành cho họ (bao gữm cả các dịch vụ giáo dục và dào tạo) • T M Đ T tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phan phối các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, và các dịch vụ xã hội của chính phủ vói giá ưu đãi và chất
  14. li lượng cao.' Ví dụ như các dịch vụ y tế được dưa tới vùng sau vùng xa đổ phục vụ người dân nông thôn. 1.1.3.2 Các hạn chế của TMĐT a. Các hạn chế về công nghệ • Thiế u các hệ thống hoàn chỉnh về an toàn giao dịch, tính xác thực, các liêu chuẩn và m ộ t vài tiêu chuẩn thông tin; • Thiế u sự phát triển rộng rãi của bưu chính viễn thông, và hạn c h ết r o n g quá trình kết nối Internet; • Các công cụ phát triển phứn m ề m vẫn đang trong giai đoạn phát triển và nhất là phổn m ề m t M Đ T với các ứng dụng và d ữ liệu hiện l ạ i ; • Các nhà éung cấp cứn đến sự h ỗ trợ của trang W c b chủ đặc thù và các cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như các mạng chủ; • M ộ t vài phứn m ề m T M Đ T không phò hợp v ớ i m ộ t số phứn c ứ n g hoặc không tươim (hích. • T u y nhiên theo thời gian các hạn c h ế về mặt công nghệ của T M Đ T sẽ được khắc phục, và các k ế hoạch t ổ chức phù hợp sẽ là nhan t ố tối (hiểu hoa các tác đ ộ n g của những hạn c h ếnày. b. Các hạn chế không mang tính kỹ thuật • So sánh c h i phí và lơi ích: C h i phí ban đẩu để triển khai T M Đ T rất l ớ n và r ủ i r o cao do thiếu k i n h nghiệm. Theo các chuyên gia k i n h tế thì cổ rất nhiều cơ h ộ i dể khắc phục tình trạng đó, nhưng trên thực tế nhiều vấn đề n ả y sinh k h i thực hiện. Đ ó có thể là các khó khăn k h i định lượng những l ợ i ích vô hình đ e m l ạ i , bao gồm: giá trị của quảng cáo, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng v.v... • A n toàn và bảo mát: Đ ặ c tính này đặc biệt quan trọng t r o n g m ố i liên hộ giữa doanh nghiệp và khách hàng, vì an toàn giao dịch dược đặt lên hàng đáu k h i tiế n hành m ã hoa các (hông t i n trao đổi, và các phương thức bảo mật c ũ n g không ngừng được cải tiến. V ấ n dề này được khách hàng nhân thức là n h ữ n g khau quan trọng m à T M Đ T phải có n h i ệ m vụ thực hiện, để có t h ể thuyết phục được khách
  15. 12 hàng các giao dịch m à h ọ thực hiện trên mạng được đảm bảo an toàn và có tính bảo một cao; • T h i ế u su tin tưởng: Khách hàng thường không tin tưởng vào người bán hàng nếu như không được đối diện vói họ, cũng như không tin tưởng vào các giao dịch không có giấy tờ, chứng nhận, và phương thức thanh toán d i ệ n tử. Đ ố i v ớ i h ọ chuyỉn từ phương thức mua hàng truyền thống sang k i ỉ u mua bán trên cửa hàng ảo gập những trở ngại trong tâm lý, như thiếu sự cảm nhận và nhận biết về k i ỉ u giao dịch qua mạng. M ộ t vài khách hàng chỉ mua hàng k h i h ọ đã biết được chính xác đó là hàng gì (thói quen); • M ố t số các han chê khác: như vấn đề pháp lý, luật l ệ ban hành từ phía chính phủ, các tiêu chuẩn chung; • T M Đ T đang trên dà phái triỉn nhanh chóng nhưng rất nhiều người lại tìm k i ế m tính ổ n định trong T M Đ T trước k h i quyết định bước vào k i n h doanh; • T h i ế u các dịch vụ h ỗ trợ; • Trong rất nhiều ứng đụng, thiếu sự tham g i a clíìy đủ của người mua c ũ n g như người bán, do đó không khai thác hết được những lợi t h ế của hoạt động T M Đ T ; • T M Đ T CÓ thỉ làm ảnh hưởng đến những quan hệ t r o n g xã h ộ i ; • Giá cước truy nhập Inlernet còn cao và/hoặc không thuận tiện c h o n h i ều khách hàng t i ềm năng. Mặc dù còn tồn tại những hạn chế, TMĐT vỉín hôn đà phái triỉn. Ví dụ ở Mỹ số người mua chứng khoán qua mạng lãng l ừ con số 30.000 vào n ă m 1996 lên lo triệu người vào n ă m 1999. Cúc lợi ích do T M Đ T m a n g lại sẽ là n h ữ n g bằng c h ứ n g thuyết phục các hoạt động ứng dụng T M Đ T . 11 XI, [ 2 3 ] LÌAẢnh hưởng của TMĐT đối vói doanh nghiệp 1.1.4.1 Cải tiến tiếp thị trực tiếp Phương pháp tiếp thị truyền (hống thường thông qua thư đặt hàng, điện thoại v.v... Tuy nhiên dưới tác động của T M Đ T , hoạt động tiếp thị có sự thay đ ổ i như:
  16. 13 • Khuyến mại: T M Đ T làm tăng hoạt động khuyế n mại sản phẩm và dịch vụ thông qua việc cung cấp đầy đủ (hông tin; có thể liên hệ trực tuyế n với khách hàng thông qua Internet; • Kênh bán hàng mới: T M Đ T tạo ra kênh phân phối hàng hoa mới thông qua Internet. Kênh phân phối này trực tiế p giao hàng đế n người tiêu đùng không qua khâu trung gian như trước; • Tiết kiệm chi phí: Chi phí sẽ dược giảm khi doanh nghiệp tiế n hành chuyển thông tin đền khách hàng thông qua Internet. Đỳng thời chi phí cũng giảm khi bán và giao các sản phẩm số, như phán mềm hay các ấn phẩm Am nhạc; • Giảm thời 'gian chu kỳ kinh doanh: Việc bán và giao các sản phẩm số có thể thực hiện trong khoảng thời gian rất ngắn thông qua Internet. Thời gian qui trình giao nhận này càng có ý nghĩa khi hành (rình qua biên giới các nước khác nhau. Do đó thời gian chu kỳ kinh doanh giảm đáng kể; • Dịch vụ khách hàng: Các dịch vụ dược tăng cường từ việc cung cấp đáy đủ các thông tin chi tiế t và kịp thời. Hiện nay các đại lý thông minh có thể trả lời các câu hỏi trong các thư điện tử chuẩn chỉ trong vòng vài giây; • Cùng cố hình ảnh của công ty: Trôn trang Web, các công ty mới (hành lập có thể quảng cáo hình ảnh công ty một cách nhanh chóng. Đây là vấn đề rất quan trọng trong việc bán hàng trực tiế p trên mạng. 1.1.4.2 Các tác động khác liên quan đến hoạt động tiếp thị • Đáp ứng yêu cầu riêng cùa từng khách hàng (Customhation): Qua T M Đ T , khách hàng có thể mua dược hàng hoa và dịch vụ khác nhau theo yêu cầu của mỗi cá nhân. Trong khi đó nế u mua hàng tại cửa hàng hay qua điện thoại, khách hàng chỉ chọn được sàn phẩm mình muốn hòng giới hạn về chủng loại sản phẩm và dịch vụ được cung cấp. Nế u quá trình này được thực hiện trên diện rộng, doanh nghiệp có thể có những lợi thế cạnh tranh cũng như tăng doanh số trên tổng nhu cầu của thị trường;
  17. 14 • Quàng cáo: Tiếp thị (rực tiếp hay đáp ứng nhu cáu riêng có của khách hàng là phương thức quảng cáo trực tiếp hiệu quả hơn phương thức quảng cáo hàng loạt. Đồng thời, đo có những thay đổi dong cách thức tiến hành, quảng cáo lúc này không những được thực hiện cho kiểu mua bán trực tuyến mà còn kết hợp quảng cáo cho các sản phẩm dịch vụ được giao nhăn theo kiểu truyền thống; • Hệ thống đặt hàng: Quá trình nhửn các đơn đặt hàng từ khách hàng đã dược cải tiến nhanh chóng khi áp dụng TMĐT. Khi tiến hành theo phương pháp diện tử, các đơn hàng nhanh chóng được phân loại và đưa đến bộ phạn xử lý dơn hàng thích hợp. Quá trình này tiết kiệm được thời gian và chi phí, do đó người bán hàng có lliổ tửp trung thời gian vào việc bán hàng. Ngoài ra, khách hàng có thể tính toán dược chi phí và thời giíin dặt hàng; • Thị trường: TMĐT làm thay đổi Ihị (rường truyền thống. Thị trường truyền (hống không còn tổn tại do yôu cáu giao hàng hoa tới các điểm mua hàng. Tại không gian giao dịch (Markelspace) - thị trường điện tử (Electronic Market), hàng hoa được chuyển giao trực tiếp cho người mua khi quá trình mua hàng kết thúc và làm cho thị trường hoạt động sôi nổi hơn. Đối với các loại sản phẩm số như phẩn mềm, âm nhạc và (hông tin, thị nường sẽ thay đổi rất nhanh chóng. Các phần mềm gọn nhẹ nhưng tốc độ xử lý nhanh hiện nay được bán và giao ngay qua mạng Internet. Do đó các kênh phân phối cho loại sản phàm theo kiểu truyền (hống bị giảm sút. Các kiểu mô hình bán hàng mới nhu': dùng thử trước khi mua, dùng đến dâu trả tiền đến (ló, dã lối đa hoa được những liềm năng của Inlcrnel. Mặc dù những mỏ hình này chi ứng dụng trong những loại hình kinh doanh nhất định, nhưng các hình thức tiếp thị cũng phát triển như: quảng cáo trên (rang Web (Web Bascd Advertising) quảng cáo thông qua kết nối (Linkeci Ads), thư điện tử trực tiếp (Direct E-mail) v.v... Tất cả các hoạt động này cho phép TMĐT có những ưu thế cạnh tranh so với bán hàng trực tiếp theo kiểu truyền thống. Ngoài ra, vì tính cạnh tranh rất lớn nôn T M Đ T còn là công cụ dùng để thay thế các kê nh phân phối tiếp thị gián tiếp.
  18. 15 ì. ỉ.4.3 Chuyển đổi cơ cấu doanh nghiệp Công nghệ và quá trình thích ứng ịOrganiiationaì Leơrning) ứ n g dụng T M Đ T đòi hỏi các công ly phải nhanh chóng chuyển đổi công nghệ mới và lạo ra những cơ hội thử nghiệm những sản phẩm và dịch vụ mới cũng như dây chuyền mới nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cợa thị trường. Quá trình thích ứng cổ thể gắn liền với những thay đổi trong các hoại động mang tính chiến lược cũng như cơ cấu tổ chức. Những thay dổi này có thể chuyển đổi cách thức kinh doanh cợa doanh nghiệp. Theo Bloch 1996, nếu nhân định này đúng thì TMĐT sẽ có những tác động lớn tới chiến lược kinh doanh cợa nhiều doanh nghiệp. Do đó, những doanh nghiệp này sẽ nhanh chóng nắm bắt được công nghệ. Đường cong kinh nghiệm trong chuyển giao công nghệ và khả năng thiết lập lại mối quan hệ với khách hàng trong kinh doanh cợa doanh nghiệp vẫn còn nhiều trở ngại, và không thể thực hiện nhanh chóng trong một khoảng thời gian ngắn. Đây là một quá trình tác động qua lại đòi hỏi doanh nghiệp không ngừng đưa ra những khuyến nghị mới và thiết lập lại hệ thống thông tin phản hổi từ phía khách hàng. Tương tự, các công nghệ mới đòi hỏi các phương pháp tổ chức mới. Trong trường hợp công ty áp đụng TMĐT, hộ Hiếng l ổ chức cợa công ly sẽ phải thay đổi để phù hợp với phương thức mới này, bao gồm các bộ phận bán hàng và tiếp thị v.v... Và dể công ty có thể linh hoại trong kinh doanh và thích ứng với thay đổi cợa thị trường cán phải thiết láp một quy trình mới. ĩ.1.4.4 Tạc động lên sản xuất T M Đ T tạo ra sự thay đổi trong hệ thống sản xuất, ví dụ như từ mô hình sản xuất hàng loạt sang mô hình sản xuất theo nhu cầu thị trường, cũng như việc áp dụng các phương pháp kiểm soát như quản lý kịp thời (JIT — Just In Time). Ngoài ra dây chuyền sản xuất còn hợp nhất với các bộ phận tài chính, tiếp thị và các bộ phạn chức năng khác, cũng như với các bộ phận cợa các đối tác kinh doanh, khách hàng. Ví dụ trường hợp cợa công ty Intel, nhờ vào việc sử dụng hệ thống trang Web ERP (hỗ trợ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2