intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng mô hình Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard) để xây dựng hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm phát triển bản đồ chiến lược cho mô hình Bảng điểm cân bằng tại Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng; xây dựng các thước đo, mối liên hệ nhân quả giữa các thước đo trong mô hình Bảng điểm cân bằng tại Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng; xây dựng phương pháp và tính toán các chỉ tiêu cho các thước đo tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng mô hình Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard) để xây dựng hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- oOooOo ---------- NGUYỄN THỌ THIỆN VẬN DỤNG MÔ HÌNH BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD) ĐỂ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN TẤN DŨNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- oOooOo ---------- NGUYỄN THỌ THIỆN VẬN DỤNG MÔ HÌNH BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD) ĐỂ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN TẤN DŨNG Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ANH HOA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN “Vận dụng mô hình Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard) để xây dựng hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng” là một công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thọ Thiện
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT ABSTRACT MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 5. Bố cục của đề tài ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG .................. 5 1.1 Tổng quan nghiên cứu BSC trong lĩnh vực giáo dục .............................. 5 1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới về BSC trong lĩnh vực giáo dục .............. 5 1.1.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam về BSC trong lĩnh vực giáo dục ............. 6 1.1.3 Khe hổng nghiên cứu ........................................................................... 8 1.2 Sự cần thiết phải vận dụng Bảng điểm cân bằng - BSC trong đo lường kết quả hoạt động ............................................................................................. 10 1.3 Mô hình Bảng điểm cân bằng - BSC ..................................................... 12 1.3.1 Khái niệm .......................................................................................... 12 1.3.2 Các phương diện của mô hình Bảng điểm cân bằng - BSC................. 16 1.3.3 Phát triển bản đồ chiến lược ............................................................... 24 1.3.4 Kết nối các thước đo trong mô hình Bảng điểm cân bằng .................. 24 1.4 Qui trình xây dựng mô hình Bảng điểm cân bằng ................................ 25 1.5 Quản lý chiến lược bằng Bảng điểm cân bằng ...................................... 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN TẤN DŨNG............................................................. 30 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng ..................................... 30 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 30
  5. 2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy và tổ chức kế toán ..................................... 32 2.1.3 Mục tiêu, chiến lược của công ty TNHH Thiện Tấn Dũng ................. 34 2.2 Thực trạng đo lường kết quả hoạt động tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng ................................................................................................................. 35 2.2.1 Phương diện tài chính ........................................................................ 35 2.2.2 Phương diện khách hàng .................................................................... 38 2.2.3 Phương diện qui trình kinh doanh nội bộ ........................................... 39 2.2.4 Phương diện học hỏi và phát triển ...................................................... 42 2.2.5 Đánh giá thực trạng đo lường kết quả hoạt động tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng .............................................................................................. 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 45 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG ĐỂ ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN TẤN DŨNG................................................................................................................... 47 3.1 Các yếu tố tác động đến sự hình thành BSC trong đánh giá kết quả hoạt động tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng ........................................................ 47 3.2 Trình tự xây dựng mô hình BSC tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng 48 3.3 Khảo sát về đo lường kết quả hoạt động tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng 50 3.3.1 Phương pháp khảo sát ........................................................................ 50 3.3.2 Đối tượng khảo sát và bảng câu hỏi khảo sát...................................... 52 3.3.3 Kết quả trả lời khảo sát ...................................................................... 55 3.3.4 Kết quả .............................................................................................. 57 3.4 Xây dựng bản đồ chiến lược và các hành động thực hiện mục tiêu tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng ...................................................................... 64 3.4.1 Bản đồ chiến lược tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng ...................... 64 3.4.2 Hành động thực hiện của các mục tiêu ............................................... 64 3.5 Xác lập các thước đo và mối quan hệ nhân quả trong mô hình BSC của công ty TNHH Thiện Tấn Dũng ...................................................................... 66 3.5.1 Phương diện tài chính ........................................................................ 66 3.5.2 Phương diện khách hàng .................................................................... 67 3.5.3 Phương diện qui trình kinh doanh nội bộ ........................................... 69 3.5.4 Phương diện học hỏi - phát triển ........................................................ 71 3.5.5 Mối quan hệ nhân quả giữa các thước đo ........................................... 74 3.6 Triển khai mô hình BSC tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng ............. 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 77
  6. CHƯƠNG 4: HÀM Ý VÀ KẾT LUẬN .............................................................. 78 4.1 Hàm ý ...................................................................................................... 78 4.2 Kết luận................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AEFE : Cơ quan giáo dục Pháp tại nước ngoài BSC : Bảng điểm cân bằng ( Balanced Scorecard) CNTT : Công nghệ thông tin CP : Cổ phần EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EPS : Chỉ số thu nhập trên mỗi cổ phần EVA : Chỉ số giá trị kinh tế gia tăng ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROI : Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn WTO : Tổ chức thương mại quốc tể
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tổng quan nghiên cứu ứng dụng BSC vào lĩnh vực giáo dục .................. 8 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng ................ 38
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Balanced Scorecard đưa ra một mô hình để chuyển chiến lược thành hành động cụ thể ............................................................................................................ 17 Hình 2.1: Doanh thu của Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng từ năm 2010 đến năm 2017 ...................................................................................................................... 36
  10. TÓM TẮT Trong khi các thước đo tài chính được sử dụng rộng rãi từ nhiều năm, các khuôn khổ mới đã xuất hiện những năm gần đây mở rộng quan điểm của tổ chức vượt ra ngoài các thước đo tài chính truyền thống. Trong số đó, Bảng điểm cân bằng là một trong những mô hình mới phổ biến nhất. Mặc dù việc áp dụng Bảng điểm cân bằng trong lĩnh vực kinh doanh và giáo dục đã được báo cáo thông qua nhiều bài nghiên cứu trước đây, tuy nhiên có rất ít nghiên cứu đề cập đến việc vận dụng BSC ở bậc giáo dục mầm non. Với đề tài này, tác giả tập trung vận dụng lý thuyết về Bảng điểm cân bằng để xây dựng hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng. Thông qua phương pháp khảo sát lấy ý kiến, tác giả đã làm rõ các mục tiêu kinh doanh dài hạn, từ đó làm căn cứ để xây dựng bản đồ chiến lược cho công ty và lựa chọn các thước đo của mô hình Bảng điểm cân bằng. Đề tài đã xây dựng được Bảng điểm cân bằng triển khai cho năm 2019, bên cạnh đó là trình tự triển khai mô hình BSC để hướng đến mục tiêu đề ra năm 2024. Từ khóa: Bảng điểm cân bằng; Bản đồ chiến lược; Hệ thống đo lường kết quả hoạt động.
  11. ABSTRACT While financial measures were in wide use for many years, new frameworks have emerged in recent years that extend organizational perspectives beyond traditional financial measures. Among them the Balanced Scorecard is one of the most popular new frameworks. Although the application of the balanced scorecard (BSC) in the business sector and education sector is well documented, very little research has been reported regarding the adaptation or application of the BSC in the childhood education sector. In this research, the author focuses on applying the theory of Balanced scorecard to build a performance measurement system at Thien Tan Dung Company Limited - A preschool. Through the survey method, the author has clarified the business objectives in the long term, thereby serving as a basis for building a strategic map for the company and selecting the measures of the balance scorecard. The research has been developed by BSC for 2019, along with the process of deploying BSC to aim at the target of 2024. Keywords: Balanced Scorecard; Strategic map; Performance measurement system
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Cùng với xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới đang phát triển ngày càng mạnh mẽ, Việt Nam cũng đang từng bước hội nhập sâu và rộng cùng với xu hướng toàn cầu hóa của thế giới. Toàn cầu hóa dẫn đến khoảng cách giữa các nước hay giữa các doanh nghiệp ở các nước đã gần nhau hơn, hay nói cách khác là việc liên kết và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên toàn thế giới càng trở nên mạnh mẽ. Đây là một cơ hội nhưng cũng là một thách thức không hề nhỏ đối với các doanh nghiệp trong nước để nắm bắt cơ hội và vượt qua khó khăn giai đoạn hội nhập. Trong bối cảnh đó, việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động, xác định tiềm năng của mỗi doanh nghiệp để đề ra một chiến lược hoạt động hiệu quả là vô cùng quan trọng. Các thước đo tài chính hiện nay được các doanh nghiệp sử dụng để đo lường kết quả hoạt động chủ yếu chỉ chú trọng đến mục tiêu tài chính trong ngắn hạn mà bỏ qua các mục tiêu dài hạn, không đo lường được các tài sản vô hình thuộc về trí tuệ của doanh nghiệp. Trong bối cảnh giá trị hoạt động kinh doanh được tạo ra từ những tài sản vô hình thuộc về trí tuệ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng giá trị tài sản của các doanh nghiệp, và chúng ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công của một doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh, đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có thước đo mới để đo lường kết quả hoạt động kinh doanh. Để đáp ứng yêu cầu đó, hệ thống Bảng điểm cân bằng - The Balanced Scorecard được ra đời năm 1992. Đây là một công cụ hữu ích được 2 tác giả Roberrt S.Kaplan và David P.Norton giới thiệu và phát triển nhằm tạo ra một hệ thống đo lường kết quả hoạt động trên bốn phương diện: - Phương diện tài chính. - Phương diện khách hàng. - Phương diện qui trình kinh doanh nội bộ. - Phương diện học hỏi và phát triển. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo ở bậc học nhà trẻ và mầm non. Qua gần 15 năm hoạt động, doanh nghiệp hướng đến sự khác biệt trong dịch vụ cung cấp cho khách hàng là giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Pháp tiến tới đạt chuẩn các tiêu chí của tổ chức AEFE. Bước đầu đã thành công trong mục tiêu mang lại
  13. 2 lợi nhuận cho nhà đầu tư và dần khẳng định được vị thế và uy tín trong cộng đồng phụ huynh học sinh có nhu cầu cho con em theo học chương trình bằng tiếng Pháp ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên với mô hình kinh doanh ngày càng được mở rộng và điều kiện cạnh tranh từ các đối thủ ngày càng khốc liệt thì các thước đo tài chính được sử dụng để đo lường và đánh giá kết quả hoạt động hiện nay đã không còn đáp ứng được các yêu cầu của nhà quản trị tại công ty. Hiện nay công ty chỉ đo lường và đánh giá được các chỉ tiêu về kết quả tài chính là chủ yếu, mà chưa đo lường được sự thành công về phương diện khách hàng, qui trình kinh doanh nội bộ và học hỏi - phát triển. Hơn nữa, các công cụ đo lường đang sử dụng hiện nay chưa hỗ trợ quản trị chiến lược của công ty. Với đặc thù là đơn vị giáo dục hoạt động trong môi trường cạnh tranh, công ty cần có một công cụ để đo lường toàn diện các hoạt động và hỗ trợ cho quản trị chiến lược của công ty. Qua tìm hiểu, tác giả cho rằng mô hình Bảng điểm cân bằng đáp ứng được yêu cầu trong quản trị hoạt động và hỗ trợ quản trị chiến lược hiện nay tại công ty, vì thế tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Vận dụng mô hình Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard) để xây dựng hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng” Đề tài hoàn thành sẽ cung cấp cho công ty một phương tiện hữu hiệu trong quản lý hoạt động và quản lý chiến lược. Mô hình BSC sẽ giải quyết được những vấn đề gây cản trở trong hoạt động của công ty như: sự đồng thuận và truyền thông về chiến lược, quy trình hoạt động lỗi thời và nhiều điểm yếu... Ngoài ra tác giả hy vọng đề tài có thể cung cấp một phương pháp xây dựng mô hình BSC được kết hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm cho các tổ chức giáo dục mầm non khác. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Xây dựng Bảng điểm cân bằng để đo lường kết quả hoạt động tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng thông qua các thước đo tài chính và phi tài chính. Mục tiêu cụ thể: - Phát triển bản đồ chiến lược cho mô hình Bảng điểm cân bằng tại Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng.
  14. 3 - Xây dựng các thước đo, mối liên hệ nhân quả giữa các thước đo trong mô hình Bảng điểm cân bằng tại Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng. - Xây dựng phương pháp và tính toán các chỉ tiêu cho các thước đo tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng. - Thiết lập qui trình triển khai mô hình Bảng điểm cân bằng tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu - Bản đồ chiến lược của mô hình Bảng điểm cân bằng tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng được hình thành như thế nào? - Thước đo được sử dụng để đo lường kết quả hoạt động trong mô hình Bảng điểm cân bằng tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng bao gồm những thước đo nào? Mối quan hệ nhân quả giữa các thước đó ra sao? - Việc tính toán các chỉ tiêu của các thước đo trong mô hình Bảng điểm cân bằng tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng như thế nào? - Việc đo lường kết quả hoạt động thông qua sử dụng Bảng điểm cân bằng được triển khai như thế nào tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống đo lường kết quả hoạt động dựa trên mô hình Bảng điểm cân bằng được đo lường thông qua các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng nhằm tập trung xây dựng hệ thống đo lường kết quả hoạt động theo mô hình Bảng điểm cân bằng triển khai trong năm 2019, dựa trên chiến lược phát triển công ty đến năm 2024 và chỉ tập trung xây dựng ở cấp độ công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu liên quan đến BSC trong giáo dục trên thế giới và trong nước để làm cơ sở lý thuyết, nhận định khe hổng nghiên cứu để thực hiện đề tài. Tác giả sử dụng cơ sở lý thuyết BSC của Giáo sư Rober S.Kaplan và David P.Norton đồng thời sử dụng mô hình nghiên cứu của tác giả Nopadol Rompho về xây dựng mô hình Bảng điểm cân bằng để vận dụng tại Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng.
  15. 4 Phương pháp quan sát các hoạt động tổ chức, quản lý, điều hành của các phòng ban, hoạt động dạy học và cung cấp các dịch vụ... để đánh giá thực trạng hoạt động, từ đó tìm những ưu điểm và khuyết điểm còn tồn tại ở công ty. Phương pháp phỏng vấn các đối tượng có liên quan để thu thập dữ liệu về qui trình hoạt động, chiến lược kinh doanh của công ty để làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá thực trạng qui trình hoạt động và đo lường kết quả hoạt động tại công ty. Phương pháp khảo sát lấy ý kiến về nhu cầu sử dụng Bảng điểm cân bằng và làm rõ chiến lược của công ty; khảo sát các nội dung liên quan đến việc xây dựng Bảng điểm cân bằng tại công ty. Phương pháp thống kê và phân tích kết quả khảo sát, lựa chọn các mục tiêu và thước đo để xây dựng bản đồ chiến lược và mô hình BSC tại công ty. 5. Bố cục của đề tài Đề tài gồm 4 chương Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard) Chương 2: Thực trạng về đo lường kết quả hoạt động tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng Chương 3: Xây dựng mô hình Bảng điểm cân bằng để đo lương kết quả hoạt động tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng Chương 4: Hàm ý và kết luận
  16. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG 1.1 Tổng quan nghiên cứu BSC trong lĩnh vực giáo dục 1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới về BSC trong lĩnh vực giáo dục  Hamid Tohidi và cộng sự đã viết bài nghiên cứu “Using Balanced Scorecard in educational organization” được công bố năm 2010 tập trung giải quyết vấn đề lập kế hoạch chiến lược cho các tổ chức giáo dục tại Iran. Bài nghiên cứu đã cung cấp bản đồ chiến lược để áp dụng hiệu quả cho các tổ chức giáo dục và tính linh hoạt của mô hình BSC để giải quyết các vấn đề của một tổ chức giáo dục, nâng cao hiệu quả hoạt động của nó. Kết quả nghiên cứu đã rút ra một số lợi ích của việc sử dụng công cụ BSC cho các tổ chức giáo dục: - Tổ chức tập trung vào các chiến lược về dịch vụ giáo dục thay vì cung cấp nhiều dịch vụ chất lượng thấp. - Kế hoạch hoạt động hàng năm sẽ được điều chỉnh cho thích hợp. - Sự tham gia của nhân viên trong quá trình ra quyết định.  Demetrius Karathanos và Patricia Karathanos đã viết bài nghiên cứu “Applying the Balanced Scorecard to Education” đăng tải ở tạp chí Journal of Education for Business số 80 năm 2005 tập trung giải quyết hai vấn đề là: (1) Các tiêu chuẩn chất lượng Baldrige về hiệu quả hoạt động đã áp dụng BSC cho hoạt động giáo dục như thế nào, (2) Những khác biệt về BSC đối với hoạt động kinh doanh và BSC đối với hoạt động giáo dục. Bài viết đã giới thiệu Giải thưởng chất lượng quốc gia Baldrige - Baldrige National Quality Program, với trọng tâm là Tiêu chuẩn giáo dục về hiệu quả xuất sắc được phát triển trong bộ Giải thưởng về chất lượng quốc gia Baldrige từ năm 1999. Các tiêu chuẩn của Baldrige yêu cầu các tổ chức tuân thủ theo trong lĩnh vực kinh doanh là tương đồng với BSC, tuy nhiên trong lĩnh vực giáo dục, có một số phương diện khác so với lĩnh vực kinh doanh. Kết quả nghiên cứu đã rút ra 6 phương diện cần quan tâm trong lĩnh vực giáo dục là: Kết quả học tập của học sinh; Quá trình tập trung vào học sinh và các bên liên quan; Ngân sách, tài chính và thị trường; Nhân viên và các khóa giảng dạy; Hiệu quả của tổ chức, bao gồm các biện pháp về hoạt động nội bộ chính; Pháp luật và trách nhiệm xã hội. Bài nghiên cứu cũng lấy ví dụ về ba trường học đã được nhận giải thưởng Baldrige
  17. 6 về giáo dục lần đầu tiền năm 2001 là: Học khu Chugach, học khu Pearl River và trường đại học Wisconsin-Stout.  Linda Forbes và John Hamilton đã viết bài nghiên cứu “Building an International Student Market: Educational - Balanced Scorecard Solutions for Regional Australian Cities” đăng tải trên tạp chí International Education Journal năm 2004 đã tập trung giải quyết vấn đề về mô hình quản lý giáo dục vận dụng mô hình BSC. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng một bảng hướng dẫn những hoạt động cần làm và không nên làm để thu hút và quản lý tốt học sinh du học tại Khu Cairns từ đó làm cơ sở vận dụng phương pháp tiếp cận bằng mô hình BSC. Đây là một cách tiếp cận quan trọng để cung cấp chiến lược, bản đồ chiến lược, đo lường và định lượng kết quả của hoạt động giáo dục tại Khu Cairns.  Nopadol Rompho đã viết bài nghiên cứu “Building the Balanced Scorecard for the University Case Study: The University in Thailand” công bố năm 2004. Bài nghiên cứu tập trung trả lời ba câu hỏi: (1) Các trường đại học khác áp dụng mô hình BSC như thế nào? (2) Mô hình BSC cho trường đại học dựa trên nhận thức của các bên liên quan tại trường Đại học Thammasat như thế nào? (3) Nhận thức của cán bộ quản lý trường đại học Thammasat về việc sử dụng mô hình BSC cho trường học là gì? Kết quả nghiên cứu cung cấp một phương pháp xây dựng mô hình BSC ứng dụng vào thực tiễn hoạt động quản lý giáo dục tại trường đại học Thammasat. Xuất phát từ việc lựa chọn và phỏng vấn các bên liên quan của công ty gồm nhân viên học thuật, học sinh, quản lý, nhân viên hành chính, nhà quản lý, nhà tài trợ tài chính...để hình thành một bảng câu hỏi bao gồm những thước đo được đề xuất cho đánh giá kết quả hoạt động của trường. Sau đó bảng câu hỏi được gửi đến cho một bộ phận những nhân viên học thuật để khảo sát. Căn cứ kết quả của cuộc khảo sát để lựa chọn 28 thước đo trong 4 phương diện để xây dựng BSC. 1.1.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam về BSC trong lĩnh vực giáo dục BSC đã được ứng dụng thực tế ở nhiều công ty trên thế giới và ở Việt ở cả lĩnh vực kinh doanh và lĩnh vực giáo dục, tác giả tổng hợp và so sánh một số bài nghiên cứu trong nước về ứng dụng mô hình BSC vào đo lường kết quả hoạt động trong lĩnh vực giáo dục về các chỉ tiêu như bậc giáo dục, phạm vi nghiên cứu, loại hình sở hữu của đơn vị, vấn đề nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. Bên cạnh đó tác giả cũng chỉ ra các chỉ tiêu
  18. 7 trong đề tài ứng dụng mô hình BSC tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng nhằm giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quát về các nghiên cứu và khe hổng nghiên cứu hiện nay. Phạm Bậc Loại vi Vấn đề Kết quả nghiên Tác giả Tên đề tài giáo hình sở nghiên nghiên cứu cứu dục hữu cứu Vận dụng mô Vận dụng mô hình Bảng điểm hình BSC để cân bằng Mầm Xậy dựng mô Xây đề xuất các (Balanced non hình BSC và kế dựng thước đo và Scorecard) để và hoạch triển khai BSC Trường khảo sát lựa xây dựng hệ tiểu BSC cho năm cho dân lập chọn thước để thống đo lường học 2019 dựa trên toàn xây dựng mô kết quả hoạt tiếng chiến lược đến trường hình Bảng động tại công ty Pháp năm 2024 điểm cân TNHH Thiện bằng Tấn Dũng Xây dựng bảng Vận dụng Phân Xây dựng mô điểm cân bằng BSC đã được Nguyễn bổ hình BSC năm (Balanced Đơn vị công bố cho Thị BSC 2017 cho nhà scorecard) để đo Đại hành riêng lĩnh vực Diễm xuống trường và các bộ lường thành quả học chính sự giáo dục vào Trang một số phận dựa trên chiến lược tại nghiệp giải quyết (2016) bộ chiến lược đến trường Đại học thực trạng tại phận năm 2020 Bạc Liêu nhà trường Xây dựng các chỉ tiêu đo lường Xây Xây dựng Xây dựng mô Lê Thị tổng thể theo dựng Đơn vị BSC sử dụng hình BSC và kế Lan bốn khía cạnh BSC Cao hành phương pháp hoạch triển khai Anh của BSC tại cho đẳng chính sự phỏng vấn năm 2015 cho (2015) trường Cao đẳng toàn nghiệp chuyên gia nhà trường nghề tỉnh Bà Rịa trường - Vũng Tàu Xây Vận dụng các Lê Xây dựng bảng dựng Đơn vị Triển khai vận cơ sở lý Mộng cân bằng điểm BSC Đại hành dụng mô hình thuyết của Huyền để đo lường cho học chính sự BSC tại nhà BSC đã được (2014) thành quả hoạt toàn nghiệp trường năm 2015 công bố riêng động tại trường trường cho lĩnh vực
  19. 8 Đại học Quy giáo dục vào Nhơn giải quyết thực trạng tại nhà trường Vận dụng Bảng Vận dụng điểm cân bằng Xây BSC để đưa Xây dựng mô Trần trong đánh giá dựng Đơn vị ra một số kiến hình BSC và kế Thị Mỹ thành quả hoạt BSC Cao hành nghị nhằm hoạch triển khai Linh động tại trường cho đẳng chính sự giải quyết năm 2014 cho (2014) Cao đẳng Kỹ toàn nghiệp thực trạng tại nhà trường Thuật Cao trường nhà trường Thắng Vận dụng bảng Xây Vận dụng Phạm cân bằng điểm Xây dựng mô dựng BSC vào thực Thị trong đánh giá hình BSC và kế BSC Cao Trường trạng đánh giá Thu kết quả hoạt hoạch triển khai cho đẳng dân lập kết quả hoạt Quỳnh động tại trường năm 2013 cho toàn động tại nhà (2013) Cao đẳng Đức nhà trường trường trường Trí Đà Nẵng Vận dụng Bảng Xây Vận dụng điểm cân bằng dựng Học BSC để đưa Xây dựng mô Nguyễn trong đánh giá Đơn vị BSC viện ra một số ý hình BSC và kế Quỳnh thành quả hoạt hành cho - kiến kiến nghị hoạch triển khai Giang động tại học viện chính sự toàn Phân giải quyết năm 2013 cho (2013) Ngân hàng - nghiệp phân viện thực trạng tại phân viện Phân viện Phú viện phân viện Yên Vận dụng Bảng cân bằng điểm Xây Vận dụng Lý trong đánh giá Xây dựng mô dựng Đơn vị BSC vào thực Nguyễn kết quả hoạt hình BSC và kế BSC Cao hành trạng đánh giá Ngọc động tại trường hoạch triển khai cho đẳng chính sự kết quả hoạt Thu Cao Đẳng Sư năm 2010 cho toàn nghiệp động tại nhà (2010) Phạm Trung nhà trường trường trường Ương Thành phố Hồ Chí Minh Bảng 1.1: Tổng quan nghiên cứu ứng dụng BSC vào lĩnh vực giáo dục 1.1.3 Khe hổng nghiên cứu
  20. 9 Các bài nghiên cứu về BSC trong lĩnh vực giáo dục trên thế giới đã chỉ ra rằng các bên liên quan trong hoạt động kinh doanh thông thường và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục là khác nhau, chính vì vậy các chủ đề chiến lược đối với hoạt động cung cấp dịch vụ giáo dục cũng có nhiều điểm khác biệt như: cần tập trung vào kết quả học tập của học sinh, sự hài lòng của cả học sinh và phụ huynh, chất lượng của giáo viên và các khóa học... Điều này dẫn đến việc vận dụng mô hình BSC trong xây dựng hệ thống đo lường kết quả hoạt động của tổ chức hoạt động trong lĩnh vực giáo dục sẽ có những điểm khác biệt so với những tổ chức hoạt động kinh doanh thông thường. Các bài nghiên cứu về BSC trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam đã kế thừa kết quả của những nghiên cứu trên thế giới về sự khác biệt trong lĩnh vực giáo dục để xây dựng thành công mô hình BSC cho toàn tổ chức hoặc phân bổ xuống từng bộ phận trong tổ chức. Tuy nhiên, những mô hình BSC để đánh giá kết quả hoạt động ở lĩnh vực giáo dục đã hoàn thành chỉ mới được áp dụng tại các trường ở bậc đại học, cao đẳng và trung học. Đối tượng và độ tuổi giảng dạy ở mỗi bậc sẽ khác nhau, dẫn đến các bên liên quan của nhà trường cũng sẽ khác nhau; điều này dẫn đến chiến lược kinh doanh cho các trường ở từng cấp học sẽ khác nhau. Hơn nữa với mỗi đơn vị nhà trường - đặc biệt là trường dân lập - sẽ có những chiến lược phát triển khác nhau như tập trung vào chất lượng chương trình học, chất lượng giáo viên, chất lượng dịch vụ đi kèm, chất lượng chương trình ngoại khóa hay về giá - học phí... dẫn đến chiến lược phát triển của mỗi đơn vị nhà trường trong cùng một bậc giáo dục cũng sẽ có nhiều điểm khác nhau. Đề tài: “Vận dụng mô hình Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard) để xây dựng hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại công ty TNHH Thiện Tấn Dũng” là một đề tài nghiên cứu nhằm ứng dụng lý thuyết về BSC vào thực tế để đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị giáo dục. Công ty TNHH Thiện Tấn Dũng đã có hơn 15 năm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục mầm non và tiểu học. Trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển công ty, giám đốc chưa thực sự có chuyên môn về quản trị, vì vậy công tác quản trị công ty chủ yếu chỉ tập trung vào các mục tiêu hiện hữu trong công việc hàng ngày như: tăng số lượng học sinh bằng cách đảm bảo chất lượng chương trình học và dịch vụ, quản lý dòng tiền thu - chi của công ty nhằm đảm bảo kết quả tài chính và kết quả kinh doanh chủ yếu được đánh giá bằng số tiền dương thu về hàng năm. Tuy nhiên với quy mô công ty ngày càng mở rộng, việc quản trị chỉ thông qua các chỉ tiêu tài chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2