intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xác định mức sẵn lòng chi trả của khách hàng cho hành vi tiêu dùng xanh: Trường hợp sản phẩm túi thân thiện với môi trường tại siêu thị big C miền Đông thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

59
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm thu thập số liệu, điều tra khảo sát và phân tích số liệu về ý kiến khách hàng đối với mức giá mà họ sẵn lòng chi trả cho sản phẩm Túi thân thiện với môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xác định mức sẵn lòng chi trả của khách hàng cho hành vi tiêu dùng xanh: Trường hợp sản phẩm túi thân thiện với môi trường tại siêu thị big C miền Đông thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  LÊ THỊ LIÊN XÁC ĐỊNH MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA KHÁCH HÀNG CHO HÀNH VI TIÊU DÙNG XANH: TRƯỜNG HỢP SẢN PHẨM TÚI THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG TẠI SIÊU THỊ BIG C MIỀN ĐÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  LÊ THỊ LIÊN XÁC ĐỊNH MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA KHÁCH HÀNG CHO HÀNH VI TIÊU DÙNG XANH: TRƯỜNG HỢP SẢN PHẨM TÚI THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG TẠI SIÊU THỊ BIG C MIỀN ĐÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU DŨNG Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Thị Liên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TÓM TẮT NGHIÊN CỨU CHƢƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.4 Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 5 2.1 Lý thuyết liên quan ............................................................................................ 5 2.1.1 Khái niệm về tổng giá trị kinh tế ................................................................ 5 2.1.2 Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên .............................................................. 9 2.1.2.1Nội dung của phương pháp ................................................................. 9 2.1.2.2Các bước thực hiện CVM ................................................................. 12 2.1.2.3Phương pháp hỏi giá sẵn lòng trả ...................................................... 17 2.1.3 Đo lường phúc lợi ..................................................................................... 19 2.2 Khảo lược các nghiên cứu liên quan ............................................................... 21 2.2.1 Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 21 2.2.2 Các nghiên cứu ngoài nước ...................................................................... 23 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26 3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 26
  5. 3.2. Mô hình nghiên cứu .........................................................................................27 3.2.1 Mô hình hồi quy ........................................................................................27 3.2.2Kiểm định mô hình .....................................................................................31 3.2.2.1 Kiểm định độ phù hợp tổng quát ......................................................31 3.2.2.2Kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy..........................................31 3.2.3Xác định WTP ............................................................................................31 3.2.4Thu thập dữ liệu mẫu điều tra .....................................................................32 3.2.4.1Cấu trúc phiếu phỏng vấn..................................................................32 3.2.4.2Cách thức thu thập .............................................................................32 3.2.4.3Phương pháp xử lý số liệu .................................................................33 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................33 4.1Hiện trạng nhận thức và tình hình sử dụng Túi TTMT tại TP.HCM ...............33 4.1.1 Sự phát triển của dòng sản phẩm TTTMT ................................................33 4.1.2Túi thân thiện môi trường của siêu thị Big C .............................................37 4.1.2.1Khái niệm sản phẩm xanh, hành vi tiêu dùng xanh ..........................42 4.1.2.2Người tiêu dùng xanh (Green Consumer) .........................................43 4.2 Tổng quan về siêu thị Big C Miền Đông .........................................................44 4.3 Giới thiệu về Túi TTMT của siêu thị Big C Miền Đông .................................46 4.4 Đặc điểm kinh tế xã hội của mẫu điều tra........................................................48 4.4.1Giới tính ......................................................................................................49 4.4.2 Độ tuổi .......................................................................................................50 4.4.3Trình độ học vấn .........................................................................................50 4.4.4 Thu nhập ....................................................................................................51 4.4.5 Mức độ nhận thức về túi TTMT ................................................................ 53 4.4.6 Số lượng khách hàng đã từng sử dụng túi TTMT .....................................54 4.5. Xác định mức sẵn lòng trả của khách hàng đối với sản phẩm túi thân thiện với môi trường của siêu thị Big C Miền Đông (willingness to pay) ...............54 Kết quả phân tích hồi quy………………………………………………..56
  6. CHƢƠNG V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 61 5.1 Kết luận ......................................................................................................... 61 5.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 63 5.3 Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 5: Cơ cấu tổ chức nhân sự của siêu thị BigC Miền Đông .............................. 39
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ phân loại tổng giá trị kinh tế của tài nguyên .................................... 7 Hình 1.1: Một số hình ảnh túi sinh thái (nguồn: tác giả thu thập) ............................ 35 Hình 4.1: Tỷ lệ khách hàng nam, nữ tham gia mua sắm tại Big C Miền Đông ........ 49 Hình 4.2 : Biểu đồ biểu hiện độ tuổi của khách hàng mua sắm tại Big C Miền Đông ......................................................................................................... 50 Hình 4.3 : Biểu đồ biểu hiện trình độ học vấn của khách hàng tham gia mua sắm tại siêu thị Big C Miền Đông ......................................................................................... 51 Hình 4.5 : Biểu đồ thể hiện thu nhập của khách hàng tham gia mua sắm tại siêu thị Big C Miền Đông ...................................................................................................... 52 Hình 4.5 : Biểu đồ thể hiện mức độ nhận biết túi TTMT của khách hàng tham gia mua sắm tại siêu thị Big C Miền Đông ..................................................................... 53 Hình 4.5 : Biểu đồ thể hiện số lượng khách hàng tham gia mua sắm tại siêu thị Big C Miền Đông đã từng sử dụng túi TTMT ................................................................. 54
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Các biến đưa vào mô hình và kỳ vọng dấu .............................................. 30 Bảng 2. Thống kê tình hình lao động của siêu thị BigC ........................................... 37 Bảng 3. So sánh đặc điểm của túi Lohas lớn và túi Lohas nhỏ ................................ 48 Bảng 4.3 Độ phù hợp tổng quát của mô hình…………………………………..608 Bảng 4.4 Sự phù hợp của mô hình………………………………………………608 Bảng 4.5 Mức độ giải thích của mô hình……………………………………….609 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy Binary Logistic .............................................................. 60
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT CVM : Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên TP : Thành phố NXB : Nhà xuất bản TTTMT : Túi thân thiện môi trường WTP : Mức sẵn lòng chi trả WTA : Mức sẵn lòng chấp nhận
  11. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong đời sống hiện nay, đặc biệt ở các khu đô thị, thành phố tập trung nhiều dân cư và có nền kinh tế phát triển, ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề nóng nhất trong giai đoạn hiện nay. Mỗi một người dân, mỗi một quốc gia trên thế giới đang phải đối mặt với các vấn đề ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tài nguyên. Một trong những hành động nhằm góp phần giảm thiểu sự ô nhiễm của môi trường đó là tiêu dùng các sản phẩm xanh. Vì vậy, việc phân tích đâu là nguyên nhân, động lực ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh, hay việc xác định mức sẵn lòng chi trả cho việc sử dụng các sản phẩm xanh là một việc làm cần thiết đối với các doanh nghiệp để có các giải pháp, chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh sản phẩm xanh. Chính vì thấy được sự cấp thiết của vấn đề nên tôi đã lựa chọn đề tài “ Xác định mức sẵn lòng chi trả của khách hàng cho hành vi tiêu dùng xanh – trường hợp sản phẩm TTTMT của siêu thị Big C Miền Đông – Tp. Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. Với mục tiêu nghiên cứu là xác định mức sẵn lòng chi trả của khách hàng cho hành vi tiêu dùng TTTMT, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả cho sản phẩm này, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm TTTMT, đề tài đã kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng để tiến hành nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu được đề xuất dựa trên các nghiên cứu đã từng thực hiện trước đó, các khung lý thuyết có liên quan, nghiên cứu định tính bằng phương pháp phỏng vấn sâu 10 khách hàng đi mua sắm tại siêu thị. Dựa trên mô hình nghiên cứu đề tài đã tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phiếu khảo sát trực tiếp khách hàng, từ đó dựa trên cơ sở số liệu thu thập để tiến hành phân tích, xác định mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với sản phẩm TTTMT.
  12. Kết quả của đề tài đã xác định mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với sản phẩm TTTMT tại siêu thị Big C Miền Đông là 4,663 đồng/túi và đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua và sử dụng, thông qua đó đề xuất và kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hành vi tiêu dùng sản phẩm này.
  13. 1 CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Trong chương này trình bày chủ yếu là các phần: lý do chọn nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài và kết cấu của luận văn. 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu Trong nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập thì càng đòi hỏi yêu cầu cao hơn về chất lượng cuộc sống con người, vì vậy, vấn đề mang tính thời sự nhức nhối là chất lượng môi trường ngày càng giảm, lượng phát thải ra môi trường mỗi ngày càng cao hơn, bệnh tật từ đó cũng tăng lên, khiến con người luôn phải đối mặt với những vấn đề đe dọa đến sức khỏe của họ. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất cả nước, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng củaViệt Nam. Với dân số ngày càng tăng lên, tính đến năm 2015, tổng dân số lên đến hơn 8,6 triệu người (Cục Thống Kê Tp. Hồ Chí Minh 2015), hàng ngày thải ra hàng ngàn tấn rác rải sinh hoạt, các chất phát thải từ công nghiệp, nông nghiệp và cả thương mại…làm cho môi trường sống của người dân nơi đây ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt và sức khỏe của người dân. Trong những năm gần đây, vụ việc công ty Vedan xả thẳng nước thải chưa qua xử lí ra kênh Thị Vải bị phát hiện và trở thành đề tài bàn tán xôn xao của người dân cũng như xuất hiện đầy trên các mặt báo, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và đời sống cư dân lân cận . Ngay sau đó, thông tin sữa nhiễm chất melamine gây sạn thận cùng con số thống kê trẻ em phải nhập viện vì sử dụng loại sữa này, một lần nữa làm ảnh hưởng tâm lí mua sắm của người tiêu dùng trên thị trường sữa, hay vấn đề về rác thải y tế, rác thải rắn sinh hoạt, chiến dịch làm sạch và cải thiện dòng kênh Thị Nghè – Nhiêu Lộc đang trở thành những thách thức khó khăn cho các cơ quan quản lý môi trường. Mặc dù cải thiện chất lượng môi trường sống sẽ làm giảm thiệt hại về kinh tế cũng như sức khỏe của cộng đồng,
  14. 2 nhưng để hướng đến một nền kinh tế tăng trưởng xanh lại phụ thuộc rất nhiều vào quyết định của người tiêu dùng. Khi cộng đồng đã nhận thức rõ và cổ động cho tiêu dùng xanh, chính họ sẽ đưa ra những đòi hỏi, yêu cầu bắt buộc với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, dịch vụ, phải thể hiện trách nhiệm với xã hội, với môi trường hoạt động của mình. Từ đó, khách hàng bắt đầu đắn đo, dè dặt hơn trong tiêu dùng, quan tâm nhiều hơn đến thông tin sản phẩm, cộng đồng người tiêu dùng bắt đầu nhận thức rõ ràng hơn rằng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định trong hành vi mua sắm và tiêu dùng hàng hóa. “Tiêu dùng xanh” xuất hiện như một phương án tốt nhất giúp người tiêu dùng đưa ra những quyết định đúng đắn, vừa giúp thỏa mãn nhu cầu vừa an toàn, thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, ở các nước đang phát triển, ý thức bảo vệ môi trường còn thấp và khái niệm về “tiêu dùng xanh” còn khá xa lạ, do đó, việc khuyến khích để đạt được sự hưởng ứng của người dân về hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh còn gặp nhiều trở ngại, thách thức. Đồng hành cùng với xu hướng chung, các doanh nghiệp đang từng bước thực hiện, ngày càng quan tâm hơn đến việc bảo vệ chất lượng môi trường sống, sản xuất tiêu dùng đi đôi với bảo vệ môi trường. Trong đó, có thể kể đến chiến dịch khuyến khích người tiêu dùng thay đổi thói quen sử dụng túi ni lông sang túi thân thiện với môi trường (là loại túi có khả năng phân hủy nhanh và có thể tái sử dụng nhiều lần) do doanh nghiệp Big C triển khai và thực hiện. Tuy thời gian triển khai đã vài năm nay nhưng thực trạng người tiêu dùng vẫn không thể thay đổi thói quen sử dụng túi ni lông. Vì vậy, điều kiện cấp thiết là cần tìm ra các nhân tố ảnh hưởng và quyết định đến việc tiêu dùng sản phẩm túi thân thiện với môi trường, với ý tưởng nghiên cứu cho rằng mức sẵn lòng chi trả của khách hàng cho sản phẩm túi thân thiện với môi trường càng cao thì họ sẽ sử dụng túi sản phẩm này nhiều hơn , từ đó đưa ra
  15. 3 những chính sách phù hợp nhằm khuyến khích người tiêu dùng sử dụng sản phẩm túi thân thiện với môi trường, góp phần nâng cao chất lượng môi trường sống, bảo vệ sức khỏe con người, hướng tới một nền kinh tế tăng trưởng xanh và phát triển bền vững. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu cụ thể của đề tài được xác định dựa trên cơ sở nghiên cứu, thu thập số liệu, điều tra khảo sát và phân tích số liệu về ý kiến khách hàng đối với mức giá mà họ sẵn lòng chi trả cho sản phẩm Túi TTMT : - Xác định mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với sản phẩm túi thân thiện môi trường tại siêu thị Big C Miền Đông - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng đối với sản phẩm túi thân thiện với môi trường của siêu thị Big C Miền Đông Nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, câu hỏi được đặt ra là: - Mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với sản phẩm Túi TTMT tại siêu thị Big C Miền Đông là bao nhiêu? - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với sản phẩm TTTMT tại siêu thị Big C Miền Đông? 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với sản phẩm túi thân thiện với môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả cho sản phẩm này. Do hạn chế về mặt thời gian và tài chính nên đề tài sẽ tiến hành điều tra phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng tham gia mua sắm tại siêu thị Big C Miền Đông, tại 268A Tô Hiến Thành, Phường 15, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
  16. 4 1.4 Cấu trúc luận văn Luận văn được kết cấu gồm 5 chương như sau: Chương 1 trình bày chủ yếu là các phần: lý do chọn nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu. Chương 2 trình bày các phương pháp định giá tiền tệ của hàng hóa và dịch vụ phi thị trường, phương pháp đánh giá ngẫu nhiên và cách đo lường WTP. Ngoài ra, để có cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu, tác giả cũng đã tìm hiểu một số nghiên cứu ở trong và ngoài nước có liên quan nội dung nghiên cứu của đề tài. Chương 3 trình bày quy trình nghiên cứu, cách xây dựng tình huống giả định và đề xuất mô hình nghiên cứu trên cơ sở các nghiên cứu trước đã được tổng hợp nhằm tìm ra các yếu tố, hành vi của con người có khả năng ảnh hưởng đến WTP cho việc sử dụng TTTMT. Chương 4 trình bày hiện trạng nhận biết và tình hình sử dụng, tiêu thụ TTTMT trên địa bàn thành phố và kết quả của quá trình nghiên cứu như đặc điểm kinh tế xã hội của mẫu điều tra, các yếu tố ảnh hưởng đến WTP của các khách hàng đối với việc sử dụng TTTMT và mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với sản phẩm TTTMT. Cuối cùng là chương 5, đưa ra những thảo luận, kết luận các kết quả nghiên cứu, những đề xuất giải pháp cho cơ quan chức năng, những hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo.
  17. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN Chương 2 trình bày các phương pháp định giá tiền tệ của hàng hóa và dịch vụ phi thị trường, phương pháp đánh giá ngẫu nhiên và cách đo lường WTP. Ngoài ra, để có cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu, tác giả cũng đã tìm hiểu một số nghiên cứu ở trong và ngoài nước có liên quan nội dung nghiên cứu của đề tài. 2.1 Lý thuyết liên quan 2.1.1 Khái niệm về tổng giá trị kinh tế Theo kiến thức kinh tế thì, tiền tệ là phương tiện chính trong lưu thông hàng hoá, nhưng không phải bất cứ loại hàng hoá nào cũng được xác định thông qua tiền tệ, đặc biệt là hàng hoá môi trường, đối với những loại hàng hoá này khó có thể cân đo đong đếm và khó có thể định lượng được. Do đó, thất bại thị trường thường diễn ra đối với những loại hàng hoá này vì chưa định giá hoặc định giá chưa phù họp. Theo lý thuyết kinh tế, tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường chính là tổng giá trị sử dụng và các giá trị không sử dụng của tài nguyên môi trường đó (Munasinghe,1992), cụ thể: TEV = UV + NUV (2.1) Trong đó: TEV (Total economic value) : Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường UV (Usefull value) : Giá trị sử dụng NUV (Non usefull value) : Giá trị không sử dụng Giá trị sử dụng (UV) là giá trị rút ra từ hiệu quả sử dụng thực của tài nguyên môi trường. Chẳng hạn, người dân vào rừng lấy củi, gỗ để đun nấu; đi ngắm nhìn các danh lam thắng cảnh. Hay nói cách khác, đây chính là giá trị mà các cá nhân gắn với việc tiêu dùng một cách trực tiếp hay gián tiếp các dịch vụ tài nguyên môi
  18. 6 trường cung cấp (Koop và Smith, 1993). Giá trị không sử dụng (NUV) là thành phần giá trị của nguồn tài nguyên môi trường thu được không phải do việc tiêu dùng một cách trực tiếp hay gián tiếp các dịch vụ do nguồn tài nguyên cung cấp (Koop và Smith, 1993). Là những giá trị mà không có trong tính toán và khó có khả năng lượng hoá. Trong thực tế nó không biểu hiện rõ ràng, nó thường thể hiện các giá trị nằm trong bản thân hàng hoá môi trường gọi là giá trị tuỳ thuộc, nghĩa là phụ thuộc vào mục đích chi tiêu của con người cho nó là có giá trị. Bao gồm giá trị của chức năng bảo tồn văn hoá làng xã truyền thống, bảo tồn tài nguyên sinh học, giữ gìn cảnh quan đẹp. Ví dụ, sự tồn tại giá trị của những người không có điều kiện đến thăm quan nhưng rất hạnh phúc để biết về sự tồn tại của quần thể thực vật và hệ động vật vô danh trong vùng đầm lầy thông qua những bức tranh hoặc những thước phim. Hay người ta có thể hài lòng khi biết rằng mưa rừng tồn tại trong lưu vực sông Amazon. Như vậy, đặc thù về giá trị của hàng hoá môi trường nên phương pháp đánh giá tác động môi trường khác biệt với đánh giá kinh tế khác. Sự khuyết tật của kinh tế thị trường thể hiện trong việc xác định giá trị sử dụng và các giá trị (chẳng hạn lợi ích) của môi trường tự nhiên đã không biểu hiện trong hệ thống tài khoản quốc gia. Hay giá trị phi sử dụng, có khi dương, có khi âm không bao giờ được đề cập đến trong hệ thống này. Học thuyết kinh tế hiện nay thật sự đã nhận thấy tầm quan trọng của giá trị phi sử dụng ngày càng tăng lên. Việc xây dựng một con đập hoặc sự cải tạo vùng đầm lầy hoặc gây ra sự tuyệt chủng của quần thể thực vật, động vật, hoặc giảm bớt chức năng tự nhiên của hệ sinh thái hay những con sông bị ô nhiễm bởi rác thải từ công nghiệp. Tất cả những chi phí của sự huỷ hoại môi trường cần thiết được biết đến. Theo Munasinghe (1992) đã phân loại tổng giá trị kinh tế của tài nguyên theo hợp phần như sau:
  19. 7 Hình 2.1: Sơ đồ phân loại tổng giá trị kinh tế của tài nguyên Tổng giá trị kinh tế (TEV) Giá trị sử dụng Giá trị không sử dụng (UV) (NUV) Giá Giá Giá Giá Giá trị sử trị sử trị trị để trị dụng dụng lựa lại tồn trực gián chọn (BV) tại tiếp tiếp (OV) (EV) (DU (IUV V) ) Các Lợi Giá trị Giá trị Giá trị sản ích từ trực sử từ phẩm các tiếp dụng nhận có thể chức và và thức tiêu năng gián không sự tồn dùng sinh tiếp sử tại trực thái tương dụng của tiếp lai cho tài Thực Kiểm Bảo Nơi tương Hệ nguyê phẩm, soát tồn đa cưlaitrú sinh n sức lũ, dạng các thái khỏe, hạn sinh loài các du hạn, học, sinh loài bị lịch, xói môi vật đe dọa giải mòn trườn trí Tính hữug hình giảm dần
  20. 8 Giá trị sử dụng trực tiếp (Direct Use Value - DUV) là giá trị của tài sản, tài nguyên có thể dùng hoặc tiêu thụ trực tiếp. Người ta thường phân loại giá trị này như là hàng hoá hữu hình. Giá trị sử dụng gián tiếp (Indirect Use Value - IUV) là lợi ích mang lại một cách gián tiếp cho người sử dụng. Ví dụ: Du lịch sinh thái, chống xói mòn, bơi lội, bơi thuyền, dã ngoại là những hoạt động mà tài nguyên thiên nhiên mang lại gián tiếp cho con người. Giá trị lựa chọn (Option Value - OV) được hình thành khi một cá nhân có thể tự đánh giá cách lựa chọn để lựa chọn các nguồn tài nguyên môi trường trong tương lai. Đó chính là giá trị môi trường mà lợi ích trong tương lai đang tiềm ẩn và giá trị đó sẽ thực sự được sử dụng trong hiện tại. Chẳng hạn như khi cá nhân đó đối mặt với sự không chắc chắn về vấn đề môi trường có được đảm bảo hay không, đó chính là giá trị sử dụng trong tương lai. Giá trị để lại (Bequest Value - BV) chính là phần giá trị thu được từ sự mong muốn sẽ bảo tồn các nguồn tài nguyên môi trường cho thế hệ hiện tại và tương lai. Đối với nhiều nguồn tài nguyên môi trường thì tổng giá trị phi sử dụng có thể lớn hơn rất nhiều so với tổng giá trị của tài nguyên môi trường. Giá trị tồn tại (Existence Value - EV) là thành phần hiện có trong nội tại bản thân các tài nguyên môi trường, hay những giá trị này có được qua các cá nhân nhận biết được sự tồn tại của tài nguyên môi trường. Đối với nhiều nguồn tài nguyên môi trường thì tổng giá trị phi sử dụng có thể lớn hơn rất nhiều so với tổng giá trị của tài nguyên môi trường. Từ đó biểu thức (2.1) có thể viết lại như sau: TEV = DUV + IUV + OV + BV + EV (2.2) Trong đó: DUV: Giá trị sử dụng trực tiếp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2