intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xác định mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước sạch tại thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

37
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu cụ thể của đề tài được xác định dựa trên cơ sở nghiên cứu, thu thập số liệu, điều tra khảo sát và phân tích số liệu về ý kiến của hộ gia đình đối với mức giá mà họ sẵn lòng chi trả cho dịch vụ cấp nước: Ước lượng mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đối với dịch vụ cấp nước tại thành phố Tây Ninh. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đối với dịch vụ cấp nước tại thành phố Tây Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xác định mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước sạch tại thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH __________________________ PHẠM THỊ HOÀNG DIỆU XÁC ĐỊNH MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CẤP NƯỚC SẠCH TẠI THÀNH PHỐ TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH __________________________ PHẠM THỊ HOÀNG DIỆU XÁC ĐỊNH MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CẤP NƯỚC SẠCH TẠI THÀNH PHỐ TÂY NINH Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU DŨNG Tp. Hồ Chí Minh, năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn này là do tôi thực hiện trong thời gian nghiên cứu và viết luận văn tốt nghiệp. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả Phạm Thị Hoàng Diệu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.6 Cấu trúc của đề tài ..................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .......................................................................................................................... 5 2.1 Lý thuyết liên quan.................................................................................................... 5 2.1.1 Tổng quan các khái niệm ....................................................................................... 5 2.1.1.1 Khái niệm về tài nguyên nước ............................................................................ 5 2.1.1.2 Khái niệm về nước sạch ...................................................................................... 5 2.1.1.3 Khái niệm về mức sẵn lòng chi trả...................................................................... 5 2.1.1.4 Khái niệm về tổng giá trị kinh tế......................................................................... 6 2.1.2 Phương pháp định giá giá trị hàng hóa môi trường ............................................. 10 2.1.1.1 Nội dung của phương pháp đánh giá ngẫu nhiên .............................................. 10 2.1.1.2 Trình tự thực hiện phương pháp đánh giá ngẫu nhiên ...................................... 12 2.1.1.3 Phương pháp hỏi giá sẵn lòng trả ...................................................................... 14 2.1.2 Đo lường phúc lợi ................................................................................................ 16 2.2 Khảo lược các nghiên cứu liên quan ....................................................................... 18
  5. 2.2.1 Các nghiên cứu trong nước .................................................................................. 18 2.2.2 Các nghiên cứu ngoài nước .................................................................................. 20 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 22 3.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 22 3.2 Tình huống giả định ................................................................................................ 22 3.3 Mô hình nghiên cứu ................................................................................................ 25 3.3.1 Mô hình hồi quy ................................................................................................... 25 3.3.2 Kiểm định mô hình............................................................................................... 30 3.3.2.1 Kiểm định độ phù hợp tổng quát ....................................................................... 30 3.3.2.2 Kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy ......................................................... 30 3.3.2.3 Độ phù hợp của mô hình ................................................................................... 30 3.3.3 Xác định WTP ...................................................................................................... 30 3.3.4 Thu thập dữ liệu mẫu điều tra .............................................................................. 30 3.3.4.1 Cấu trúc phiếu phỏng vấn ................................................................................. 30 3.3.4.2 Cách thức thu thập và phương pháp xử lý số liệu ............................................. 31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 33 4.1 Hiện trạng cung cấp nước trên địa bàn thành phố Tây Ninh .................................. 33 4.1.1 Giá nước và khối lượng nước cung cấp trên địa bàn thành phố Tây Ninh .......... 33 4.1.2 Tham khảo một số cách tính giá nước tại các tỉnh lân cận .................................. 35 4.1.2.1 Tại thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................. 35 4.1.2.2 Tại tỉnh Bình Dương ......................................................................................... 36 4.1.2.3 Tại tỉnh Long An ............................................................................................... 36 4.1.3 Hiện trạng cấp nước sinh hoạt tại thành phố Tây Ninh ....................................... 37 4.2 Đánh giá chung tình hình cấp nước ở thành phố Tây Ninh .................................... 38 4.3 Đặc điểm kinh tế xã hội của mẫu điều tra ............................................................... 39 4.4 Nhận thức của người dân về các vấn đề liên quan đến nước sạch .......................... 41 4.5 Đánh giá mức sẵn lòng chi trả dịch vụ nước máy của các hộ gia đình trên địa bàn thành phố Tây Ninh tỉnh Tây Ninh ........................................................................ 43 4.5.1 Kết quả phân tích mô hình hồi quy ...................................................................... 43
  6. 4.5.1.1 Kiểm định độ phù hợp tổng quát ....................................................................... 43 4.5.1.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................. 44 4.5.1.3 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ........................................................ 44 4.5.2 Kết quả hồi quy Binary Logistic .......................................................................... 46 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................ 49 5.1 Kết luận ................................................................................................................... 49 5.2 Kiến nghị chính sách ............................................................................................... 49 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CVM : (Contingent Value Method) - Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên GDP : (Gross Domestic Product) - Tổng sản phẩm nội địa WTA : (Willing to acept) - Mức sẵn lòng chấp nhận WTP : (Willing to pay) - Mức sẵn lòng chi trả MTQG : Mục tiêu Quốc Gia TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật ADB : (Asian Development Bank) - Ngân hàng Phát triển Châu Á UBND : Ủy ban nhân dân HĐND : Hội đồng nhân dân
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 3.1: Các biến đưa vào mô hình và kỳ vọng dấu .............................................. 33 Bảng 4.1: Giá nước sinh hoạt tại tỉnh Tây Ninh ....................................................... 35 Bảng 4.2: Giá nước sinh hoạt tại TP.HCM .............................................................. 36 Bảng 4.3: Giá nước sinh hoạt tại Bình Dương ......................................................... 37 Bảng 4.4: Thông tin kinh tế xã hội của người được phỏng vấn ............................... 40 Bảng 4.5: Độ phù hợp tổng quát của mô hình .......................................................... 44 Bảng 4.6: Sự phù hợp của mô hình .......................................................................... 45 Bảng 4.7: Mức độ giải thích của mô hình ................................................................ 46 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .......................................... 46 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy Binary Logistic .............................................................. 47 Bảng 4.10: Các biến có kết quả hồi quy Binary Logistic ......................................... 49
  9. DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1: Sơ đồ phân loại tổng giá trị kinh tế của tài nguyên................................9 Hình 4.1: Hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Tây Ninh............................... 39 Hình 4.2: Mức giá nước sẵn sàng khi chất lượng tốt hơn....................................... 42 Hình 4.3: Số người sử dụng nước máy khi giá tăng.................................................42 Hình 4.4: Sự cần thiết của nước máy...................................................................... 43 Hình 4.5: Cách thức thanh toán tiền nước............................................................... 44
  10. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu: “Xác định mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước sạch tại thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh” được tiến hành tại thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 11 năm 2017. Mục tiêu của đề tài là sử dụng các cơ sở nghiên cứu, thu thập số liệu, điều tra khảo sát và phân tích số liệu về ý kiến của hộ gia đình đối với mức giá mà họ sẵn lòng chi trả cho dịch vụ cấp nước, từ đó đo lường mức sẵn lòng chi trả (WTP) của các hộ gia đình đối với dịch vụ cấp nước sạch và nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến WTP như: giới tính của chủ hộ, tuổi của chủ hộ, trình độ học vấn của chủ hộ, tổng thu nhập hàng tháng của hộ gia đình, quy mô hộ gia đình, số người đi làm có thu nhập trong hộ gia đình, khối lượng nước sử dụng hàng ngày của hộ gia đình, mức độ hài lòng của hộ gia đình đối với dịch vụ cấp nước hiện tại và mức độ quan tâm của hộ gia đình đối với hệ thống cung cấp, xử lý hiện tại. Phương pháp định tính và định lượng được sử dụng trong đề tài. Mô hình nghiên cứu xác định gồm 5 nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ cấp nước của người dân, bao gồm: giới tính của chủ hộ, tổng thu nhập của hộ gia đình, khối lượng nước sử dụng, sự hài lòng đối với dịch vụ cấp nước hiện tại, mức giá đề xuất đối với dịch vụ cấp nước hiện tại. Trong nghiên cứu định tính, đề tài đã thực hiện phỏng vấn thử để điều chỉnh, bổ sung biến quan sát, và các câu hỏi liên quan. Trong phân tích định lượng, sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, phân tích hồi quy Binary Logistic. Số quan sát dùng để phân tích là n=156 thông qua bảng câu hỏi. Kết quả của đề tài đã xác định mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước tại thành phố Tây Ninh là 9.732 đồng/m3 và phân loại được các yếu tố tác động đến mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ cấp nước của người dân. Tuy nhiên, trong thực tế thì còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả đang khảo sát chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu.
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Đặt vấn đề Xã hội phát triển, nhu cầu về đời sống hàng ngày của người dân cũng tăng lên. Trong đó nhu cầu về sử dụng nước sạch để đảm bảo sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống là rất quan trọng. Nguồn nước sạch luôn có vai trò trong việc bảo vệ sức khỏe và chất lượng sống cho người dân, đảm bảo an sinh xã hội. Một thực tế hiện nay là các nguồn nước sạch ngày càng cạn kiệt và ô nhiễm nặng nề. Nước sạch đang là một vấn đề môi trường, nhất là ở các thành phố lớn. Hòa nhịp cùng tốc độ phát triển chung của cả nước, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa ở Tây Ninh cũng không ngoại lệ, cùng với sự tăng trưởng kinh tế một cách ma ̣nh me,̃ tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2010 – 2014 đạt 14,3%, riêng năm 2013 – 2014 tăng trưởng GDP đạt 14,97% (Niên giám thống kê Tây Ninh, 2015) thì vấ n đề ô nhiễm môi trường cũng ngày càng gia tăng, đă ̣c biê ̣t là ô nhiễm môi trường về mạch nước ngầm. Thành phố Tây Ninh là đơn vị trung tâm hành chính của tỉnh Tây Ninh, quá trình đô thị hóa làm cho gia tăng người dân đến cư trú, làm ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường xung quanh, đặc biệt nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng. Hiện nay, khối lượng tiêu thụ nước sạch của các hộ dân: 100.000 m3/ngày (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Tây Ninh, 2017), dự báo khối lượng nước sinh hoạt phát sinh cho các giai đoạn 2020 và 2030 là 250.000 - 450.000 m3/ngày (UBND tỉnh Tây Ninh, 2016) sẽ tạo áp lực lớn cho việc cấp nước, lưu lượng và phân phối đến hộ gia đình. Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Tây Ninh (2016), hiện tại cấp nước sạch chỉ mới được cung cấp trong khu vực nội thị của thành phố và một số chợ, chưa thể mở rộng địa bàn và nâng công suất thiết kế do điều kiện kinh phí có hạn. Các khu vực dân cư việc cấp nước sinh hoạt vẫn chưa tốt, lưu lượng nước được cấp chưa được ổn định, số còn lại một phần do người dân vẫn còn chưa ý thức sử dụng nguồn nước sạch, trong khi môi trường càng ngày càng ô nhiễm. Về phía nhà nước chưa có đủ nguồn lực để có thể cung ứng đầy đủ và thỏa đáng các dịch vụ công bao gồm cả dịch vụ cấp nước, nhất là đối với khu vực dân cư sống thưa thớt, mật độ phân bố thấp, không thuận tiện cho
  12. 2 việc giao thông. Một số khu vực đã có dịch vụ thì một số nơi chưa đảm bảo chất lượng nước, công suất thiết kế thấp và áp lực nước yếu đến các hộ dân sử dụng chưa đảm bảo, đây cũng chính là nguyên nhân dẫn đến việc cấp nước chưa được sâu rộng, chưa đáp ứng hết nhu cầu của người dân sử dụng. Thành phố Tây Ninh có 3 xã và 1 phường: Tân Bình, Bình Minh, Thạnh Tân và phường Hiệp Ninh được cấp nước ở những con đường lớn. Hiện tại, số hộ dân sử dụng nước sạch chỉ đạt tỷ lệ bình quân khoảng 31,45%, việc cấp nước tại các khu vực xa trung tâm thì người dân tự xử lý nguồn nước bằng phương pháp riêng của từng hộ như đào giếng khoan, xây dựng bể chứa nước, sông, suối, kênh rạch.....Việc nâng cao tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch cũng đồng nghĩa với việc giảm bớt các bệnh tật liên quan đến việc sử dụng nguồn nước không an toàn. Thông qua đó làm giảm các chi tiêu trong của người dân trong việc chữa trị các bệnh liên quan đến nguồn nước không hợp vệ sinh. Đặc biệt là đại bộ phận dân cư có mức thu nhập thấp. Tỷ lệ cấp nước sinh hoạt tại thành phố Tây Ninh hiện tại mới đạt khoảng 75% , thấp hơn nhiều so với mục tiêu cụ thể đến năm 2017: 100% dịch vụ cấp nước sạch tại các đô thị đạt mục tiêu của quốc gia theo Quyế t đinh ̣ số 1407/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2016 về viê ̣c đã phê duyệt đồ án Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030. Để giải quyết các vấn đề trên, tác giả chọn đề tài: “Xác định mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước sạch tại thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Qua việc đánh giá thực trạng sử dụng nước sạch và xác định mức sẵn lòng chi trả của người dân trên địa bàn thành phố Tây Ninh đối với dịch vụ nước sạch. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng nước sạch của các hộ dân trên địa bàn nghiên cứu. Mục tiêu cụ thể của đề tài được xác định dựa trên cơ sở nghiên cứu, thu thập số liệu, điều tra khảo sát và phân tích số liệu về ý kiến của hộ gia đình đối với mức giá mà họ sẵn lòng chi trả cho dịch vụ cấp nước:
  13. 3 - Ước lượng mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đối với dịch vụ cấp nước tại thành phố Tây Ninh. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đối với dịch vụ cấp nước tại thành phố Tây Ninh. - Bên cạnh đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm mở rộng mạng lưới cấp nước tại thành phố Tây Ninh, nâng cao chất lượng nguồn nước và chất lượng dịch vụ. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài cần phải trả lời được những câu hỏi dưới đây: - Mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đối với dịch vụ cấp nước là bao nhiêu? - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đối với dịch vụ cấp nước tại thành phố Tây Ninh? - Những giải pháp nào có thể áp dụng trong tình hình thực tế tại địa phương nhằm mở rộng mạng lưới cấp nước tại thành phố Tây Ninh? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Thời gian thực hiện và kinh phí hạn chế, đề tài chỉ được thực hiện trên địa bàn thành phố Tây Ninh, trong khoảng thời gian từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 11 năm 2017. Đối tượng nghiên cứu là các hộ gia đình riêng rẽ trong phạm vi xã Tân Bình, Bình Minh, Thạnh Tân và phường Hiệp Ninh (không bao gồm: các hộ trong chung cư, các hộ cho thuê căn hộ/phòng trọ, và các cơ sở kinh doanh dịch vụ, thương mại). 1.5 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Trong nghiên cứu định tính, đề tài đã thực hiện phỏng vấn thử để điều chỉnh, bổ sung biến quan sát, và các câu hỏi liên quan. Trong phân tích định lượng, sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, phân tích hồi quy Binary Logistic. Số quan sát dùng để phân tích là n=156 thông qua bảng câu hỏi.
  14. 4 1.6 Cấu trúc của đề tài Luận văn được kết cấu gồm 5 chương như sau: - Chương 1: Giới thiệu đề tài, lý do chọn nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Chương 2: Chương này trình bày về cơ sở lý thuyết. Ngoài ra, để có cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu, tóm tắt các nghiên cứu trong ngoài nước có liên quan nội dung nghiên cứu của đề tài. - Chương 3: Trình bày quy trình nghiên cứu, cách xây dựng tình huống giả định và đề xuất mô hình nghiên cứu trên cơ sở các nghiên cứu trước đã được tổng hợp nhằm tìm ra các yếu tố, có khả năng ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả cho việc sử dụng dịch vụ cấp nước. - Chương 4: Trình bày thực trạng nhận biết và tình hình sử dụng, tiêu thụ dịch vụ cấp nước địa bàn thành phố Tây Ninh và kết quả của quá trình nghiên cứu như đặc điểm kinh tế xã hội của mẫu điều tra, các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đối với việc sử dụng nước sạch và mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đối với dịch vụ nước sạch. - Chương 5: Kết luận và khuyến nghị gồm phần kết luận tóm tắt lại những ý chính của đề tài, phần khuyến nghị dựa trên kết quả tìm được. Từ đó nêu ra những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  15. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 2.1 Lý thuyết liên quan 2.1.1 Tổng quan các khái niệm 2.1.1.1 Khái niệm về tài nguyên nước Nước là yếu tố chủ yếu của hệ sinh thái, là tài nguyên tái tạo được và là một trong những nhân tố quyết định chất lượng, môi trường sống của con người. Tài nguyên nước là lượng nước trong ao hồ, sông suối, đầm lầy, biển, đại dương, khí quyển và sinh quyển. Theo Luật tài nguyên nước của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: “Tài nguyên nước bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất, nước biển thuộc lãnh thổ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam”. 2.1.1.2 Khái niệm về nước sạch Theo quy định của Luật Tài nguyên nước năm 1998 thì nước sạch là nước đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của Tiêu chuẩn Việt Nam. Theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế “nước sạch trong quy định này là nước dùng trong các mục đích sinh hoạt cá nhân và gia đình, không sử dụng làm nước ăn uống trực tiếp. Nước sạch theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009. 2.1.1.3 Khái niệm về mức sẵn lòng chi trả Theo Turner và cộng sự (1995) cho rằng mức sẵn lòng trả (WTP) đo cường độ ưa thích của một cá nhân hay xã hội đối với thứ hàng hóa đó. Đo lường mức độ thỏa mãn khi sử dụng hàng hóa nào đó trên thị trường, được bộc lộ bằng mức giá sẵn lòng trả (WTP) của họ đối với mặt hàng đó. Theo Mankiw (2003), mức sẵn lòng chi trả (WTP) còn được định nghĩa như là một khoản tiền tối đa mà cá nhân đồng ý chi trả cho một hàng hóa để cân bằng sự thay đổi thỏa dụng. Khoản tiền tối đa đó là một biểu hiện về giá trị của hàng hóa đó
  16. 6 đối với người tiêu dùng, WTP đồng thời là đường cầu thị trường nó tạo cơ sở xác định lợi ích đối với xã hội khi tiêu dùng hay bán một mặt hàng nào đó. 2.1.1.4 Khái niệm về tổng giá trị kinh tế Phương tiện chính trong lưu thông hàng hoá là tiền tệ, nhưng không phải bất cứ loại hàng hoá nào cũng được xác định thông qua tiền tệ, đặc biệt là hàng hoá môi trường, đối với những loại hàng hoá này khó có thể cân đo đong đếm và khó có thể định lượng được. Vì vậy, thất bại thị trường thường diễn ra đối với những loại hàng hoá này vì chưa định giá hoặc định giá chưa phù hợp. Theo lý thuyết kinh tế, tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường chính là tổng giá trị sử dụng và các giá trị không sử dụng của tài nguyên môi trường đó (Munasinghe ,1993), cụ thể: TEV = UV + NUV (2.1) Trong đó: TEV (Total economic value) : Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường UV (Usefull value) : Giá trị sử dụng NUV (Non usefull value): Giá trị không sử dụng Giá trị sử dụng (UV) là giá trị rút ra từ hiệu quả sử dụng thực của tài nguyên môi trường. Chẳng hạn, người dân vào rừng lấy củi, gỗ để đun nấu; đi ngắm nhìn các danh lam thắng cảnh. Hay nói cách khác, đây chính là giá trị mà các cá nhân gắn với việc tiêu dùng một cách trực tiếp hay gián tiếp các dịch vụ tài nguyên môi trường cung cấp (Koop và Smith, 1993). Giá trị không sử dụng (NUV) là thành phần giá trị của nguồn tài nguyên môi trường thu được không phải do việc tiêu dùng một cách trực tiếp hay gián tiếp các dịch vụ do nguồn tài nguyên cung cấp (Koop và Smith, 1993). Khó có khả năng lượng hoá với những giá trị mà không có trong tính toán. Trong thực tế nó không biểu hiện rõ ràng, nó thường thể hiện các giá trị nằm trong bản thân hàng hoá môi trường gọi là giá trị tuỳ thuộc, nghĩa là phụ thuộc vào mục đích chi tiêu của con người cho nó là có giá trị. Bao gồm giá trị của chức năng bảo tồn văn hoá làng xã truyền thống, bảo tồn tài nguyên sinh học, giữ gìn cảnh quan
  17. 7 đẹp. Ví dụ, sự tồn tại giá trị của những người không có điều kiện đến tham quan nhưng rất hạnh phúc để biết về sự tồn tại của quần thể thực vật và hệ động vật vô danh trong vùng đầm lầy thông qua những bức tranh hoặc những thước phim. Hay người ta có thể hài lòng khi biết rằng mưa rừng tồn tại trong lưu vực sông Amazon. Như vậy, đặc thù về giá trị của hàng hoá môi trường nên phương pháp đánh giá tác động môi trường khác biệt với đánh giá kinh tế khác. Sự khuyết tật của kinh tế thị trường thể hiện trong việc xác định giá trị sử dụng và các giá trị (chẳng hạn lợi ích) của môi trường tự nhiên đã không biểu hiện trong hệ thống tài khoản quốc gia. Hay giá trị phi sử dụng, có khi dương, có khi âm không bao giờ được đề cập đến trong hệ thống này. Hiện nay, học thuyết kinh tế thật sự đã nhận thấy tầm quan trọng của giá trị phi sử dụng ngày càng tăng lên. Việc xây dựng một con đập hoặc sự cải tạo vùng đầm lầy hoặc gây ra sự tuyệt chủng của quần thể thực vật, động vật, hoặc giảm bớt chức năng tự nhiên của hệ sinh thái hay những con sông bị ô nhiễm bởi thải từ công nghiệp. Tất cả những chi phí của sự huỷ hoại môi trường cần thiết được biết đến. Theo Munasinghe (1993) đã phân loại tổng giá trị kinh tế của tài nguyên theo hợp phần như sau:
  18. 8 Hình 2.1: Sơ đồ phân loại tổng giá trị kinh tế của tài nguyên Giá trị sử Các sản Sức khỏe, dụng trực phẩm có thể thực phẩm GIÁ TRỊ SỬ DỤNG (UV) tiếp (DUV) tiêu dùng ,du lịch, giải trực tiếp trí Giá trị sử Lợi ích từ Kiểm soát dụng gián các chức lũ, hạn hạn, tiếp (IUV) năng sinh xói mòn thái Giá trị lựa Giá trị trực Bảo tồn đa chọn (OV) tiếp và gián dạng sinh TÍNH tiếp tương học, môi HỮU lai trường HÌNH GIẢM DẦN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG (UV) Nơi cư trú Giá trị sử Giá trị để các loài dụng và lại (BV) sinh vật không sử dụng cho tương lai Hệ sinh Giá trị từ Giá trị tồn thái các nhận thức tại (EV) loài bị đe sự tồn tại của tài GIÁ TRỊ KHÔNG SỬ DỤNG (NUV) dọa nguyên Giá trị sử dụng trực tiếp (Direct Use Value - DUV) là giá trị có được xuất phát từ việc sử dụng trực tiếp hang hóa dịch vụ do thiên nhiên cung cấp, thường phân loại là hàng hoá hữu hình.
  19. 9 Giá trị sử dụng gián tiếp (Indirect Use Value - IUV) là giá trị xuất phát từ việc sử dụng gián tiếp hàng hóa dịch vụ do thiên nhiên cung cấp. Hay nói cách khác là việc sử dụng các chức năng sinh thái của thiên nhiên. Ví dụ: điều hòa khí hậu, du lịch, khám phá thiên nhiên bơi thuyền, dã ngoại là những hoạt động mà tài nguyên thiên nhiên mang lại gián tiếp cho con người. Giá trị lựa chọn (Option Value - OV) được hình thành khi một cá nhân có thể tự đánh giá cách lựa chọn để lựa chọn các nguồn tài nguyên môi trường trong tương lai. Đó chính là giá trị môi trường mà lợi ích trong tương lai đang tiềm ẩn và giá trị đó sẽ thực sự được sử dụng trong hiện tại. Chẳng hạn như khi cá nhân đó đối mặt với sự không chắc chắn về vấn đề môi trường có được đảm bảo hay không, đó chính là giá trị sử dụng trong tương lai. Giá trị để lại (Bequest Value - BV) chính là phần giá trị thu được từ sự mong muốn sẽ bảo tồn các nguồn tài nguyên môi trường cho thế hệ hiện tại và tương lai. Tổng giá trị phi sử dụng có thể lớn hơn rất nhiều so với tổng giá trị của tài nguyên môi trường đối với nhiều nguồn tài nguyên môi trường. Giá trị tồn tại (Existence Value - EV) là thành phần hiện có trong nội tại bản thân các tài nguyên môi trường, hay những giá trị này có được qua các cá nhân nhận biết được sự tồn tại của tài nguyên môi trường. Đối với nhiều nguồn tài nguyên môi trường thì tổng giá trị phi sử dụng có thể lớn hơn rất nhiều so với tổng giá trị của tài nguyên môi trường. Từ đó biểu thức (2.1) có thể viết lại như sau: TEV = DUV + IUV + OV + BV + EV (2.2) Trong đó: DUV: Giá trị sử dụng trực tiếp. IUV: Giá trị sử dụng gián tiếp. OV (Option Value): Giá trị lựa chọn được hình thành khi một cá nhân có thể tự đánh giá cách lựa chọn để giành các nguồn tài nguyên môi trường trong tương lai. BV (Bequest Value): Giá trị lưu truyền chính là phần giá trị có được từ sự
  20. 10 mong muốn bảo tồn. EV (Existense Value): Giá trị tồn tại hay giá trị hiện hữu là giá trị của bản thân sự tồn tại của nguồn tài nguyên môi trường được nhận biết bởi một cá nhân. Giá trị không sử dụng có thể nhận được bằng cách lấy tổng giá trị tài nguyên trừ đi giá trị sử dụng của nó: NUV = TEV – UV (2.3) 2.1.2 Phương pháp định giá giá trị hàng hóa môi trường Trên cơ sở trình bày và phân tích, các nhà kinh tế thường sử dụng phương pháp “phát biểu ý thích” bao gồm nhiều phương pháp như phương pháp “đánh giá ngẫu nhiên”, phương pháp “mô hình lựa chọn” để đánh giá nhu cầu hàng hóa dịch vụ. So với các phương pháp hiện có trong nền kinh tế môi trường, tác giả đã lựa chọn phương pháp đánh giá ngẫu nhiên là phương pháp được sử dụng linh động, dễ chấp nhận và áp dụng nhiều nhất để thực hiện việc đánh giá các giá trị thay đổi trong chất lượng môi trường khi không thể áp dụng các phương pháp khác (Fiel và Olewiler, 2005) 2.1.1.1 Nội dung của phương pháp đánh giá ngẫu nhiên Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên là loại phương pháp phỏng vấn cá nhân để định giá hàng hóa hay dịch vụ môi trường không có thị trường. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên là một hình thức nghiên cứu thị trường với “sản phẩm” là sự thay đổi trong môi trường. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên khác với nghiên cứu thị trường chung khi phân tích sự kiện mang tính giả thiết (Phan Thị Giác Tâm, 2008). Theo Carson và cộng sự (1994) phương pháp đánh giá ngẫu nhiên đã có hơn 1.600 nghiên cứu được tiến hành. Do đó, các nhà nghiên cứu phương pháp đánh giá ngẫu nhiên có một nền tảng vững chắc để nghiên cứu phương pháp đánh giá ngẫu nhiên chính xác hơn. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên làm thước đo trực tiếp về mức sẵn lòng chi trả được định giá bằng cách hỏi trực tiếp, họ sẽ sẵn lòng chi trả bao nhiêu cho dịch vụ cấp nước sạch, khi môi trường xung quanh đang ngày càng ô nhiễm. Ưu điểm của phương pháp đánh giá ngẫu nhiên là ít tốn chi phí hơn, không cần dựa vào nguồn dữ liệu thứ cấp như các phương pháp khác và phương pháp đánh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2