intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản suất – Thương mại – Dịch vụ Hồng Hưng đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

124
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn có cấu trúc gồm 3 chương trình bày tổng quan lý thuyết về chiến lược kinh doanh; phân tích môi trường kinh doanh của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng; chiến lược kinh doanh của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản suất – Thương mại – Dịch vụ Hồng Hưng đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  TRẦN NGUYÊN VŨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN SUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ HỒNG HƯNG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60.34.05 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS LÊ THANH HÀ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, động viên của nhiều doanh nghiệp, cơ quan và các cá nhân. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS LÊ THANH HÀ- người thầy đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn về mọi mặt và đã động viên tôi thực hiện hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế này. Xin trân trọng cảm ơn Hội đồng quản trị, Ban Giám Đốc của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng và các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế tại công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng. Xin trân trọng cảm ơn Giám Đốc Công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng đã giúp đỡ, động viên tôi trong việc xin ý kiến chuyên gia phục vụ cho luận văn này. Xin trân trọng cám ơn các đồng nghiệp công tác tại các doanh nghiệp, tập thể học viên lớp Đêm 04-QTKD, Cao học khóa 18, Trường ĐH Kinh Tế TPHCM đã giúp đỡ tôi trong việc cung cấp các tài liệu, số liệu phục vụ cho quá trình thực hiện luận văn này. Xin trân trọng!
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong các công trình khác. Tác giả Trần Nguyên Vũ
  4. MỤC LỤC Trang bìa Trang Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Định nghĩa và từ viết tắt Danh mục các phụ lục đính kèm luận văn Danh mục các hình, bảng PHẦN MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ LUẬN VĂN 0.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1 0.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 0.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 0.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 0.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...................................................... 4 0.6. Những hạn chế của luận văn ............................................................................. 4 0.7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH. 1.1.Khái niệm và phân loại về chiến lược kinh doanh .............................................. 6 1.1.1.Khái niệm về chiến lược kinh doanh ............................................................. 6 1.1.2.Phân loại các chiến lược kinh doanh. ............................................................ 7 1.1.3. Những lợi ích và hạn chế của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp.. 10 1.2.Qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh ....................................................... 11 1.2.1. Xác định nhiệm vụ hay sứ mệnh của doanh nghiệp. ..................................... 13 1.2.2. Xác định mục tiêu kinh doanh...................................................................... 13 1.2.3. Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài ............................................... 13 1.2.4. Thiết lập các chiến lược kinh doanh ............................................................. 20 1.2.5. Các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh ............................................ 23 1.2.6. Đánh giá hiệu quả chiến lược kinh doanh..................................................... 23
  5. 1.3. Điểm hạn chế của qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh .......................... 23 1.4. Giải pháp khắc phục điểm hạn chế của qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh..................................................................................................................... 24 1.5. Các công cụ sử dụng trong quá trình xây dựng chiến lược của doanh nghiệp .. 25 1.5.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài ....................................................................... 25 1.5.2. Ma trận các yếu tố bên trong ........................................................................ 26 1.5.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh......................................................................... 28 1.5.4. Ma trận SWOT. ........................................................................................... 30 1.5.5. Một số kinh nghiệm trong lựa chọn chiến lược kinh doanh .......................... 32 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 33 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ HỒNG HƯNG 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng.............................. 34 2.1.1. Giới thiệu về công ty.................................................................................... 34 2.1.2. Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức: .............................................................. 35 2.2. Phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Hồng Hưng. ................................................... 36 2.2.1. Phân tích các yếu tố bên ngoài. .................................................................... 36 2.2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô ....................................................................... 36 2.2.1.2. Phân tích môi trường vi mô....................................................................... 43 2.2.1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ...................................................... 54 2.2.2. Phân tích các yếu tố bên trong ..................................................................... 55 2.2.2.1. Quy mô sản xuất và kinh doanh ................................................................ 56 2.2.2.2. Nhân lực và tổ chức .................................................................................. 56 2.2.2.3. Năng lực sản xuất ..................................................................................... 56 2.2.2.4. Năng lực quản lý ....................................................................................... 57 2.2.2.5. Hoạt động marketing và bán hàng ............................................................. 57 2.2.2.6. Tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính .............................. 58 2.2.2.7. Công tác quản trị và điều hành sản xuất ................................................... 59
  6. 2.2.2.8. Hoạt động nghiên cứu phát triển của doanh nghiệp. .................................. 61 2.2.2.9. Văn hóa tổ chức của doanh nghiệp ............................................................ 61 2.2.2.10. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ..................................................... 64 2.2.3. Ma trận đánh giá hình ảnh cạnh tranh của Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Hồng Hưng. ............................................................................... 66 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 (các yếu tố bên trong và bên ngoài)................................. 68 CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ HỒNG HƯNG ĐẾN NĂM 2020 3.1. Tầm nhìn, mục tiêu và sứ mạng của Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Hồng Hưng ............................................................................................. 71 3.1.1. Các căn cứ xác định ..................................................................................... 71 3.1.2. Sứ mệnh của công ty.................................................................................... 71 3.2. Sự hình thành và lựa chọn các chiến lược bộ phận của Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Hồng Hưng ................................................................... 73 3.3. Chiến lược tổng quát của Công Ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Hồng Hưng ............................................................................................................ 84 3.3.1. Lộ trình thực hiện chiến lược tổng quát và các chiến lược chức năng của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng ................................................................... 84 3.3.2. Thị trường mục tiêu ..................................................................................... 86 3.3.3. Dự kiến các mục tiêu đạt được ..................................................................... 86 3.4. Các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh ............................................... 88 3.4.1. Nhóm các giải pháp về quản trị nguồn cung ứng.......................................... 88 3.4.2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực và kỹ năng quản trị ......................... 89 3.4.3. Nhóm giải pháp về mở rộng thị trường ........................................................ 91 3.4.4. Giải pháp về đầu tư tài chính ....................................................................... 93 3.4.5. Nhóm các giải pháp về marketing và phát triển thương hiệu ........................ 95 3.4.6. Nhóm các giải pháp cho chiến lược đa dạng hóa hàng ngang ..................... 97 Kết luận .............................................................................................................. 99 Danh mục tài liệu tham khảo
  7. PHỤ LỤC CỦA LUẬN VĂN ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT Trong luận văn này có một số từ, thuật ngữ được định nghĩa như sau:  Lợi nhuận là thước đo cơ bản kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng.  Sự thành công của doanh nghiệp đạt được khi doanh nghiệp đạt được các mục tiêu (do doanh nghiệp) đề ra.  Lợi nhuận cao không phải là mục tiêu duy nhất và quyết định của Công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng.  Chiến lược tổng quát và chiến lược chung là đồng nghĩa.  Chiến lược bộ phận và chiến lược chức năng là đồng nghĩa. Các từ viết tắt:  Sản xuất kinh doanh : SXKD  Ma trận các yếu tố bên ngoài: Ma trận EFE  Ma trận các yếu tố bên trong: Ma trận IFE  Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng: Ma trận QSPM  Điểm phân loại: AS  Tổng điểm phân loại: TAS  Xã hội chủ nghĩa: XHCN  Trách nhiệm hữu hạn: TNHH  Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ: SX – TM - DV
  8. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM LUẬN VĂN Phụ lục số Tên phụ lục Số trang Phụ lục số 01 Mẫu phiếu xin ý kiến chuyên gia 4 Phụ lục số 02 Tổng hợp kết quả xin ý kiến chuyên gia 5 Phụ lục số 03 Mẫu phiếu điều tra nội bộ 2 Phụ lục số 04 Phân tích các chiến lược bộ phận từ ma trận SWOT 6 Phụ lục số 05 Sauces, Dressings and Condiments – Euromonitor 10-2011 12 Tổng số trang: 29
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình số Tên hình Trang Hình 1.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện 12 Hình 1.2 Môi trường hoạt động của doanh nghiệp 14 Hình 1.3 Sơ đồ mô hình năm yếu tố cạnh tranh của M. Porter 17 Hình 1.4 Khung phân tích hình thành chiến lược 21 Hình 2.1 Sơ đồ nhân sự của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng 35 Hình 2.2 Quy trình sản xuất nước mắm cá cơm tại Phú Quốc 46 Hình 2.3 Thị phần nước mắm nội địa 2010 52
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng số Tên bảng Trang Bảng 1.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE 25 Bảng 1.2 Ma trận các yếu tố bên trong IFE 27 Bảng 1.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh 28 Bảng 1.4 Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng QSPM 29 Bảng 1.5 Ma trận SWOT 30 Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu 06 tháng đầu năm 2011 39 Bảng 2.2 Dự báo dân số Việt Nam giai đoạn 2009-2049 40 Bảng 2.3 Sản lượng nước mắm thị trường Việt Nam 2005-2010 (đơn vị 1000 tấn) 43 Bảng 2.4 Sản lượng nước mắm thị trường Việt Nam 2005-2010 (đơn vị tỉ VND) 44 Bảng 2.5 Tỉ lệ tăng trưởng thị trường nước mắm tại Việt Nam (theo sản lượng) 44 Bảng 2.6 Tỉ lệ tăng trưởng thị trường nước mắm tại Việt Nam (theo giá trị) 44 Bảng 2.7 Dự trù sản lượng nước mắm tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2015 (theo Euromonitor) 45 Bảng 2.8 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng 55 Bảng 2.9 Tình hình tài chính của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng 58 Bảng 2.10 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE của công ty TNHH SX- TM – DV – Hồng Hưng 65 Bảng 2.11 Ma trận đánh giá hình ảnh cạnh tranh của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng 67
  11. Bảng 3.1. Ma trận SWOT của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng 74 Bảng 3.2 Ma trận QSPM nhóm S-O 76 Bảng 3.3 Ma trận QSPM nhóm S-T 78 Bảng 3.4 Ma trận QSPM nhóm W-O 80 Bảng 3.5 Ma trận QSPM nhóm W-T 82 Bảng 3.6. Lộ trình thực hiện chiến lược kinh doanh 85 Bảng 3.7: Dự kiến doanh thu và tốc độ tăng trưởng của Công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng đến năm 2020 87
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ LUẬN VĂN 0.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu: Trong những năm vừa qua, nền kinh tế thị trường Việt Nam với sự hiện diện của nhiều thành phần kinh tế, đã có những bước chuyển biến tích cực, tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối cao, chính sách của nhà nước đang dần hoàn thiện, môi trường kinh doanh ngày một bình đẳng hơn, tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp. Trong xu thế hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu, đặc biệt là sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã đặt các doanh nghiệp Việt Nam trước những cơ hội chưa từng có trong lịch sử, đồng thời các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải đối mặt với môi trường kinh doanh mới với diễn biến phức tạp và nhiều rủi ro. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành có áp lực cạnh tranh lớn, chỉ cần sơ sẩy, thiếu thận trọng và nhạy bén trong hoạt động kinh doanh là có thể bị phá sản. Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Hồng Hưng tiền thân là doanh nghiệp nước mắm Hồng Đức I, là một đơn vị sản xuất và kinh doanh nước mắm tại Phú Quốc. Trong những năm qua đã đạt được nhiều thành tích trong sản xuất kinh doanh, đóng góp đáng kể cho sự phát triển của ngành nước mắm tại Phú Quốc. Tuy nhiên, với xuất thân là doanh nghiệp sản xuất truyền thống, để phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế mà Việt Nam đang xây dựng và phát triển, thì Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Hồng Hưng cần phải có những thay đổi cho phù hợp. Đây cũng chính là lý do doanh nghiệp nước mắm Hồng Đức chuyển sang thành Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Hồng Hưng vào đầu năm 2009 vừa qua, tức là chuyển từ hình thức doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH. Trong ngắn hạn, công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng chủ yếu vẫn là hoạt động nhằm đảm bảo sản lượng và doanh thu theo nhu cầu của khách hàng, còn hiệu quả kinh doanh chưa được xem trọng. Công ty vẫn chưa có chiến lược cụ thể trong
  13. 2 hiện tại, chưa có các giải pháp cũng như kế hoạch cụ thể trong hiện tại và tương lai để thực hiện cụ thể mục tiêu của công ty trong dài hạn. Khi chuyển sang thành công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng, Công ty phải tự xây dựng chiến lược kinh doanh và hiệu quả kinh doanh phải được đặt lên hàng đầu. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường với nhiều áp lực cạnh tranh thì Công ty cần phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh hiệu quả, đây cũng là tình hình chung của tất cả các doanh nghiệp gia đình chuyển sang công ty TNHH. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp, trong điều kiện chuyển đổi từ hình thức doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH, thì việc xây dựng một hệ thống các giải pháp chiến lược để phát triển công ty đến năm 2020 là rất cần thiết và mang tính khách quan. Xuất phát từ ý nghĩ đó, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty THNN Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Hồng Hưng đến năm 2020” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế của mình. 0.2 Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng chiến lược kinh doanh nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển của Công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng trong giai đoạn 2011-2020. Đề tài đánh giá một cách khá toàn diện về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Hồng Hưng, tìm ra những lợi thế, những yếu kém, những cơ hội và những đe dọa, từ đó xây dựng chiến lược phát triển Công ty đến năm 2020. Đối với tác giả thực hiện đề tài, đây chính là việc áp dụng các lý thuyết quản trị kinh doanh vào một tình huống cụ thể của cuộc sống, qua đó vừa kiểm nghiệm và nâng cao kiến thức, vừa giúp ích cho công việc kinh doanh hiện tại được bài bản hơn, hiệu quả hơn.
  14. 3 0.3 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài luận văn thực hiện có liên quan đến các lĩnh vực khoa học khác nhau như kinh tế, kỹ thuật, tài chính, văn hóa … Tuy nhiên do sự hạn hẹp của thời gian, luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng và các doanh nghiệp cùng ngành cạnh tranh trực tiếp trong ngành nước mắm. 0.4. Phương pháp nghiên cứu: Là đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học kinh tế vào một doanh nghiệp cụ thể, vì vậy các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn bao gồm: Phương pháp ứng dụng lý thuyết hệ thống; phân tích tổng hợp (kết hợp định tính và định lượng); thống kê; so sánh. Cụ thể: Phương pháp ứng dụng lý thuyết hệ thống được áp dụng trong việc thiết lập quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh theo mô hình quản trị chiến lược toàn diện và khung phân tích hình thành chiến lược. Phương pháp phân tích tổng hợp áp dụng trong đánh giá môi trường kinh doanh và xác định điểm phân loại của các yếu tố trong các ma trận của khung phân tích hình thành chiến lược. Phương pháp thống kê; so sánh được áp dụng trong việc thu thập, xử lý các số liệu, các báo cáo tài chính, các kết quả điều tra được gọi chung là cơ sở dữ liệu trong việc phân tích môi trường kinh doanh, phân tích các đối thủ cạnh tranh và phân tích nội bộ. Đề tài đi tập trung vào nghiên cứu, phân tích các thông tin và số liệu thứ cấp thu thập được qua các phương tiện thông tin đại chúng và trực tiếp từ nội bộ Công ty ở những nội dung cơ bản nhất. Việc nghiên cứu và xây dựng các ma trận lựa chọn chiến lược được thực hiện bằng phương pháp chuyên gia, tức là tham khảo ý kiến những chuyên gia có am hiểu sâu về sản phẩm , về tình hình thị trường kinh doanh nước mắm tại Việt Nam để từ đó thiết lập các tiêu chí và đánh giá các tiêu chí đó. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản dễ thực hiện, tuy nhiên phương pháp này cũng có nhược điểm là mức độ chuẩn
  15. 4 xác thường không ở mức độ cao so với việc khảo sát thực tế vì nó xuất phát từ ý chí chủ quan của các chuyên gia. Mặc dù vậy phương pháp này cũng đủ để xây dựng một chiến lược kinh doanh tốt. 0.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn: Luận văn mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho những người làm công tác quản lý điều hành doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng nói riêng. Cụ thể: - Luận văn có thể giúp những người làm công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp nước mắm nói chung và công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng nói riêng có cái nhìn tổng thể chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, củng cố kiến thức, kỹ năng xây dựng và trình bày chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. - Luận văn cung cấp cho công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng một nguồn tài liệu tham khảo tốt, một chiến lược kinh doanh cụ thể trong giai đoạn 2011-2020, là một giai đoạn có nhiều ý nghĩa đối với sự phát triển của công ty, với một hệ thống gồm: chiến lược tổng quát và các chiến lược bộ phận, các giải pháp nhằm thực hiện thành công chiến lược. - Luận văn này nâng tầm quan trọng và mức ý nghĩa trong việc phân tích và dự báo môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, vấn đề lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài, yếu tố nội bộ bên trong doanh nghiệp, xây dựng và phân tích các ma trận trong khung phân tích hình thành chiến lược. - Luận văn có kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo cho doanh nghiệp. 0.6. Những hạn chế của luận văn: Luận văn là một nghiên cứu ứng dụng các mô hình lý thuyết khoa học vào thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do trình độ, năng lực của người viết có hạn nên chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót về phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. Theo nhận thức của tác giả, luận văn
  16. 5 có những hạn chế như sau: Việc nghiên cứu, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, đặc biệt là trong phân tích đối thủ cạnh tranh, là một vấn đề khó khăn, phức tạp trong điều kiện hạn chế thông tin về các doanh nghiệp và thời gian có hạn. Vì vậy, luận văn khó tránh khỏi những nhận định chủ quan làm giảm độ tin cậy và độ chính xác của một vấn đề khoa học. 0.7. Kết cấu của luận văn: Kết cấu trọng tâm của luận văn được đề nghị gồm có 03 chương (ngoài phần mở đầu và kết luận). Cụ thể: Phần mở đầu: Giới thiệu tổng quát về luận văn Chương I: Tổng quan lý thuyết về chiến lược kinh doanh Chương II: Phân tích môi trường kinh doanh của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng. Chương III: Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng đến năm 2020. Phần kết luận
  17. 6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Mục đích của chương này là trình bày tóm tắt một số nội dung lý thuyết cơ bản về chiến lược kinh doanh phục vụ cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH SX – TM – DV Hồng Hưng. 1.1. Chiến lược kinh doanh: 1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh: Theo cách tiếp cận truyền thống, chiến lược kinh doanh là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và thực hiện chương trình hành động cùng với việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu xác định [12]. Cũng có thể hiểu chiến lược kinh doanh là phương thức mà các doanh nghiệp sử dụng để định hướng tương lai nhằm đạt được mục tiêu và duy trì sự phát triển. Theo cẩm nang kinh doanh Harvard thì chiến lược là một thuật ngữ quân sự xuất phát từ Hy Lạp dùng để chỉ kế hoạch dàn trận và phân bố lực lượng để đạt được các mục tiêu trong chiến tranh. Ngày nay thuật ngữ chiến lược được sử dụng trong nhiều lãnh vực của xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Theo Fred R. David, thì chiến lược là những phương tiện để đạt tới các mục tiêu dài hạn, còn theo sử gia Edward Mead Earle thì: “Chiến lược là nghệ thuật kiểm soát và dùng nguồn lực của một quốc gia hoặc một liên minh các quốc gia nhằm mục đích đảm bảo và gia tăng hiệu quả cho quyền lợi thiết yếu của mình” và còn nhiều quan điểm tương tự. Chiến lược kinh doanh: Theo Bruce Henderson, chiến lược gia đồng thời là nhà sáng lập tập đoàn tư vấn Boston thì: “chiến lược kinh doanh là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều khác biệt giữa bạn và đối thủ cạnh tranh là cơ sở cho lợi thế của bạn”. Theo giáo sư Alfred Chandler thuộc trường đại học Havard định nghĩa: “Chiến lược kinh doanh là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, cách lựa chọn phương hướng hành động và phân bổ tài nguyên nhằm thực hiện các mục tiêu đó”.
  18. 7 Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, các nghiên cứu về chiến lược kinh doanh tiếp tục với đặc trưng xây dựng các quy trình chiến lược một cách chặt chẽ, khoa học và quản trị chiến lược kinh doanh. Các công trình nghiên cứu của M. Porter (Đại học Harward) đã chứng tỏ lợi ích của việc vận dụng một quy trình quản trị cho phép xác định rõ ràng chiến lược kinh doanh. Từ mô hình “5 áp lực cạnh tranh”, ông đưa ra 3 loại chiến lược cạnh tranh chủ yếu là: chi phí, khác biệt hóa và trọng tâm hóa. Đồng thời ông cũng đưa ra sơ đồ phân tích rất xác đáng để nghiên cứu một lĩnh vực hoạt động và phát triển. Khái niệm mới “ Chuỗi giá trị ” giúp các doanh nghiệp xác định lợi thế cạnh tranh của mình. Với quan niệm gắn hoạt động hoạch định chiến lược kinh doanh với tổ chức thực hiện và kiểm tra, điều chỉnh chiến lược trong một quá trình thống nhất thực sự đã có chuyển biến về chất từ kế hoạch hóa sang quản trị chiến lược. Tóm lại, chiến lược chính là việc hoạch định phương hướng và cách thức để đạt được mục tiêu đề ra. Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, có thể nói chiến lược kinh doanh chính là việc xác định mục tiêu kinh doanh, lập kế họach và phân bổ nguồn lực của doanh nghiệp để tạo ra lợi thế cạnh tranh nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh một cách tốt nhất. 1.1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh Phân loại theo cấp độ chiến lược: Ta có các chiến lược như sau:  Chiến lược cấp công ty: Là chiến lược tổng thể của Công ty nhằm đạt được mục tiêu của Công ty.  Chiến lược cấp kinh doanh: Đó là các chiến lược bộ phận các đơn vị kinh doanh của Công ty, mỗi đơn vị chiến lược bộ phận sẽ nhằm đạt được mục tiêu cho đơn vị chức năng đó và tổng các đơn vị chiến lược nhằm giúp công ty đạt được mục tiêu của Công ty.  Chiến lược cấp chức năng: Đó là chiến lược theo chức năng của Công ty, ví dụ chiến lược tài chính, chiến lược nguồn nhân lực, chiến lược
  19. 8 marketing ,… Phân loại theo phạm vi chiến lược: Ta có các chiến lược như sau:  Chiến lược chung: hay còn được gọi là chiến lược tổng quát, đề cập đến những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất, có ý nghĩa lâu dài và quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.  Chiến lược bộ phận: Là chiến lược cấp hai như chiến lược marketing, chiến lược tài chính, chiến lược giá, chiến lược phân phối, chiến lược chiêu thị… Chiến lược chung và chiến lược bộ phận liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành một chiến lược kinh doanh hoàn chỉnh[3]. Phân loại theo hướng tiếp cận chiến lược: Ta có các chiến lược như sau:  Chiến lược tập trung: Chỉ tập trung vào những điểm then chốt có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh của Công ty chứ không dàn trải các nguồn lực.  Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối: Tư tưởng hoạch định chiến lược là dựa trên sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của mình so với các đối thủ cạnh tranh, tìm ra điểm mạnh của mình làm chỗ dựa cho việc hoạch định chiến lược kinh doanh.  Chiến lược sáng tạo tấn công: Chiến lược kinh doanh dựa trên sự khai phá mới để giành ưu thế trước đối thủ cạnh tranh.  Chiến lược tự do: Là chiến lược không nhắm vào các yếu tố then chốt mà khai thác những nhân tố bao quanh nhân tố then chốt. Các chiến lược cạnh tranh trong kinh doanh[3]: Các chiến lược cạnh tranh theo M. Porter:  Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp: Là chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh nhờ chi phí thấp, sử dụng chi phí thấp để định giá dưới mức giá
  20. 9 của các đối thủ cạnh tranh nhằm thu hút số đông khách hàng nhạy cảm với giá cả để gia tăng lợi nhuận.  Chiến lược khác biệt hóa: Là chiến lược tạo ra sản phẩm dịch vụ và các chương trình Marketing khác biệt rõ rệt so với đối thủ cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng.  Chiến lược hỗn hợp: kết hợp chi phí thấp hợp lý với khác biệt hóa. Các chiến lược cạnh tranh dành cho các đơn vị kinh doanh theo vị trí thị phần trên thị trường: Trong quá trình kinh doanh, mỗi đơn vị chiếm được vị trí khác nhau trên thị trường, do đó mỗi đơn vị có chiến lược riêng phù hợp vị trí của mình. Chiến lược dành cho các đơn vị kinh doanh dẫn đầu thị trường: Trong mỗi ngành kinh doanh đều có đơn vị kinh doanh được xem là dẫn đầu thị trường, đơn vị này có thị phần lớn nhất và dẫn đầu các đối thủ cạnh tranh. Để giữ vững vị trí dẫn đầu này thì đơn vị phải có chiến lược riêng, chủ yếu là các chiến lược:  Chiến lược mở rộng tổng nhu cầu thị trường: Là việc khai thác tối đa khả năng tiêu thụ sản phẩm bằng các biện pháp như: Tìm kiếm khu vực địa lý mới, tìm kiếm khách hàng mới, phát triển công cụ mới hay khuyến khích sử dụng sản phẩm nhiều hơn…  Chiến lược bảo vệ thị phần: Các đơn vị dẫn đầu thị trường luôn bị đe dọa chiếm mất vị trí dẫn đầu, do đó cần phải có chiến lược để bảo vệ vị trí dẫn đầu của mình, đó là các chiến lược như: Phòng thủ vị trí bằng cách luôn rà soát để có những chiến lược bảo vệ vị trí của mình, thường dùng các giải pháp như luôn chỉnh đốn các hoạt động để giữ được chi phí thấp, dịch vụ hoàn hảo,… nhằm giữ chân khách hàng; đa dạng hóa sản phẩm để tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng hay đổi mới liên tục nhằm tăng các giá trị gia tăng cho khách hàng,…  Chiến lược phòng thủ bên sườn: Luôn quan tâm bảo vệ những điểm yếu của mình, đó là những điểm dễ bị đối thủ tấn công.  Chiến lược phòng thủ phía trước: Chiến lược này được thực hiện một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2