intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: đánh giá tình trạng kỹ thuật động cơ ô tô thế hệ mới bằng hệ thống thiết bị chẩn đoán và đo lường hiện đại

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm kết hợp các thiết bị với nhau tạo thành một hệ thống các thiết bị chẩn đoán đa dạng để hoàn thiện hơn trong công tác kiểm tra, chẩn đoán các hư hỏng trên ôtô. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: đánh giá tình trạng kỹ thuật động cơ ô tô thế hệ mới bằng hệ thống thiết bị chẩn đoán và đo lường hiện đại

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------ NGUYỄN VĂN PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ Ô TÔ THẾ HỆ MỚI BẰNG HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐO LƯỜNG HIỆN ĐẠI LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Hà Nội 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP --------------------------- NGUYỄN VĂN PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ Ô TÔ THẾ HỆ MỚI BẰNG HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐO LƯỜNG HIỆN ĐẠI Chuyên ngành: Kỹ thuật máy và Thiết bị Cơ giới hóa Nông - Lâm nghiệp Mã số: 60.52.14 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN NHẬT CHIÊU Hà Nội 2011
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo trong Khoa Cơ điện và công trình cùng quý thầy cô trong trường Đại học Lâm Nghiệp. Nhân dịp này, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Nhật Chiêu đã chỉ bảo hướng dẫn từ việc định hướng ban đầu, giải quyết từng nội dung đề tài, đến sửa đổi những sai sót để hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy tôi trong quá trình học tập tại trường và quý thầy, cô giáo Khoa đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Lâm Nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp khoa Công nghệ ô tô, ban lãnh đạo Trường Cao đẳng nghề Số 4- Bộ Quốc phòng- Nghệ An, Ban giám đốc và tập thể cán bộ công nhân viên trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Nghệ An đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện thí nghiệm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của gia đình, bạn bè đồng nghiệp và người thân đã luôn luôn động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình tới tất cả những tập thể và cá nhân đã dành cho tôi mọi sự giúp đỡ quý báu trong quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Văn Phương
  4. ii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa…………………………………………………………………... Lời cảm ơn .......................................................................................................... Mục lục ................................................................................................................ Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt ................................................................ i Ký hiệu bằng chữ cái ......................................................................................... ii Danh mục các bảng .......................................................................................... iii Danh mục các hình ............................................................................................ v Mở đầu ........................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 2 1.1 Tổng quan về tình hình sử dụng ôtô đời mới ở Việt Nam. ................ 2 1.1.1. Hiện trạng ngành công nghiệp ô tô Việt Nam .............................. 2 1.1.2.Tình hình và xu hướng sử dụng ô tô đời mới tại Việt Nam.......... 3 1.2. Tổng quan về các thiết bị kiểm tra, đo lường chẩn đoán tình trạng kỹ thuật ô tô. ................................................................................................ 4 1.3. Tình hình nghiên cứu ứng dụng các thiết bị kiểm tra, đo lường chẩn đoán tình trạng kỹ thuật động cơ ôtô ở nước ta hiện nay ............ 10 1.3.1. Xu hướng phát triển của kỹ thuật chẩn đoán ôtô ...................... 10 1.3.2. Sự cần thiết phát triển kỹ thuật chẩn đoán................................. 11 1.3.3. Các công trình nghiên cứu về chẩn đoán động cơ ..................... 12 2.1. Cơ sở lý thuyết về quá trình làm việc của động cơ ôtô ................... 15 2.1.1. Thành phần và các phản ứng cháy của nhiên liệu .................... 15 2.1.2. Lượng không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu ... 16 2.1.3. Hệ số dư lượng không khí ........................................................... 17 2.1.4. Số lượng hỗn hợp làm việc trước khi cháy ................................. 17 2.1.5. Thành phần của các sản phẩm cháy........................................... 19
  5. iii 2.2 Các thông số đặc trưng của động cơ ôtô ........................................... 20 2.2.1. Các thông số cấu trúc .................................................................. 21 2.2.2. Các thông số tính năng ................................................................ 21 2.2.3.Các thông số năng lượng. ............................................................. 23 2.2.4. Các thông số điều khiển động cơ. ............................................... 23 2.3. Các phương pháp kiểm tra, đo lường, chẩn đoán động cơ ôtô...... 26 2.3.1. Chẩn đoán động cơ theo trạng thái khởi động ........................... 26 2.3.2.Phương pháp phân tích dầu bôi trơn. ........................................ 26 2.3.3. Chẩn đoán công suất ................................................................... 26 2.3.4. Chẩn đoán động cơ theo thành phần khí xả. ............................. 27 2.3.5. Chẩn đoán động cơ theo trạng thái nhiệt độ .............................. 27 2.3.6. Chẩn đoán động cơ theo lượng khí lọt các te ............................. 28 2.3.7. Chẩn đoán động cơ theo tiếng ồn, màu khói, mùi khói ............. 29 2.3.8. Chẩn đoán hệ thống nhiên liệu nhờ cảm biến Lambdar ........... 29 2.3.9. Kiểm tra bằng cảm giác lực hay mô men. ................................... 30 2.3.10. Chẩn đoán bằng các dụng cụ đo: .............................................. 30 2.3.11. Chẩn đoán bằng hệ thống trực tuyến OBD (On- Board Diagnostics) ............................................................................................. 30 Chương 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG KIỂM TRA, ĐO LƯỜNG, CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ Ô TÔ ĐANG SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM ............................................................................................ 32 3.1. Các dạng hư hỏng thường gặp của các loại động cơ ô tô đời mới đang sử dụng tại Việt Nam. ...................................................................... 32 3.1.1. Hư hỏng các hệ thống cơ bản trên động cơ ............................... 32 3.1.2. Hư hỏng phần điều khiển ............................................................ 33 3.2. Lựa chọn các thiết bị kiểm tra, đo lường, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật động cơ ô tô ...................................................................................... 35
  6. iv 3.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn .................................................................... 35 3.2.2. Thiết bị lựa chọn .......................................................................... 36 3.3. Xây dựng mô hình hệ thống kết hợp các thiết bị kiểm tra đo lường, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật ôtô. ......................................................... 42 3.3.1. Xây dựng mô hình hệ thống chẩn đoán...................................... 42 3.3.2. Phạm vi chẩn đoán....................................................................... 45 3.3.3. Lựa chọn phương pháp chẩn đoán ............................................. 46 3.3.4. Lựa chọn đối tượng chẩn đoán ................................................... 47 3.4.1. Chẩn đoán động cơ phun xăng điện tử....................................... 48 3.4.2. Chẩn đoán động cơ Diesel điều khiển điện tử ............................ 65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………... PHỤ LỤC .......................................................................................................
  7. i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Danh mục các chữ viết tắt dùng chung Ký hiệu Tên ABS Hệ thống chống bó cứng khi phanh ESP Hệ thống điều khiển ổn định ôtô SS Hệ thống túi khí bảo vệ EFI Phun xăng điện tử ECU Bộ điều khiển điện tử trung tâm OBD Hệ thống chẩn đoán trực tuyến Nđc EOBD Hệ thống giám sát trực tuyến nđc Số vòng quay động cơ Ne Công suất có ích PPM Phần triệu DLC Giắt nối liên kết giữ liệu A/D Bộ chuyển đổi CÁC KÝ HIỆU HÓA HỌC CO Ô xít cacbon CO2 Cacbonic C8H8 ốc tan HC Hidro Cacbon NOx Các ôxít nitơ
  8. ii KÝ HIỆU BẰNG CHỮ CÁI Ký hiệu Đơn vị Giải thích l Kg Lượng không khí thực tế tính theo Kg l0 kmol Kg Lượng không khí lý thuyết tính theo Kmol L Kmol Lượng không khí thực tế tính theo Kmol L0 Kmol Lượng không khí lý thuyết tính theo Kmol G1 Kg Lượng khí nạp mới cho 1Kg nhiên liệu lỏng M1 Kmol/kg Lượng kmol khí mới nạp 1Kg nhiên liệu lỏng M2 Kmol/kg Số lượng tổng cộng các sản phẩm cháy Mr Kmol Lượng Kmol khí còn lại Mc Kmol/kg Lượng hỗn hợp làm việc trước khi cháy mT g Trọng lượng phân tử của nhiên liệu nn Vòng/phút Tốc độ quay danh nghĩa n.min Vòng/phút Tốc độ quay nhỏ nhất n.max Vòng/phút Tốc độ quay lớn nhất nM Vòng/phút Tốc độ quay trung bình ge g/kW. h Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích Cm Vòng/phút Tốc độ quay trung bình của piston Ge lít /h Lượng tiêu thụ nhiên liệu giờ Ne KW Công suất có ích của động cơ KÝ HIỆU BẰNG CHỮ CÁI HY LẠP  Hệ số dư lượng không khí γ Hệ số khí sót λ Hệ số tăng áp suất khi cháy ω Tốc độ góc của trục khuỷu
  9. iii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 1.1 Thông số hệ thống cân chỉnh bơm cao áp 9 2.1 Thành phần nhiên liệu trong chất lỏng 15 2.2 Tỉ lệ thành phần không khí khô 16 2.3 Tốc độ quay của động cơ ôtô thường gặp 21 3.1 Thông số kỹ thuật máy phân tích khí xả Qrotech 38 3.2 Thông số giám sát động cơ làm việc ở chế độ không tải của thiết bị 52 Carman Scan VG+ 3.3 Thông số giám sát động cơ làm việc ở chế độ không tải của phân 52 tích khí xả Qrotech 401 3.4 Kết quả phân tích thành phần khí thải của động cơ xe Corolla altis 55 theo các mức độ lọt khí khác nhau 3.5 Kết quả hiển thị các thông số hoạt động của động cơ xe Corolla 55 Altis trên màn hình Carman Scan VG+ theo các mức độ lọt khí buồng đốt 3.6 Kết quả phân tích thành phần khí thải của động cơ xe Corolla altis 58 theo các mức độ cản trở đường ống nạp khác nhau 3.7 Kết quả hiển thị các thông số hoạt động của động cơ xe Corolla altis trên 58 màn hình Carman Scan VG+ theo các mức độ cản trở đường ống nạp 3.8 Tín hiệu trạng thái thứ nhất 61 3.9 Tín hiệu trạng thái thứ 2 61
  10. iv 3.10 Tín hiệu trạng thái thứ 3 62 3.11 Tín hiệu giám sát hoạt động của động cơ bằng thiết bị Carman Scan VG+ 62 3.12 Kết quả xác định thành phần khí thải 63 3.13 Tín hiệu trạng thái thứ nhất 69 3.14 Hiển thị trường hợp thứ hai 70 3.15 Hiển thị trường hợp thứ ba 70 3.16 Bảng Tín hiệu giám sát hoạt động của động cơ bằng thiết bị Carman 71 Scan VG+
  11. v DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 1.1 Máy chẩn đoán cầm tay. 6 1.2 Thiết bị chẩn đoán động cơ X431 Scan tool 6 1.3 Thiết bị chẩn đoán động cơ trực tuyến OBD 7 1.4 Thiết bị đo khói 7 1.5 Đồng hồ đo áp suất 8 1.6 Hệ thống kiểm tra và cân chỉnh bơm cao áp tổng hợp EPS 851 9 2.4 Cấu trúc của hệ thống điều khiển động cơ 24 3.1 Bảng panel( táp lô) xe du lịch 34 3.2 Đèn check engine báo sự cố trên động cơ 34 3.3 Các đèn cảnh báo 35 3.4 Máy chẩn đoán Carman scan VG+ 36 3.5 Máy phân tích khí xả Qrotech 38 3.6 Máy đo độ khói đen khí xả động cơ diesel 40 3.7 Đèn kiểm tra thời điểm đánh lửa 41 3.8 Máy tính, cảm biến, giắc cắm, đầu đo và các phụ kiện 41 3.9 Mô hình chẩn đoán kết hợp cho động cơ xăng trên xe du lịch 43 3.10 Mô hình chẩn đoán kết hợp cho động cơ diesel trên xe du lịch 43 3.11 Sơ đồ cấu trúc của hệ thống chẩn đoán động cơ kết hợp 44 3.12 Lược đồ so sánh 4 loại khí trong các điều kiện bảo trì tốt 48 3.13 Biểu đồ biểu diễn biên độ xung áp suất các te trong trạng thái tốt 49 3.14 Biểu đồ biên độ xung áp suất các te trong trạng thái xi lanh số 3 49
  12. vi không kín. 1.15 Đồ thị thành phần CO thay đổi theo số vòng quay của động cơ xe 53 Corolla altis ở trạng thái tốt 3.16 Đồ thị thành phần HC thay đổi theo số vòng quay của động cơ xe 53 Corolla altis ở trạng thái tốt 3.17 Đồ thị quan hệ giữa hàm lượng HC với tốc độ quay của động cơ xe 56 Corolla Altis tương ứng với các mức độ lọt khí buồng đốt khác nhau 3.18 Đồ thị quan hệ giữa hàm lượng CO với tốc độ quay của động cơ xe 57 Corolla Altis tương ứng với các mức độ lọt khí buồng đốt khác nhau 3.19 Đồ thị quan hệ giữa hàm lượng HC với tốc độ quay của động cơ xe 59 Corolla altis tương ứng với các mức độ cản đường nạp khác nhau 3.20 Đồ thị quan hệ giữa hàm lượng CO với tốc độ quay của động cơ xe 59 Corolla altis tương ứng với các mức độ cản đường nạp khác nhau 3.21 So sánh hàm lượng CO trong khí thải 64 3.22 So sánh hàm lượng HC trong khí thải 65 3.23 Sơ đồ bố trí cấu trúc bố trí thiết bị đo hai thông số 66 3.24 Worksheet xử lý tín hiệu để xác định gia tốc và đường cong Me 67 3.25 Kết quả xử lý sơ bộ để xác định các quá trình Me, ne và D 67 3.26 Worksheet chuyển đổi thành đồ thị hai trục 67 3.27 Đặc tính momen trạng thái tốt của động cơ khi tăng tốc tự do 68 3.28 Đặc tính khói trạng thái tốt của động cơ 68 3.29 Worksheet xử lý tín hiệu đo trong phần mềm DAISYLab 7.0 71 3.30 Các phương án thay đổi góc phun sớm theo D 73 3.31 Các phương án thay đổi góc phun sớm theo M 73
  13. 1 MỞ ĐẦU Hiện nay ô tô đã được sử dụng rộng rãi trong giao thông và đời sống bởi tính năng cơ động và tiện dụng của nó. Để tăng độ an toàn, tính kinh tế và nhiều tính năng khác các nhà chuyên môn đã cải tiến, đổi mới và hiện đại hoá các hệ thống trên ô tô như: Hệ thống phun xăng điện tử, đánh lửa điện tử, phanh ABS, hộp số tự động...nhờ đó ô tô ngày càng hoàn thiện hơn. Trong quá trình khai thác sử dụng ô tô có thể xẩy ra các sự cố, những hư hỏng nhất là trên động cơ, làm ảnh hưởng đến quá trình làm việc của xe. Khi đó cần phải làm thế nào để kiểm tra nhanh nhất, chính xác nhất nhằm xác định được tình trạng kỹ thuật của xe làm căn cứ cho việc khắc phục những hư hỏng gặp phải để giúp xe hoạt động trở lại bình thường một cách nhanh chóng nhất. Trong sự phát triển lớn mạnh của ngành công nghệ ô tô thì những phương pháp kiểm tra chẩn đoán truyền thống đã trở nên lỗi thời và không phát hiện hết được những pan bệnh phức tạp của các dòng xe thế hệ mới. Để khắc phục vấn đề trên cần phải có các thiết bị hỗ trợ. Tuy nhiên một thực trạng ở Việt Nam là các thiết bị nhập về chưa được sử dụng rộng rãi, hoặc có sử dụng nhưng còn mang tính chất độc lập, mỗi thiết bị chỉ có khả năng kiểm tra chẩn đoán được một nội dung nhất định, trong khi đó những pan bệnh trên ôtô có thể liên quan đến nhiều hệ thống, nếu sử dụng một thiết bị sẽ khó có thể kiểm tra hết được . Khi kết hợp các thiết bị với nhau sẽ tạo thành một hệ thống các thiết bị chẩn đoán đa dạng để hoàn thiện hơn trong công tác kiểm tra, chẩn đoán các hư hỏng trên ôtô. Do đó học viên lựa chọn đề tài luận văn: “Đánh giá tình trạng kỹ thuật của động cơ ôtô thế hệ mới bằng hệ thống thiết bị chẩn đoán và đo lường hiện đại.”
  14. 2 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 . Tổng quan về tình hình sử dụng ôtô đời mới ở Việt Nam 1.1.1. Hiện trạng ngành công nghiệp ô tô Việt Nam Trong nền kinh tế đang trên đà hội nhập như nước ta hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ, đa dạng về chủng loại, phong phú về hình thức cả số lượng và chất lượng các phương tiện giao thông vận tải gia tăng nhanh chóng, trong đó ô tô là phương tiện phát triển mạnh nhất nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của xã hội, góp phần thúc đẩy nhanh tiến độ quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam chỉ thực sự hình thành từ những năm 90, khi Chính phủ cho phép các doanh nghiệp có vốn đầu từ nước ngoài được sản xuất, lắp ráp ô tô tại Việt Nam. Trước năm 1990, Việt Nam chủ yếu nhập khẩu ôtô từ các nước xã hội chủ nghĩa. Thời gian này không có doanh nghiệp nào đầu tư lắp ráp, sản xuất ôtô. Các doanh nghiệp cơ khí lớn của Việt Nam chủ yếu làm công việc bảo dưỡng và sửa chữa xe. Để nhìn nhận rõ hơn sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, có thể tóm tắt trong 3 giai đoạn sau : Giai đoạn 1990 - 2003: Doanh nghiệp ô tô nhận được sự bảo hộ ở mức cao của nhà nước thông qua chính sách giảm thuế tiêu thụ đặc biệt; áp dụng hàng rào thuế quan ở mức cao đối với xe nhập khẩu và chính sách cấm nhập khẩu đối với ô tô dưới 15 chỗ ngồi. Trong giai đoạn này, xe du lịch nhập khẩu gần như không có chỗ đứng trên thị trường nội địa, sản lượng của xe lắp ráp trong nước liên tục tăng mạnh qua các năm. [9] Giai đoạn 2003 - 2007: Giai đoạn này Việt Nam đang tăng tốc quá trình đàm phán gia nhập WTO và phải ban hành, điều chỉnh các chính sách cho phù
  15. 3 hợp với yêu cầu của WTO. Hàng loạt chính sách ưu đãi mang tính phân biệt đối xử trái với các nguyên tắc của WTO trong ngành này (ví dụ chính sách giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất trong nước) dần được dỡ bỏ. Doanh nghiệp ô tô trong nước gặp khá nhiều khó khăn. Giai đoạn 2007 đến nay: Đây là giai đoạn Việt Nam đã trở thành thành viên WTO. Cũng trong giai đoạn này, do những biến động về kinh tế, chính sách đối với ngành ô tô (đặc biệt là chính sách thuế) thường xuyên thay đổi và khó dự đoán. Tuy nhiên, do một số nguyên nhân khách quan thuận lợi (tốc độ tăng trưởng nhanh của nền kinh tế, sự gia tăng về mức sống dân cư, nhu cầu sử dụng xe ô tô trong nước có xu hướng tăng cao…), sản lượng ô tô sản xuất trong nước có xu hướng tăng mạnh. 1.1.2.Tình hình và xu hướng sử dụng ô tô đời mới tại Việt Nam Nhằm nâng cao tính an toàn, giảm chi phí nhiên liệu, giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường và đem lại hiệu quả cho người sử dụng, những năm gần đây vấn đề hiện đại hóa ôtô đã được quan tâm và áp dụng rộng rãi. Các hãng sản xuất xe hơi đã lần lượt tung ra thị trường các dòng xe chất lượng cao như: Hãng Toyota cho ra mắt các sản phẩm: Corolla Altis, Camry, Fortuner.. Hãng Hyundai với các sản phẩm: Gezt, Sonata, Santafe..., Trường Hải Auto với các dòng xe: Kia Morning, Kia Caren, Kia Cerato. Hầu hết các dòng xe này đều được trang bị các hệ thống như: Hệ thống điều khiển điện tử, túi khí, phanh ABS, hộp số tự động, hệ thống phun nhiên liệu, bộ trung hòa khí thải và tiêu chuẩn khí thải châu Âu.Với các đặc điểm đã nêu, người sử dụng có thể lựa chọn cho mình nhưng chiếc xe hợp lý với đầy đủ các tiêu chí, an toàn, tiết kiệm và thân thiện với môi trường. Với sự phức tạp của các trang thiết bị tân tiến trên dòng xe đời mới thì việc kiểm tra chẩn đoán theo phương pháp truyền thống sẽ không thể thực hiện được, do đó cần phải có các thiết bị chẩn đoán tương thích kèm theo để đánh giá tình trạng kỹ thuật của ô tô khi xe gặp sự cố.
  16. 4 1.2. Tổng quan về các thiết bị kiểm tra, đo lường chẩn đoán tình trạng kỹ thuật ô tô. Trong nhiều năm gần đây tốc độ gia tăng số lượng và chủng loại ô tô ở nước ta khá nhanh. Nhiều hệ thống có kết cấu hiện đại đã được trang bị cho ô tô nhằm thoả mãn càng nhiều nhu cầu của xã hội. Tuy vậy chúng ta cũng gặp không ít khó khăn trong khai thác sử dụng và làm quen với các hệ thống đó. Ngày nay một số kết cấu đơn giản đã thay thế bằng các kết cấu hiện đại và phức tạp, một số thói quen trong sử dụng, sửa chữa cũng không còn thích hợp, nhất là khi công nghệ sửa chữa đã có những thay đổi cơ bản, chuyển từ việc sửa chữa chi tiết sang sửa chữa thay thế do đó trong quá trình khai thác nhất thiết phải sử dụng công nghệ chẩn đoán phù hợp với sự phát triển của công nghệ ô tô. Để kiểm tra, chẩn đoán kỹ thuật các tổng thành của ô tô nói chung, đặc biệt là các hệ thống như động cơ, hệ thống truyền lực, các hệ thống điều khiển điện tử như hệ thống phanh chống bó cứng (ABS), hệ thống điều khiển ổn định ô tô( ESP), hệ thống túi khí bảo vệ ( SS)... người ta thường sử dụng các loại thiết bị chẩn đoán sau: - Thiết bị chẩn đoán cầm tay để chẩn đoán kỹ thuật của nhóm, cụm, một hệ thống hoặc một thông số nào đó của ô tô; - Thiết bị chẩn đoán chuyên sâu tổng hợp kiểm tra được nhiều thông số kỹ thuật của nhiều cụm, nhiều hệ thống của một hoặc vài tổng thành cùng một lúc; - Thiết bị phân tích khí thải và đo độ đen của khói giúp phân tích thành phần khí thải và kiểm tra hàm lượng các nguyên tố có hại trong khí thải; - Và một số thiết bị trợ giúp nhằm đánh giá tình trạng kỹ thuật một cách nhanh chóng, chính xác nhất sẽ được trình bày dưới đây.
  17. 5 Thiết bị chẩn đoán cầm tay Hệ thống thiết bị chẩn đoán lỗi ô tô OBD-II có thể phát hiện khoảng 10 nghìn lỗi kỹ thuật thường gặp ở chiếc xe. OBD là một hệ thống được sử dụng trên hầu hết các ô tô hiện nay Từ những năm 1980 các nhà sãn xuất ô tô đã bắt đầu sử dụng hệ thống điều khiển điện tử để kiểm tra và chẩn đoán các vấn đề hư hỏng của ô tô. Thiết bị này ra đời được kết nối liên lạc với hệ thống xử lý dữ liệu trên xe và hiển thị thông tin về trục trặc, hư hỏng của ô tô. Các máy chẩn đoán cầm tay được sử dụng kết nối hệ thống này để phục vụ cho công tác chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa xe. Các chức năng chính của máy chẩn đoán cầm tay: - Đọc và xoá mã lỗi, - Hiển thị dữ liệu hiện thời, - Đo các tín hiệu xung điện áp, - Chế độ kích hoạt để kiểm tra trạng thái hoạt động của các cụm bộ phận hay kích hoạt cho một hệ thống nào đó làm việc. Trên hình 1.1 giới thiệu một loại máy chẩn đoán cầm tay, chúng được kết nối với các giắc chẩn đoán trên các xe qua bộ dây và các đầu nối khác nhau tuỳ theo kiểu xe. Loại máy này có ưu điểm là kết cấu nhỏ gọn, đa chức năng, tính cơ động cao và dể sữ dụng, giúp chẩn đoán nhanh, chính xác các thông số kỹ thuật và phạm vi hư hỏng của các hệ thống. một máy có thể chẩn đoán cho nhiều loại xe khác nhau nhờ phần mềm dữ liệu của từng loại xe được đặt trong các card chương trình của máy. Ngoài ra, máy còn có thể được giao tiếp với máy vi tính để dể phân tích, chẩn đoán, phục vụ giảng dạy và cập nhật các phần mềm dữ liệu, chương trình cho máy.
  18. 6 Hình 1.1. Máy chẩn đoán cầm tay. Thiết bị chẩn đoán động cơ X431 Scan tool Thiết bị chẩn đoán động cơ X431 Scan tool (hình 1.2) sử dụng để chẩn đoán tình trạng làm việc của động cơ thông qua hộp điều khiển trung tâm (ECU). Hình 1.2. Thiết bị chẩn đoán động cơ X431 Scan tool Ngoài ra máy còn được sử dụng để chẩn đoán tổng hợp, giám sát được quá trình hoạt động của động cơ và một số hệ thống khác trên ô tô thông qua nhiều đầu đo khác nhau. Hiện nay ở Việt Nam đang sử dụng các thiết bị chẩn đoán kỹ thật của một số hãng chế tạo có uy tín như: John Beam, Snap-on của
  19. 7 Mỹ, Tecnotest của Ý, Autodianostis của Australia,.. Các thiết bị này về chức năng và nhiệm vụ đều giống nhau nhưng khác nhau về bộ phận xử lý trung tâm và các phần mềm dữ liệu. Thiết bị chẩn đoán động cơ trực tuyết OBD (Carman Scan) Hình ảnh máy chẩn đoán động cơ trực tuyến được trình bày trên hình 1.3 được tích hợp khá nhiều chức năng. Hình 1.3. Thiết bị chẩn đoán động cơ trực tuyến OBD Thiết bị chẩn đoán động cơ được kết nối trực tiếp với máy vi tính để phân tích, chẩn đoán các hư hỏng của ô tô liên quan đến bộ điều khiển điện tử trung tâm ECU. Thiết bị đo khói Thiết bị đo khói trên hình 1.4 được dùng để kiểm tra mật độ phần tử khói xả (hay độ đen khói ), qua đó đánh giá được tình trạng kỹ thuật của động cơ. Hình 1.4. Thiết bị đo khói
  20. 8 Đồng hồ đo áp suất Đồng hồ đo áp suất (hình 1.8) có chức năng đo áp suất nén của động cơ xăng và đông cơ diesel giúp kiểm tra sức nén của động cơ, chẩn đoán sự làm kín của xéc măng, xu páp,... Hình 1.5. Đồng hồ đo áp suất Thiết bị cân chỉnh bơm cao áp Trên hình 1.5 thể hiện hình ảnh thiết bị kiểm tra cân chỉnh bơm cao áp tổng hơp. Với hệ thống kiểm tra và cân chỉnh bơm cao áp tổng hợp này, các vấn đề liên quan đến hệ thống cung cấp nhiên liệu trên tất cả các loại động cơ diesel đều có thể được khắc phục trang bị các chức năng sau: - Hệ thống hiển thị trên máy tính với phần mềm chuyên dùng kiểu KMA802 - Máy tính được trang bị phần mềm kiểm tra tự động và liên kết với ngân hàng dữ liệu CD Testdata đi kèm theo máy, cho ta đầy đủ các thông số cần thiết khi kiểm tra cân chỉnh vòi phun…, - Hệ thống đo cơ khí với cốc đo thủy tinh kiểu MGT 812; - Trang bị phần mềm kiểm tra tự động và liên kết với ngân hàng dữ liệu CD Testdata đi kèm theo máy, cung cấp đầy đủ các thông số cần thiết khi kiểm tra, cân chỉnh vòi phun: Van điện từ, bộ điều khiển điện, lưu lượng và áp suất dầu hồi…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2