intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện: Nghiên cứu ứng dụng thiết bị facts vào việc nâng cao hiệu quả vận hành thị trường điện bán buôn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn này là tổng quan về đề tài nghiên cứu; Thị trường điện bán buôn cạnh tranh ở Việt Nam. Thiết bị Facts dạng SVC trong thị trường điện. Mô phỏng bài toán thị trường điện bằng phần mềm Power World.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện: Nghiên cứu ứng dụng thiết bị facts vào việc nâng cao hiệu quả vận hành thị trường điện bán buôn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- CAO THÁI NGUYÊN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG THIẾT BỊ FACTS VÀO VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN BÁN BUÔN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ thuật điện Mã số ngành: 60520202 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- CAO THÁI NGUYÊN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG THIẾT BỊ FACTS VÀO VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN BÁN BUÔN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ thuật điện Mã số ngành: 60520202 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HÙNG TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Nguyễn Hùng (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày tháng năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương Chủ tịch 2 PGS.TS. Võ Ngọc Điều Phản biện 1 3 TS. Đinh Hoàng Bách Phản biện 2 4 PGS.TS. Trần Thu Hà Ủy viên 5 TS. Nguyễn Minh Tâm Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày…… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Cao Thái Nguyên Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 15/5/1984 Nơi sinh: Bình Định Chuyên ngành: Kỹ thuật điện MSHV: 1441830032 I- Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng thiết bị facts vào việc nâng cao hiệu quả vận hành thị trường điện bán buôn II- Nhiệm vụ và nội dung: - Tổng quan về đề tài nghiên cứu - Thị trường điện bán buôn cạnh tranh ở Việt Nam. - Thiết bị Facts dạng SVC trong thị trường điện. - Mô phỏng bài toán thị trường điện bằng phần mềm Power World. - Kết luận và viết báo cáo III- Ngày giao nhiệm vụ : Tháng 12/2015 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : Tháng 06/2016 V- Cán bộ hướng dẫn : TS. Nguyễn Hùng CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) TS. Nguyễn Hùng PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Cao Thái Nguyên
  6. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết Em xin bày tỏ lòng cảm ơn đối với Thầy TS. Nguyễn Hùng người đã hướng dẫn tận tình em trong suốt quá trình thực hiện Luận văn. Thầy đã có những định hướng cho bài báo cáo luận văn của em và đã quan tâm giúp đỡ khi em gặp lúc gặp khó khăn. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy Cô giáo bộ môn trong khoa đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại Trường. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Học viên Cao Thái Nguyên
  7. iii TÓM TẮT Tìm hiểu quá trình phát triển của thị trường điện cạnh tranh tại Việt Nam, các mô hình thị trường và phương pháp tổ chức hoạt động của thị trường điện cạnh tranh Việt Nam. Đồng thời nghiêm cứu thị trường điện giao ngay và bản chào giá và giá trần. Xây dựng công thức tính toán giá nút, mô phỏng hệ thống điện 4 nút. Từ đó phát triển mô phỏng hệ thống điện ở tỉnh Long An hiện nay.
  8. iv ABSTRACT Understanding the development of the competitive electricity market in Vietnam, the market model and methods of organizing activities of a competitive electricity market in Vietnam. At the same time investigating of electricity spot market and the pricing and ceiling prices.. Construction price calculation formula buttons, power system simulation of the power system 4 button. There by developing the power system simulation in province Long An today.
  9. v MỤC LỤC Nội dung Trang Lời cam đoan............................................................................................................i Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii Tóm tắt ................................................................................................................... iii Abstract .................................................................................................................. iv Mục lục ................................................................................................................... v Danh mục các bảng ............................................................................................... vii Danh mục các biểu đồ, đồ thị, hình ảnh ................................................................ viii Danh mục các từ viết tắt .......................................................................................... x Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ........................................................ 01 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 01 1.2. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 02 1.3. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 02 1.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 02 1.5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................... 03 1.6. Giới hạn đề tài ............................................................................................ 03 1.7. Kết quả đạt được ......................................................................................... 03 1.8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .............................................................. 03 Chương 2. Thị trường điện bán buôn cạnh tranh ở Việt Nam .......................... 10 2.1. Thị trường điện giao ngay ........................................................................... 10 2.2. Bản chào giá và giá trần .............................................................................. 13 2.3. Một số yếu tố về giá trần ............................................................................. 17 2.4. Giá thị trường ............................................................................................. 20 2.5. Chào giá ..................................................................................................... 21 2.6. Giá bán điện................................................................................................ 24 2.7. Giá trị nước và giá trần bản chào của tổ máy thủy điện ............................... 32 2.8. Bản chào giá của đơn vị phát điện ............................................................... 33 2.9. Chào giá cung cấp các dịch vụ dự phòng .................................................... 34 2.10. Thời gian đóng cửa thị trường và sửa đổi bản chào ................................... 35 Chương 3. Thiết bị Facts trong thị trường điện ................................................. 36
  10. vi 3.1. Giới thiệu thiết bị FACTS ........................................................................... 36 3.2. Phân loại thiết bị FACTS ............................................................................ 38 3.3. Ứng dụng thiết bị FACTS ........................................................................... 38 3.4. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị FACTS nối song song............. 42 3.5. Chức năng giải quyết tắc nghẽn TCSC hoặc ổn định điện áp Statcom, SVC 50 Chương 4. Mô phỏng bài toán thị trường điện Long An xét đến năm 2025 ..... 53 4.1. Giới thiệu chung ......................................................................................... 53 4.2. Mục đích giải quyết bài toán OPF ............................................................... 53 4.3. Thành lập bài toán OPF và tính toán giá điện nút trong thị trường điện ....... 54 4.4. Hàm mục tiêu ............................................................................................. 54 4.5. Các thành phần tham gia vào giá điện nút ................................................... 55 4.6. Nghiên cứu giá nút trong thị trường điện sau khi chạy OPF ........................ 58 4.7. Cải tạo mạng điện hiện có của lưới điện tỉnh Long An ................................ 62 4.8. Ứng dụng SVC vào mạng lưới điện ............................................................ 77 4.9. Kết luận ...................................................................................................... 80 Chương 5. Kết luận ............................................................................................. 82 5.1. Kết luận ...................................................................................................... 82 5.2. Hướng phát triển đề tài ............................................................................... 83 5.3. Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 84
  11. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Nội dung Trang Bảng 2.1. Danh sách các nhà máy phát điện trực tiếp ............................................ 26 Bảng 2.2. Danh sách các nhà máy điện gián tiếp.................................................... 27 Bảng 2.3. Bảng giá bán điện hiện nay của tập Đoàn Điện lực Việt Nam ................ 28 Bảng 4.1.Thông số của các thanh cái HTĐ ............................................................ 59 Bảng 4.2. Thông số đường dây trong HTĐ ............................................................ 60 Bảng 4.3. Thông số đặc tính chào giá HTĐ ........................................................... 60 Bảng 4.4. Giá điện tại các nút trong thị trường điện 4 nút ...................................... 61 Bảng 4.5. Điện áp và giá điện của lưới điện chưa cải tạo ....................................... 65 Bảng 4.6. Điện áp và giá điện trạm Long An quá tải 154% .................................... 67 Bảng 4.7. Điện áp và giá điện quá tải tại trạm Phú Lâm ......................................... 69 Bảng 4.8. Điện áp và giá điện trạm Long Hậu quá tải ............................................ 71 Bảng 4.9. Điện áp và giá điện của lưới điện sau khi cải tạo .................................... 76 Bảng 4.10. Bảng thông số so sánh của lưới điện khi đặt tụ bù ................................ 78
  12. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH Nội dung Trang Hình 1.1. Tiến độ triển khai thị trường điện tại Việt Nam ...................................... 04 Hình 2.1. Dự báo giá của thị trường....................................................................... 14 Hình 2.2. Tính toán giá thị trường ......................................................................... 15 Hình 2.3. Lập kế hoạch kinh doanh điện ................................................................ 16 Hình 2.4. Tính toán chào giá .................................................................................. 16 Hình 2.5. Phân tích rủi ro và lợi nhuận .................................................................. 16 Hình 3.1. Sơ đồ kết nối bộ SVC với hệ thống điện ................................................ 39 Hình 3.2. Sơ đồ kết nối bộ Statcom với hệ thống điện ........................................... 39 Hình 3.3. Sơ đồ kết nối bộ SSSC với hệ thống điện ............................................... 40 Hình 3.4. Cấu trúc cơ bản của bộ TCSC ................................................................ 40 Hình 3.5. Sơ đồ kết nối UPFC với hệ thống điện ................................................... 41 Hình 3.6. Bộ SVC kết nối với hệ thống điện .......................................................... 42 Hình 3.7. Cấu tạo bộ TCR ..................................................................................... 42 Hình 3.8. Cấu tạo bộ TSC ...................................................................................... 43 Hình 3.9. Cấu tạo bộ lọc sóng hài .......................................................................... 44 Hình 3.10. Sơ đồ bộ SVC ...................................................................................... 45 Hình 3.11. Mô hình tải rút gọn của SVC ................................................................ 45 Hình 3.12. Mô hình 2 cho dòng tải SVC ................................................................ 46 Hình 3.13. Mô hình 3 cho dòng tải SVC ................................................................ 46 Hình 3.14. Giản đồ bộ Statcom .............................................................................. 48 Hình 3.15. Cấu trúc cơ bản bộ VSC ....................................................................... 48 Hình 3.16. Nguyên lý hoạt động của bộ Statcom ................................................... 49 Hình 3.17. Mô hình thiết bị bù dọc TCSC ............................................................. 51 Hình 3.18. Hệ thống bù tĩnh Statcom ..................................................................... 51 Hình 3.19. Sơ đồ 1 sợi 1 SVC điển hình ................................................................ 52 Hình 4.1. Tuyến tính hóa đường cong .................................................................... 59 Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống điện mô phỏng ............................................................... 59 Hình 4.3. Mô hình thị trường điện 4 nút ................................................................ 60 Hình 4.4. Cấu tạo mạng điện tỉnh Long An............................................................ 64
  13. ix Hình 4.5. Cải tạo trạm Long An quá tải 154% ....................................................... 66 Hình 4.6. Trạm Phú Lâm đi KCN Tân Tạo quá tải 145% ....................................... 68 Hình 4.7. Trạm Long Hậu quá tải 129% ................................................................ 70 Hình 4.8. Nhánh MBA ở trạm Mộc Hóa quá tải 120% .......................................... 72 Hình 4.9. Trạm Tân An quá tải 118% .................................................................... 73 Hình 4.10. Trạm KCN Đức Hòa quá tải 114% ....................................................... 74 Hình 4.11. Tạm MBA ở KCN Lê Minh Xuân quá tải 100% .................................. 75 Hình 4.12. Hình lắp đặt SVC để điều chỉnh điện áp ............................................... 79 Hình 4.13. Đồ thị so sánh điện áp .......................................................................... 80
  14. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT OPF : Bài toán trào lưu công suất tối ưu ISO : Cơ quan vận hành thị trường điện VCGM : Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam VWCM : Thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam ERVA : Cục Điều tiết Điện lực EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam FACTS : Hệ thống truyền tải điện xoay chiều linh hoạt SSSC : Bù nối tiếp đồng bộ kiểu tĩnh HTĐ : Hệ thống điện IPP : Công ty phát điện độc lập PPA : Hợp đồng mua bán điện dài hạn SO : Cơ quan vận hành hệ thống MO : Cơ quan vận hành thị trường SB : Đơn vị mua duy nhất TO : Đơn vị truyền tải điện NLDC : Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia KCN : Khu công nghiệp MBA : Máy biến áp CNTT : Công nghệ thông tin TLTK : Tài liệu tham khảo SVC : Static var compensator TCSC: : Thyristor controlled series capacitor UPFC: : Unified power flow controller
  15. 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề Việc phát triển mở rộng thị trường điện đã và đang trở thành vấn đề quan trọng của nhiều quốc gia, viễn cảnh trước mắt là tự do hóa thị trường điện. Với sự tăng trưởng ngày càng cao của phụ tải, làm tăng lượng công suất truyền tải trên lưới điện đã tác động đến các chiến lược cạnh tranh về giá của các nhà máy điện và các công ty truyền tải điện. Giải pháp cho vấn đề này là xây dựng các đường dây truyền tải điện mới. Tuy nhiên, việc xây dựng các đường dây mới sẽ không khả thi đặc biệt đối với những vùng có mật độ dân cư cao, ngoài ra việc mở rộng lưới điện còn làm ảnh hưởng đến những cơ sở hạ tầng điện tồn tại trước đó. Do đó việc lắp đặt các thiết bị truyền tải điện linh hoạt lên lưới điện được xem là các giải pháp khả thi nhất cho việc điều khiển các luồng công suất, làm giảm đáng kể việc xây dựng cơ sở hạ tầng điện mới. Nói theo một cách khác việc tăng cường khả năng truyền tải của đường dây đòi hỏi sự thay đổi trong cách vận hành là hết sức cần thiết do đó không thể bỏ qua vai trò của các thiết bị truyền tải điện linh hoạt (FACTS – Flexible AC Transmission Systems). Ngày nay khi công nghệ ngày càng phát triển việc ứng dụng thiết bị FACTS vào trong lưới điện đã giúp các công ty truyền tải và người vận hành tiến thêm một bước trong phương pháp vận hành lưới điện hiệu quả cũng như khả năng đáp ứng nhanh chóng trong trường hợp khẩn cấp xảy ra trên lưới điện. Một trong những nghiên cứu chính về FACTS là trong lĩnh vực phân bố công suất và vận hành kinh tế hệ thống điện bằng việc tối ưu các hàm mục tiêu đồng thời thoả mãn các ràng buộc cho trước, vấn đề này đã và đang được áp dụng vào việc giám sát và điều khiển lưới điện từ xa. Thiết bị FACTS có nhiều ưu điểm khi lắp đặt trên lưới điện: làm giảm lượng công suất chạy trên đường dây đang tải nặng, tăng khả năng tải của đường dây trong điều kiện bình thường mà không vượt quá giới hạn phát nóng cho phép của đường dây.
  16. 2 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Như chúng ta điều biết, điện là nguồn năng lượng không thể thiếu được trong cuộc sống. Trong công cuộc hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước, nó là tiêu chí đánh giá sự nghèo nàn, lạc hậu của một đất nước, là cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, mức tiêu thụ điện là thước đo khả năng kinh tế của mỗi quốc gia. Trong bối cảnh hiện nay, Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam (EVN) đã và đang trong tiến trình đổi mới, cải cách ngành điện chuyển sang cổ phần hoá các thành viên trong Tập đoàn Điện lực và từng bước chuyển sang thị trường điện. Việc nghiên cứu các vấn đề trong thị trường điện và xác định giá điện trong hệ thống điện sẽ làm cơ sở cho việc hình thành và phát triển thị trường điện bán buôn tại Việt Nam trong tương lai. Khi chuyển sang thị trường điện buôn bán điện cạnh tranh thì vấn đề xác định được giá điện trong hệ thống không những góp phần điều tiết sự nghẽn mạch trong hệ thống, sử dụng tài nguyên lưới điện hợp lý và hiệu quả mà còn làm cơ sở định hướng cho việc khuyến khích các nhà đầu tư đầu tư vào ngành điện. 1.3. Mục tiêu của đề tài - Nghiên cứu thị trường điện bán buôn cạnh tranh - Nghiên cứu và ứng dụng các thiết bị Facts dạng SVC vào thị trường điện - Nghiên cứu phần mềm mô phỏng thị trường điện Long An và khả năng ứng dụng SVC vào thực tế. Các kết quả này được dùng không chỉ để nâng cao hiệu quả hoạt động của lưới điện cũng như quản lý, vận hành hệ thống, mà còn để tạo ra một khung giá hợp lý cho hệ thống điện cũng như khuyến khích các nhà đầu tư vào nguồn phát và đường dây truyền tải điện. 1.4. Nội dung nghiên cứu - Giới thiệu tổng quan về thị trường giá điện. - Khả năng ứng dụng thị trường điện bán buôn cạnh trạnh ở Việt Nam trong tương lai. - Ứng dụng thiết bị Facts dạng SVC vào thị trường điện cạnh tranh để nâng cao hiệu quả sử dụng điện. - Mô phỏng thị trường điện có thiết bị SVC bằng phần mềm Power World
  17. 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu đề tài - Phương pháp luận Tìm hiểu, nghiên cứu thị trường điện các thành phần và quá trình phát triển của thị trường điện bán buôn cạnh tranh. Tìm hiểu các mô hình giá điện và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến giá điện khi ứng dụng thiết bị Facts dạng SVC vào việc vận hành thị trường điện bán buôn và các dịch vụ phụ trợ trong thị trường điện bán buôn cạnh tranh của Việt Nam. - Phương pháp nghiên cứu + Xây dựng mô hình giá điện bán buôn cạnh tranh và các dịch vụ phụ trợ + Nghiên cứu khả năng ứng dụng thiết bị Facts dạng SVC vào thị trường điện bán buôn cạnh tranh để giải quyết tắc nghẽn và điều khiển giá điện + Phân tích tính toán các trạng thái của thị trường điện bán buôn. + Viết chương trình mô phỏng thị trường giá điện bán buôn cạnh tranh. 1.6. Giới hạn đề tài - Chỉ thực hiện trên mô phỏng cho thị trường điện Long An dự kiến trong tương lai - Mô phỏng thiết bị FACTS dạng SVC vào việc ổn định điện áp, cải thiện giá điện nút. 1.7. Kết quả đạt được Mô phỏng thị trường điện bán buôn cạnh tranh Long An trong tương lái ứng dụng thiết bị Fact để nâng cao hiệu quả vận hành thị trường điện bán buôn cạnh tranh đang nhu cầu ứng dụng trong thực tế hiện nay. 1.8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu * Giới thiệu chung về thị trường điện Lợi ích to lớn của cải cách thị trường điện là việc thực hiện đồng thời cả hai mục tiêu: Đưa giá điện tiệm cận chi phí biên dài hạn và áp lực cạnh tranh tạo ra việc tối thiểu hóa chi phí tất cả các khâu trong ngành Công nghiệp Điện. Trong khi đó, các cơ cấu điều tiết trong ngành Điện liên kết dọc trước đây, dù tốt đến đâu cũng chỉ thực hiện được một trong hai mục tiêu trên, với triết lý đơn giản là người cung cấp dịch vụ biết chi phí của mình tốt hơn nhà điều tiết. Cạnh tranh có thể tạo áp lực tăng năng suất lao động trong ngành Công nghiệp Điện tới 60% và giảm chi phí khâu phát điện tới 40%. Đây chính là lý do dẫn đến cải cách thị trường điện trở thành xu
  18. 4 thế tất yếu của ngành điện các nước trên thế giới. Một biểu hiện rất rõ của xu thế này ở chỗ, ngay cả các nước gặp phải những thất bại ban đầu, đều không quay trở lại mô hình liên kết dọc trước đây. * Tổng quan về thị trường điện Việt Nam Không ngoài xu thế chung của ngành Điện thế giới, cải cách ngành Điện của Việt Nam thể hiện mạnh mẽ bằng Luật Điện Lực năm 2004, trong đó, nêu rõ quá trình phát triển thị trường điện tại Việt Nam. Từ kinh nghiệm thực tế trong triển khai xây dựng thị trường điện cạnh tranh tại các quốc gia trên thế giới, các nghiên cứu gần đây của EVN, các Bộ ngành và Luật Điện lực đã ban hành, nước ta chủ trương sẽ xây dựng thị trường điện với mức độ cạnh tranh từ thấp đến cao tùy thuộc vào quy mô phát triển, trình độ quản lý, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và pháp lý cho hoạt động của thị trường. Dự kiến thị trường điện Việt Nam gồm 3 giai đoạn như sau: Hình 1.1. Tiến độ triển khai thị trường điện tại Việt Nam Những định hướng trong việc xây dựng thị trường điện ở Việt Nam Ngày 26/01/2006 Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 26/2006/QĐ- TTg phê duyệt lộ trình hình thành và phát triển thị trường điện lực tại Việt Nam. Sự hình thành và phát triển của thị trường điện tạo môi trường hoạt động điện lực cạnh tranh lành mạnh, xóa bỏ bao cấp trong ngành Điện, đồng thời tăng quyền lựa chọn các nhà cung cấp cho khách hàng sử dụng điện. Thị trường điện tạo điều kiện thu hút mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia hoạt động điện lực, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời đảm bảo cho ngành Điện phát triển bền vững.
  19. 5 Thị trường điện lực được hình thành và phát triển qua 3 cấp độ (mỗi cấp độ gồm một bước thí điểm và một bước hoàn chỉnh). + Giai đoạn 1: Thị trường phát điện cạnh tranh (2005 - 2014) - Bước 1: Thị trường phát điện cạnh tranh thí điểm Từ năm 2005 đến năm 2008, sẽ thực hiện thị trường phát điện cạnh tranh giữa các nhà máy điện thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam (EVN) để thí điểm cạnh tranh trong khâu phát điện theo mô hình một đơn vị mua duy nhất do EVN quản lý. Các nhà máy điện, các công ty truyền tải điện, các công ty phân phối điện thuộc EVN sẽ được tổ chức lại dưới dạng các công ty hạch toán độc lập. Các công ty phát điện độc lập (IPP) không thuộc sở hữu của EVN sẽ tiếp tục bán điện cho EVN theo các hợp đồng mua bán điện dài hạn (PPA) đã được ký kết. Kết thúc bước thí điểm, các nhà máy điện lớn có vai trò quan trọng trong hệ thống điện thuộc EVN phải được chuyển đổi thành các đơn vị phát điện độc lập IPP dưới dạng các công ty nhà nước độc lập. Các nhà máy điện còn lại sẽ chuyển đổi thành các đơn vị phát điện độc lập dưới dạng các công ty cổ phần để chuẩn bị cho thị trường phát điện cạnh tranh hoàn chỉnh. Bộ Công nghiệp ban hành các quy định điều tiết các hoạt động của thị trường và hướng dẫn thực hiện. - Bước 2: Thị trường phát điện cạnh tranh hoàn chỉnh Từ năm 2009 đến năm 2014 sẽ thực hiện thị trường phát điện cạnh tranh hoàn chỉnh, cho phép các IPP không thuộc sở hữu của EVN tham gia chào giá để bắt đầu thị trường phát điện cạnh tranh hoàn chỉnh (theo mô hình một người mua duy nhất); các đơn vị phát điện sẽ bán điện thông qua các hợp đồng PPA và chào giá cạnh tranh trên thị trường giao ngay với tỷ lệ điện năng mua, bán theo hai hình thức của từng đơn vị do Cục Điều tiết điện lực quy định. Về cơ cấu tổ chức, các nhà máy điện thuộc EVN được tách thành các đơn vị phát điện độc lập (không có chung lợi ích kinh tế với đơn vị mua duy nhất, đơn vị truyền tải và đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện) dưới dạng các công ty nhà nước độc lập, hoặc các công ty cổ phần. Tổng công suất đặt của một đơn vị phát điện không vượt quá 25% công suất đặt của toàn hệ thống. + Giai đoạn 2: Thị trường bán buôn điện cạnh tranh (2015 - 2022) - Bước 1: Thị trường bán buôn điện cạnh tranh thí điểm (2015-2016)
  20. 6 Sẽ thực hiện thị trường bán buôn điện cạnh tranh thí điểm khi các điều kiện đã được đáp ứng. Cho phép lựa chọn một số đơn vị phân phối và khách hàng lớn để hình thành thị trường bán buôn điện cạnh tranh thí điểm; hình thành một số đơn vị bán buôn mới để tăng cường cạnh tranh trong khâu mua bán buôn điện. Các công ty truyền tải điện hiện tại được sáp nhập thành một công ty truyền tải điện quốc gia duy nhất trực thuộc EVN; các đơn vị phân phối, đơn vị vận hành hệ thống và đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện do EVN tiếp tục quản lý. - Bước 2: Thị trường bán buôn điện cạnh tranh hoàn chỉnh (từ năm 2017 đến năm 2022) Thực hiện thị trường bán buôn điện cạnh tranh hoàn chỉnh, cho phép các công ty phân phối điện thuộc EVN được chuyển đổi thành các công ty độc lập (công ty nhà nước hoặc cổ phần), để mua điện trực tiếp từ các đơn vị phát điện và ngược lại, các đơn vị phát điện cũng cạnh tranh để bán điện cho các công ty này. Đơn vị mua buôn (duy nhất) của EVN tiếp tục mua điện từ các đơn vị phát điện bán cho các công ty phân phối không được lựa chọn thí điểm. Các đơn vị bán buôn cũng tham gia cạnh tranh để bán điện cho các đơn vị phân phối và các khách hàng lớn. Từ giai đoạn này, EVN chỉ thuần tuý quản lý các hoạt động truyền tải và giữ vai trò vận hành thị trường và vận hành hệ thống. + Cấp độ 3: Thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (từ sau 2022) - Bước 1: Thị trường bán lẻ điện cạnh tranh thí điểm (2022-2024) Sẽ thực hiện thị trường bán lẻ điện cạnh tranh thí điểm khi các điều kiện đã được đáp ứng. Trong đó, cho phép lựa chọn một số khu vực lưới phân phối có quy mô thích hợp để triển khai thí điểm. Theo mức độ tiêu thụ điện do Cục Điều tiết điện lực quy định, các khách hàng được quyền lựa chọn nhà cung cấp điện cho mình (đơn vị bán lẻ điện). Chức năng kinh doanh bán lẻ điện của các công ty phân phối được lựa chọn thí điểm sẽ được tách khỏi chức năng quản lý và vận hành lưới phân phối; các đơn vị bán lẻ điện sẽ cạnh tranh để bán điện tới từng khách hàng sử dụng điện và cạnh tranh để mua điện từ các đơn vị bán buôn điện. + Bước 2: Thị trường bán lẻ điện cạnh tranh hoàn chỉnh (từ năm 2024).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2