intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Cơ sở khoa học cảnh báo hiểm họa lũ lụt cho Thành phố Hồ Chí Minh trước bối cảnh biến đổi khí hậu

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:203

48
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xác định mối quan hệ tương tác giữa các điều kiện tự nhiên, các hoạt động kinh tế xã hội của con người cũng như tác động của các hệ thống tự nhiên và hiện hữu tới tình trạng ngập nước đô thị hiện nay và diễn biến môi trường nước khu vực nghiên cứu trong tương lai để nhận diện và cảnh báo nguy cơ, hiểm hoạ lũ, lụt cho Thành phố Hồ Chí Minh trước bối cảnh biến đổi khi hậu toàn cầu và nước biển dâng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Cơ sở khoa học cảnh báo hiểm họa lũ lụt cho Thành phố Hồ Chí Minh trước bối cảnh biến đổi khí hậu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- LÊ HỮU THANH CƠ SỞ KHOA HỌC CẢNH BÁO HIỂM HOẠ LŨ, LỤT CHO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỚC BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường. Mã ngành: 60520320 TP. HCM, ngày 19 tháng 5 năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- LÊ HỮU THANH CƠ SỞ KHOA HỌC CẢNH BÁO HIỂM HOẠ LŨ, LỤT CHO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỚC BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường. Mã ngành: 60520320 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRỊNH HOÀNG NGẠN TP. HCM, ngày 19 tháng 5 năm 2017
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS.Trịnh Hoàng Ngạn Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM ngày 21 tháng 4 năm 2017 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 GS.TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn Chủ tịch 2 PGS.TS. Thái Văn Nam Phản biện 1 3 PGS.TS. Tôn Thất Lãng Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Quốc Bình Ủy viên 5 TS. Nguyễn Hoài Hương Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có) Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV GS.TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc TP.HCM, ngày…. tháng ….. năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Lê Hữu Thanh Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 01/01/1976 Nơi sinh: Quảng Ngãi Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường MSHV:1541810016 I – Tên đề tài: CƠ SỞ KHOA HỌC CẢNH BÁO HIỂM HỌA LŨ, LỤT CHO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỚC BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU. II – Nhiệm vụ và nội dung: Nhiệm vụ: xác định mối quan hệ tương tác giữa các điều kiện tự nhiên, các hoạt động kinh tế xã hội của con người cũng như tác động của các hệ thống tự nhiên và hiện hữu tới tình trạng ngập nước đô thị hiện nay và diễn biến môi trường nước khu vực nghiên cứu trong tương lai để nhận diện và cảnh báo nguy cơ, hiểm hoạ lũ, lụt cho Thành phố Hồ Chí Minh trước bối cảnh biến đổi khi hậu toàn cầu và nước biển dâng. Nội dung 1: Điều tra, thu thập, tổng hợp, sàng lọc và biên hội tài liệu cơ bản cũng như các tư liệu có liên quan đến BĐKH và NBD cũng như các số liệu về lũ, lụt, úng, ngập trong khu vực nghiên cứu và vùng lân cận phục vụ nghiên cứu chuyên đề. Nội dung 2: Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên và KTXH vùng nghiên cứu liên quan tới ngập nước đô thị. Nội dung 3: Tổng quan nghiên cứu về ngập nước đô thị ở trong và ngoài nước và phân tích thực trạng úng, ngập, các giải pháp chống ngập đã và đang thực hiện cũng như đánh giá hiệu quả chông ngập đã và đang thực hiện ở Thành phố Hồ Chí Minh.
  5. Nội dung 4: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu và tác động của nó tới khu vực nghiên cứu. Phân tích tổng hợp, toàn diện, đánh giá các hệ thống hiện hữu và tự nhiên tới rủi ro NNĐT của Thành phố Hồ Chí Minh Nội dung 5: Xây dựng cơ sở khoa học cảnh báo hiểm hoạ lũ, lụt trong tương lai trước bối cảnh BĐKH và nước biển dâng. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu và thích ứng với BĐKH và xây dựng hệ thống cảnh báo sớm và cảnh báo từ xa. III – Ngày giao nhiệm vụ: IV – Ngày hoàn thành nhiệm vụ: V – Cán bộ hướng dẫn: TS. Trịnh Hoàng Ngạn CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  6. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Trịnh Hoàng Ngạn. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực dựa vào kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế, thu thập tài liệu và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Lê Hữu Thanh
  7. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được chương trình cao học và luận văn tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ phía gia đình, thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp. Trước hết tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS Trịnh Hoàng Ngạn - Chuyên gia Thuỷ lợi và Môi trường, Giảng viên hướng dẫn – Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm hướng dẫn tôi tiếp cận những kiến thức liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu, ngập nước đô thị để hoàn thành luận văn Thạc sỹ này. Cám ơn các Thầy Cô dạy lớp cao học khóa 15SMT11 đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập tại Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Các đồng nghiệp làm việc tại Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố, Văn phòng Biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Dự báo thuộc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ và Ủy ban sông Mê Công Việt nam (VNMC) đã cung cấp các tài liệu tham khảo và các số liệu có liên quan trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Mặc dù cố gắng hoàn thành luận văn với chất lượng tốt nhất, nhưng do trình độ có hạn, không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô và đồng nghiệp. Cuối cùng xin được tri ân, ghi nhớ tất cả tình cảm của thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi, là động lực giúp cho tôi tự tin hoàn thành luận văn này./.
  8. iii TÓM TẮT Hồ Chí Minh (TP.HCM) là một trong những Thành phố quan trọng nhất của Việt Nam, là trung tâm kinh tế của cả nước với tốc độ phát triển và đô thị hoá nhanh chóng. Tuy nhiên phát triển kinh tế thường đi kèm với vấn đề môi trường. Trong đó ngập nước đô thị (NNĐT) là một trong những vấn đề khó khăn và thách thức lớn khiến các nhà quản lý Thành phố phải quan tâm nhiều trong thời gian tới. Trong lịch sử hình thành và phát triển hơn 300 năm, tình trạng ngập nước đô thị ở TP.HCM chỉ xuất hiện vào cuối thập kỷ 80 của thế kỷ 20, song hành cùng kế hoạch tái thiết hậu chiến, do nguyên nhân chủ quan, khách quan và kết hợp cả hai, nhưng con người đóng vai trò quan trọng trong tác nhân gây ngập mang tính quyết định, không phải tại “Ông Trời”. Trong 2 thập kỷ vừa qua, Thành phố đã ưu tiên đầu tư cho các dự án chống ngập. Tuy nhiên cho đến cuối năm 2016, tình trạng ngập, úng vẫn diễn biến phức tạp trên cả quy mô không gian và thời gian. Rõ ràng hiệu quả đầu tư các dự án chống ngập là không cao. Ứng dụng phương pháp thu thập và phân tích tổng hợp CSDL để đánh giá hiệu quả các quy hoạch, dự án chống ngập vừa qua cho thấy nhiệm vụ chống ngập hiện nay cho TP.HCM là vô cùng phức tạp trong điều kiện biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng (NBD). Phân tích tác động của các hệ thống tự nhiên và hiện hữu tới tình trạng NNĐT cho thấy đó là mối quan hệ nhân quả có sự tương tác chặt chẽ giữa các hoạt động của con người và môi trường tự nhiên. Trên cơ sở phân tích tương quan thuỷ văn, thuỷ lực và lâm sàng (sức khoẻ) của hệ sinh thái môi trường khu vực, có thể chẩn đoán các mối nguy cơ, hiểm hoạ lũ, lụt đối với TP.HCM là rất tiềm tàng trước bối cảnh BĐKH và NBD trong tương lai. Dự báo trong thế kỷ 21 hiểm hoạ có thể dẫn đến thảm hoạ lũ, lụt, nếu siêu bão năm Ngọ (5/1904) lặp lại (tương ứng tần suất 1%), đổ bộ vào bờ biển Bà Rịa- Vũng Tàu hoặc lũ chồng lũ trên lưu vực Đồng Nai – Sài Gòn (tương tự như trận lũ, lụt lịch sử ở Bangkok, lưu vực sông Chaophraya, Thái Lan) nếu hình thế thời tiết
  9. iv gây mưa do bão, áp thấp hoạt động trên biển Đông lặp lại (tần suất 2%) như năm 1952 và 2000. Để khắc phục tình trạng úng, ngập, cần tập trung vào giải pháp phát triển nguồn nhân lực với nhận thức không chống ngập mà chung sống với nước, quản lý và giảm nhẹ thiệt hại do lũ, lụt nhằm bảo vệ tính mạng và tài sản của cư dân Thành phố trước thảm hoạ lũ, lụt có thể xảy ra trong tương lai. Giải pháp thích ứng với BĐKH và NBD là cần phải điều chỉnh và bổ sung quy hoạch chống ngập hiện nay. Trong đó bao gồm: (i) xây dựng bộ CSDL đủ độ tin cậy (chất lượng và số lượng); (ii) nghiên cứu áp dụng cốt nền xây dựng khoa học, hợp lý; (iii) tiến hành quan trắc lún nền do khai thác nước ngầm quá mức; (iv) học tập kinh nghiệm xử lý NNĐT ở các nước tiên tiến trên Thế giới và (v) xây dựng bản đồ cảnh báo hiểm hoạ lũ, lụt cho Thành phố. Cần thành lập một cơ quan có thẩm quyền, có kiến thức chuyên môn mới có thể đưa ra các giải pháp chống ngập cho TP.HCM một cách căn cơ, khả thi về kỹ thuật, kinh tế, xã hội và môi trường.
  10. v ABSTRACT Ho Chi Minh City (HCMC) is one of the most important cities in Vietnam; it is the economic centre of the country having fast economic development and urbanization progresses. However, economic development is always parallel gone with environmental problems. Of which urban flooding is the main problem and chalenger making the city governer has paid special attention to solve this issue for the being time and the near future. Althought the city has been formed and developed for more than 300 years but urban flooding phenominon has been only occurred since ending years of the 80 decade of the 20th Century when it parallel gone with economic development plan after the local war. The urban water logging and inundation problems are caused by both natural as well as manmade causes. Of which man is main cause, not by the “God”. The drainaged infrastructure development projects have been priority invested for two decades by the people comiittee, but the urban flooding problem is still seriously appeared in the dowtown and suburban the city up to ending of 2016. Thus shows that the above projects investment are not so effective. Application of data collection and database analytical methods to observe, find and assess feasibility of the flooding and inundation control solutions for HCMC showing that inundation problem is not easy to be resolved now when it is time to climate change and sea water level rise. In addition, assessment of the natural and existing systems impact to the flooding prblems showing that it is closed relation between human activities and natural environment. Based on analised hydrological, hydraulic correlation as well as dianostic study on river basin environmental and ecosystem health that can be predicted that flood and flooding hazard to be occurred in HCMC is very potencial in the future time with global climate change and sea level rise During the the 21 Centry, it is predict that potencial flood and flooding hazard could be occurred natural disaster for HCMC as if the super typhoon (hurricane) was appeared in 5/1904 (correspondent to 1% return period) is being
  11. vi returnned and landded to Bà Rịa-Vũng Tàu coastal area or a couple of floods to be leased by overflow from Dong Nai – Sai Gon upstream reservois combined with dowmstream floods causing by heavy rains (it is corelation as the Bangkok flooding in 2011 sistuation on Chaophraya river basin, Thailand) as if rainfall was occurred by storms and despressions operated on the East Sea (correspondent to 2% return period) in the years of 1952 and 2000. To solve the flooding problems, it should be recognised that human resources development to be plaid important role for HCMC to cope with climate change adaptation as well as formulation of flooding and inundation management and mitigation strategy living with water, not against flooding to protect people and asset of the city where to be exposed to flood disaster could be occurred in the future that climate change adaptation measures should be applied. Of which the existing flooding control plans and proposed projects shoudl be adjusted by the following solutions: (i) set up a database to be viability (quality and quantity); (ii) Set up a scientific and econimic leveling standard/code to applied for urban construction; (iii) a subsidence monitoring programe to be carried out to control over exploitation of ground water resources; (iv) flooding problems lessons learned from foreingner experts in the World and (v) set up a floods and flooding map to be warned for the city. A proffesional agency having power and knowlegdbase should be established that to be a decision maker to propose and decide urban flooding mitigation and management strategies (environmental, social, technical and economical sounds) for the city to be adapted and resillienced with climate change and seas level rise in the future.
  12. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ................................................................................................................ v MỤC LỤC .................................................................................................................vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................xii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xiv MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1 2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu....................................................................... 2 3. Nội dung, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ................................................ 5 3.1. Nội dung nghiên cứu chính .......................................................................... 5 3.2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 6 3.3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 6 4. Phạm vi, đối tượng và giới hạn nghiên cứu ........................................................ 9 4.1 Phạm vi nghiên cứu:...................................................................................... 9 4.2 Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................. 9 4.3 Giới hạn của đề tài: ..................................................................................... 10 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................................................... 10 5.1 Ý nghĩa khoa học: ....................................................................................... 10 5.2 Ý nghĩa thực tiễn: ........................................................................................ 10 6. Cấu trúc báo cáo ................................................................................................ 10 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI LIÊN QUAN TỚI RỦI RO NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................. 12 1.1 Vị trí địa lý, lịch sử hình thành và vai trò của TP.HCM ................................. 12 1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................... 12 1.1.2 Tóm lược lịch sử hình thành .................................................................... 12 1.1.3 Vai trò của TP.HCM trong nền kinh tế Việt Nam ................................... 13 1.2. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 14
  13. viii 1.2.1 Địa hình và địa mạo ................................................................................. 14 1.2.2 Địa chất và thổ nhưỡng ............................................................................ 17 1.2.3 Tóm tắt đặc điểm khí tượng ..................................................................... 18 1.2.4 Tóm tắt đặc điểm thủy văn ....................................................................... 19 1.2.5 Tóm tắt đặc điểm môi trường và chất lượng nước ................................... 31 1.3 Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................. 33 1.3.1 Dân số và diễn biến gia tăng dân số ......................................................... 33 1.3.2 Hiện trạng sử dụng đất và hạ tầng cơ sở .................................................. 34 1.3.3 Quy hoạch sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng đô thị ....................... 38 1.4 Phát triển kinh tế xã hội, tốc độ đô thị hóa và rủi ro ngập nước đô thị ........... 42 1.4.1 Phát triển kinh tế xã hội kích thích gia tăng dân số: ................................ 42 1.4.2 Phát triển kinh tế xã hội thúc đẩy tiến trình đô thị hoá nhanh ................ 42 1.4.3 Gia tăng hệ số dòng chảy trên lưu vực ..................................................... 44 1.4.4 Nhận xét nội dung Chương 1: .................................................................. 45 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGẬP, ÚNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...... 47 2.1 tổng quan nghiên cứu về ngập nước đô thị [4], [7], [9], [10], [15], [20], [21], [22] ........................................................................................................................ 47 2.1.1. Một số khái niệm về ngập nước đô thị NNĐT........................................ 47 2.1.2. Cơ sở khoa học nghiên cứu NNĐT:........................................................ 48 2.1.3 Tổng quan về ngập nước đô thị trên Thế giới .......................................... 53 2.1.4 Tổng quan về ngập nước đô thị của Việt Nam ........................................ 60 2.2 phân tích thực trạng ngập, úng ở tp.hcm ........................................................ 63 2.2.1. Diễn biến ngập, úng ................................................................................ 63 2.2.2 Các giải pháp chống ngập ........................................................................ 71 2.2.3 Nguyên nhân và bản chất của tình trạng ngập, úng ở TP.HCM .............. 73 2.2.4 Đánh giá hiệu quả đầu tư chống ngập: ..................................................... 75 2.2.5 Những tồn tại của giải pháp chống ngập đã và đang thực hiện ............... 77 2.2.6 Nhận xét nội dung Chương 2: .................................................................. 86
  14. ix CHƯƠNG 3: ẢNH HƯỞNG CỦA BIỀN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI VÙNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CÁC HỆ THỐNG TỰ NHIẾN VÀ HIỆN HỮU TỚI TÌNH TRẠNG NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ CỦA TP.HCM......................... 88 3.1 ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến vùng nhiên cứu ..................................... 88 3.1.1 Khái niệm về biến đổi khí hậu ................................................................. 88 3.1.2 Nguyên nhân ............................................................................................ 88 3.1.3 Các biểu hiện của biến đổi khí hậu .......................................................... 89 3.1.4 Sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu ................................................................... 89 3.1.5. Sự gia tăng mực nước biển...................................................................... 90 3.1.6 Nghiên cứu về biến đổi khí hậu ở trong và ngoài nước ........................... 90 3.1.7 Nghiên cứu biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến khu vực TP.HCM ............. 93 3.1.8 Những khó khăn và thách thức đối với TP.HCM trong bối cảnh BĐKH 98 3.2 phân tích tác động của các hệ thống tự nhiên và hiện hữu tới tình trạng ngập nước đô thị của thành phố hồ chí minh ............................................................... 100 3.2.1 Chế độ mưa, bão và ngập nước đô thị.................................................... 100 3.2.2 Tác động của hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn và ngập nước đô thị 106 3.2.3 Tác động của hệ thống sông Mê Công – Vàm Cỏ tới ngập nước đô thị của TP.HCM ................................................................................................... 115 3.2.4 Thuỷ triều biển Đông tác động tới ngập, lụt ở TP.HCM ....................... 128 3.2.5 Khai thác nước ngầm và tình trạng lún nền khu vực TP.HCM ............. 134 3.2.6 Nhận xét nội dung Chương 3 ................................................................. 135 CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC CẢNH BÁO HIỂM HOẠ LŨ, LỤT CHO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHAP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHI HẬU VỀ NƯỚC BIỂN DÂNG .................................. 136 4.1 Nhận diện hiểm hoạ và rủi ro lũ, lụt ở TP.HCM........................................... 136 4.1.1 Nhận diện hiểm hoạ và rủi ro lũ do thiên nhiên ..................................... 138 4.1.2 Nhận diện hiểm hoạ và rủi ro lũ, lụt do con người và thiên nhiên ........ 159 4.2 Cảnh báo hiểm hoạ và rủi ro lũ, lụt cho TP.HCM ........................................ 166 4.2.1 Cảnh báo sớm ......................................................................................... 166 4.2.2 Phân cấp cảnh báo hiểm hoạ lũ, lụt ........................................................ 166 4.2.3 Dự báo hiểm hoạ lũ, lụt cho TP.HCM ................................................... 167
  15. x 4.2.4 Cảnh báo thảm hoạ lũ, lụt cho TP.HCM ................................................ 168 4.3 Đề xuất các giải pháp thích ứng với BĐKH cho TP.HCM ........................... 168 4.3.1 Quản lý hiểm hoạ và rủi ro lũ, lụt tổng hợp ........................................... 168 4.3.2 Đề xuất điều chỉnh quy hoạch chống ngập ............................................ 171 4.4 nhận xét nội dung chương 4 .......................................................................... 174 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 176
  16. xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Asia Development Bank - Ngân hàng phát triển Châu Á ATNĐ Áp thấp nhiệt đới AIT Asian Institute for Technology - Viện Công nghệ Á Châu Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường CD Chart Datum – Hệ cao độ ròng Sat (Low Lowoust Water Level) ĐBCSL Đồng bằng sông Cửu Long ĐTM Đồng Tháp Mười GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội GIS Geographical Information System - Hệ thống thông tin địa lý HD Hệ cao độ Hà Tiên - Hansi Datum HN-72 Hệ cao độ Hòn Dấu (Hải Phòng) KSL Kiểm soát lũ KTTV Khí tượng Thuỷ văn MDMP Mê Công Delta Master Plan - Quy hoạch tổng thể ĐBSCL MDP 2013 Mê Công Delta Plan 2013 – Kế hoạch ĐBSCL 2013 MĐNB Miền Đông Nam bộ MRC Mê Công River Commission - Uỷ hội sông Mê Công MSL Mực nước biển trung bình MNTCN Mực nước đỉnh triều cao nhất TBNN Trung bình nhiều năm TP.HCM TP.HCM TTCN Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc TGLX Tứ giác Long Xuyên UNICEF United Nations Children’s Fund - Quỹ trẻ em Liên hợp quốc USD United State Dollar (đô la Mỹ) VCĐ Vàm Cỏ Đông VN-2000 Hệ cao độ Nhà nước Viện KHTLMN Viện Khoa học Thuỷ lợi miền Nam Viện QHTLMN Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam WHO World Health Organization - Tổ chức Y tế Thế giới
  17. xii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Diện tích biến đổi theo cao độ của tp.hcm ................................................15 Bảng 1.2: Các đặc trưng dòng chảy tự nhiên lưu vực sông đn –sg: .........................22 Bảng 1.3 Thống kê kênh rạch vùng đất thấp phía đông thành phố. ..........................25 Bảng 1.4 Thống ke kenh rạch vung dất thấp phia bắc thanh phố. ............................ 26 Bảng 1.5 Thống kê kênh rạch vùng đất thấp phía tây thành phố. .............................27 Bảng 1.6 Thống kê kênh rạch vùng đất thấp phía nam thành phố. ...........................27 Bảng 1.7 Thống kê kênh rạch vùng tiếp giáp biển....................................................28 Bảng 1.8 Thống kê kênh rạch vùng trung tâm thành phố. ........................................29 Bảng 1.10Tình hình sử dụng đất ở tp.hcm. ...............................................................36 Bảng 2.1 Tình hình ngập, úng trên địa bàn tp.hcm ...................................................64 Bảng 2-2: So sánh các điểm ngập của năm 2011 so với cùng kỳ các năm 2009, 2010 ...................................................................................................................................65 Bảng 2.3. Xác suất xuất hiện của mức nước cao nhất trong nhiều năm (cm)..........83 Bảng 2.4: Mực nước triều cao nhất năm 1988 (m) ...................................................83 Bảng 2.5: Mực nước triều cao nhất năm 1999 (m) ...................................................83 Bảng 3.1: Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980-1999 ..................97 Bảng 3.2: Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999 ...............................98 Bảng 3.3: Thống kê xu thế mưa trận theo chu kỳ thời gian ....................................101 Bảng 3.4: Tương quan mưa thời đoạn lớn nhất và mưa ngày trạm tân sơn nhất. ...102 Bảng 3.5: Lượng mưa lớn nhất theo thời đoạn đo được tại trạm tân sơn nhất .......103 Bảng 3.6: Lưu lượng xả lũ sau công trình...............................................................109 Bảng 3.7 Giá trị lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất 0,5% ......................................110 (điều kiện tự nhiên/lý thuyết). .................................................................................110 Bảng 3.8Thống kê 1 số trận lũ lớn (hệ cao độ hà tiên) ...........................................113 Bảng 1.9: Lưu lượng các tháng mùa lũ dọc sông mê công .....................................118 Bảng 3.10 Các đặc trưng lũ rút qua sông vàm cỏ năm 1996 và 2000.....................121 Bảng 3.11 Mực nước đỉnh lũ qua 1 số năm lũ lớn trên sông vàm cỏ đông (m)......123 Bảng 3.12 Phân cấp cảnh báo lũ trên sông vàm cỏ đông – tỉnh tây ninh (m) ........124 Bảng 3.13 Kết quả tính tần suất mực nước trạm gò dầu ........................................127 Bảng 3.14 Đặc trưng mực nước tại một số vị trí hạ lưu đồng nai – sài gòn ..........129
  18. xiii Bảng 3.15 Một số đặc trưng thủy văn chính tại phú an và một số vùng nội ..........133 đồng vùng trũng thủ thiêm trong 1 ngày triều (ngày 20/10/2005) ..........................133 Bảng 4.1Tổng kết thiệt hại do lũ, lụt ở việt nam.....................................................137 Bảng 4.2 Đỉnh trìều tại trạm phú an trên sông sài gòn (hệ cao độ vn-2000) ..........147 Bảng 4.3:Giá trị lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất 0,5% (điều kiện tự nhiên/lý thuyết .......................................................................................................................147 Bảng 4.4 Tác động xả lũ của hồ dầu tiếng và mực nước tại trạm rạch tra..............148 Bảng 4.5 Tác động xả lũ của hồ đồng nai và mực nước tại trạm nhà bè ................148 Bảng4.6: Tỷ lệ dòng chảy từ kratie xuống hạ lưu và vào biển hồ trong các tháng.151 Bảng 4.7: Tỷ lệ dòng chảy xuống hạ lưu từ kratie và từ biển hồ trong các tháng ..151 Bảng 4.8: Mực nước (hmax) và lưu lượng đỉnh lũ (qmax) tại tân châu và châu đốc ..154 Bảng 4.9 So sánh lượng mưa và tổng lượng dòng chảy năm 2000 và các năm lũ lịch sử trước đây (lượng mưa và tổng lượng dòng chảy từ 1/7 tới 31/10) .....................156 Bảng 4.10 Bảng phân cấp cảnh báo hiểm hoạ lũ. lụt cho tp.hcm ...........................166 Bảng 4.11 Dự báo hiểm hoạ lũ, lụt cho tp.hcm trước bối cảnh bđkh và nbd .........167 Bảng 4.12 Mô tả một số giải pháp quản lý hiểm hoạ lũ, lụt cho tp.hcm. ...............170
  19. xiv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.2: Bản đồ địa hình TP.HCM .........................................................................16 Hình 1.3: Hệ thống lưu vực sông Đồng Nai-Sài Gòn ...............................................23 Hình 1.4: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 .................................................35 Hình 1.5: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2005 .................................................39 Hình 1.6: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch đô thị 2025 ..............................................41 Hình 1.7: Định hướng phát triển không gian ............................................................41 TP.HCM ....................................................................................................................41 Hình 2.1 : Cảnh ngập, lụt đô thị ở Ấn Độ .................................................................54 Hình 2.2: Cảnh ngập, lụt ở Hà Lan trong trận lũ 1953 .............................................54 Hình 2.3: Cảnh ngập, lụt trong Thành phố New Orleans, Loisiana, Hoa Kỳ, ngày 29/8/2005 ...................................................................................................................55 Hình 2.4: Những người vừa thoát ra khỏi ô tô bị chìm trong nước lũ do cơn mưa vũ lượng lớn 445 mm, xảy ra ở TP. Houston, ngày 18/4/2016, làm chết 5 người , 1000 nhà bị ngập ................................................................................................................55 Hình 2.5: Dưới chân tháp Effene là biển nước mênh mông. ....................................56 Hình 2.6: Sân bay Đôn Mường bị ngập với chiều sâu nước tới 1,5 m .....................57 Hình 2.7: Khu chùa Phật giáo ở Vientiane bị lũ sông Mê Công gây ngập, lụt (2013). ...................................................................................................................................58 Hình 2.8: Lũ, lụt ở Phnom Penh, Campuchia, do trận bão Nari (24/10/2013) .........58 Hình 2.9: Đường Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội trong trận lụt tháng 11/2008 ...........61 Hình 2.10: Nước ngập trên đường phố Đà Nẵng ......................................................62 Hình 2.11: Giao thông trên đường Bình Đông (phường 15, quận 8) ........................68 Hình 2.12: Nước ngập trên đường Nguyễn Xí (Quận Bình Thạnh) trong mưa trưa 18/5/2015 Ảnh: Duyên Phan ....................................................................................69 Hình 2.13: Nước từ ống cống trào lên mặt đường Phan Xích Long, ........................70 Hình 2.14: Xe máy chìm trong nước tại hầm giữ xe ở số 5D Nguyễn Siêu .............71 Hình 2.15 Nguyên nhân và bản chất của thực trạng ngập, úng ở TP.HCM .............75 Hình 2.16: Nền nhà một số hộ dân ở đường Phạm Thế Hiển, P.7, Q.8, TP.HCM ...78 Hình 2.17: Cảnh sân bay Tân Sơn Nhất ngập nước tối 26-8 - Ảnh: KHÁNH BẰNG ...................................................................................................................................79
  20. xv Hình 2.18: Bản đồ địa hình huyện Cần Giờ ..............................................................80 Hình 2.19: Cống ngăn triều Thị Nghè: mặt bằng cống, nhìn từ trên cao và nhìn từ phía sông Sài Gòn .....................................................................................................84 Hình 2.20: Sơ đồ mặt bằng kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè ........................................ 85 Hình 2.21: Cống ngăn triều Thị Nghè.......................................................................85 Hình 3-1: Bản đồ dự báo vùng ngập lụt vào năm 2050 của ICEM thực hiện cho UBND TP.HCM (tài trợ bởi Ngân hàng ADB) trong kịch bản có hệ thống đê bao bảo vệ như quy hoạch cho thấy hiệu quả của hệ thống này còn hạn chế và nguy cơ ngập,lụt sẽ bị đẩy sang các địa phương khác. ...........................................................94 Hình 3.2: Biểu đồ thống kê các trận mưa có vũ lượng lớn theo thời đoạn 180 phút hàng năm tại trạm Tân Sơn Nhất trong giai đoạn 50 năm từ 1952 đến 2004 .........102 Hình 3.3: Vị trí các điểm ngập ở TP.HCM .............................................................103 Hình 3.4: Quỹ đạo của bão và ATNĐ ở Tây Bắc Thái Bình Dương năm 2006 .....106 Hình 3.5 Số liệu quan trắc và ước tính (gián đoạn) mực nước do lũ sông Đồng Nai từ Trị An xuống TP.HCM trong các năm 1952 (màu đỏ) và 1978 (màu hồng) .....112 Hình 4.1: Vị trí TP.HCM và hiểm hoạ, rủi ro lũ, lụt...............................................136 Hình 4.2: Thống kê quỹ đạo các cơn bão xuất hiện trên vùng biển đổ bộ vào đất liền (1951-2015) .............................................................................................................139 Hình 4.3. Bão Kaitak đổ bộngày 2/4/2012 .............................................................140 Hình 4.4. Áp thấp nhiệt đới đổ bộngày 5/11/2016 .................................................140 Hình 4.6: Tần suất xuất hiện các cơn bão cực mạnh gia tăng từ những năm 1970 ở quy mô toàn cầu ......................................................................................................141 Hình 4.7: Tần suất xuất hiện các cơn bão gia tăng trong 2 thời kỳ 1961-1990 và 1991-2005 ở Việt Nam ............................................................................................142 Hình 4.8: Lưu vực sông Chaopharaya, Thái Lan ...................................................144 Hình 4.9: Lưu vực sông Đồng Nai – Sài Gòn .........................................................143 Hình 4.10: Bản đồ nguy cơ ngập nước các khu vực khác nhau tại thủ đô Bangkok. .................................................................................................................................144 Hình 4.11: Quy hoạch vùng ngập lũ Kompong Cham............................................151 Hình 4.12: Quy hoạch lũ châu thổ sông Mê Công ..................................................150
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2