intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xanh hóa Khu công nghiệp đô thị – Áp dụng thử nghiệm tại KCN đô thị Phúc Long, huyện Bến Lức, tỉnh Long An

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

41
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu đề xuất các giải pháp xanh hóa KCN đô thị Phúc Long thông qua xây dựng bộ tiêu chí để đánh giá khu công nghiệp đô thị xanh phù hợp với điều kiện thực tế tỉnh Long An nhằm đảm bảo phát triển kinh tế nhanh, bền vững từ các hoạt động sản xuất công nghiệp để góp phần thực thiện mục tiêu của chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xanh hóa Khu công nghiệp đô thị – Áp dụng thử nghiệm tại KCN đô thị Phúc Long, huyện Bến Lức, tỉnh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN TƢỜNG VY NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP XANH HÓA KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ - ÁP DỤNG THỬ NGHIỆM TẠI KCN PHÖC LONG, HUYỆN BẾN LỨC – TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trƣờng Mã số ngành: 60520320 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN TƢỜNG VY NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP XANH HÓA KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ - ÁP DỤNG THỬ NGHIỆM TẠI KCN PHÖC LONG, HUYỆN BẾN LỨC – TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trƣờng Mã số ngành: 60520320 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHÙNG CHÍ SỸ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS PHÙNG CHÍ SỸ (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) PGS.TS Phùng Chí Sỹ Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 01 tháng 10 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 GS.TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn Chủ tịch 2 PGS.TS. Phạm Hồng Nhật Phản biện 1 3 TS. Nguyễn Xuân Trƣờng Phản biện 2 4 PGS.TS Thái Văn Nam Ủy viên 5 TS.Nguyễn Thị Hai Ủy viên, Thƣ ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Tƣờng Vy Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 07/04/1990 Nơi sinh: Long An Chuyên ngành: Kĩ thuật môi trƣờng MSHV: 1441810016 I- Tên đề tài: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xanh hóa Khu công nghiệp đô thị – Áp dụng thử nghiệm tại KCN đô thị Phúc Long, huyện Bến Lức, tỉnh Long An. II- Nhiệm vụ và nội dung: Nhiệm vụ : Đề xuất các giải pháp xanh hóa Khu công nghiệp đô thị – Áp dụng thử nghiệm tại KCN Phúc Long, huyện Bến Lức, tỉnh Long An. Nội dung: - Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới về xanh hóa công nghiệp – đô thị - Nghiên cứu xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá các KCN đô thị xanh - Điều tra đánh giá KCN đô thị Phúc Long theo các tiêu chí đã xây dựng - Đề xuất các giải pháp xanh hóa phù hợp cho KCN đô thị Phúc Long, huyện Bến Lức, tỉnh Long An. III- Ngày giao nhiệm vụ: (Ngày bắt đầu thực hiện LV ghi trong QĐ giao đề tài) IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ........................................................................................ V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS Phùng Chí Sỹ. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Tƣờng Vy
  6. ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành đƣợc chƣơng trình cao học và luận văn tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ phía thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp. Trƣớc hết tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Phùng Chí Sỹ đã tận tâm hƣớng dẫn tôi tiếp cận những kiến thức liên quan đến nội dung kiến thức xanh hóa Khu công nghiệp đô thị và tất cả các Thầy Cô dạy lớp cao học khóa 14SMT21 đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập tại trƣờng. Các anh chị làm việc trong Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Long An, Ban quản lý KCN Phúc Long đã cung cấp số liệu thực tế cho nghiên cứu này. Cuối cùng xin đƣợc tri ân, ghi nhớ tất cả tình cảm của gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận văn này. Nguyễn Tƣờng Vy
  7. iii TÓM TẮT Nhằm hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững trên nền tảng tăng trƣởng kinh tế, và bảo vệ môi trƣờng trong quá trình phát triển đô thị công nghiệp, luận văn “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xanh hóa Khu công nghiệp đô thị – Áp dụng thử nghiệm tại KCN Phúc Long, huyện Bến Lức, tỉnh Long An” sẽ xây dựng một bộ tiêu chí theo chiến lƣợc tăng trƣởng xanh của Chính Phủ. Mục đích xây dựng bộ tiêu chí này là để đánh giá hiện trạng của KCN đô thị Phúc Long. Đề tài cũng đã sử dụng phƣơng pháp tính GGI theo UNCSD (2005) để tính toán chỉ số tăng trƣởng xanh cho KCN đô thị Phúc Long theo năm cấp độ: tăng trƣởng xanh rất cao, tăng trƣởng xanh cao, tăng trƣởng xanh trung bình, tăng trƣởng xanh thấp và tăng trƣởng xanh rất thấp cho thấy KCN đô thị Phúc Long ở mức tăng trƣởng xanh trung bình. Qua đó đề tài cũng đã đề xuất một số giải pháp để xanh hóa KCN đô thị phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Long An. Các giải pháp đƣợc chia thành 4 nhóm: Nhóm giải pháp về quản lý hành chính, giải pháp về kinh tế, giải pháp về kỹ thuật, giải pháp về nâng cao nhận thức. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ đóng góp một số giải pháp cho công tác bảo vệ môi trƣờng và quá trình tiến đến phát triển bền vững KCN đô thị Phúc Long nói riêng cũng nhƣ cho các KCN đô thị nói chung.
  8. iv ABSTRACT Aiming to the sustainable development basing on the economic and environmental protection in the industrial development, thesis “ Research to propose the solutions for greening urban industrial parks– case study in the Phuc Long urban industrial park, Ben Luc district, Long An provine” will suggest a system of criteria for evaluating the green urban industrial park according to green growth strategy of the Government. The purpose built set of criteria to assess the status of the Phuc Long urban industrial park. This project also uses the method for calculating GGI under the UNCSD (2005) to calculate green growth index for urban industrial park at five levels : very high-green growth, green growth-high, medium-green growth, low-green growth and very low-green growth showed Phuc Long ubarn industrial park at the medium- green growth level. Thereby the project also proposes a number of solutions proposed greening industrial park consistent with the actual conditions of Long An Province. The solutions are divided into 4 groups, including: Administrative, economic, technical, raising awareness ones. The results of the research was to build up the technical criterion system to evaluate the Green Urban Industrial Park proposed the scheme to convert the Phuc Long into the Green Urban Industrial Park.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... II TÓM TẮT ................................................................................................................III ABSTRACT ............................................................................................................. IV DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................. VIII DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... X MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 4 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 5 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 5 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 5 5.1 Phƣơng pháp kế thừa số liệu .........................................................................5 5.2 Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực tế .......................................................... 6 5.3 Phƣơng pháp ma trận ....................................................................................7 5.4 Phƣơng pháp tính chỉ số tăng trƣởng xanh ...................................................7 5.5 Phƣơng pháp chuyên gia ..............................................................................8 5.6 Phƣơng pháp bản đồ .....................................................................................8 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 9 6.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài ..........................................................................9 6.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...........................................................................9
  10. vi CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI VỀ XANH HÓA CÔNG NGHIỆP......................................... 10 1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ KCN SINH THÁI, KCN THÂN THIỆN MÔI TRƢỜNG, KCN CARBON THẤP, KCN XANH, ĐÔ THỊ XANH ........................................... 10 1.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI ........................ 11 1.2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VỀ KCN SINH THÁI ......................................................................................................................... 11 1.2.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VỀ TĂNG TRƢỞNG XANH ...................................................................................................... 14 1.2.2.1 Khái niệm về tăng trƣởng xanh ............................................................. 14 1.2.2.2 Tổng quan về bộ tiêu chí tăng trƣởng xanh ..........................................15 1.3 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC ..................... 32 CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ XANH ............................................................................................................................... 34 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC, THỰC TIỄN XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ...................... 34 2.1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 34 2.2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 34 2.2. XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ XANH ............... 34 2.3. XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ TĂNG TRƢỞNG XANH ........ 40 2.4. XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ ĐÃ CHỌN ........ 41 2.5. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THEO Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA .......................... 43 CHƢƠNG 3: ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KCN ĐÔ THỊ PHÖC LONG, HUYỆN BẾN LỨC, TỈNH LONG AN .................................................... 45
  11. vii 3.1. ĐIỀU TRA THỰC TẾ VỀ KCN ĐÔ THỊ PHÚC LONG ................................... 45 3.1.1. Giới thiệu chung về KCN đô thị Phúc Long ...........................................45 3.1.2. Điều tra các doanh nghiệp và hộ dân tại Khu công nghiệp đô thị Phúc Long theo các tiêu chí tăng trƣởng xanh ...................................................................55 3.2 TÍNH TOÁN THỬ NGHIỆM CHỈ SỐ TĂNG TRƢỞNG XANH CHO KCN ĐÔ THỊ PHÚC LONG ..................................................................................................... 55 3.3 ĐÁNH GIÁ KCN ĐÔ THỊ PHÚC LONG THEO THANG CHỈ SỐ TĂNG TRƢỞNG XANH ...................................................................................................... 76 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP XANH HÓA KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ PHÖC LONG PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ ...................... 78 4.1. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ .................................................... 78 4.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT ................................................. 82 4.3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ KINH TẾ ....................................................... 96 4.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ NHẬN THỨC ............................................... 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 101 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 104
  12. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt BOD Biological Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh hóa Bộ Tài nguyên Môi BTNMT trƣờng BVMT Bảo vệ môi trƣờng CDM Clean Development Mechanism Cơ chế phát triển sạch CSSX Cơ sở sản xuất Cơ sở sản xuất kinh CSSXKD doanh CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn CTRCN Chất thải rắn công nghiệp DN Doanh nghiệp ĐABVMT Đề án bảo vệ môi trƣờng ĐT Đô thị Đánh giá tác động môi ĐTM trƣờng GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Viện tăng trƣởng xanh GGGI Global Green Growth Institue toàn cầu GGI Green Growth Index Chỉ số tăng trƣởng xanh GNI Gross National income Tổng thu nhập quốc gia Ban Quản lý KCN Thái IEAT Lan KCN Khu công nghiệp KCNST Khu công nghiệp sinh thái KCN TTMT Khu công nghiệp thân
  13. ix thiện môi trƣờng LPG Liquefied Petroleum Gas Khí dầu mỏ hóa lỏng Organization for Economic Tổ chức hợp tác và phát OECD Co-operation and Development triển kinh tế Hỗ trợ phát triển chính ODA Official Development Assistance thức PT Proximity to target Tiệm cận tới mục tiêu QĐ Quyết định SXSH Sản xuất sạch hơn UBND Ủy ban nhân dân United Nations Environment Chƣơng trình môi trƣờng UNEP Programme Liên hợp Quốc Economic and Social Commission for Ủy ban Kinh tế Xã hội UNESCAP Asia and the Pacific Châu Á Thái Bình Dƣơng United Nations Industrial Tổ chức phát triển Công UNIDO Development Organization nghiệp Liên hợp quốc
  14. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách chỉ thị chính của hệ thống chỉ số tăng trƣởng xanh của OECD.. 15 Bảng 1.2. Danh sách chỉ thị chính của hệ thống chỉ số tăng trƣởng xanh của Châu Á – Thái Bình Dƣơng............................................................................................................ 18 Bảng 1.3. Danh sách chỉ thị chính của hệ thống chỉ số tăng trƣởng xanh của GGGI ... 23 Bảng 1.4. Danh sách chỉ thị chính của hệ thống chỉ số tăng trƣởng xanh của Hàn Quốc ........................................................................................................................................ 27 Bảng 1.5. Danh sách chỉ thị của hệ thống chỉ số tăng trƣởng xanh của Cộng hòa Séc . 29 Bảng 2.1. Bộ tiêu chí đánh giá khu công nghiệp đô thị xanh ........................................ 38 Bảng 2.2. Tầm quan trọng của các tiêu chí .................................................................... 42 Bảng 2.3. Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện tham vấn ý kiến .......................... 42 Bảng 2.4. Thang điểm đánh giá tiêu chí ........................................................................ 43 Bảng 2.5. Kết quả điểm đánh giá tiêu chí theo ý kiến của 10 chuyên gia ..................... 43 Bảng 2.6. Thang đánh giá nức độ xanh hóa KCN đô thị ............................................... 44 Bảng 3.1. Danh sách các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Phúc Long ................. 48 Bảng 3.2. Tiêu chuẩn qui định chất lƣợng nƣớc thải đầu vào KCN Phúc Long ........... 51 Bảng 3.3. Diện tích sử dụng đất khu dân cƣ ................................................................. 54 Bảng 3.4. Tỷ lệ doanh nghiệp tiết kiệm nguyên vật liệu sản xuất, năng lƣợng điện, nƣớc, tái sử dụng chất thải ............................................................................................. 56 Bảng 3.5 . Mức độ xanh hóa sản xuất của các doanh nghiệp tại KCN Phúc Long ....... 62 Bảng 3.6. Mức độ chấp hành các văn bản pháp luật về BVMT của các doanh nghiệp
  15. xi trong KCN Phúc Long ................................................................................................... 66 Bảng 3.7. Mức độ lối sống xanh hóa của các hộ dân cƣ tại khu dân cƣ Phúc Long ... 70 Bảng 3.8. Tính toán thử nghiệm chỉ số tăng trƣởng xanh cho KCN đô thị Phúc Long 73 Bảng 4.1. Công suất tiêu thụ điện của đèn sợi đốt và đèn compact .............................. 83 Bảng 4.2. So sánh đặc điểm đèn huỳnh quang T 10, T 8, T5 ....................................... 83
  16. xii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 0.1 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 9 Hình 3.1. Bản đồ liên hệ vùng của KCN đô thị Phúc Long .......................................... 45 Hình 3.2. Khu công nghiệp Phúc Long .......................................................................... 46 Hình 3.3. Sơ đồ tổng thể KCN đô thị Phúc Long .......................................................... 46 Hình 3.4. Khu dân cƣ Phúc Long ................................................................................... 54 Hình 4.1. Mô hình ISO 14001 ........................................................................................ 79 Hình 4.2. Bộ máy tích hợp quản lý an toàn–sức khỏe–môi trƣờng–năng lƣợng ........... 80 Hình 4.3.Công tác tự kiểm tra an toàn–sức khỏe–môi trƣờng–năng lƣợng ................... 81 Hình 4.4. Bậc thang quản lí chất thải ............................................................................. 82 Hình 4.5. So sánh công suất đèn T8 và T10 .................................................................. 84 Hình 4.6. Nguyên lý hoạt động của pin nhiên liệu ........................................................ 85 Hình 4.7. Pin năng lƣợng mặt trời.................................................................................. 88 Hình 4.8. Các ứng dụng kiến trúc tổ ong thƣờng thấy ................................................... 95 Hình 4.9. Mái nhà xanh các công trình giải trí, nhà ở, cao ốc, văn phòng .................... 96
  17. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Với đƣờng lối đổi mới, mở cửa, hội nhập quốc tế, Việt Nam đã ban hành các chính sách thu hút đầu tƣ với nhiều ƣu đãi, khuyến khích. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tƣ về tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh, thủ tục hành chính,… các khu đô thị công nghiệp đã đƣợc thành lập trên hầu hết các tỉnh, thành phố cả nƣớc. Sự hình thành và phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở Việt Nam mang lại hiệu quả thiết thực cho nền kinh tế nƣớc nhà. Theo số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, vào tháng 7/2015 Việt Nam có 299 khu công nghiệp với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 84.000 ha. Diện tích đã đƣợc thuê là khoảng 26.000 ha, bằng 46% tổng diện tích đất cho thuê. Cụ thể, có 212 khu công nghiệp đang hoạt động với đất tự nhiên 60.000 ha và 87 Khu công nghiệp với 24.000 ha đất đang đƣợc giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng. Các khu công nghiệp góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của ngƣời lao động. Các khu công nghiệp có đóng góp không nhỏ vào tăng trƣởng ngành sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế qua đó góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nƣớc theo hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Tính đến đầu năm 2015, các khu công nghiệp, khu kinh tế trên cả nƣớc đã thu hút trên 2,6 triệu lao động cả trực tiếp và gián tiếp. Thực tế phát triển các khu công nghiệp thời gian qua đã đặt ra vấn đề cần phải đƣợc giải quyết đối với các địa phƣơng khi tiến hành phát triển các khu công nghiệp là chỗ ở cho ngƣời lao động trong khu công nghiệp và ngƣời dân tái định cƣ khi có đất bị thu hồi, giúp họ nhanh chóng ổn định cuộc sống, tiếp tục phát triển. Tại một số địa phƣơng nhƣ: Đồng Nai, Long An, Bình Dƣơng, v.v… đã bƣớc đầu triển khai song song với các đề án phát triển khu công nghiệp là các dự án phát triển nhà ở gọi chung là khu đô thị công nghiệp nhằm tạo các tiện ích công cộng bao gồm: khu nhà ở, khu
  18. 2 trung tâm dịch vụ thƣơng mại, bãi đỗ xe, khu vui chơi giải trí, trƣờng học… với quy mô tính chất của một đô thị nhằm nâng cao đời sống và giúp ngƣời lao động có điều kiện làm việc tốt hơn. Hiện tại Long An có 28 KCN đƣợc quy hoạch theo Công văn số 463/TTg-KTN ngày 28/3/2013 với tổng diện tích là 10.216,16 ha trong đó có 24 KCN đã đƣợc cấp giấy chứng nhận đầu tƣ kết cấu hạ tầng với tổng vốn đầu tƣ là 35.336,68 tỷ đồng và 62,7 triệu USD; trong đó hiện có 16 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích 3.998,77 ha.Tính đến ngày 31/12/2014, các KCN này đã thu hút đƣợc 916 dự án đầu tƣ; thuê lại 1.380,818ha và 624.243 m2 nhà xƣởng xây sẵn;trong đó có 335 dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI) với tổng vốn đầu tƣ đăng ký là 2.155,319 triệu USD và 581 dự án vốn đầu tƣ trong nƣớc (DDI) với tổng vốn đầu tƣ đăng ký là 34.366,192 tỷ đồng. Cho đến nay, tại các KCN đã có 500 doanh nghiệp đi vào hoạt động (trong đó 196 doanh nghiệp FDI và 304 dự án DDI) thu hút hơn 75.600 lao động. Mặc dù tỷ lệ số dự án đã đăng ký đi vào hoạt động chỉ đạt đƣợc ở mức khiêm tốn (55%) nhƣng với thành quả gặt hái đƣợc qua 16 năm hoạt động cho thấy tƣơng lai đầy tiềm năng và chiều hƣớng tăng trƣởng luôn là chủ yếu.[1] Riêng huyện Bến Lức là một trong những đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Long An với những ƣu thế về vị trí, khí hậu cùng các chính sách thu hút ƣu đãi đầu tƣ có tốc độ phát triển công nghiệp khá mạnh. Trong những năm qua, huyện Bến Lức đã thành lập nhiều khu đô thị công nghiệp thu hút đƣợc khá nhiều các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 định hƣớng tập trung phát triển các vùng kinh tế thì huyện Bến Lức thuộc vùng phát triển đô thị và công nghiệp tổng hợp góp phần đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh. So sánh với các ngành sản xuất khác (nông lâm ngƣ nghiệp, xây dựng, dịch vụ,…) ngành sản xuất công nghiệp đã gây ô nhiễm môi trƣờng, gia tăng áp lực về khả năng xử lý ô nhiễm môi trƣờng của tỉnh.
  19. 3 Phát triển các khu đô thị công nghiệp với mục tiêu tập trung các cơ sở sản xuất công nghiệp, chỗ ở của ngƣời lao động, sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lƣợng, tập trung các nguồn thải ô nhiễm vào các khu vực nhất định, nâng cao hiệu quả sản xuất, hiệu quả quản lý nguồn thải và bảo vệ môi trƣờng. Tuy nhiên khi mà các khu đô thị công nghiệp đƣợc thành lập ngày càng nhiều đồng nghĩa với áp lực của hoạt đông phát triển sản xuất lên môi trƣờng sẽ tiếp tục tăng trong tƣơng lai, vấn đề ô nhiễm, suy thoái môi trƣờng và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên là vấn đề đang bức xúc hiện nay. Quá trình phát triển khu đô thị công nghiệp đã bộc lộ một số khuyết điểm trong việc xử lý chất thải và đảm bảo chất lƣợng môi trƣờng. Nhiều dự án chƣa xử lý tốt các chất thải rắn, lỏng và khí thải, gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, ảnh hƣởng an sinh xã hội. Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc thải từ các khu đô thị công nghiệp có thành phần đa dạng, chủ yếu là các chất lơ lửng, chất hữu cơ, dầu mỡ và một số kim loại nặng. Đối với khí thải ô nhiễm do các nhà máy sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu hoặc chƣa đầu tƣ hệ thống xử lý khí thải, chủ yếu ô nhiễm bụi, CO, SO 2 và NO2. Vấn đề chất thải rắn từ các khu đô thị công nghiệp có chiều hƣớng gia tăng, CTR nguy hại chiếm khoảng 20%, tỷ lệ CTR có thể tái chế và tái sử dụng cao. Các quốc gia trên thế giới đã và đang chú trọng đồng đều phát triển kinh tế, an ninh và phúc lợi xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Tăng trƣởng xanh đƣợc thừa nhận là mô hình phát triển cho thế kỷ 21. Từ thực tế trên và xu hƣớng của thế giới, việc quản lý, phát triển các KCN ở nƣớc ta cần có sự thay đổi từ quan niệm xây dựng mô hình KCN phát triển theo hƣớng hài hòa, an sinh nông thôn, thân thiện với môi trƣờng và phát triển bền vững. Một số mô hình KCN đƣợc nghiên cứu và áp dụng nhƣ KCN sinh thái Kalundborg tại Đan Mạch, mô hình KCN Nandigama tại Ấn Độ, một số KCN xanh tại Thái Lan và ở Tianjin Trung Quốc,và nghiên cứu về tăng trƣởng xanh đô thị ở thành phố Đà Nẵng và Đà Lạt tại nƣớc ta.
  20. 4 Hiện nay, vấn đề xanh hóa công nghiệp tại Việt Nam nói chung và tại tỉnh Long An nói riêng đang đƣợc quan tâm phát triển. Thực hiện theo quyết định 403/QĐ-TTg về phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về tăng trƣởng xanh giai đoạn 2014-2020. Các ngành công nghiệp xanh sẽ giảm thiểu lƣợng chất thải phát thải, sử dụng năng lƣợng một cách hiệu quả và triển khai sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo làm nguyên liệu cũng nhƣ năng lƣợng đầu vào. Để hạn chế các tác động tiêu cực nêu trên đồng thời nhằm đảm bảo quan điểm phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong quá trình tái cơ cấu kinh tế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 là nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng, đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trƣờng ứng phó với biến đổi khí hậu hƣớng đến nền sản xuất công nghiệp xanh thân thiện với môi trƣờng thì cần phải có giải pháp định hƣớng phát triển một nền công nghiệp đô thị xanh, sạch, đƣa ra các giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng. Do đó, đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xanh hóa Khu công nghiệp đô thị – Áp dụng thử nghiệm tại KCN Phúc Long, huyện Bến Lức, tỉnh Long An” đƣợc chọn làm đề tài luận văn cao học nhằm đề xuất bộ tiêu chí cụ thể để đánh giá mức độ xanh hóa của khu công nghiệp đô thị Phúc Long từ đó đề xuất các giải pháp cho một khu công nghiệp đô thị xanh hƣớng đến mục tiêu phát triển bền vững. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xanh hóa KCN đô thị Phúc Long thông qua xây dựng bộ tiêu chí để đánh giá khu công nghiệp đô thị xanh phù hợp với điều kiện thực tế tỉnh Long An nhằm đảm bảo phát triển kinh tế nhanh, bền vững từ các hoạt động sản xuất công nghiệp để góp phần thực thiện mục tiêu của chiến lƣợc quốc gia về tăng trƣởng xanh trên địa bàn tỉnh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2