intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ảnh hưởng của góc nghiêng chính, lượng ăn dao, tốc độ cắt đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi tiện trơn thép trên máy tiện EER1330

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

19
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở xây dựng được mối quan hệ giữa các yếu tố như góc nghiêng chính, lượng ăn dao, tốc độ cắt với các chỉ tiêu chi phí năng lượng riêng, độ nhám bề mặt khi tiện trơn thép trên máy tiện EER-1330, xác định được giá trị hợp lý của góc nghiêng chính, lượng ăn dao, tốc độ cắt đảm bảo được yêu cầu chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt chi tiết là nhỏ nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ảnh hưởng của góc nghiêng chính, lượng ăn dao, tốc độ cắt đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi tiện trơn thép trên máy tiện EER1330

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP PHẠM NGỌC HẠNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GÓC NGHIÊNG CHÍNH, LƯỢNG ĂN DAO, TỐC ĐỘ CẮT ĐẾN CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG RIÊNG VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT KHI TIỆN TRƠN THÉP TRÊN MÁY TIỆN EER1330 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI, 2012
  2. BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP PHẠM NGỌC HẠNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GÓC NGHIÊNG CHÍNH, LƯỢNG ĂN DAO, TỐC ĐỘ CẮT ĐẾN CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG RIÊNG VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT KHI TIỆN TRƠN THÉP TRÊN MÁY TIỆN EER1330 Chuyên ngành: Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới hóa nông lâm nghiệp Mã số: 60 52 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TẤN QUỲNH HÀ NỘI, 2012
  3. i LỜI CẢM ƠN Bằng sự phấn đấu nỗ lực hết sức mình và được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn khoa học TS Lê Tấn Quỳnh cùng với sự động viên và giúp đỡ của các tập thể, cá nhân tôi đã hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này. Nhân dịp này,cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: Thầy giáo hướng dẫn khoa học TS Lê Tấn Quỳnh đã dành nhiều thời gian chỉ bảo tận tình và cung cấp nhiều tài liệu có giá trị. Tập thể cán bộ, giáo viên Khoa Sau đại học, Trung tâm thí nghiệm, thực hành Khoa Cơ điện và Công trình trường Đại học Lâm nghiệp, Trường Cao đẳng nghề LILAMA Ninh Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Xin cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc vì những giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những kết quả trong luận văn này được tính toán chính xác, trung thực và chưa có tác giả nào công bố. Những nội dung tham khảo, trích dẫn trong luận văn đều được chỉ dẫn nguồn gốc. Hà Nội, tháng năm 2012 Tác giả Phạm Ngọc Hạnh
  4. ii MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1 .......................................................................................................... 3 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 3 1.1. Tình hình sử dụng và nghiên cứu máy tiện trên thế giới ................. 3 1.2. Tình hình sử dụng và nghiên cứu máy tiện ở nước ta .................... 13 Chương 2 ........................................................................................................ 22 MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................... 22 2.1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................... 22 2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................... 22 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 22 2.3.1. Nghiên cứu lý thuyết .................................................................... 22 2.3.2. Nghiên cứu thực nghiệm ............................................................. 23 2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................... 23 2.5. Nội dung và phương pháp luận của phương pháp nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................................................ 24 2.5.1. Chọn mục tiêu thực nghiệm ........................................................ 24 2.5.2. Chọn tham số điều khiển ............................................................. 24 2.5.3. Chọn thiết bị đo ............................................................................ 24 2.5.4. Tiến hành công tác chuẩn bị ....................................................... 25 2.5.6. Thực nghiệm đơn yếu tố .............................................................. 27 2.5.7. Thực nghiệm đa yếu tố ................................................................ 31 2.5.8. Xác định các giá trị hợp lý ........................................................... 38
  5. iii Chương 3 ........................................................................................................ 41 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 41 3.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy tiện EER 1330 .............. 41 3.1.1. Cấu tạo .......................................................................................... 41 3.1.2. Nguyên lý hoạt động ................................................................... 41 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí năng lượng riêng...................... 43 3.3. Ảnh hưởng của các yếu tố đến lực cắt khi tiện................................ 45 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt của chi tiết ................ 48 Chương 4 ........................................................................................................ 56 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 56 4.1. Chuẩn bị thí nghiệm........................................................................... 56 4.1.1. Chọn mục tiêu nghiên cứu .......................................................... 56 4.1.2. Chọn tham số điều khiển ............................................................. 56 4.1.3. Chuẩn bị thí nghiệm .................................................................... 56 4.2. Kết quả thí nghiệm thăm dò.............................................................. 56 4.3. Kết quả thí nghiệm đơn yếu tố.......................................................... 57 4.3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố đến chi phí năng lượng riêng ......... 57 4.3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố đến độ nhám bề mặt gia công ......... 61 4.4. Kết quả nghiên cứu đa yếu tố ........................................................... 64 4.4.1. Chọn vùng nghiên cứu và các giá trị biến thiên của các thông số đầu vào .................................................................................................... 64 4.4.2. Thành lập ma trận thí nghiệm .................................................... 64 4.4.3. Xác định mô hình toán và thực hiện các phép tính kiểm tra..... 65 4.5. Các trị số công nghệ hợp lý khi tiện kim loại bằng máy tiện EER1330..................................................................................................... 67 KẾT LUẬN - KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 1.1 Mẫu máy tiện của H.Maudslay 4 1.2 Mẫu máy tiện của R.Robert 4 1.3 Máy tiện CDS 6266C 5 1.4 Máy tiện EAGLE 1000 6 1.5 Máy tiện mã hiệu 16K20 7 1.6 Máy tiện 1A 670 7 1.7 Máy tiện mã hiệu OPTI D320×920 8 1.8 Máy tiện mã hiệu SPA 700 PROMA 8 1.9 Máy tiện CNC mã hiệu CTX 300 10 1.10 Máy tiện mã hiệu TAC510 11 1.11 Máy tiện mã hiệu TMM200 16 1.12 Máy tiện mã hiệu CW6130/3000 16 1.13 Máy tiện STANKO 1100/5000 17 1.14 Máy tiện TONGIL TIPL 4SP 17 1.15 Máy tiện FM 1330 15 1.16 Máy tiện T616 16 1.17 Máy tiện vạn năng Việt chuẩn 5m5 16 1.18 Máy tiện CNC GENOS L200H 17 1.19 Máy tiện CNC CRL-1640 18 3.1 Cấu tạo của máy tiện EER-1330 40 3.2 Các thành phần lực cắt khi tiện 45 3.3 Ảnh hưởng của góc  đến các lực Px, Py, Pz 44 3.4 Ảnh hưởng của góc  đến các thành phần lực căt Px và 47 Py 3.5 Ảnh hưởng của bán kính đỉnh dao đến các thành phần 47 lực căt
  7. v 3.6 Các dạng bê mặt gia công 49 3.7 Độ nhám bề mặt 51 4.1 Đồ thị ảnh hưởng của góc nghiêng chính đến chi phí 58 năng lượng riêng 4.2 Đồ thị ảnh hưởng của lượng ăn dao đến chi phí năng 59 lượng riêng 4.3 Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ cắt đến chi phí năng lượng 60 riêng 4.4 Hình 4.4. Đồ thị ảnh hưởng của góc nghiêng chính đến 61 độ nhám bề mặt gia công 4.5 Đồ thị ảnh hưởng của lượng ăn dao đến độ nhám bề mặt gia công 62 4.6 Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ cắt đến độ nhám bề mặt gia 63 công
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng biểu Trang 3.1 Một số thông số kỹ thuật chính của máy tiện EER-1330 42 4.1 Tổng hợp kết quả phân bố thực nghiệm 57 4.2 Các đặc trưng của phân bố thực nghiệm 57 4.3 Mã hoá các thông số đầu vào 64 4.4 Ma trận thí nghiệm kế hoạch trung tâm hợp thành 64 4.5 Tổng hợp các giá trị xử lý được của hàm Nr 66 4.6 Tổng hợp các giá trị xử lý được của hàm Ra 67
  9. vii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên Đơn vị Nr Chi phí năng lượng riêng kWh/m3 Nđ Công suất chi phí của động cơ kW T Thời gian làm việc để thực hiện được khối lượng h công việc M M Khối lượng công việc thực hiện trong thời gian T m3 Nc Công suất của máy kW ηm Hiệu suất của máy Kt Hệ số quá tải cho phép Pz Lực tiếp tuyến N Py Lực hướng kính N Px Lực chạy dao N Vz Tốc độ cắt m/p Vx Tốc độ chạy dao m/p Cp Hệ số phụ thuộc tính chất của vật liệu gia công Cv Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công Ra Sai lệch trung bình số học của profin Rz Chiều cao nhấp nhô trung bình của profin v Tốc độ cắt m/p s Lượng ăn dao mm/v t Chiều sâu cắt Mm hz Mức độ mòn mặt sau của dao cắt φ Góc nghiêng chính Độ φ1 Góc nghiêng phụ Độ ε Góc mũi dao Độ γ Góc trước Độ α Góc sau chính Độ
  10. viii δ Góc cắt Độ β Góc sắc Độ c Số lượng nhóm K Khoảng chia nhóm a Số tổ được chia n Số lần thí nghiệm k Cự ly tổ xmax, min Trị số thu thập lớn nhất, bé nhất của đại lượng nghiên cứu S Sai tiêu chuẩn S% Hệ số biến động R Phạm vi biến động Sk Độ lệch Ex Độ nhọn l Số tổ hợp m Số lần lặp ∆% Sai số tương đối Y Giá trị trung bình của đại lượng nghiên cứu Gtt Tính đồng nhất theo tiêu chuẩn Kohren S2max Phương sai lớn nhất trong N thí nghiệm F Giá trị tính toán theo tiêu chuẩn Fisher N Tổng số thí nghiệm e Khoảng biến thiên R Hệ số đơn định T Giá trị chuẩn Student
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Cơ khí là một trong những ngành công nghiệp nền tảng, có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, củng cố an ninh, quốc phòng của đất nước. Tập trung phát triển một số chuyên ngành, sản phẩm cơ khí trọng điểm nhằm khai thác, phát huy tốt nhất tiềm năng (tài nguyên, nguồn nhân lực) để đáp ứng các yêu cầu cơ bản của công cuộc phát triển đất nước. Gia công kim loại bằng cắt gọt là một phương pháp gia công rất phổ biến trong ngành cơ khí chế tạo máy. Quá trình cắt kim loại là quá trình con người sử dụng dụng cụ cắt để hớt bỏ lớp kim loại thừa khỏi chi tiết, nhằm đạt được những yêu cầu cho trước về hình dáng, kích thước, vị trí tương quan giữa các bề mặt và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công. Phương pháp gia công bằng cắt gọt chiếm 30% khối lượng công việc gia công cơ khí và trong tương lai có thể nhiều hơn. Trong đó tiện là phương pháp gia công cắt gọt kim loại thông dụng nhất. Trên thế giới, ở các nước phát triển phương pháp gia công bằng cắt gọt có vai trò quan trọng trong công việc gia công cơ khí. Ngày nay, do Khoa học - Công nghệ phát triển các thiết bị gia công cắt gọt thường làm việc với sự trợ giúp của người máy (Robot) và một hệ thống điều khiển chung. Hệ thống điều khiển có nhiệm vụ đảm bảo cho người máy và máy cắt làm việc theo một chương trình và một chế độ cắt hợp lý đã được xác định trước. Ở nước ta năm 2003, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn tới 2020. Trong đó có chiến lược phát triển máy công cụ như: Ưu tiên phát triển ngành chế tạo máy công cụ nhằm đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp, nghiên cứu thiết kế, chế tạo các mẫu máy hiện đại (ứng dụng công nghệ PLC, CNC) và các thiết bị gia công đặc biệt. Mặc dù, ngành gia công kim loại bằng cắt gọt là một trong những ngành rất quan trọng không thể thiếu, nhưng do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong nhiều năm qua máy công cụ do Việt Nam sản xuất vẫn còn khiêm tốn cả về số lượng cũng như về chủng loại. Hiện nay,
  12. 2 chúng ta mới sản xuất được một số loại máy tiện như: T613, T616, T630,T6M16, T18A... còn lại là nhập khẩu máy tiện từ nước ngoài với số lượng lớn và nhiều chủng loại khác nhau. Vì vậy, nhiều vấn đề từ thực tiễn sản xuất trong nước đặt ra: phải nghiên cứu sử dụng hợp lý các loại máy tiện nhập nội trong điều kiện qui mô sản xuất vừa và nhỏ ở nước ta sao cho chúng đạt được năng suất, chất lượng cao và giá thành sản phẩm gia công thấp nhất. Trong gia công sản phẩm kim loại trên máy tiện, một số thông số kỹ thuật của dao cắt như góc nghiêng chính, góc nghiêng phụ... và các chế độ gia công như tốc độ cắt, lượng ăn dao, chiều sâu cắt, chế độ bôi trơn ảnh hưởng rất lớn đến năng suất, chất lượng và giá thành sản phẩm. Từ những phân tích nêu trên, được sự đồng ý của Khoa sau Đại học trường Đại học Lâm nghiệp, tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của góc nghiêng chính, lượng ăn dao, tốc độ cắt đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi tiện trơn thép trên máy tiện EER1330”.
  13. 3 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình sử dụng và nghiên cứu máy tiện trên thế giới Trong lịch sử loài người, máy tiện với kết cấu đơn giản nhất được sử dụng để gia công những chi tiết làm bằng gỗ hoặc xương, sừng động vật được các nhà khảo cổ tìm thấy ở Ai Cập và Ấn Độ có niên đại khoảng 650 năm trước công nguyên. Mãi tới cuối thế kỷ XVI,kỹ sư người Pháp Jac Beson mới phát minh ra máy tiện cắt ren hình trụ và ren hình côn. Đầu thế kỷ XVII người ta đã dùng sức nước làm động lực cho máy công cụ và một phát minh quan trọng trong việc phát triển máy tiện là tìm ra bàn chạy dao tự động. Năm 1712, A.K. Nartov nhà phát minh người Nga, thợ cơ khí của Sa hoàng Petr đệ nhất đã tìm ra phương pháp ứng dụng đầu tiên của loại bàn dao này ở máy tiện. Đến năm 1774 các nhà thiết kế máy công cụ người Nga Jacô Batitreps, L. Xôbôkin, A. Xurnhin, đặc biệt là Mikhail Lômônôxốp đã có những cống hiến quan trọng trong lĩnh vực chế tạo máy công cụ của nước Nga như thiết kế máy tiện hình cầu. Vào cuối thế kỷ XVIII, cơ giới hóa quá trình gia công kim loại bằng cắt gọt được giải quyết nhờ những phát minh của nhà bác học người Anh Henry Maudsley. Trên cơ sở kế thừa những kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, ông cùng các cộng sự đã nghiên cứu hoàn thiện các mẫu máy tiện đã có và chế tạo mẫu máy tiện vạn năng mới (hình 1.1). Nhờ các máy tiện vạn năng mà nhiều chi tiết máy được chế tạo,đóng góp tích cực cho sự phát triển ngành chế tạo máy ở nước Anh lúc bấy giờ . Sau đó, một học trò của H.Mauslay là R.Robert đã nghiên cứu hoàn thiện mẫu máy của H.Mauslay cơ cấu truyền động giống như các máy tiện đang dùng hiện nay (hình 1.2).
  14. 4 Hình 1.1. Mẫu máy tiện của H.Maudslay Hình 1.2. Mẫu máy tiện của R.Robert Ngày nay, nước Anh là một trong những nước công nghiệp phát triển đi tiên phong trong lĩnh vực chế tạo máy công cụ. Ở Anh có khoảng hơn 200 hãng chế tạo máy công cụ với công suất khoảng 60000 sản phẩm trong một năm gồm các loại máy sau: Máy tiện chiếm khoảng 38,2%, máy phay chiếm khoảng 11,3%, máy mài chiếm khoảng 15,6%, máy CNC chiếm khoáng 9,5%... Một số hãng có sản phẩm được xuất khẩu sang nhiều nước khác nhau trên thế giới như hãng COLCHESTER sản xuất các loại máy tiện với các mã hiệu :CDS 6240A, CDS 6240B, CDS 6240C, CDS 6250A, CDS 6250B, CDS 6250C, CDS 6266A, CDS 6266B, CDS 6266C (hình 1.3). Hãng DUGARD cho ra đời các loại máy tiện với các mã hiệu :EAGLE850, EAGLE1000, EAGLE 300, EAGLE FCL-200HT, PL 20MC có công suất 11kw, tốc độ quay 4000 v/phút, đường kính lớn nhất của phôi 650 mm, chiều đài lớn nhất của phôi 520mm. (hình 1.4)
  15. 5 Hình 1.3. Máy tiện CDS 6266C Hình 1.4. Máy tiện EAGLE 1000 Ở Nga, ngành chế tạo máy công cụ rất phát triển,nhiều hãng chế tạo máy nổi tiếng thế giới đã sản xuất nhiều loại máy tiện khác nhau như hãng IZEBSKI, xí nghiệp chế tạo máy hàng đầu của Nga có công suất 128000 thiết bị trong một năm đã sản xuất các loại máy tiện với các mã hiệu: 1I611P, 1I611, IT42, IZ250ITV, IZ250ITP, 95TC, IZ6U, ITVM250F3.
  16. 6 Hãng MCPO KRASNƯI PROLETARI sản xuất các loại máy tiện vạn năng với các mã hiệu như 1K62D, 1K62, MK6056, 1M63,16K20 (hình 1.5). Hãng KRAMATORSK sản xuất các loại máy tiện vạn năng với các mã hiệu như KJ1909, 1A680, 1A670, 1A675 (hình 1.6)... Những loại máy tiện này có thể tiện phôi với đường kính từ 1400mm đến 1600mm, công suất động cơ 130 HP, tốc độ trục chính 2,5 - 2800 vòng/phút. Sản phẩm của hãng được xuất khẩu đến hơn 50 nước trên thế giới. Hình 1.5. Máy tiện mã hiệu 16K20 Hình 1.6. Máy tiện 1A 670
  17. 7 Cộng hòa liên bang Đức là một trong những nước công nghiệp phát triển đi đầu trong xuất khẩu máy công cụ. Nước Đức có khoảng 433 hãng sản xuất máy ,trung bình xuất xưởng khoảng 206 nghìn sản phẩm trong một năm bao gồm máy mài, máy doa chiếm 20,1%, máy tiện CNC chiếm 16,2%, máy phay chiếm 13,8%, máy tiện chiếm 12,35%... Ngay từ những năm đầu của thế kỷ XIX, sản xuất công nghiệp ở ĐỨC phát triển nhu cầu máy móc để cơ giới hóa các quá trình sản xuất rất lớn đòi hỏi ngành chế tạo máy phải có các loại máy công cụ có năng suất cao, chất lượng tốt. Để giải quyết vấn đề này công ty Pittler, Ludwiglowe đã nghiên cứu sản xuất máy tiện Revôle tự động đầu tiên dùng phôi phanh. Cho tới nay, ở Đức vẫn tiếp tục nghiên cứu sản xuất máy tiện có chất lượng cao như hãng OPTIMUM đã cho ra đời các loại máy tiện vạn năng có mã hiệu OPTI D 320x630, OPTI D 320x630 DPA, OPTI D 320x920 (hình 1.7)… có đường kính trục chính 38 mm, công suất động cơ 2 HP, tốc độ trục chính 65 - 1800 vòng/phút. Hãng PROMA sản xuất các loại máy tiện với mã hiệu SPB400 ROMA, SPB 400 PROMA, SPB550 PROMA, SPA500 PROMA, SPA500P PROMA SPA700 PROMA (hình1.8)... Hãng Traub sản suất các loại máy tiện CNC như TNA400, TNS30D, TNS60, TND360, TND400…, có công suất 30 - 35 HP, tốc độ trục chính 7 - 4000 vòng/phút. Hãng Gildemeister đã sản xuất ra các loại máy tiên CNC có độ chính xác cao như CTX400E, CTX600E, CT60EPL2, CT40EPL, CTX 300… (hình 1.9) có công suất 15 - 33 HP, tốc độ trục chính 20 - 5000 vòng/phút.
  18. 8 Hình 1.7. Máy tiện mã hiệu OPTI D320×920 Hình 1.8. Máy tiện mã hiệu SPA 700 PROMA
  19. 9 Hình 1.9. Máy tiện CNC mã hiệu CTX 300 Ở Nhật Bản, hãng Washino đã sản suất các loại máy tiện vạn năng có mã hiệu LEO-80A, LEO-125A, LE0-19J…, có đường kính trục chính 50 - 54 mm, công suất động cơ 3 HP, tốc độ trục chính tư 50-1500 vòng/phút. Hãng TAKISAWA sản suất các loại máy tiện vạn năng có mã hiệu TLS-130, TLS- 550, LL-100, LLA-1000, TAC360, TAC800, TAC 510... (hình 1.10) có đường kính trục chính 190 mm, công suất động cơ 3 HP, tốc độ trục chính 83 - 1800 vòng/phút. Trong lĩnh vực máy tự động CNC, hãng TAKISAWA (Nhật) sản xuất các loại máy tiện CNC mang mã hiệu TMM-200, TMM250, TY-2000, TY- 200CS… (hình 1.11) có công suất 20 - 30 HP, tốc độ trục chính 20 - 6000 vòng/phút
  20. 10 Hình 1.10. Máy tiện mã hiệu TAC510 Hình 1.11. Máy tiện mã hiệu TMM200 Hãng DEZHOU LONG (Trung Quốc) sản suất các loại máy tiện vạn năng mã hiệu CU580M, CU630/1000, CU630/1500, CU630/2000, CU630/3000, CU730/1500, CU730/5000, CA 6150B/1000, CA6150B/2000, CA6150B/3000, CW6130B/1500, CW6130/3000…(hình1.12), có đường kính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2