intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu một số thông số ảnh hưởng đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi phay rãnh bằng dao phay đĩa trên máy phay đa năng TUM20VS

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở xây dựng được mối quan hệ giữa các thông số cắt như tốc độ cắt,lượng chạy dao với chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi phay rãnh bằng dao phay đĩa trên máyphay TUM20VS, xác định được giá trị hợp lý củatốc độ cắt và lượng chạy dao đảm bảo được yêu cầu chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt rãnh phay là nhỏ nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu một số thông số ảnh hưởng đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi phay rãnh bằng dao phay đĩa trên máy phay đa năng TUM20VS

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------- QUYỀN ĐÌNH BIÊN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG RIÊNG VÀ ĐỘ NHÁM KHI PHAY RÃNH BẰNG DAO PHAY ĐĨA TRÊN MÁY PHAY ĐA NĂNG TUM20VS LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT HÀ NỘI, 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------- QUYỀN ĐÌNH BIÊN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG RIÊNG VÀ ĐỘ NHÁM KHI PHAY RÃNH BẰNG DAO PHAY ĐĨA TRÊN MÁY PHAY ĐA NĂNG TUM20VS Chuyên ngành: Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới hoá NLN Mã số: 60.52.14 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRỊNH HỮU TRỌNG
  3. HÀ NỘI, 2012
  4. i LỜI CẢM ƠN Sau hơn bảy tháng làm việc khẩn trương, nghiêm túc với tinh thần cố gắng cao nhất bản luận văn đã được hoàn thành, trong suốt thời gian vừa qua tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ, chỉ dẫn của nhiều tập thể, cá nhân. Nhân dịp này cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: Thầy giáo hướng dẫn khoa học TS Trịnh Hữu Trọng đã dành nhiều thời gian chỉ bảo tận tình và cung cấp nhiều tài liệu có giá trị. Tập thể cán bộ, giáo viên Khoa Sau đại học, Trung tâm thí nghiệm thực hành Khoa Cơ điện và Công trình trường Đại học Lâm nghiệp, Trường cao đẳng nghề LILAMA Ninh Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Xin cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những kết quả trong luận văn này được tính toán chính xác, trung thực và chưa có tác giả nào công bố. Những nội dung tham khảo, trích dẫn trong luận văn đều được chỉ dẫn nguồn gốc. Hà Nội, tháng 06 năm 2012 Tác giả Quyền Đình Biên
  5. ii MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cảm ơn .......................................................................................................... i Mục lục .............................................................................................................. ii Danh mục hình ................................................................................................... v Danh mục bảng ................................................................................................. vi Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt ......................................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3 1.1. Tình hình sử dụng và nghiên cứu máy phay kim loại ở trên thế giới............ 3 1.2. Tình hình sử dụng và nghiên cứu máy phay kim loại ở nước trong nước ..12 Chương 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................... 19 2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................19 2.2. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu ..................................................19 2.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................20 2.3.1. Nghiên cứu lý thuyết ..................................................................... 20 2.3.2. Nghiên cứu thực nghiệm ............................................................... 20 2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................21 2.4.1. Thí nghiệm thăm dò....................................................................... 21 2.4.2. Thực nghiệm đơn yếu tố ................................................................ 24 2.4.3. Thực nghiệm đa yếu tố .................................................................. 28 2.4.4. Xác định các giá trị hợp lý ............................................................ 37 Chương 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 40 3.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy phay vạn năng TUM20VS ..................40 3.1.1. Cấu tạo .......................................................................................... 40
  6. iii 3.1.2. Nguyên lý hoạt động ..................................................................... 42 3.2. Lực cắt và công suất cắt khi phay rãnh bằng dao phay đĩa ..........................42 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí năng lượng riêng khi phay .............46 3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt khi phay ...........................47 3.4.1. Độ nhám bề mặt gia công ............................................................. 47 3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá độ nhám bề mặt gia công .......................... 49 3.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt gia công................... 50 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 55 4.1. Kết quả thí nghiệm thăm dò ............................................................................55 4.1.1. Chuẩn bị thí nghiệm ...................................................................... 55 4.1.2. Kết quả thí nghiệm thăm dò .......................................................... 55 4.2. Kết quả thí nghiệm đơn yếu tố ........................................................................58 4.2.1. Ảnh hưởng của tốc độ cắt đến chi phí năng lượng riêng ............. 58 4.2.2. Ảnh hưởng của tốc độ cắt đến độ nhám bề mặt gia công ............. 59 4.2.3. Ảnh hưởng của lượng chạy dao đến chi phí năng lượng riêng .... 60 4.2.4. Ảnh hưởng của lượng chạy dao đến độ nhám bề mặt gia công ... 61 4.3. Kết quả nghiên cứu đa yếu tố ..........................................................................63 4.3.1. Chọn vùng nghiên cứu và các giá trị biến thiên của các thông số đầu vào .................................................................................................... 63 4.3.2. Thành lập ma trận thí nghiệm ....................................................... 63 4.3.3. Xác định mô hình toán và thực hiện các phép tính kiểm tra ........ 64 4.4. Các trị số công nghệ hợp lý khiphay rãnh bằng dao phay đĩa trên máy phay đa năng TUM20VS .................................................................................................65 4.4.1. Xác định các thông số hợp lý ........................................................ 65 4.4.2. Vận hành máy với các thông số hợp lý ......................................... 66 KẾT LUẬN - KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69
  7. iv PHỤ LỤC
  8. v DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 1.1 Máy phay UWF-1200 CNC 4 1.2 Máy phay tháp DECKEL FP1 5 1.3 Máy phay giường BFM 200 5 1.4 Máy phay ML120 6 1.5 Máy phay TX 6216 7 1.6 Máy phay XK7125 8 1.7 Máy phay ngang ORSHA F-32SH 13 1.8 Máy phay đứng vạn năng 6T12 14 1.9 Máy phay DM-5VS 14 1.10 Máy phay UH-1250A 15 3.1 Sơ đồ cấu tạo máy phay TUM20VS 40 3.2 Quá trình cắt của lưỡi dao phay 41 3.3 Sơ đồ lực tác dụng lên răng của dao phay 42 3.4 Độ nhám bề mặt 47 4.1 Máy đo công suất Fluke 41B, đồng hồ đo thời gian và 54 máy đo độ nhám TR200 4.2 Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ cắt đến chi phí năng lượng 58 riêng 4.3 Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ cắt đến độ nhám bề mặt gia 59 công 4.4 Đồ thị ảnh hưởng của lượng chạy dao đến chi phí năng 60 lượng riêng 4.5 Đồ thị ảnh hưởng của lượng chạy dao đến độ nhám bề 61 mặt gia công
  9. vi DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1 Mã hoá các yếu tố ảnh hưởng 30 2.2 Ma trận thí nghiệm kế hoạch trung tâm hợp thành với hai 31 yếu tố ảnh hưởng 3.1 Thông số kỹ thuật của máy phay TUM20VS 39 4.1 Tổng hợp kết quả phân bố thực nghiệm 55 4.2 Các đặc trưng của phân bố thực nghiệm 55 4.3 Tổng hợp kết quả phân bố thực nghiệm 56 4.4 Các đặc trưng của phân bố thực nghiệm 56 4.5 Mã hoá các thông số đầu vào 62 4.6 Ma trận thí nghiệm kế hoạch trung tâm hợp thành 62 4.7 Tổng hợp các giá trị xử lý được của hàm Nr 63 4.8 Tổng hợp các giá trị xử lý được của hàm Ra 64
  10. vii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên Đơn vị B Chiều rộng cắt mm t Chiều sâu cắt mm Pz Lực vòng N Py Lực hướng kính N PH Lực nằm ngang N PV Lực thẳng đứng N p Lực cắt đơn vị N/mm2 f Tiết diện cắt ngang do một răng dao thực hiện tại mm2 thời điểm tính toán A Hệ số tính đến điều kiện cắt và phụ thuộc vào tính chất của vật liệu gia công n Số mũ đặc trưng cho ảnh hưởng của a đến lực p ax Chiều dày cắt tức thì mm Sz Lượng chạy dao của một răng mm/răng D Đường kính dao mm η Hiệu suất của máy Kn Hệ số quá tải tức thời cho phép Nr Chi phí năng lượng riêng kWh/m3 W Chi phí năng lượng để làm ra khối lượng sản phẩm kWh M M Khối lượng sản phẩm mà thiết bị làm ra m3 Nd Công suất của động cơ cần thiết để cho máy phay kW hoạt động trong thời gian T làm ra một khối lượng sản phẩm T Thời gian máy phay tạo ra khối lượng sản phẩm M H l Chiều dài của rãnh phay mm Ra Sai lệch profin trung bình cộng bằng giá trị trung mm, μm
  11. viii bình cộng của các chiều cao h tính từ đường trung bình trong phạm vi chiều dài chuẩn 1 Rz Chiều cao nhấp nhô của profin theo mười điểm mm sm Bước trung bình các nhấp nhô của profin mm S Bước trung bình nhấp nhô của profm theo đỉnh mm Rmax Chiều cao lớn nhất các nhấp nhô của profin mm c Số lượng nhóm K Khoảng chia nhóm a Số tổ được chia n Số lần thí nghiệm k Cự ly tổ xmax, min Trị số thu thập lớn nhất, bé nhất của đại lượng nghiên cứu S Sai tiêu chuẩn S% Hệ số biến động R Phạm vi biến động Sk Độ lệch Ex Độ nhọn l Số tổ hợp m Số lần lặp ∆% Sai số tương đối Y Giá trị trung bình của đại lượng nghiên cứu Gtt Tính đồng nhất theo tiêu chuẩn Kohren S2max Phương sai lớn nhất trong N thí nghiệm F Giá trị tính toán theo tiêu chuẩn Fisher N Tổng số thí nghiệm e Khoảng biến thiên R Hệ số đơn định T Giá trị chuẩn Student
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Máy phay là một trong những loại máy gia công kim loại được dùng phổ biến trong các nhà máy cơ khí.Máy phay được chế tạo từ thế kỷ XVI,cho đến nay,hàng triệu máy phay với nhiều kiểu dáng khác nhau đã được chế tạo và đưa vào sản xuất ởcác nước có nền công nghiệp chế tạo máy phát triển.Trong những năm qua, ngành Cơ khí nước ta đã có những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế. Hàng năm, Ngành đã sản xuất trên 500 danh mục sản phẩm với tổng khối lượng hàng trăm ngàn tấn, đáp ứng nhu cầu cho các ngành kinh tế quốc dân. Báo cáo tại Hội nghị đánh giá Chiến lược phát triển ngành Cơ khí Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020, cũng cho thấy, nếu như vào những năm đầu của thập kỷ 90 thế kỷ trước, ngành Cơ khí mới chỉ đáp ứng được khoảng 8-10% nhu cầu trong nước, thì đến những năm gần đây, con số này đã đạt 40%, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 40%/năm. Theo báo cáo của Hiệp hội Doanh nghiệp Cơ khí Việt Nam, hiện nay, cả nước có khoảng 53.000 cơ sở sản xuất cơ khí, thu hút trên 500.000 lao động, chiếm gần 12% lao động công nghiệp. Phần lớn các chi tiết máy từ nhiều loại vật liệu khác nhau đều được tạo hình bằng các phương pháp gia công cơ là gia công bằng cắt gọt, đặc biệt trong những trường hợp khi cần có chi tiết với độ chính xác cao và độ nhám bề mặt thấp. Để phương pháp gia công cơ đạt năng suất cao, giá thành hạ và chất lượng đạt yêu cầu cần phải biết những quy luật cơ bản của quá trình cắt gọt, trên cơ sở đó có thể điều khiển được những hiện tượng xảy ra trong vùng cắt và lựa chọn được thông số công nghệ tối ưu. Phay là một phương pháp gia công phổ biến, là một phần quan trọng trong qui trình công nghệ gia công kim loại, đồng thời cũng là một trong những phương pháp gia công cho năng suất cao. Gia công các chi tiết máy tiện, máy phay chiếm khoảng 20% khối lượng gia công kim loại bằng cắt gọt, chính vì vậy, ở nước ta trong những năm gần đây đã nhập khẩu và đưa vào sử dụng nhiều
  13. 2 loại máy phay khác nhau. Để sử dụng hiệu quả các thiết bị nhập nội cần thiết có những nghiên cứu về tính năng, tác dụng và các thông số kỹ thuật của thiết bị, xác định được chế độ làm việc hợp lý nhằm nâng cao năng suất và giảm giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm theo yêu cầu. Thực hiện ý tưởng nên trên và được sự đồng ý của BGH Trường Đại học Lâm nghiệp và Ban chủ nhiệm khoa sau Đại học, tôi thực hiện luận văn Thạc sỹ khoa học kỹ thuật với tên đề tài: "Nghiên cứu một số thông số ảnh hưởng đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi phay rãnh bằng dao phay đĩa trên máy phay đa năng TUM20VS".
  14. 3 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình sử dụng và nghiên cứu máy phay kim loại ở trên thế giới Máy phay là một trong những loại máy gia công kim loại được dùng phổ biến trong các nhà máy cơ khí. Máy phay được chế tạo từ thế kỷ XVII nhưng mãi tới nửa sau của thế kỷ XIX mới được sử dụng rộng rãi ở các nước công nghiệp tiên tiến.Cho đến nay, hàng triệu máy phay với nhiều kiểu dáng khác nhau đã được chế tạo và đưa vào sản xuất. Ở các nước công nghiệp phát triển như Cộng hòa liên bang Đức,Mỹ, Nhật... đã nghiên cứu, chế tạo rất nhiều loại máy phay khác nhau để phục vụ gia công cơ khí.ỞCộng hòa liên bang Đức, có hơn 450 hãng sản xuất máy công cụ, sản xuất được trên 200000 thiết bị trong một năm, là một trong những nước xuất khẩu máy công cụ hàng đầu thế thế giới với cơ cấu sản phẩm: Máy mài chiếm20,1%, máy tiện tự động 16,2%, máy tiện thường 12,3%...Một số hãng nổi tiếng như: HERMLE đã sản xuất các loại máy phay với mã hiệu UWF 700,UWF800,UWF801,UWF802-M,UWF900,UWF1000- CNC,UWF1200-CNCcó công suất trục chính từ 2÷2,2 kw...(hình 1.1) Hãng DECKEL với các loại máy phay FP1, FP2, FP3(hình1.2) có công suất trục chính 2-5HP; máy phay giường Bernardo BFM 180, BFM200, BFM240(hình 1.3)... có công suất trục chính 7,5KW. Trong số các nước công nghiệp phát triển thì Italy là một trong những nước xuất khẩu máy công cụ hàng đầu thế giới. Kim ngạch xuất khẩu máy của Italy chiếm khoảng 6% tổng giá trị xuất khẩu máy công cụ của thế giới. Italy có khoảng 450 hãng sản xuất máy công cụ với tổng công suất 59 nghìn
  15. 4 máy trong một năm. Trong cơ cấu sản phẩm có 26% là máy khoan, 14% là máy tiện, 7,5% là máy mài, 4,1% là máy phay... Một số hãng sản xuất máy công cụ nổi tiếng như Gruppo Parpac chế tạo các loại máy phay với các mã hiệu FB 125CNC, GMC 350, FS350, ML90, ML 100, ML120 (hình 1.4) có một số thông số chính: hành trình bàn máy theo các trục X 4000÷30000 mm, Y 2500÷4000mm, Z 1250÷1500mm; tốc độ trục dao10÷3000v/p; công suất động cơ 37 Kw. Hãng Juarísti có các loại máy phay CNC như: TX1D, TX3D,TX1D có công suất động cơ 37kW, hành trình bàn máy theo trục X 4000mm, Y 2000mm, Z 2050mm. Hãng Accuway sản xuất ra các máy phay với các mã hiệu như: UT 300, UT 300L, UT300LM... Hãng Bireton có các sản phẩm như máy phay CNC Matrix 800/2T, CTX/V, NC-700... Hình 1.1. Máy phay UWF-1200 CNC
  16. 5 Hình 1.2. Máy phay tháp DECKEL FP1 Hình 1.3. Máy phay giường BFM200
  17. 6 Hình 1.4. Máy phay ML120 Trong số các nước đang phát triển thì Trung Quốc là nước đứng đầu về chế tạo máy với hơn 600 xí nghiệp đang hoạt động.Trong số đó, 40/% là xí nghiệp sản xuất máy cắt kim loại còn lại là xí nghiệp sản xuất máy gia công kim loại. Mặc dù, hàng năm ngành chế tạo máy của Trung Quốc có tốc độ phát triển tương đối nhanh khoảng 28% nhưng từ năm 2002 Trung Quốc là nước nhập khẩu máy lớn nhất thế giới gần 20% sản phẩm chế tạo máy của thế giới.Trung Quốc nhập khẩu máy chủ yếu từ các nước tư bản như Mỹ, Nhật, Tây Đức, Ý,Hàn Quốc, Đài Loan. Năm 2010 Chính phủ Trung Quốc đã lập kế hoạch phát triển ngành chế tạo máy,theo đó tiến hành xây dựng các xí nghiệp chế tạo máy với qui mô lớn được đầu tư công nghệ hiện đại, có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ trong nước về các loại máy và thiết bị công nghiệp.Một số hãng chế tạo máy hàng đầu Trung Quốc như BeijingNorth Hong,ChangChun CNC, China Czechoslovakia, China Qiqihar,Jinan Huili,Qinghai No.1,Shandong Lunan, Dalian,Anhui chizou household... đã có sản phẩm xuất khẩu đến nhiều nước
  18. 7 trên thế giới trong đó có các nước công nghiệp phát triển như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Đức,TâyBanNha...Các loại máy phay của hãng Dalian như:TX6216E, TX6113 TX6216 (hình 1.5);máy phay tháp: XW6032 có công suất trục chính là 4KW,máy phay X6333A có công suất trục chính 3,75 KW, MW5032, XK6325B, PTDM20, M4 Verticlevàmáy phay giường XL7036, BM360, BM400, BM4của hãng Centre có công suất trục chính 3,5-5,5kW, số vòng quay 30÷3500 v/p...Hãng Anhui chizou household sản xuất các loại máy phay vạn năng với các mã hiệu:X6036A,X6036B,X6325Z, X6350C,X5032,X5040,X1545,X6140 có kích thước bàn máy1600x400mm;tốc độ quay của trục dao 30÷1500v/p, công suất động cơ 11Kw; các loại máy phay CNC của hãng có các mã hiệu: VMC550,VMC420L,VMC330L,XK7124,XK7124A,XK7125(hình 1.7) có các thông số kỹ thuật chính như hành trìnhbàn máy theo các trục x:535mm,trục y: 320mm,trục z:375mm;tốc độ quay:4000v/p;công suất động cơ chính:2,2Kw; công suất động cơ bơm chất làm mát: 370w; hệ điều hànhGsk simen802s. Hình 1.5. Máy phay TX 6216
  19. 8 Hình 1.6. Máy phay XK7125 Tình hình sản xuất và sử dụng máy phay ở một số nước nêu ở trên cho thấy rằng: Gia công các chi tiết máy bằng phương pháp phay là phương pháp gia công thông dụng cho nên đã có nhiều loại máy phay khác nhau được chế tạo và đưa vào sản xuất,đáp ứng nhu cầu của ngành chế tạo máy ở các nước khác nhau trên thế giới.Cùng với việc chế tạo máy phay thì nghiên cứu hoàn thiện,nâng cao chất lượng máy và quá trình sử dụng máy đã được quan tâm trong nhiều công trình nghiên cứu ở Nga và những nước có nền công nghiệp phát triển. Các nghiên cứu tập trung vào các hướng chủ yếu sau: + Hướng thứ nhất: Nghiên cứu nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm khi sử dụng máy phay. Trong công trình [15], các tác giảA.N Gnhitkô và V.G Nhetrepaev đã khảo sát quá trình hình thành phoi khi phay rãnh chữ T và xây dựng được các mô hình toán học để khảo sát quá trình phoi lấp đầy không gian giữa các răng cắt của dao phay;
  20. 9 Sự chuyển dịch phoi dọc mặt cắt trước của các răng cắt dưới tác dụng của lực quán tính và lực thủy động. Sự dịch chuyển của các phoi kim loại dọc mạch cắt dưới tác dụng lực thủy động học; Quá trình lắp đầy phoi trong không gian của mạch cắt; Xác định lực cần thiết tác dụng lên khối phoi vật liệu vụn được tạo thành trong không gian của mạch cắt. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng chỉ sau 2 đến 5 vòng quay của trục dao không gian giữa các răng cắt đã được phoi lấp đầy. Kết quả khảo nghiệm cho phép khẳng định rằng: Khi gia công thép và gang ở chế độ tiêu chuẩn có từ 30÷100% trường hợp không có khả năng tự thoát phoi được nhờ lực quán tính mà muốn quá trình thoát phoi được thuận lợi cần thiết phải có thêm lực tác dụng. Trong quá trình gia công, phoi thép cũng nhanh chóng được lấp đầy rãnh cắt; chỉ sau 10÷30 mm chiều dài mạch cắt. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy rằng: Nếu chủ động đẩy phoi ra khỏi không gian giữa 2 răng cắt (hầu răng) và phoi cắt ra khỏi không gian của mạch cắt cho phép tăng năng suất lên 2 lần lần nhờ tăng lượng chạy dao từ 100mm/p lên 200 mm/p mà vẫn đảm bảo được yêu cầu chất lượng bề mặt của rãnh và tuổi bền của dao phay tăng 3lần so với phương pháp bôi trơn làm mát thông thường và tăng 6 lần so với trường hợp không sử dụng chất làm mát. Trong công trình [21], tác giả Lobanov.A.A đã nghiên cứu quá trình phay thép tôi có độ cứng lớn hơn 45HRC. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã khảo sát nhiệt ở vùng cắt gọt, xác định nhiệt độ; kiểm tra cấu tạo tinh thể và độ cứng của phoi thép và đưa ra phương pháp chọn chế độ cắt gọt, khi phay thep qua tôi cứng; Xác định yêu cầu kỹ thuật của máy phay sử dụng để phay các hợp kim cứng. Sử dụng phương pháp phay kim loại ở trạng thái tôi cứng mà đề tài đề xuất góp phần nâng cao năng suất, giảm độ nhám, giảm chi phí gia công của các chi tiết máy.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2