intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của rừng trồng Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại một số khu vực thuộc huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

194
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài: thực trạng phát triển trồng rừng Keo lá tràm và hiệu quả kinh tế, xã hội, tìm giải pháp kỹ thuật phục vụ ổn định kinh doanh trồng rừng Keo lá tràm ở địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của rừng trồng Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại một số khu vực thuộc huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN …………… NGUYỄN TRẦN VŨ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA RỪNG TRỒNG KEO LÁ TRÀM (Acacia auriculiformis) TẠI MỘT SỐ KHU VỰC HUYỆN SÔNG CẦU TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Buôn Ma Thuột, 2009
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN …………… NGUYỄN TRẦN VŨ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA RỪNG TRỒNG KEO LÁ TRÀM (Acacia auriculiformis) TẠI MỘT SỐ KHU VỰC HUYỆN SÔNG CẦU TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Lâm Học Mã số: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN HÒA Buôn Ma Thuột, 2009
  3. i
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, ñược các ñồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Trần Vũ
  5. iii LỜI CẢM ƠN Luận văn này ñược hoàn thành tại Trường Đại Học Tây Nguyên theo chương trình ñào tạo cao học lâm nghiệp hệ chính quy, khóa I (năm 2006 – 2009). Để hoàn thành ñược khoá học tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Quý Thầy, Cô giáo Khoa Nông Lâm nghiệp, Phòng Đào Tạo Sau Đại Học Trường Đại học Tây Nguyên ñã tận tình dạy dỗ, giúp ñỡ tôi trong suốt khoá học. Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc Thầy giáo Tiến sỹ Nguyễn Văn Hòa ñã dành nhiều thời gian quý báu, tận tình hướng dẫn và giúp tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Khoa Nông nghiệp Trường Đại Học Phú Yên, những bạn ñồng nghiệp, những bạn học viên cùng lớp ñã ñộng viên tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, công nhân viên Ban Quản Lý Rừng phòng hộ huyện Sông Cầu – Tỉnh Phú Yên ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn…! Học viên Nguyễn Trần Vũ
  6. IVi MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa .................................................................................................. i Lời cam ñoan ................................................................................................. ii Lời cảm ơn .................................................................................................... iii Mục lục ....................................................................................................... IVi Danh mục chữ viết tắt Danh mục ñồ thị Danh mục bảng biểu ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................. 3 1.1 Trên thế giới ............................................................................................. 3 1.2 Trong nước ............................................................................................... 6 Chương 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 16 2.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 16 2.1.1 Vị trí ñịa lý .......................................................................................... 16 2.1.2 Địa hình ............................................................................................... 16 2.1.3 Khí hậu thời tiết ................................................................................... 17 2.1.4 Thủy văn ............................................................................................. 17 2.1.5 Đất ñai ................................................................................................. 17 2.2 Tình hình sản xuất lâm nghiệp ............................................................ 19 2.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất của Xuân Lâm ................................................. 19 2.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất của Xuân Lộc .................................................. 20 2.2.3 Hiện trạng sử dụng ñất của Xuân Cảnh................................................ 21 2.3 Tình hình kinh tế xã hội ....................................................................... 22
  7. IVi 2.3.1 Dân số ................................................................................................. 22 2.3.2 Đời sống dân cư................................................................................... 23 2.3.3 Y tế - Văn hóa - Giáo dục .................................................................... 24 2.3.4 Tình hình giao thông ........................................................................... 24 2.4 Thuận lợi và khó khăn của ñiều kiện tự nhiên ................................... 24 Chương 3: ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 26 3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 26 3.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 26 3.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 26 3.3.1 Giới thiệu kỹ thuật trồng keo lá tràm ................................................... 26 3.3.2 Đánh giá sinh trưởng ........................................................................... 26 3.3.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế .................................................................... 27 3.3.4 Đánh giá hiệu quả xã hội ..................................................................... 27 3.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 27 3.4.1 Phương pháp luận tổng quát ................................................................ 27 3.4.2 Phương pháp nghiên cứu chung ........................................................... 28 3.4.3 Phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................... 28 3.4.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 28 3.4.3.2 Phương pháp ñiều tra sinh trưởng và trữ lượng ................................. 29 3.4.3.3 Thu thập các chỉ tiêu về chất lượng .................................................. 30 3.4.3.4 Phương pháp ñánh giá hiệu quả kinh tế ............................................ 30 3.4.3.5 Phương pháp ñánh giá hiệu quả xã hội ............................................. 33 3.4.3.6 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 33 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 34 4.1 Kỹ thuật trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng Keo lá tràm ............. 34
  8. IVi 4.1.1 Kỹ thuật trồng...................................................................................... 34 4.1.2 Kỹ thuật chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng ....... 34 4.2 Đánh giá sinh trưởng............................................................................ 36 4.2.1 Sinh trưởng chiều cao vút ngọn ........................................................... 36 4.2.2 Sinh trưởng ñường kính D1,3 .............................................................. 39 4.2.3 Chất lượng rừng trồng ......................................................................... 41 4.2.4 Đánh giá trữ lượng............................................................................... 43 4.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế .................................................................... 45 4.3.1 Chi phí ñầu tư cho 01 ha rừng Keo lá tràm .......................................... 45 4.3.1.1 Chi phí ñầu tư cho 01 ha tạo rừng tại 03 khu vực nghiên cứu ..... …..46 4.3.1.2 Chi phí ñầu tư cho 01 ha tạo rừng tính cả lãi vay tại 03 khu vực nghiên cứu ............................................................................................................... 47 4.3.2 Thu nhập từ 01 ha rừng Keo lá tràm .................................................... 51 4.4 Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 55 4.5 Đề xuất một số giải pháp nhằm ổn ñịnh kinh doanh trồng rừng Keo lá tràm ở ñịa phương...................................................................................... 61 4.5.1 Về kỹ thuật trồng rừng......................................................................... 61 4.5.2 Về chính sách ...................................................................................... 62 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 63 1 Kết luận.................................................................................................... 63 2 Tồn tại ...................................................................................................... 64 3 Kiến nghị .................................................................................................. 65 Tài liệu tham khảo Phụ biểu
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT A: Tuổi cây BCR: Tỷ suất thu nhập so với chi phí D1.3: Đường kính ngang ngực ĐVT: Đơn vị tính ha: hecta Hvn: Chiều cao vút ngọn IRR: Tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ M: Trữ lượng N: Số cây NPV: Giá trị hiện tại thực OTC: Ô tiêu chuẩn PH: Nồng ñộ chua TB: Trung bình TNHH: Trách nhiệm hữu hạn UBND: Ủy ban nhân dân V: Thể tích thân cây VSL: Sản lượng gỗ Xmax1 : Trị số trung bình lớn thứ nhất Xmax2 : Trị số trung bình lớn thứ hai %: Tỷ lệ phần trăm :Y : Giá trị trung bình
  10. DANH MỤC ĐỒ THỊ Hình 4.1. Biểu ñồ sinh trưởng chiều cao Hvn của Keo lá tràm 10 năm tuổi Hình 4.2. Biểu ñồ sinh trưởng ñường kính D1,3 của Keo lá tràm 10 năm tuổi Hình 4.3. Biểu ñồ trữ lượng gỗ của Keo lá tràm 10 năm tuổi
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Sinh trưởng của Keo lá tràm tại Đại Lải (9/1990 - 8/ 1999) Bảng 1.2 Sinh trưởng của các xuất xứ Keo lá tràm tại Đông Hà, Sông Mây và Cẩm Quỳ (1994 - 1999). Bảng1.3 Sinh trưởng của các xuất xứ Keo lá tràm tại vườn giống Cẩm Quỳ và Chơn Thành (1997 - 2000). Bảng 1.4 Sinh trưởng của các dòng Keo lá tràm (xuất xứ Coen R) ñược lựa chọn tại Cẩm Quỳ (6/1998 - 4/2000). Bảng 1.5 Sinh trưởng của các xuất xứ keo lá tràm 03 tuổi Bảng 2.2 Cơ cấu các nhóm ñất vùng nghiên cứu Bảng 2.3 Bảng tổng hợp hàm lượng dinh dưỡng trong ñất tại các khu vực nghiên cứu. Bảng 2.4 Hiện trạng sử dụng ñất khu vực xã Xuân Lâm Bảng 2.5 Hiện trạng ñất lâm nghiệp của xã Xuân Lộc Bảng 2.6 Hiện trạng sử dụng ñất lâm nghiệp khu vực Xuân Cảnh Bảng 2.7 Thực trạng phát triển dân số qua một số năm Bảng 4.1 Chiều cao trung bình của Keo lá tràm 10 năm tuổi (m) Bảng 4.2 Đường kính trung bình D1,3 của Keo lá tràm 10 năm tuổi (cm) Bảng 4.3 Chất lượng rừng trồng của các khu vực nghiên cứu Bảng 4.4 Trữ lượng gỗ Keo lá tràm sau 10 năm tuổi Bảng 4.5 Chi phí trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cho 01 ha tạo rừng ñến năm thứ 10 của các khu vực Bảng 4.6 Tổng hợp chi phí ñầu tư cho 01 ha rừng tính cả lãi vay chu kỳ kinh doanh10 năm ở Xuân Lâm Bảng 4.7 Tổng hợp chi phí ñầu tư cho 01 ha rừng tính cả lãi vay chu kỳ kinh doanh10 năm ở Xuân Lộc
  12. Bảng 4.8 Tổng hợp chi phí ñầu tư cho 01 ha rừng tính cả lãi vay chu kỳ kinh doanh10 năm ở Xuân Cảnh Bảng 4.9 Thu nhập từ 01 ha rừng Keo lá tràm Bảng 4.10 Cân ñối thu nhập và chi phí cho 01 ha rừng (Chu kỳ kinh doanh 10 năm) Bảng 4.11 Hiệu quả kinh tế cho 01 ha rừng Bảng 4.12 Số lao ñộng tham gia trồng rừng 1 chu kỳ kinh doanh 10 năm Bảng 4.13 Khung phân tích SWOT
  13. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Những năm gần ñây, rừng tự nhiên ñã bị suy giảm nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Trước thực trạng ñó, các ñịa phương ở nước ta ñã quan tâm và ñẩy mạnh kinh doanh trồng rừng. Trong ñó việc trồng các loài cây mọc nhanh, năng suất cao góp phần tăng nhanh ñộ che phủ ñất trống ñồi núi trọc, ñồng thời ñáp ứng yêu cầu về gỗ, giải quyết việc làm cho cộng ñồng xã hội, nhất là ñồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa. Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ với tổng diện tích 5.045 km2. Ngành lâm nghiệp của tỉnh hiện ñang quản lý và sử dụng 156.336 ha ñối tượng ñất trống ñồi núi trọc phân bố ở vùng ñịa hình phức tạp. Huyện Sông Cầu là huyện miền núi của tỉnh Phú Yên có diện tích ñất lâm nghiệp trong toàn huyện 29.917,3 ha. Trong ñó ñất chưa có rừng chiếm 15.754,5 ha là tiềm năng trong việc kinh doanh và phát triển trồng rừng. Trong những năm qua, ngành lâm nghiệp tỉnh Phú Yên nói chung và Huyện Sông Cầu nói riêng ñã thực hiện nhiều biện pháp tích cực ñể duy trì và bảo vệ vốn rừng hiện có, khai thác hợp lý rừng tự nhiên. Đồng thời tích cực trồng rừng mới ñể nâng cao ñộ che phủ của rừng, bảo vệ ñất ñai, chống xói mòn và tạo ra nguồn nguyên liệu thay thế dần cho lâm sản từ rừng tự nhiên. Với mục tiêu ổn ñịnh kinh doanh lâm nghiệp, tăng cường tác dụng che phủ, bảo vệ sử dụng ñất hiệu quả, nhiều ñơn vị sản xuất lâm nghiệp trên ñịa bàn huyện ñã chú trọng ñầu tư công tác trồng rừng. Nhưng do nhiều nguyên nhân về giống, về kỹ thuật trồng còn hạn chế nên, năng suất các loại rừng trồng chưa cao, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu gỗ cho công nghiệp chế biến và mục tiêu kinh tế nói chung.
  14. 2 Trong các loài cây ñưa vào trồng rừng, Keo lá tràm, Keo lai ñược ñưa vào trồng thuần loài ở một số khu vực trên ñịa bàn huyện Sông Cầu - Phú Yên bước ñầu ñã mang lại hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu ñánh giá một cách toàn diện, do ñó ñịa phương còn lúng túng trong việc ñánh giá công tác phát triển trồng rừng từ khâu kỹ thuật ñến hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội. Để góp phần tìm hiểu tình hình sinh trưởng, phát triển và hiệu quả công tác trồng rừng phục vụ việc ổn ñịnh kinh doanh lâm nghiệp của ñịa phương, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của rừng trồng Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại một số khu vực thuộc huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên” Do quỹ thời gian có hạn, ñề tài chỉ tập trung nghiên cứu về sinh trưởng chiều cao vút ngọn, ñường kính ngang ngực D1.3, trữ lượng (M) và hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của việc trồng Keo lá tràm tại 3 xã: Xuân Lâm, Xuân Lộc và Xuân Cảnh huyện Sông Cầu - tỉnh Phú Yên. Đề tài sẽ góp phần nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc trồng rừng sản xuất và ñề xuất một số vùng trồng rừng sản xuất trên ñịa bàn tỉnh Phú Yên.
  15. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Trên thế giới Keo lá tràm là cây nguyên sản ở phía bắc Australia, Papua new Guiea và Irian Juaya của Indonesia. Hiện nay, người ta tìm ra khoảng 1.300 loài cây Keo trên toàn thế giới, trong ñó khoảng 950 loài có nguồn gốc ở Australia, và phần còn lại phổ biến trong các khu vực khô của vùng nhiệt ñới và ôn ñới ấm ở cả hai bán cầu, bao gồm Châu Phi, Miền Nam Châu Á, Châu Mỹ dẫn theo Lê Đình Khả, [19]. Ngày nay, Keo lá tràm ñược gây trồng tại nhiều nước như Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ La Tinh. Nghiên cứu sinh trưởng và dự ñoán sản lượng rừng Keo lá tràm ñược hình thành và phát triển ñầu tiên ở Châu Âu từ thế kỷ XIX. Năm 1780 ở Châu Âu ñã xuất hiện những nghiên cứu lâu dài. Những nghiên cứu về sinh trưởng Nghiên cứu sinh trưởng, phân chia cấp ñất ñã có nhiều công trình ñề cập ñến với những mô hình toán học chặt chẽ như các công trình xây dựng biểu diễn ñầu tiên ở Trung Âu của Fies (1866), Cotta (1821), Schumacher (1823), Hatig (1805), Mayer Stevenson (1944), Coile (1960), Nix (1987), Fao (1986) và các nhà lâm học Nga [33]. Trên thế giới, cho ñến nay số lượng hàm toán học mô tả quá trình sinh trưởng rất phong phú, duới ñây là một số kết quả thống kê một số hàm sinh trưởng ñã ñược sử dụng. Tác giả năm Dạng Gompert 1825 y= m.exp(-c1.exp(-bx)) Verhull 1845 y = m/(1-exp(-m.b.(x-k))) Mitscherlich 1919 y= m.(1-exp(-c2.x)^j3 Schumacher 1980 y= a.exp(b/A^k)
  16. 4 Theo Joness (1996) có 3 trường hợp phải phân chia ñánh giá rừng và ñất rừng ñó là: Phân chia cấp ñất trên cơ sở quan hệ chiều cao theo tuổi, phân chia thực bì và phân chia môi trường. Theo D. Alder (1980) ñối với rừng ñơn giản vùng nhiệt ñới ñôi khi ho không phải là chỉ tiêu thích hợp ñể biểu thị cấp ñất. Trường hợp này thường xuất hiện ở những lâm phần của các loài cây sinh trưởng nhanh và những loài cây biến ñộng mạnh về sinh trưởng chiều cao [33]. Richhom (1904) cho rằng: Trữ lượng rừng là một hàm số của chiều cao bình quân lâm phần. Chiều cao bình quân lâm phần ở tuổi xác ñịnh là một chỉ tiêu biểu thị tốt cho sức sản xuất của lâm phần ñó. Với lượng mưa trung bình 2.700 mm, Keo lá tràm 3 năm tuổi, chiều cao trung bình của một cây ñứng trồng với mật ñộ 1.010 cây/ha là 12,4 m, ñường kính trung bình 12,2 cm, trữ lượng gỗ 73,2 m3/ha; ở tuổi 4 chiều cao vút ngọn là 13,1 m, ñường kính là 13,6 cm, và trữ lượng 96,1 m3/ha. Trên ñất nông cạn khô cằn ở Tây Bengal, sản lượng chỉ 5 m3/ha/năm vào năm thứ 15. Theo Wiersum và Ramlan cho rằng sản lượng gỗ Keo lá tràm có thể cao hơn 20 m3/ha/năm trên một chu kì 10-20 năm. Trên ñất nghèo dinh dưỡng sản lượng ñạt từ 8-12 m3/ha/năm. Trên ñảo của Madura, lượng mưa hàng năm 1700-1900 mm, Keo lá tràm từ 7-12 tuổi, sản lượng có thể ñạt 7,6-9 m3/ha/năm, ở những nơi có lượng mưa ít từ 1.000-1.400 mm, sản lượng chỉ ñạt 2-6 m3/ha/năm.[41] Những nghiên cứu về kinh tế Gỗ của Keo lá tràm dùng trong sản xuất giấy, ñồ gỗ gia dụng và các công cụ. Nó có chứa tanin nên có thể dùng trong công nghiệp thuộc da. Tại Ấn Độ, gỗ và than củi từ Keo lá tràm dùng làm nguồn nhiên liệu. Nhựa của Keo lá tràm cũng ñược buôn bán ở quy mô thương mại, loài cây này cũng
  17. 5 ñược thổ dân Australia dùng làm thuốc giảm ñau. Các chất chiết ra từ gỗ lõi của Keo lá tràm có tác dụng chống nấm làm hư hại gỗ. Loài cây này cũng ñược trồng như là cây cảnh, cây lấy bóng râm và trồng trong các ñồn ñiền ñể lấy gỗ ở khu vực Đông Nam Á và Sudan. Cành nhánh và lá khô của Keo lá tràm dùng làm chất ñốt. Gỗ của Keo lá tràm có vân ñẹp, bóng, không bụi, chịu ñược nén, va ñập rất tốt. Ở Sindh vỏ cây Acacia arabica ñược sử dụng ñể thuộc da. Ở một số quốc gia, vỏ cây này ñược coi là phương thuốc có ích trong ñiều trị việc xuất tinh sớm trong y học. Vỏ các loài Keo khác nhau rất giàu tanin và là một mặt hàng xuất khẩu quan trọng; các loài có giá trị lớn nhất trong việc này là Acacia pycnantha (Keo vàng), Acacia decurrens (Keo vỏ dà), Acacia dealbata (Keo bạc) và Acacia mearnsii (Keo ñen). Loài Keo ñen ñược trồng ở Nam Phi. Quả của Acacia nilotica (gọi là "neb-neb" trong ngôn ngữ bản ñịa), một loài khác ở Châu Phi cũng rất giàu tanin và cũng ñược những thợ thuộc da sử dụng [41]. Một số loài cung cấp các loại gỗ có giá trị; chẳng hạn Acacia melanoxylon (Keo gỗ ñen) ở Australia, chúng là loài cây thân gỗ lớn; gỗ của chúng ñược dùng ñể làm ñồ gỗ nội thất và có ñộ bóng cao; hay Acacia homalophylla (gỗ Myall, cũng ở Australia) tạo ra gỗ có mùi thơm, ñược sử dụng cho mục ñích làm cảnh. Acacia formosa cung cấp loại gỗ có giá trị của Cuba gọi là "sabicu". Acacia seyal ñược coi là cây keo (shitta) ñã xuất hiện trong Kinh Thánh và cung cấp gỗ shitta. Nó ñược sử dụng trong sản xuất hộp ñựng pháp ñiển của người Do Thái. Là một biểu tượng tinh thần, nó còn là một trong những biểu tượng có quyền lực nhất trong hội Tam ñiểm, thể hiện linh hồn của Thượng Đế và sự tinh khiết của tâm hồn. Acacia heterophylla từ ñảo Réunion và Acacia koa (Keo Hawaii) từ quần ñảo Hawaii là các loài cây lấy gỗ có giá trị. Tại Việt Nam, các loài cây keo tai tượng (Acacia mangium)
  18. 6 và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) ñược trồng ñể làm nguyên liệu sản xuất giấy, cải tạo vườn rừng. Hạt của một số loài Keo ñược dùng làm thực phẩm và một loạt các sản phẩm khác trong ẩm thực. Ví dụ, hạt của Acacia niopo ñược nướng và dùng như là thuốc hít tại Nam Mỹ. Tại Lào và Thái Lan, các loại rễ của Acacia pennata (gọi là cha-om) ñược sử dụng trong súp, cà ri, trứng ốp lết hay các món xào. Nhiều loài trong chi Acacia chứa một số ancaloit có các tác ñộng tới thần kinh như gây ảo giác, trong ñó DMT và NMT là nổi bật và có ích nhất. Lá, thân và hoặc rễ có thể ủ với một số thực vật chứa MAOI ñể thu ñược các tác dụng khi uống. Nó có thể coi là một dạng của Ayahuasca. Có thể liên quan ñến tác dụng này, thần thoại Ai Cập ñã gắn cây keo với các ñặc trưng của cây của sự sống. [41], [42]. 1.2 Trong nước Việc nghiên cứu sinh trưởng và dự ñoán sản lượng rừng phục vụ kinh doanh rừng ở nước ta ñã ñược các nhà khoa học viện khoa học Lâm nghiệp, viện ñiều tra quy hoạch rừng, Trường Đại học Lâm nghiệp và các Trung tâm nghiên cứu trong cả nước tiến hành. Năm 1970, Đồng Sỹ Hiền và một số tác giả Viện khoa học lâm nghiệp ñã lập biểu thể tích cây ñứng rừng Việt Nam riêng cho từng loài nhưng chung cho các ñịa phương, tác giả chọn f01 làm hệ số tính thể tích thân cây. Một số tác giả như Vũ Đình Phương (1971), Trịnh Đức Huy (1988), Đào Công Khanh và các công sự (1993) ñã ñưa ra một số kết quả nghiên cứu quy luật tăng trưởng và lập biểu thể tích cho một số loài cây trồng ở vùng nguyên liệu giấy sợi như Mỡ (Manglietia glauca), Bồ ñề, Thông ba lá, Thông Cairibe, Bạch Đàn...
  19. 7 Bảng 1.1 Sinh trưởng của Keo lá tràm tại Đại Lải (9/1990 - 8/ 1999) D1,3 H V Lô hạt Xuất xứ (cm) (m) (dm3) 16142 Coen R Qld 10,5 10,2 49,5 16845 Kings Plains Qld 10,4 10,2 48,7 16101 Mibini PNG 10,1 9,9 45,9 16484 Morehead R Qld 10,1 9,8 45,0 16154 Goomadeer NT 10,0 9,4 41,0 16152 Alligator NT 9,9 10,1 44,2 16148 Manton R NT 9,5 9,5 38,7 16684 Bensbach PNG 9,4 9,2 38,6 16151 Mary R NT 9,3 9,4 38,5 16163 Elizabeth NT 8,8 8,3 28,6 16107 Old Tonda PNG 8,2 7,5 24,3 16158 Gerowie Creek NT 7,8 6,9 19,4 Nguồn: Trung tân nghiên cứu giống cây rừng Việt Nam Những xuất xứ có triển vọng về cơ bản vẫn giống với những xuất xứ ñã ñược ñánh giá và ñề xuất trước ñây (Lê Đình Khả, 1996; Nguyễn Hoàng Nghĩa, 1996; Nguyễn Hoàng Nghĩa, Lê Đình Khả, 2000) [21]. Khảo nghiệm so sánh một số xuất xứ Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lá liềm, Keo nâu (A. aulacocarpa) và Keo quả xoắn (A. cincinnata) cũng ñược Trung tâm nghiên cứu cây nguyên liệu giấy Phù Ninh xây dựng tại Mang Yang (Gia Lai) trên ñất Bazan và ñất ñồi phân hóa từ ñá granit năm 1992 (Mai Đình Hùng, Huỳnh Đức Nhân, Cameron, 1996). Số liệu ño ñếm ở giai ñoạn 4 năm tuổi (1996) cho thấy Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lưỡi liềm là những loài có sinh trưởng nhanh hơn hai loài còn lại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2