intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của việc trồng keo lai (Acacia Mangium x Acacia Auriculiformis) làm nguyên liệu giấy tại một số địa phương tỉnh Bình Định

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

227
lượt xem
88
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài sẽ góp phần xây dựng cơ sở khoa học trong việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của rừng trồng keo lai giâm hom, trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Bình Định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của việc trồng keo lai (Acacia Mangium x Acacia Auriculiformis) làm nguyên liệu giấy tại một số địa phương tỉnh Bình Định

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ------------------------ PHAN VĂN HÒA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA VIỆC TRỒNG RỪNG KEO LAI (Acacia mangium x Acacia auriculiformis) LÀM NGUYÊN LIỆU GIẤY TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP Buôn Ma thuột, tháng 8 / 2010
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN --------------------------- PHAN VĂN HÒA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA VIỆC TRỒNG RỪNG KEO LAI (Acacia mangium x Acacia auriculiformis) LÀM NGUYÊN LIỆU GIẤY TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 60. 62. 60 LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Võ Hùng Buôn Ma Thuột, tháng 8 / 2010
  3. iii Lời cam ñoan Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Phan Văn Hòa
  4. iv Lời cảm ơn Để hoàn thành chương trình ñào tạo Thạc sĩ chuyên ngành lâm học, hệ chính quy, tại trường Đại học Tây Nguyên, tôi xin chân thành cảm ơn: Quý thầy cô giáo trường Đại học Tây Nguyên, Khoa Nông Lâm nghiệp, Phòng Đào tạo Sau ñại học, Ban giám hiệu nhà trường ñã tận tình giảng dạy và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian khoá học. Ban lãnh ñạo và tập thể cán bộ giáo viên trường Trường Cao ñẳng nghề Cơ ñiện –Xây dựng và Nông lâm Trung bộ Bình Định ñã tạo ñiều kiện thuận lợi về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập ñể tôi ñạt ñược kết quả này. Ban lãnh ñạo 3 công ty: Công ty TNHH Phước Vân- Tuy Phước, công ty Lâm Nghiệp Quy Nhơn - Quy Nhơn, công ty Lâm Nghiệp Hà Thanh - Vân Canh và gia ñình các hộ dân ở 3 xã: Phước Thành huyện Tuy Phước, Canh Vinh huyện Vân Canh và Long Mỹ Thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình ñiều tra hiện trường, thu thập số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Võ Hùng giảng viên chính, trường Đại học Tây Nguyên ñã dành nhiều thời gian quý báu, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này. Cảm ơn gia ñình và những người thân, bạn bè ñã giúp ñỡ về mọi mặt ñể tôi hoàn thành ñược khoá học này. Do thời gian có hạn và trình ñộ chuyên môn còn hạn chế, bản thân mới bước ñầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, nên ñề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy, cô giáo và bạn bè ñồng nghiệp quan tâm góp ý ñể luận văn ñược hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Đăk Lăk, tháng 08 năm 2010 Học viên Phan Văn Hòa
  5. v MỤC LỤC Trang Lời cam ñoan ................................................................................................... iii Lời cảm ơn ...................................................................................................... iv Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................. vii Danh mục các bảng ....................................................................................... viii Danh mục các hình .......................................................................................... ix MỞ ĐẦU – GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................... 3 1.1 Trên thế giới.............................................................................................. 3 1.2 Ở Việt Nam ................................................................................................ 4 1.2.1 Vấn ñề giống keo lai ...................................................................... 4 1.2.2 Sinh trưởng của cây keo lai ............................................................ 6 1.2.3 Năng suất và sản lượng .................................................................. 8 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................................................................... 12 2.1 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 12 2.2 Đặc ñiểm khu vực nghiên cứu .............................................................. 13 2.2.1 Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ........................................ 13 2.2.2 Đặc ñiểm kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu ....................... 18 Chương 3: MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 27 3.1 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 27 3.2 Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 28 3.2.1 Nghiên cứu hệ thống biện pháp kinh tế, kỹ thuật gây trồng rừng keo lai giâm hom ñã áp dụng tại ñịa phương. ...................................... 28 3.2.2 Đánh giá chất lượng sinh trưởng rừng trồng keo lai...................... 28 3.2.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của rừng trồng keo lai. ............ 28 3.2.4 Đề xuất một số giải pháp tổng hợp ñể nâng cao hiệu quả trồng rừng keo lai tại khu vực nghiên cứu...................................................... 29
  6. vi 3.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 29 3.3.1 Phương pháp luận nghiên cứu ...................................................... 29 3.3.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể.................................................... 30 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................. 35 4.1 Hệ thống biện pháp kinh tế, kỹ thuật gây trồng rừng keo lai giâm hom áp dụng tại ñịa phương ......................................................................... 35 4.1.1 Kỹ thuật trồng keo lai ................................................................... 35 4.1.2 Kỹ thuật chăm sóc keo lai ............................................................ 39 4.1.3 Bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng ....................................... 40 4.1.4 Phân tích thực trạng trồng rừng keo lai tại ñịa phương ................. 41 4.1.5 Khai thác và tiêu thụ gỗ rừng trồng .............................................. 44 4.2 Đánh giá sinh trưởng rừng trồng keo lai ở 3 ñịa phương .................. 44 4.2.1 Đánh giá tỷ lệ sống và phẩm chất rừng trồng keo lai .................... 44 4.2.2 Sinh trưởng chiều cao và ñường kính rừng trồng keo lai .............. 50 4.2.3 Tính trữ lượng rừng trồng qua thể tích cây bình quân ................... 59 4.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của rừng trồng keo lai ................... 62 4.3.1 Hiệu quả kinh tế của rừng trồng keo lai ........................................ 62 4.3.2 Hiệu quả thu nhập từ việc trồng rừng keo lai trong phát triển kinh tế nông hộ. ....................................................................................... 68 4.3.3 Chuỗi thị trường và tính ổn ñịnh kinh tế hộ gia ñình trồng keo lai lấy gỗ ở Bình Định ....................................................................... 74 4.3.4 Hiệu quả xã hội của rừng trồng keo lai ......................................... 79 4.4 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả chương trình trồng rừng keo lai tại tỉnh Bình Định .................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................ 87 Kết luận.......................................................................................................... 87 Đề nghị........................................................................................................... 91 Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 92 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 95
  7. vii Danh mục các chữ viết tắt Từ viết tắt Nguyên nghĩa CIPP Bối cảnh - Đầu vào - Tiến trình - Đầu ra (Context - Input - Process - Product) PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal) PTNT Phát triển nông thôn QLBVR Quản lý bảo vệ rừng SWOT Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Trở ngại (Strengths - Weakness - Opportunities - Threats) TN&MT Tài nguyên và môi trường UBND Ủy ban nhân dân
  8. viii Danh mục các bảng Trang Bảng 2.1 Tình hình sản xuất lâm nghiệp từ 2003 – 2008 của huyện Tuy Phước .. 23 Bảng 4.1 Phân tích SWOT về việc trồng, chăm sóc và khai thác rừng trồng ở các khu vực nghiên cứu .............................................................................. 43 Bảng 4.2 Chiều cao rừng trồng keo lai theo các cỡ tuổi ở 3 khu vực ................... 52 Bảng 4.3 Đường kính rừng trồng keo lai theo các cỡ tuổi ở 3 khu vực ................ 56 Bảng 4.4 Dự toán trữ sản lượng keo lai khai thác ở tuổi 7 tại các khu vực trồng 60 Bảng 4.5 Giá thành 1ha trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trồng keo lai .................... 64 Bảng 4.6 Thu nhập từ rừng keo lai 7 tuổi của các khu vực nghiên cứu ................ 66 Bảng 4.7 Hiệu quả kinh tế của rừng trồng keo lai tại các khu vực với chủ sở hữu khác nhau ............................................................................................. 67 Bảng 4.8 Chi phí, lợi nhuận và chênh lệch trong kênh thị trường........................ 77 Bảng 4.9 Số lao ñộng tham gia trồng và chăm sóc 1ha rừng keo lai chu kỳ 7 năm . ............................................................................................................ 80
  9. ix Danh mục các hình Trang Hình 4.1: Phân tích thực trạng trồng rừng keo lai tại 3 ñịa phương tỉnh Bình Định .. ............................................................................................................ 42 Hình 4.2: Tỷ lệ sống của rừng trồng keo lai tại 3 khu vực chủ sở hữu là người dân.. .......................................................................................................... 466 Hình 4.3: Tỷ lệ sống của rừng trồng keo lai tại 3 khu vực chủ sở hữu là công ty.. 47 Hình 4.4: Phẩm chất rừng trồng keo lai cỡ tuổi 6 tại 3 huyện nghiên cứu........... 48 Hình 4.5: Phẩm chất rừng trồng keo lai cỡ tuổi 7 tại 3 huyện nghiên cứu........... 48 Hình 4.6: Đo chiều cao cây keo lai bằng dụng cụ Sunnto..................................... 50 Hình 4.7: Đo ñường kính thân cây bằng thước ño ñường kính ............................. 51 Hình 4.8: Khai thác rừng keo lai ở tuổi 7 ............................................................. 51 Hình 4.9: So sánh sinh trưởng chiều cao keo lai 6 tuổi......................................... 53 Hình 4.10: So sánh sinh trưởng chiều cao keo lai 7 tuổi......................................... 54 Hình 4.11: So sánh sinh trưởng ñường kính keo lai 6 tuổi...................................... 57 Hình 4.12: So sánh sinh trưởng ñường kính keo lai 7 tuổi...................................... 58 Hình 4.13: Rừng keo lai 7 năm tuổi xã Canh Vinh – Vân Canh ............................. 61 Hình 4.14: Rừng keo lai 7 năm tuổi xã Phước Mỹ - Quy Nhơn.............................. 61 Hình 4.15: Rừng keo lai 7 năm tuổi xã Phước Thành – Tuy Phước........................ 62 Hình 4.16: So sánh cơ cấu ñất canh tác của hộ dân ở 3 huyện ................................ 69 Hình 4.17: So sánh nguồn thu nhập của hộ dân có trồng keo lai ở 3 huyện ........ 6969 Hình 4.18: Phỏng vấn hộ trồng rừng keo lai xã Canh Vinh – Vân Canh............... 710 Hình 4.19: Phỏng vấn hộ trồng rừng keo lai xã Phước Thành – Tuy Phước ........... 71 Hình 4.20: Phỏng vấn hộ trồng rừng keo lai xã Phước Mỹ - Quy Nhơn ................. 71 Hình 4.21: So sánh ñất canh tác của hộ có và không có trồng keo lai ..................... 72 Hình 4.22: So sánh các nguồn thu nhập của hộ có và không có trồng keo lai ......... 73 Hình 4.23: Một số hình ảnh của các công ty thu mua gỗ keo làm nguyên liệu giấy tại Quy Nhơn ..................................................................................... 788
  10. 1 MỞ ĐẦU – GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Thời gian gần ñây, rừng tự nhiên ñã bị suy giảm nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Trước tình hình ñó, nhiều cơ quan lâm nghiệp, tổ chức cá nhân và người dân nhiều ñịa phương ñã ñẩy mạnh kinh doanh rừng trồng. Việc trồng rừng ñã góp phần ñáng kể nâng cao tỷ lệ che phủ ñất trống ñồi núi trọc, ñáp ứng nhu cầu về gỗ ñồng thời tạo thêm nhiều việc làm cho người dân sống gần rừng nhất là ñồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa. Hiện tại việc trồng rừng các loài cây mọc nhanh cho năng suất cao ñang là nhu cầu thực tiễn cấp thiết, với nhiều thành phần kinh tế tham gia. Bình Định là tỉnh duyên hải miền trung, phát triển lâm nghiệp ở ñây không chỉ ñể phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc, bảo vệ môi trường sinh thái mà còn tăng thu nhập, giải quyết việc làm cho người dân tại chỗ, hạn chế tình trạng phá rừng làm nương rẫy, nâng cao tỷ lệ che phủ bề mặt ñất. Trong nhiều năm qua, có nhiều ñơn vị sản xuất lâm nghiệp và người dân trên ñịa bàn tỉnh Bình Định ñã chú trọng công tác trồng rừng sản xuất, rừng nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp chế biến gỗ và rừng nguyên liệu giấy nhưng chất lượng giống chưa ñược cải thiện, các biện pháp kỹ thuật lâm sinh chưa ñược áp dụng ñầy ñủ. Vấn ñề lựa chọn loài cây trồng chưa phù hợp với ñiều kiện khí hậu, ñất ñai nơi trồng, ñầu tư thấp dẫn ñến năng suất các loại rừng trồng chưa cao, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu gỗ cho công nghiệp chế biến nói chung và nguyên liệu cho ngành công nghiệp bột giấy nói riêng. Keo lai là loài cây mọc nhanh ñã ñược nhiều công ty, người dân ñịa phương lựa chọn ñưa vào gây trồng thuần loài ở nhiều huyện của tỉnh Bình Định. Theo nhận ñịnh của cơ quan quản lý lâm nghiệp tỉnh, cây keo lai ñã bước ñầu ñã mang lại hiệu quả kinh tế nhất ñịnh. Tuy nhiên cho ñến nay, tại ñịa phương chưa có những công trình nghiên cứu ñầy ñủ ñể ñánh giá ñược tình hình sinh trưởng cũng như chất lượng và hiệu quả kinh tế, xã hội một
  11. 2 cách khoa học, từ ñó làm cơ sở cho việc lựa chọn loài cây mọc nhanh làm nguyên liệu giấy phù hợp với ñiều kiện khí hậu, ñất ñai của tỉnh Bình Định . Để góp phần cải thiện và nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng nguyên liệu, tận dụng diện tích ñất trống ñồi núi trọc một cách hợp lý, có hiệu quả, nhằm chủ ñộng cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp bột giấy của tỉnh. Với những lý do trên, ñược sự nhất trí của phòng Đào tạo sau ñại học, trường ñại học Tây Nguyên và người hướng dẫn khoa học, chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu ñề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của việc trồng keo lai (Acacia Mangium x Acacia Auriculiformis) làm nguyên liệu giấy tại một số ñịa phương tỉnh Bình Định”. Đề tài sẽ góp phần xây dựng cơ sở khoa học trong việc nghiên cứu ñánh gía hiệu quả kinh tế - xã hội của rừng trồng keo lai giâm hom, trên ñịa bàn các huyện thuộc tỉnh Bình Định.
  12. 3 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Trên thế giới Keo lai là tên gọi viết tắt của giống lai tự nhiên giữa hai loài keo tai tượng (Acacia mangium) và keo lá tràm (Acacia auriculiformis). Giống lai này ñược Messrs Hepbum và Shim phát hiện năm 1972 trong những hàng cây trồng ven ñường. Năm 1978 khi xem xét các mẫu tiêu bản tại phòng tiêu bản thực vật ở Queensland (Australia) Pedkey ñã xác nhận ñó là giống lai tự nhiên giữa keo tai tượng và keo lá tràm. Trong tự nhiên keo lai cũng ñược phát hiện ở Papu NewGuinea (Turn bull,1986; Grinfin, 1988) dẫn theo Lê Đình Khả (1997) [12] Nghiên cứu năm 1987 của Rufelds cho thấy tại miền Bắc Sabah – Malaisia, keo lai xuất hiện ở rừng keo tai tượng 3 - 4 cây/ha còn Wong thì thấy xuất hiện tỷ lệ 1/500 cây. Năm 1991 Cyrin Pinso và Robert NaSi ñã thấy tại khu UluKukut cây lai tự nhiên ñời F1 sinh trưởng khá hơn các xuất xứ của keo tai tượng ở Sabah. Các tác giả này cũng thấy rằng gỗ của keo lai là trung gian giữa keo tai tượng và keo lá tràm, có phẩm chất tốt hơn keo tai tượng. Tại Thái Lan (Kij Kar,1992), keo lai ñược tìm thấy ở vườn ươm keo tai tượng (lấy giống từ Malaisia) tại trạm nghiên cứu Jon – Pu của Viện nghiên cứu Lâm nghiệp Đài Loan (Kiang Tao et al,1989). Trong giai ñoạn vườn ươm keo lai hình thành lá giả (Phylod) sớm hơn keo tai tượng và muộn hơn keo lá tràm, dẫn theo Lê Đình Khả (1997).[12] Keo lai ñã ñược nghiên cứu nhân giống thành công bằng hom (Griffin, 1991). Tuy nhiên, trên thế giới vẫn chưa có những nghiên cứu về tính chất vật lý và cơ học cũng như tính chất bột giấy của keo lai và chưa có những nghiên cứu chọn lọc cây trội và khảo nghiệm dòng vô tính ñể từ ñó tạo ra các dòng tốt nhất ñể ñưa vào sản xuất (Lê Đình Khả,1999).
  13. 4 Hiện nay keo lai ñược trồng rất nhiều quốc gia trên thế giới : Australia, Papua new Guinea va Indonexia , Malaixia, Philippin phù hợp với nhiều ñiều kiện sinh thái, cây phát triển nhanh, trồng dễ sống, trong một chu kỳ cho một sinh khối lớn hơn các loài keo khác và chất lượng gỗ cũng ñẹp. Sinh trưởng và sản lượng: Qua các số liệu khảo nghiệm và trồng rừng thực tế thì sinh trưởng cây keo lai sinh trưởng rất nhanh và cho sinh khối lớn hơn rất nhiều so với các loài cây keo bố mẹ và các giống keo lai khác. 1.2 Ở Việt Nam 1.2.1 Vấn ñề giống keo lai Ở nước ta, keo lai xuất hiện lác ñác một số nơi ở Nam Bộ như Tân Tạo, Trảng Bom, Sông Mây và ở BaVì (Hà Tây), Phú Thọ, Hoà Bình và Tuyên Quang…(Lê Đình Khả,1999). Những cây lai này ñã xuất hiện trong rừng keo tai tượng với những tỷ lệ khác nhau. Ở các tỉnh Miền Nam là 3 - 4%, còn ở Ba Vì là 4 - 5%. Riêng giống lai tự nhiên tại BaVì ñược xác ñịnh là Acacia Mangium (xuất xứ Daitree thuộc bang Queensland) với Acacia auriculiformis (xuất xứ Darwin thuộc Bang Northern Territoria) của Australia. Keo lai ñược phát hiện và khảo nghiệm ñợt 1 từ năm 1993 – 1995, ñến năm 1996 Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng ñã phối hợp với các ñơn vị khác tiếp tục nghiên cứu về keo lai. Các nghiên cứu này là chọn lọc thêm các cây trội keo lai tự nhiên, xây dựng khảo nghiệm các dòng vô tính, tiến hành ñánh giá tiềm năng bột giấy của keo lai cũng như tiến hành khảo nghiệm các dòng keo lai ñược lựa chọn ở các vùng sinh thái khác nhau (Lê Đình Khả, Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Văn Thảo và các cộng sự,1999; Lê Đình Khả,1999) [12]. Kết quả cho thấy keo lai có ưu thế lai rõ rệt về sinh trưởng so với keo tai tượng và keo lá tràm, có nhiều ñặc ñiểm hình thái trung gian giữa keo tai tượng và keo lá tràm. Khi cắt cây ñể tạo chồi thì keo lai cho rất nhiều chồi (trung bình 289 hom/01gốc). Các hom này có tỷ lệ ra rễ trung bình 47%,
  14. 5 trong ñó có 11 dòng cho ra rễ từ 57 – 85%. Sai khác giữa các dòng về sinh trưởng là khá rõ. Một số dòng vô tính sinh trưởng rất nhanh nhưng các chỉ tiêu chất lượng không ñạt yêu cầu, một số dòng vừa sinh trưởng nhanh vừa có các chỉ tiêu chất lượng tốt có thể nhân giống nhanh và số lượng nhiều ñưa vào sản xuất như các dòng BV5, BV10, BV16, BV29, BV32. Năm 1996 –1997 việc chọn lọc cây trội tại BaVì (Hà Tây) và khu vực Đông Nam Bộ như khu vực Bầu Bàng, Sông Mây và trường Cao Đẳng Lâm nghiệp. Ở BaVì ñiều kiện lập ñịa khá khắc nghiệt (ñất ñồi trọc, nghèo dinh dưỡng và mùa ñông lạnh). Ở Đông Nam Bộ là ñất phù sa cổ sâu, ít bị ñá ong hoá, tương ñối bằng phẳng, có nắng quanh năm. Vì vậy, keo lai ở BaVì sinh trưởng chậm hơn ở Đông Nam Bộ song các cây lai ñược chọn cả hai nơi ñều có sinh trưởng vượt trội rõ rệt hơn so với keo tai tượng, số liệu dưới ñây cho thấy những cây keo lai ñược lựa chọn có ñường kính vượt keo tai tượng 30,1 – 149,1% (tại BaVì) và 25,3 – 107,7% (tại Đông Nam Bộ), chiều cao vượt keo tai tượng từ 29,4 – 125,8% (tại Ba Vì) và 12,1 – 81,8% (tại Đông Nam Bộ). Đây cũng là những cây keo lai có hình dáng thân cây và tán lá ñẹp nhất ở mỗi nơi, khảo nghiệm dòng vô tính có thể sẽ chọn ñược một số dòng tốt nhất ñể phát triển vào sản xuất (Lê Đình Khả, Nguyễn Văn Thảo, Phạm Văn Tuấn và các cộng sự 1999; Lê Đình Khả, 1999)[14]. Khảo nghiệm một số dòng vô tính mới ñược chọn năm 1996 ở (Cẩm Quỳ) ñã ñược xây dựng ngay tại nơi chọn lọc cây mẹ. Nguồn keo lai ñược lựa chọn là từ các rừng keo tai tượng ñược lấy giống từ Đồng Nai, thấy nổi lên một số nét chính các cây trội keo lai mới ñược chọn mặc dù có ñộ vượt ban ñầu khá lớn, song qua khảo nghiệm ñều thấy sinh trưởng kém hơn các dòng keo lai cũ là BV5, BV10. Trong 14 dòng ñược ñưa vào khảo nghiệm có 10 dòng vượt các loài keo có bố mẹ ñược trồng làm ñối chứng. Trong ñó có 8 dòng có ñộ vượt lớn hơn 25% so với các loài cây bố mẹ (Lê Đình Khả và các
  15. 6 công sự, 1997-1999). Hệ số biến ñộng về ñường kính và chiều cao của keo lai cũng luôn nhỏ hơn keo tai tượng và keo lá tràm, nghĩa là keo lai có ưu ñiểm có ñường kính và chiều cao ñồng ñều hơn keo tai tượng (Lê Đình Khả và các cộng sự, 1997). Một số dòng keo lai ñược lựa chọn có hàm lượng xenlulô cao hơn hai loài bố mẹ và cao hơn Bạch ñàn Caman. Độ chịu kéo, ñộ gấp, và ñộ trắng giấy của keo lai cũng cao hơn hai loài bố mẹ, bồ ñề và mỡ. Nghiên cứu của Lê Đình Khả và các cộng sự năm 1997 cho thấy không nên dùng hạt của keo lai trồng rừng mới. Cây lai ñời F1 có hình thái trung gian giữa hai loài bố mẹ và ñồng nhất tương ñối về hình thái. Song khi sinh sản bằng hạt ñể cho thế hệ lai thứ hai (F2) lại bị phân ly hình thái và bị thoái hoá, vì vậy khi trồng rừng bằng cây con mọc từ hạt của cây lai F1 cây trồng sẽ bị phân hoá về sinh trưởng và hình thái, ñồng thời ưu thế lai cũng bị giảm xuống. Chính vì vậy, việc nhân giống bằng hom hoặc nhân giống bằng nuôi cấy mô là phương pháp bảo ñảm nhất ñể giữ ưu thế lai ñời F1. 1.2.2 Sinh trưởng của cây keo lai Nghiên cứu so sánh tại rừng trồng ở BaVì ñã cho thấy lúc 2,5 tuổi keo lai có chiều cao 4,5m, ñường kính ngang ngực trung bình từ 5,21cm, trong khi keo tai tượng có chiều cao là 2,77m và ñường kính là 2,63m (Lê Đình Khả, Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Đình Hải, 1993)[18]. Nghiên cứu chọn lọc cây trội, nhân giống và bước ñầu khảo nghiệm dòng vô tính keo lai ở Đông Nam Bộ do Phạm Văn Tuấn, Lưu Bá Thịnh, Phạm Văn Chiến tiến hành năm (1995;1998;1999) cho thấy hom chồi ra rễ cao nhất ñược giâm hom từ tháng 5 – 7 và xử lý bằng IBA dạng bột nồng ñộ 0,7% và 1,0% trong ñó các cá thể keo lai khác nhau có tỷ lệ ra rễ khác nhau. Qua khảo nghiệm cho thấy các dòng Keo lai có sinh trưởng nhanh hơn keo lá tràm và keo tai tượng từ ñó chọn ñược các dòng 3; 5; 6; 12 có sinh trưởng
  16. 7 nhanh ñể nhân giống ñại trà cho trồng rừng sản xuất ở Đông Nam Bộ và các ñịa phương có ñiều kiện lập ñịa tương tự. Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Tân, Trần Hồ Quang, Ngô Thị Minh Duyên, Đoàn Thị Mai (1995) về nuôi cấy mô cây keo lai thấy rằng có thể nhân giống nhanh cây keo lai bằng phương pháp nuôi cấy mô trong môi trường MS (Murashige and Skoog) với BAP (Benzym Amino Purinine) 2mg/l thì số chồi nhân lên 20 – 21 lần và có thể cho các chồi ra rễ bằng biện pháp giâm hom thông thường trên nền cát sông ñược phun sương trong nhà kính, nghiên cứu này ñã xác ñịnh ñược môi trường thích hợp và tỷ lệ các nguyên tố ña lượng, vi lượng, tỷ lệ các chất kích thích sinh trưởng cũng như môi trường nuôi cấy mô keo lai. Sau này Lê Đình Khả và cộng sự ở Malaisia thí nghiệm giâm trực tiếp cây mô trên nền cát sông, sau 01 tháng giâm hom cây mô có tỷ lệ ra rễ 90 – 100% và sau 02 tháng giâm hom cây ra rễ vẫn giữ ñược 80 – 100% (Lê Đình Khả và cộng sự, 2001). Nghiên cứu nhân giống keo lai bằng hom tại BaVì cho thấy khả năng cung cấp hom thay ñổi theo tuổi cây và theo các tháng trong năm. Số hom cắt ñược từ cây giống một tuổi là 116 hom/cây, cây giống hai tuổi là 357 hom/cây, cây từ 3 – 4 tuổi từ 511 – 518 hom/cây. Như vậy, cây hai tuổi ñã có khả năng cung cấp hom gấp 3 lần cây một tuổi, cây ba tuổi thì khả năng cung cấp hom bắt ñầu ổn ñịnh, thời gian cắt ñược nhiều hom nhất là tháng 5 – tháng 10, thực tế ñây là thời kỳ ra rễ cao nhất . Các loại hoocmon dùng ñể giâm hom cho cây gỗ là IAA, IBA. Thí nghiệm giâm hom cho cây giống ba tuổi của keo lai bằng IAA, IBA dạng bột, ñược chuẩn bị theo chất nền của trung tâm nghiên cứu giống cây rừng có tên gọi tắt là (TTG) ñã ñược tiến hành tại vườn ươm Chèm (Hà Nội) của trung tâm nghiên cứu giống cây rừng ñược tiến hành tháng 8 năm 1998, mỗi công thức 30 hom, lặp lại 03 lần. Kết quả thí nghiệm cho thấy công thức ñối chứng
  17. 8 (không xử lý hoocmon) có tỷ ra rễ 61,1%, các công thức xử lý TTG2 (tức là IAA) có tỷ lệ ra rễ trung bình từ 70 - 77,8%, các công thức xử lý TTG1 (tức là IBA) có tỷ lệ ra rễ trung bình 72,2 – 88,9%, trong ñó công thức xử lý bằng IBA 0,75% dạng bột có tỷ lệ ra rễ trung bình cao nhất (86,7 – 93,3%). Điều này chứng tỏ IAA, IBA có tác dụng kích thích ra rễ ñối với hom keo lai khá rõ rệt và IBA là chất kích thích ra rễ mạnh hơn IAA. 1.2.3 Năng suất và sản lượng Nghiên cứu giống keo lai và vai trò các biện pháp thâm canh khác trong tăng năng suất rừng trồng của Lê Đình Khả, Hồ Quang Vinh (1998) cho thấy cải thiện giống và các biện pháp thâm canh ñều có vai trò quan trọng trong tăng năng suất rừng trồng. Muốn tăng năng suất rừng trồng cao, nhất thiết phải áp dụng tổng hợp các biện pháp cải thiện giống và các biện pháp thâm canh khác. Kết hợp giữa giống ñược cải thiện với các biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh mới tạo ñược năng suất cao trong sản xuất lâm nghiệp. Các giống keo lai ñược lựa chọn qua khảo nghiệm có năng suất cao hơn rất nhiều so với các loài bố mẹ. Ví dụ tại Cẩm Quỳ (BaVì – Hà Tây) khi ñược trồng ở ñiều kiện thâm canh (có cày ñất và bón phân thích hợp) thì ở giai ñoạn hai năm tuổi keo lai có thể tích 19,6dm3/cây. Trong lúc các loài keo bố mẹ trồng cùng ñiều kiện lập ñịa ở công thức quảng canh có thể tích thân cây 4,7dm3/cây. Trong khi các loài bố mẹ trồng cùng ñiều kiện thâm canh như vậy thì thể tích thân cây chỉ ñạt 2,7 – 6,1dm3/cây, còn công thức quảng canh chỉ ñạt 0,6 – 1,2dm3/cây (Lê Đình Khả, 1997;1999). Nghiên cứu khả năng cải tạo ñất của keo lai và hai loài bố mẹ của Lê Đình Khả, Đoàn Thị Bích, Nguyễn Đình Hải (1999)[14] cho thấy ở giai ñoạn vườn ươm 03 tháng tuổi các dòng keo lai ñã ñược lựa chọn có số lượng nốt sần từ 39,9 – 80,3 cái/cây, gấp 2,5 – 13 lần các loài bố mẹ. Khối lượng tươi của các nốt sần ở các dòng keo lai từ 0,39 – 0,47g/cây, trong lúc của các loài bố mẹ là 0,075 – 0,15g/cây, còn khối lượng khô của các nốt sần ở các dòng
  18. 9 keo lai là 0,08 – 0,130g/cây, gấp 5 – 12 lần các loài keo bố mẹ (0,011 – 0,017g/cây). Một số dòng keo lai có lượng vi khuẩn cố ñịnh nitơ cao hơn các loài bố mẹ, một số khác có tính chất trung gian. Đặc biệt, dưới tán rừng keo lai 5 tuổi khảo nghiệm tại Đá Chông thuộc trạm thực nghiệm giống BaVì (1999), số lượng vi sinh vật và số lượng vi khuẩn cố ñịnh Nitơ tự do trong 01 gram ñất cao hơn rõ rệt so với ñất dưới tán rừng keo tai tượng và keo lá tràm, 01 gam ñất dưới tán rừng keo lai có thể gấp 5 – 17 lần các loài keo bố mẹ và cao gấp 97 lần mẫu ñất lấy ở nơi ñất trống. Vì thế ñất dưới tán rừng keo lai ñược cải thiện hơn ñất dưới tán rừng keo hai loài bố mẹ cả về hoá tính, lý tính và số lượng vi sinh vật. Nghiên cứu khả năng chịu hạn của một số dòng keo lai ñược lựa chọn tại BaVì của Lê Đình Khả, Đoàn Thị Mai, Nguyễn Thiên Hương, (1999) trong các dòng keo lai ñược lựa chọn có sự khác nhau về cường ñộ thoát hơi nước, áp suất thẩm thấu, ñộ ẩm cây héo và thể hiện tính chịu hạn cao hơn bố mẹ. Trong ñó dòng BV32 có sức chịu hạn khá nhất, tiếp theo là các dòng BV5, BV10 và BV16. Nghiên cứu của Đoàn Ngọc Dao (2003) cho thấy khảo nghiệm tại BaVì (Hà Tây) ở phương thức thâm canh Keo lai 78 tháng tuổi chiều cao vút ngọn trung bình 15m, ñường kính trung bình D1.3 14,3cm, thể tích thân cây keo lai ñạt 172,2dm3/cây gấp 1,42 – 1,48 lần keo tai tượng và gấp 5,6 – 10,5 lần thể tích keo lá tràm. Khảo nghiệm tại Bình Thanh (Hoà Bình) ở công thức thâm canh 7 tuổi chiều cao trung bình keo lai là 22,3m, ñường kính trung bình D1.3 20,7cm, ở công thức quảng canh keo lai có chiều cao 22,9m, ñường kính D1.3 là 19,3cm, thể tích thân cây keo lai ñạt 383,1dm3/cây ở công thức thâm canh, còn thể tích thân cây công thức quảng canh là 344,2 dm3/cây. Khảo nghiệm tại Đại Lải (Vĩnh Phúc) ở ñất ñồi lateritic nghèo dinh dưỡng, mùa ñông lạnh sau 6 năm tuổi ở công thức thâm canh Hvn trung bình
  19. 10 ñạt 15,5m, D1.3 trung bình 11,7cm, thể tích thân cây ñạt 86,2dm3/cây, trong khi ñó thể tích thân cây keo tai tượng là 16,2 – 31,3dm3/cây. Khảo nghiệm tại Đông Hà (Quảng Trị) cho thấy ở 5,5 tuổi Hvn keo lai là 16,7m, D1.3 trung bình 17,2cm, thể tích thân cây là 202,2dm3/cây. Khảo nghiệm tại Long Thành (Đồng Nai) ở giai ñoạn 5 tuổi Hvn trung bình ñạt 21,6m, D1.3 13,6cm, thể tích thân cây là 189,7dm3/cây. Nghiên cứu của Nguyễn Văn Thế năm 2004 thì keo lai dòng BV10 trồng thuần loài trên ñất phát triển trên ñá phiến Thạch sét và ñất phát triển trên ñá Sa thạch ở Lâm trường Hữu Lũng và Lâm trường Phúc Tân thuộc Công ty Lâm nghiệp Đông Bắc. Kết quả cho thấy tại hai khu vực sinh trưởng chiều cao vút ngọn của dòng keo lai (BV10) cao hơn keo tai tượng từ 3,1 – 4,4m, dòng keo lai (BV10) sinh trưởng trên cùng một loại ñất ở hai khu vực thì chiều cao (Hvn) ở Hữu Lũng cao hơn ở Phúc Tân; ñường kính D1.3 của dòng keo lai (BV10) ở Hữu Lũng sinh trưởng nhanh hơn keo tai tượng, tại Hữu Lũng D1.3 của Keo lai (BV10) từ 11,3 – 12,7cm, còn keo tai tượng từ 10,6 – 12,2cm, ở Phúc Tân sinh trưởng ñường kính D1.3 của keo lai từ 8,9 – 9,3cm, keo tai tượng từ 7,6 – 7,7cm. Hệ số biến ñộng chiều cao của keo lai thấp hơn so với keo tai tượng. Hiện nay, keo lai ñược trồng phổ biến trên cả nước cho thấy sinh trưởng vượt trôi so với keo lá tràm và phù hợp với hầu hết các loại ñất, tuy nhiên ở Việt Nam hiện nay các loại ñất tốt chủ yếu chỉ ñể sản suất trồng các loại cây khác có hiệu quả kinh tế hơn so với trồng rừng. Do vậy, hầu hết diện tích trồng rừng chỉ ñược trồng hầu hết là ñất xấu, có ñộ dốc lớn, ñất trơ sỏi ñá …nhưng trồng rừng bằng giống keo lai thì cho hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng rừng bằng loài keo lá tràm và keo tai tượng . Qua các năm gần ñây một số ñơn vị chuyển sang chuyên trồng rừng bằng cây keo lai ñã ñem lại hiểu quả kinh tế về nhiều mặt như: về mặt xã hội thì giải quyết ñựơc công ăn việc làm cho một lực lượng lao ñộng dồi dào ở
  20. 11 vùng sâu vùng xa. Tăng thu nhập cho những người dân trồng rừng, góp phần xoá ñói giảm nghèo, cải thiện tình dân sinh kinh tế. Về mặt sinh thái góp phần phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc và cải tạo ñất. Hiện nay nhiều ñơn vị trồng rừng bằng keo lai bước ñầu cho một hiệu quả kinh tế khá cao và từ ñấy làm mô hình nhân rộng ra cho người ñịa phương tham gia vào trồng rừng. Tỉnh Bình Định hiện tại quỹ ñất trống, ñồi trọc còn khá nhiều, sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả, một số ñơn vị sản xuất lâm nghiệp ở ñây ñã trồng keo lai nhưng diện tích chưa nhiều, ñầu tư thấp, năng suất chưa cao. Đặc biệt là chưa có những nghiên cứu ñánh giá sinh trưởng chiều cao, ñường kính, phẩm chất rừng trồng, trữ lượng và sản lượng, cũng như ñánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của keo lai và chưa có nghiên cứu các nhân tố sinh thái ảnh hưởng ñến sinh trưởng rừng trồng. Đề tài góp phần giải quyết những vấn ñề tồn tại nêu trên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2