intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá kết quả trồng rừng phòng hộ thuộc Dự án 661 giai đoạn 1999-2007 tại tỉnh Đăk Lăk

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

170
lượt xem
62
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: tổng kết và đánh giá được kết quả trồng rừng phòng hộ, các biện pháp kỹ thuật, cơ chế chính sách, suất đầu tư, các mô hình lâm sinh đã áp dụng trong dự án 661 giai ñoạn 1999 - 2007 tại tỉnh Đắk Lắk, phân tích các khoảng trống, sự thiếu hụt trong hướng dẫn kỹ thuật, suất đầu tư và việc áp dụng trong thực tiễn dự án 661 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá kết quả trồng rừng phòng hộ thuộc Dự án 661 giai đoạn 1999-2007 tại tỉnh Đăk Lăk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ============== NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ THUỘC DỰ ÁN 661 GIAI ĐOẠN 1999-2007 TẠI TỈNH ĐĂK LĂK Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Buôn Ma Thuột - 2009
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ============== NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ THUỘC DỰ ÁN 661 GIAI ĐOẠN 1999-2007 TẠI TỈNH ĐĂK LĂK Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Đại Hải Buôn Ma Thuột - 2009
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực; ñược các ñồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Họ tên tác giả Nguyễn Thị Bạch Tuyết
  4. iii LỜI CẢM ƠN Luận văn này ñược hoàn thành tại Khoa Nông Lâm - trường Đại học Tây Nguyên theo chương trình ñào tạo Cao học Lâm nghiệp khoá 1, giai ñoạn 1999 - 2007. Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, bản thân ñã nhận nhiều sự quan tâm, giúp ñỡ của Khoa Đào tạo sau ñại học của Trường Đại học Tây Nguyên; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk Lắk; Các Thầy Cô giáo tham gia giảng dạy. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp ñỡ quý báu ñó. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn ñến TS. Võ Đại Hải - người hướng dẫn khoa học; Người ñã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp ñỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Khoa Đào tạo sau ñại học - Trường Đại học Tây Nguyên; Đặc biệt là Tiến sĩ Đào Mai Luyến ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tác giả trong suốt thời gian học tập cũng như hoàn thành luận văn. Tác giả xin cảm ơn UBND tỉnh Đắk Lắk; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Phát triển Lâm nghiệp; Ban quản lý Dự án 661 của tỉnh Đắk Lắk và các Ban quản lý Dự án 661 cơ sở ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tác giả triển khai ñề tài nghiên cứu; Cung cấp những thông tin, tư liệu cần thiết và phối hợp thu thập các số liệu ngoại nghiệp phục vụ cho nội dung luận văn này. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp; bạn bè gần xa và người thân trong gia ñình ñã giúp ñỡ, ñộng viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Buôn Ma Thuột, ngày tháng năm 2009. Tác giả Nguyễn Thị Bạch Tuyết
  5. IVi MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa………………………………………………………………….i Lời cam ñoan………………………………………………………………….ii Lời cảm ơn……………………………………………………………………iii Mục lục………...…………………………………………………………….Ivi Danh mục các bảng. Danh mục các ký hiệu và từ viết tắt. Danh mục các hình ảnh. ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………...1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………………….. 3 1.1 Trên thế giới……………………………………………………………... 3 1.1.1. Đánh giá dự án …………………………………….............................. 3 1.1.2. Nghiên cứu xói mòn ñất và thuỷ văn rừng……………………………. 5 1.1.3. Các biện pháp kỹ thuật xây dựng và các mô hình rừng phòng hộ…….. 9 1.1.4. Các chính sách tổ chức, quản lý rừng phòng hộ………………………10 1.2. Ở Việt Nam………………………………………………………….. …11 1.2.1. Đánh giá Dự án………………………………………………………..11 1.2.2. Nghiên cứu xói mòn ñất và thuỷ văn rừng……………………………12 1.2.3. Các biện pháp kỹ thuật xây dựng và các mô hình rừng phòng hộ…… 15 1.2.4. Các chính sách tổ chức, quản lý rừng phòng hộ………………………17 1.3. Nhận xét và Đánh giá chung…………………………………………….18 CHƯƠNG II: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, GIỚI HẠN, NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………….......20 2.1. Mục tiêu ñề tài…………………………………………………………..20 2.2. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………...20 2.3. Giới hạn nghiên cứu……………………………………………………..20
  6. 2.4. Nội dung nghiên cứu…………………………………………………….21 2.5. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………..21 2. 5.1. Quan ñiểm và cách tiếp cận trong nghiên cứu………………………..21 2.5.2. Phương pháp giải quyết vấn ñề………………………………………..22 2.5.3. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể…………………………………..24 CHƯƠNG III: KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU………………………………………………….27 3.1. Điều kiện tự nhiên……………………………………………………….27 3.1.1. Vị trí ñịa lý…………………………………………………………….27 3.1.2. Địa hình, ñịa thế……………………………………………………….27 3.1.3. Khí hậu thuỷ văn………………………………………………………28 3.1.4. Địa chất, thổ nhưỡng…………………………………………………..29 3.2. Đặc ñiểm kinh tế - xã hội………………………………………………..30 3.2.1. Dân số, dân tộc và lao ñộng…………………………………………...30 3.2.2. Thực trạng chung về kinh tế của Tỉnh………………………………...31 3.2.3. Thực trạng xã hội và cơ sở hạ tầng……………………………………32 3.3. Nhận xét và ñánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu…………………………………………………………….....32 3.3.1. Thuận lợi………………………………………………………………32 3.3.2. Khó khăn………………………………………………………………33 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN…………......35 4.1. Đánh giá kết quả trồng rừng phòng hộ Dự án 661 giai ñoạn 1999-2007 tại Tỉnh Đắk Lắk………………………………………………………………...35 4.1.1. Mục tiêu và tổ chức thực hiện Dự án………………………………….35 4.1.2. Kết quả thực hiện Dự án………………………………………………37
  7. 4.2. Tổng kết và ñánh giá các biện pháp kỹ thuật trồng rừng phòng hộ dự án 661 giai ñoạn 1999 - 2007 tại tỉnh Đắklắk………………………………….. 45 4.2.1. Các văn bản chỉ ñạo kỹ thuật trong dự án 661 tại tỉnh Đắklắk………… 45 4.2.2. Tình hình áp dụng các hướng dẫn kỹ thuật tại tỉnh Đắklắk……….…..46 4.3. Đánh giá tình hình sinh trưởng rừng trồng phòng hộ dự án 661 giai ñọan 1999-2007 tại tỉnh Đắklắk…………………………………………………...51 4.3.1. Tỷ lệ sống…………………………………………………………… 57 4.3.2. Tình hình sinh trưởng của một số loài cây trồng chính……………….59 4.3.3. Một số mô hình thành công và chưa thành công trong Dự án...............60 4.3.4. Một số vấn ñề tồn tại trong các mô hình rừng trồng phòng hộ Dự án 661 tại tỉnh Đắk Lắk...............................................................................................62 4.4. Tổng kết và ñánh giá hệ thống các cơ chế chính sách, suất ñầu tư trồng rừng trong dự án 661 tại tỉnh Đắk Lăk............................................................65 4.4.1. Các văn bản hướng dẫn chỉ ñạo trong dự án 661 tại tỉnh Đắklắk..........65 4.4.2. Đánh giá tình hình áp dụng hệ thống các chính sách, suất ñầu tư xây dựng rừng phòng hộ trên thực tế trong dự án 661 tại tỉnh Đắklắk.................68 4.5. Phân tích các khoảng trống về kỹ thuật và chính sách Dự án 661 áp dụng ở tỉnh Đắk Lắk.................................................................................................70 4.5.1. Phân tích khoảng trống về kỹ thuật.......................................................70 4.5.2. Phân tích khoảng trống về chính sách...................................................73 4.6. Đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng phòng hộ cho Dự án 661 giai ñoạn 2008 - 2011 tại tỉnh Đắk Lắk..............................77
  8. 4.6.1. Đề xuất cải thiện các biện pháp kỹ thuật trồng rừng phòng hộ.............77 4.6.2. Đề xuất cải thiện các chính sách, suất ñầu tư cho trồng rừng phòng hộ.....................................................................................................................83 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ................................85 5.1. Kết luận.....................................................................................................85 5.2. Tồn tại.......................................................................................................88 5.3. Kiến nghị...................................................................................................88 Tài liệu tham khảo...........................................................................................89 Phần phụ biểu: Phụ biểu 1: Định mức trồng và chăm sóc rừng trồng loài cây: Muồng ñen và Keo lá tràm ñối với công trình các Công ty lâm nghiệp; Ban Quản lý rừng phòng hộ, ñặc dụng thực hiện. Phụ biểu 2: Định mức trồng và chăm sóc rừng trồng loài cây: Muồng ñen và Keo lá tràm ñối với công trình các cá nhân, hộ gia ñình và cộng ñồng thực hiện. Phụ biểu 3: Định mức trồng và chăm sóc rừng trồng loài cây: Xà cừ và Keo lá tràm ñối với công trình các Công ty lâm nghiệp; Ban Quản lý rừng phòng hộ, ñặc dụng thực hiện. Phụ biểu 4: Định mức trồng và chăm sóc rừng trồng loài cây: Xà cừ và Keo lá tràm ñối với công trình các cá nhân, hộ gia ñình và cộng ñồng thực hiện. Phụ biểu 5: Định mức trồng và chăm sóc rừng trồng loài cây: Keo lá tràm ñối với công trình các Công ty lâm nghiệp; Ban Quản lý rừng phòng hộ, ñặc dụng thực hiện Phụ biểu 6: Định mức trồng và chăm sóc rừng trồng loài cây: Keo lá tràm ñối với công trình các cá nhân, hộ gia ñình và cộng ñồng thực hiện.
  9. Phụ biểu 7: Kế hoạch Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai ñoạn 2008 – 2010. Phụ biểu 8: Biểu ñiều tra sinh trưởng rừng trồng phòng hộ. Phụ biểu 9: Bảng biểu thu thập thông tin trồng rừng phòng hộ. Phụ biểu 10: Biên bản phúc tra nghiệm thu công trình Trồng và Chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất. Phụ biểu 11: Biên bản phúc tra nghiệm thu công trình chăm sóc rừng trồng phòng hộ. Bản ñồ Hành chính tỉnh Đắk Lắk. Bản ñồ Hiện trạng rừng tỉnh Đắk Lắk. Bản ñồ Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Đắk Lắk. Bản ñồ Phân cấp phòng hộ tỉnh Đắk Lăk.
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Chú thích B/C Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí BQL Ban quản lý BVR Bảo vệ rừng CB Cán bộ ĐD Đặc dụng FAO Tổ chức Lương Nông thế giới GDP Tổng giá trị sản phẩm quốc dân IRR Tỷ suất thu hồi nội nhập KHKT Khoa học kỹ thuật KN Khoanh nuôi NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. NPV Hiện giá thuần ÔTC Ô tiêu chuẩn. PHĐN Phòng hộ ñầu nguồn PH Phòng hộ QLBVR Quản lý bảo vệ rừng. QPN Quy phạm ngành QSD Quyền sử dụng TB Trung bộ. THCS Trung học cơ sở. TN Tự nhiên. TS Tiến sỹ TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân. 661 Dụ án trồng mới 5 triệu ha rừng (theo quyết ñịnh 661)
  11. TT Ký hiệu Chú thích FAO Tổ chức Lương Nông thế giới. TS Tiến sỹ NPV Hiện giá thuần. IRR Tỷ suất thu hồi nội nhập. B/C Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí. QLBVR Quản lý bảo vệ rừng. BVR Bảo vệ rừng. QPN Quy phạm Ngành. NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. ÔTC Ô tiêu chuẩn. KHKT Khoa học kỷ thuật GDP Tổng giá trị sản phẩm quốc dân. THCS Trung học cơ sở. BQL Ban Quản Lý. UBND Uỷ ban nhân dân. KN TS Khoanh nuôi tái sinh. 661 Dụ án trồng mới 5 triệu ha rừng (theo quyết ñịnh 661) CB Cán bộ. PHĐN Phòng hộ ñầu nguồn. PH Phòng hộ. QSD Quyền sử dụng. ĐD Đặc dụng. TW Trung ương. KN Khoanh nuôi. TN Tự nhiên. TB Trung bộ.
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.2 Địa ñiểm ñặt Ô tiêu chuẩn ñiều tra, ñánh giá. 25 Tốc ñộ phát triển GDP phân theo Ngành kinh tế, giai ñoạn 3.1 31 2001- 2005. Diện tích rừng trồng mới, giai ñoạn 1999- 2007 tại tỉnh Đắk 4.1 38 Lắk. Kết quả thực hiện Dự án 661, giai ñoạn 1999- 2007 tại tỉnh 4.2 40 Đắk Lắk. Cơ cấu nguồn vốn sử dụng cho việc xây dựng và Phát triển 4.3 42 rừng, giai ñoạn 1999- 2007 tại tỉnh Đắk Lắk. Cơ cấu nguồn vốn Dự án 661 tại tỉnh Đắk Lắk giai ñoạn 4.4 43 1999- 2007. Các mô hình Lâm sinh áp dụng trong Dự án 661 tại tỉnh Đắk 4.5 47 Lắk. Các biện pháp kỷ thuật chăm sóc rừng trồng ñược áp dụng 4.6 50 trong Dự án 661 tại tỉnh Đắk Lắk. Kết quả các mô hình Lâm sinh áp dụng trong Dự án 661 tại 4.7 52 tỉnh Đắk Lắk.
  13. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình Chủ ñề minh hoạ Trang ảnh 2.1 Sơ ñồ phương hướng giải quyết vấn ñề của ñề tài 23 Rừng trồng Keo tai tượng, năm trồng 2005 tại Ban 3.1 34 Quản Lý rừng phòng hộ Núi Vọng Phu. Rừng trồng phòng hộ, năm trồng 2004 tại Ban Quản lý 4.1 36 rừng phòng hộ Krông năng ñã có ñường lâm nghiệp. Cán bộ ñi phúc tra nghiệm thu rừng trồng tại tiểu khu 4.2 39 1149 – Công ty lâm nghiệp Krông Bông. Trồng rừng phòng hộ ñầu nguồn ñể bảo vệ nguồn nước 4.3 56 cho cư dân bản ñịa Cán bộ ñi kiểm tra rừng trồng phòng hộ, năm trồng 4.4 58 2003 tại tiểu khu 788 – Công ty lâm nghiệp Mdrắk. Mô hình trồng rừng hỗn giao: Thông 3 lá- Keo tai 4.5 tượng tại tiểu khu 314- Ban Quản Lý rừng phòng hộ 63 ñầu nguồn Krông Năng. Cây Keo giống chuẩn bị xuất vườn tại Ban Quản Lý 4.6 80 rừng phòng hộ Krông Năng.
  14. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng có vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp lâm sản, bảo tồn ña dạng sinh học, du lịch sinh thái và phòng hộ môi trường. Ngày nay, giá trị phòng hộ môi trường của rừng ñã vượt xa giá trị cung cấp lâm sản truyền thống. Là một nước nằm trong vùng nhiệt ñới gió mùa, với 3/4 diện tích là ñồi núi và thường xuyên phải chịu những trận mưa, bão lớn thì rừng phòng hộ mà ñặc biệt là rừng phòng hộ ñầu nguồn có vai trò ñặc biệt quan trọng ñối với nước ta. Chính phủ ñã có 2 Chương trình quốc gia lớn ñầu tư xây dựng và phát triển hệ thống rừng phòng hộ là Chương trình 327 giai ñoạn 1992-1997 và Dự án 661 giai ñoạn 1998-2010, thể hiện sự quan tâm rất lớn của Nhà nước với ñối tượng này. Đắk Lăk là tỉnh có diện tích tự nhiên và rừng lớn, trong ñó rừng phòng hộ ñầu nguồn chiếm 14% diện tích rừng và ñất rừng của tỉnh. Nhìn chung, công tác quản lý rừng phòng hộ trong những năm qua ñã ñạt ñược nhiều tiến bộ, tình trạng phát nương làm rẫy giảm nhiều so với những năm trước ñây, người dân và cộng ñồng ñịa phương ñã ñược Nhà nước giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Tuy nhiên, trong thời gian qua do những tác ñộng tăng dân số cơ học, nhu cầu ñất canh tác, gỗ tiêu dùng, chất ñốt tăng cao, nên chất lượng và ñộ che phủ của rừng cũng bị ảnh hưởng. Việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ñầu nguồn của tỉnh Đắk Lăk trở thành vấn ñề khách quan và cấp bách, không chỉ có ý nghĩa trực tiếp ñối với ñời sống ñồng bào dân tộc Tây nguyên mà còn liên quan ñến việc phòng hộ các tỉnh phía Nam và Nam TB vì Đăk Lăk là nơi bắt nguồn của nhiều con sông lớn. Dự án 661 ñược triển khai tại tỉnh Đắk Lắk từ năm 1999 (năm 1998 là năm chuẩn bị) với mục tiêu: Bảo vệ diện tích rừng hiện có; tăng ñộ che phủ của rừng, góp phần ñảm bảo an ninh môi trường, giảm nhẹ thiên tai; tăng khả
  15. 2 năng sinh thủy; sử dụng có hiệu quả diện tích ñất trống ñồi núi trọc tạo thêm nhiều việc làm cho người lao ñộng, góp phần xóa ñói giảm nghèo. Trong 9 năm thực hiện (1999-2007) toàn tỉnh hiện tại có 19 Dự án 661 ñược triển khai, kết quả ñã trồng mới ñược 29.174 ha, trong ñó rừng PH và ĐD là 5.079 ha; KN tái sinh tự nhiên và KN kết hợp trồng bổ sung 37.323,5 lượt ha, trung bình mỗi năm 4.147 lượt ha, chăm sóc rừng trồng 25.271 ha, trung bình mỗi năm 2.807,9 lượt ha, giao khoán QLBVR ñến hộ 511.592,7 lượt ha, trung bình mỗi năm 56.843,6 lượt ha cho 2.932 hộ, trong ñó 1.564 hộ là ñồng bào dân tộc tại chỗ, diện tích giao khoán từ 25-30 ha/hộ, trồng rừng từ 1-2 ha, mức thu nhập bình quân hàng năm trên 2,5 triệu ñồng/hộ. Với những kết quả ñó, dự án 661 ñã góp phần quan trọng trong việc nâng ñộ che phủ của rừng toàn tỉnh từ 38% (năm 1999) lên 43% (năm 2007). Tuy nhiên, ñộ che phủ rừng vẫn không ñồng ñều giữa các vùng, nhiều ñịa phương trước ñây diện tích rừng tự nhiên khá lớn nay ñã thay thế bằng các cây trồng nông nghiệp như cà phê, cao su, tại huyện Krông Buk ñộ che phủ rừng chỉ còn 2,5%, huyện Krông Păk 6,6%, Krông Năng 9,9%, CưM'gar 16,5%. Kết quả và ý nghĩa mà dự án 661 mang lại trong việc xây dựng và phát triển rừng trồng phòng hộ là rất lớn ñối với tỉnh Đăk Lăk, tuy nhiên cho ñến nay chưa có một công trình nghiên cứu, ñánh giá một cách toàn diện và hệ thống về vấn ñề này, chủ yếu mới dừng lại ñánh giá tình hình triển khai thực hiện kế hoạch. Xuất phát từ yêu cầu ñó, ñề tài Đánh giá kết quả trồng rừng phòng hộ thuộc Dự án 661 giai ñoạn 1999 - 2007 tại tỉnh Đăk Lăk ñặt ra là rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn to lớn nhằm tổng kết và ñánh giá ñược kết quả trồng rừng phòng hộ dự án 661 tại tỉnh Đăk Lăk, rút ra những bài học kinh nghiệm cũng như ñề xuất một số khuyến nghị cho việc triển khai Dự án 661 trong những năm tiếp theo ở tỉnh Đăk Lăk và những nơi khác có ñiều kiện tương tự.
  16. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế giới 1.1.1. Đánh giá dự án Ngày nay, cụm từ “Dự án” ñã ñược sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới. Dự án có nhiều quy mô khác nhau, có những dự án tầm cỡ quốc tế, quốc gia, có những dự án của doanh nghiệp và có cả những dự án của cá nhân hay hộ gia ñình [6]. - Theo Cleland và King (1975): Dự án là sự kết hợp giữa các yếu tố nhân lực và trí lực trong một thời gian nhất ñịnh ñể ñạt ñược mục tiêu cụ thể. Vấn ñề quan trọng ñược ñặt ra là dự án phải có mục tiêu nhất ñịnh và quá trình thực hiện dự án phải hướng tới các mục tiêu ñó. - Theo Clipdap: Dự án là một tập hợp các hoạt ñộng ñể giải quyết một vấn ñề hay hoàn thiện một trạng thái ñặc biệt nào ñó. Nội dung ñược nhấn mạnh ở ñây là các hoạt ñộng có tính ñịnh hướng của dự án ñể giải quyết một vấn ñề cụ thể nào ñó. - Theo tài liệu hội thảo PIMES [14] ñã ñưa ra hai khái niệm: + Dự án là quá trình gồm các hoạt ñộng ñã ñược lập kế hoạch nhằm ñạt ñược những thay ñổi mong muốn hoặc ñạt ñược một mục tiêu cụ thể nào ñó. + Dự án là quá trình phát triển có kế hoạch, ñược thiết kế nhằm ñạt ñược mục tiêu cụ thể với khoản ngân sách xác ñịnh trong thời gian xác ñịnh. Thông thường thì trong vòng 3 năm hoặc 5 năm sau khi kết thúc dự án thì các Bộ hay Công ty ñộc lập sẽ tiến hành ñánh giá dự án. Tâm ñiểm là ñánh giá tác ñộng và tính bền vững của dự án so với mục tiêu ban ñầu. Trong sổ tay hướng dẫn Giám sát ñánh giá của Ngân hàng thế giới cũng ñã ñưa ra nhiều khái niệm và phương pháp ñánh giá tác ñộng cho các dự án. Tuy nhiên, tất cả
  17. 4 chỉ mang tính khái quát chung chung do ñó việc áp dụng các lý thuyết và hướng dẫn này cũng cần phải linh hoạt [57]. Trong quá trình thực hiện dự án, hoạt ñộng ñánh giá có thể ñược tiến hành vào những giai ñoạn quan trọng, thường gọi là ñánh giá giai ñoạn (Gittinger 1982). Có nhiều tác giả cho rằng, ñiều quan trọng là phải tiến hành ñánh giá có sự tham gia của các bên có liên quan mà quan trọng nhất là người hưởng lợi từ dự án [52]. Theo tài liệu nghiên cứu của các tác giả trên thế giới như Jim Woodhill, Lisa Robins, Joachim Theis, Heather. M. Grady [dẫn theo 15] ñã phân chia thành hai loại ñánh giá: Đánh giá mục tiêu và ñánh giá tiến trình. Đánh giá mục tiêu là xem xét liệu dự án có ñạt ñược mục tiêu ñã ñịnh hay không, nó tập trung vào phân tích các chỉ số ño ñạc hiệu quả thu ñược. Đánh giá tiến trình là mở rộng diện ñánh giá hơn so với loại ñánh giá trên, sử dụng tri thức và hiểu biết của nhiều người ñể xem xét nhiều vấn ñề của dự án. Trước những năm 1990, thuật ngữ “ñánh giá dự án” mới chỉ giới hạn ở ñánh giá hiệu quả dự án trong ñó có hiệu lực thực thi. Từ sau năm 1990 các hoạt ñộng ñánh giá ñược thực hiện ñã bao gồm cả ñánh giá tác ñộng dự án, tức là xem xét các hoạt ñộng của dự án ñó có bền vững sau khi dự án kết thúc không (John et al, 2000). Hiện nay, việc ñánh giá tác ñộng ñược coi như bắt buộc ñối với tất cả các hoạt ñộng ñánh giá, bao gồm tất cả các thay ñổi về sinh thái, văn hoá - xã hội, kinh tế, kỹ thuật, thể chế và chính sách ñem lại bởi các hoạt ñộng của một chương trình, dự án. FAO (1979) ñã xuất bản tài liệu “Phân tích các dự án Lâm nghiệp” do Hans M - Gregersen và Amoldo H. Contresal biên soạn. Đây là tài liệu giảng dạy dùng cho các ñịa phương mà tổ chức FAO có ñầu tư dự án trồng rừng và phát triển lâm nghiệp; tài liệu này tương ñối ñầy ñủ và phù hợp với ñiều kiện
  18. 5 ñánh giá hiệu quả các dự án lâm nghiệp ở các nước ñang phát triển, trong ñó có nước ta. FAO [46] nhấn mạnh việc ñánh giá hiệu quả xã hội và môi trường khi ñưa ra các báo cáo tham luận về lâm nghiệp xã hội, lâm nghiệp cộng ñồng. Cũng theo FAO [49], một dự án ñầu tư trong lâm nghiệp dù có ñạt ñược hiệu quả tài chính cao (NPV, IRR, B/C,...) nhưng chưa ñạt ñược hiệu quả xã hội (giải quyết việc làm tạo thêm thu nhập cho cộng ñồng,...) và hiệu quả môi trường (ô nhiễm, xói mòn ñất...) thì không ñược coi là một dự án bền vững. 1.1.2. Nghiên cứu xói mòn ñất và thủy văn rừng Để có cơ sở khoa học cho việc xây dựng và quản lý rừng phòng hộ ñầu nguồn thì việc tìm hiểu nguyên nhân xói mòn và hiện tượng xói mòn của ñất vùng ñầu nguồn rất ñược quan tâm. Nhiều tác giả trên thế giới ñã nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước hạt mưa, cường ñộ mưa, phân bố mưa tới xói mòn ñất như công trình nghiên cứu của Hudson HW (1971), Zakharop P.X (1981). Ảnh hưởng của các yếu tố ñộ dốc, chiều dài dốc, loại ñất, lớp thực bì cũng ñược quan tâm nghiên cứu và công bố rộng rãi trong nhiều công trình khoa học của các tác giả như Smith D.D và Wischmeier W.H (1957), Ching J.G (1978), Giacomin (1992). Công trình nghiên cứu ñầu tiên về xói mòn ñất và dòng chảy ñược nhà bác học Volni người Đức thực hiện trong thời kỳ 1877 ñến 1885 (Hudson N, 1981 [11]). Những ô thí nghiệm ñược sử dụng ñể nghiên cứu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: Thực bì, loại ñất, ñộ dốc mặt ñất, lượng mưa tới dòng chảy và xói mòn ñất. Trong công trình này Volni cũng nghiên cứu ảnh hưởng của loại ñất và ñộ dốc mặt ñất tới dòng chảy và xói mòn ñất. Tuy nhiên, phần lớn các kết luận chưa ñược ñịnh lượng rõ ràng. Bằng thí nghiệm trong phòng, Ellison (theo Hudson N, 1981 [11]) thấy rằng các loại ñất khác nhau có biểu hiện khác nhau trong các pha xói mòn ñất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2