intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu khả năng thích ứng, sinh trưởng của các xuất xứ và gia đình Bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi tại huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là đánh giá được khả năng thích ứng, sinh trưởng của các gia đình và xuất xứ Bời lời đỏ của vườn giống giai đoạn 9 tháng tuổi làm cơ sở chọn gia đình và xuất xứ ưu tú để phát triển nguồn giống cho năng suất, sản lượng, chất lượng cao, phục vụ cho công tác phát triển trồng rừng sau này ở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu khả năng thích ứng, sinh trưởng của các xuất xứ và gia đình Bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi tại huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN ĐÌNH TÍN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG, SINH TRƯỞNG CỦA CÁC GIA ĐÌNH VÀ XUẤT XỨ BỜI LỜI ĐỎ (MACHILUS ODORATISSIMA NEES) Ở VƯỜN GIỐNG GIAI ĐOẠN 9 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC Huế, 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN ĐÌNH TÍN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG, SINH TRƯỞNG CỦA CÁC GIA ĐÌNH VÀ XUẤT XỨ BỜI LỜI ĐỎ (MACHILUS ODORATISSIMA NEES) Ở VƯỜN GIỐNG GIAI ĐOẠN 9 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG THÁI DƯƠNG Huế, 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nguyên cứu “Nghiên cứu khả năng thích ứng, sinh trưởng của các xuất xứ và gia đình Bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi tại huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum” là của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố. Nếu có kế thừa kết quả nghiên cứu của người khác thì đều được trích dẫn rõ nguồn gốc. Tác giả Phan Đình Tín PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Trường Đại học Nông lâm Huế, các Thầy giáo Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc học tập, phương pháp nghiên cứu, cơ sở lý luận… Đặc biệt là PGS.TS. Đặng Thái Dương, người đã trực tiếp, đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin bày tỏ lòng biết ơn đến UBND huyện Kon Rẫy, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Kon Rẫy, Công ty lâm nghiệp Kon Rẫy, hạt kiểm lâm và các phòng ban khác đã giúp đỡ về kinh nghiệm, tài liệu, tạo điều kiện về hiện trường, nhân lực để điều tra thu tập số liệu. Xin cảm ơn các anh chị lớp Cao học Lâm học 22C- Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành khóa học và thực hiện tốt Luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện và hoàn chỉnh luận văn nhưng chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, bổ sung của các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2018. Tác giả Phan Đình Tín PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Bời lời đỏ là loài cây có giá trị rất lớn về kinh tế, sinh thái, môi trường và xã hội, nhưng hiện nay trong sản xuất và kinh doanh cây bời lời đỏ còn một số tồn tại đáng kể như: Các mô hình trồng rừng mang tính tự phát, kém hiệu quả và không bền vững. Giống sản xuất chưa được nghiên cứu và tuyển chọn, chủ yếu thu hái hạt giống không rõ nguồn gốc, xuất xứ nên năng suất và chất lượng kém, nguồn gen ngày càng thoái hóa.Chưa có các rừng giống, vườn giống để cung cấp giống tốt cho vùng Tây Nguyên. Xuất phát từ tính bức thiết và thực tiễn đó, tôi chọn thực hiện đề tài: “Nghiên cứu khả năng thích ứng, sinh trưởng của các xuất xứ và gia đình Bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi tại huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum” làm cơ sở để chọn gia đình và xuất xứ loài Bời lời đỏ có năng suất, chất lượng cao, cung cấp giống phục vụ công tác trồng rừng cho khu vực nghiên cứu. Luận văn áp dụng các phương pháp đánh giá truyền thống và hiện đại để phân tích lựa chọn các gia đình và xuất xứ Bời lời đỏ có khả năng thích ứng, sinh trưởng cao nhất ở giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi ở khu vực nghiên cứu. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, thành phần đất đai đa dạng nên thích hợp cho đầu tư trồng các loài cây nông lâm nghiệp, đặc biệt là Bời lời đỏ. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Kon Rẫy còn nghèo, đa số người dân là người đồng bào dân tộc thiểu số. Vì vậy, phát triển gây trồng loài cây này góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định đời sống cho người dân địa phương là rất thiết thực. Về hiện trạng quản lý: Các nội dung và hệ thống quản lý rừng được áp dụng khá đồng bộ tuân thủ theo các văn bản hướng dẫn, quy định của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn từ khâu quản lý rừng đến hệ thống thu mua, tiêu thụ sản phẩm. Tuy vậy, quản lý rừng bời lời đỏ đã gặp khó khăn về quản lý hơn các rừng khác: 1) Khi giai đoạn rừng non (
  6. iv đình sinh trưởng và có khả năng thích ứng tốt nhất gồm: M.odora.QT4; M.odora.TTH12; M.odora.GL 38; M.odora.GL 49; M.odora.QT8; M.odora.GL 43; M.odora.KOT 28; M.odora.GL 33; M.odora.QN18; M.odora.KOT 24 kết quả này làm cơ sở cho việc đánh giá lựa chọn gia đình trội ưu tú cho vườn giống ở giai đoạn tiếp theo. Đề tài đã so sánh, đánh giá về khả năng thích ứng và sinh trưởng của 5 xuất xứ Bời lời đỏ: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Gia Lai, Kon Tum và 1 lô đối chứng. Đề tài đã xác định được Bời lời đỏ có xuất xứ Gia Lai và Quảng Trị có khả năng sinh trưởng và thích ứng tốt nhất ở vườn giống được xây dựng ở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN VĂN.................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................... v DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .............................................. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. xi PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................. 2 2.1.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ..................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học......................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 3 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................ 4 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI .......................................... 5 1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC .......................................... 10 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 21 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 21 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................... 21 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 21 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum ................................................................................... 21 2.4.2.Phương pháp đánh giá hiện trạng phân bố, quản lý rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum......................................................................... 22 2.4.3. Phương pháp đánh giá khả năng thích ứng, sinh trưởng của các gia đình và xuất xứ Bời lời đỏ ở vườn giống .................................................................. 22 2.3.4. Phương pháp phân tích và lựa chọn các gia đình và xuất xứ cho khu vực nghiên cứu........................................................................................................ 25 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 27 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM ....................................................................................................... 27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum ................................. 27 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum ...................... 32 3.1.3. Một số đặc điểm của vườn giống Bời lời đỏ ........................................... 33 3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ, QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG BỜI LỜI ĐỎ Ở HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM......................................... 36 3.2.1. Đánh giá hiện trạng phân bố rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum .......................................................................................................... 36 3.2.2. Đánh giá hiện trạng quản lý và tiêu thụ sản phẩm Bời lời đỏ ở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum ........................................................................................... 37 3.3. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÁC GIA ĐÌNH BỜI LỜI ĐỎ Ở VƯỜN GIỐNG .................................................... 41 3.3.1. Đánh giá khả năng thích ứng của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi ở vườn giống....................................................................... 41 3.3.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng của của các gia đình Bời lời đỏ của vườn giống ................................................................................................................ 41 3.3.3. Phân tích và lựa chọn các gia đình cho khu vực nghiên cứu ................... 55 3.4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÁC XUẤT XỨ BỜI LỜI ĐỎ Ở VƯỜN GIỐNG .................................................... 60 3.4.1. Đánh giá khả năng thích ứng của các xuất xứ Bời lời đỏ ở vườn giống ... 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 3.4.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng của các xuất xứ Bời lời đỏ ở vườn giống 61 3.4.2. Phân tích và lựa chọn các xuất xứ cho khu vực nghiên cứu .................... 62 Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 64 KẾT LUẬN...................................................................................................... 64 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 66 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 69 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT C0 Chu vi gốc DTGT Diện tích gieo trồng DTTS Dân tộc thiểu số D0 Đường kính gốc ĐC Cây đối chứng ĐL Đăk Lăk GL Gia Lai Ha Hécta Hvn Chiều cao vút ngọn KOT Kon Tum LL Lần lặp M.odora Machilus odoratissima Nees NLKH Nông lâm kết hợp OTC Ô tiêu chuẩn QN Tỉnh Quảng Nam SPSS Statistical Package for the Social Sciences, là một phần mềm máy tính phục vụ công tác phân tích thống kê TTH Thừa Thiên Huế USD United States dollar, đồng đô la Mỹ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU trang Bảng 3.1. Hiện trạng phân bố rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.................................................................................................................. 36 Bảng 3.2. Tỉ lệ sống và phẩm chất cây của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 9 tháng tuổi ở vườn giống ................................................................................... 41 Bảng 3.3. Sinh trưởng đường kính gốc của của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 9 tháng tuổi ở vườn giống ................................................................................ 42 Bảng 3.4. Kết quả phân nhóm các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 9 tháng tuổi ở vườn giống theo đường kính gốc bằng Duncan ................................................ 43 Bảng 3.5. Sinh trưởng chiều cao của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 9 tháng tuổi ở vườn giống huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum ............................................ 46 Bảng 3.6. Kết quả phân nhóm các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 9 tháng tuổi ở vườn giống theo chiều cao vút ngọn bằng Duncan ........................................... 47 Bảng 3.7. Sinh khối tươi của của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 9 tháng tuổi ở vườn giống ....................................................................................................... 49 Bảng 3.8. Kết quả phân nhóm các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 9 tháng tuổi ở vườn giống tỉnh Kon Tum theo sinh khối tươi bằng Duncan ............................ 50 Bảng 3.9. Sinh khối khô của của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn .................. 52 9 tháng tuổi ở vườn giống ................................................................................ 52 Bảng 3.10. Kết quả phân nhóm các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 9 tháng tuổi ở vườn giống tỉnh Kon Tum theo sinh khối tươi bằng Duncan ............................ 53 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn các đối tượng về mức độ quan trọng của các chỉ tiêu ........................................................................................ 56 Bảng 3.12. Tổng hợp điểm của các gia đình bời lời đỏ giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi .......................................................................................................... 56 Bảng 3.13. Sắp xếp điểm của các gia đình theo thứ tự giảm dần và phân nhóm để lựa chọn xác gia đình ưu tú .......................................................................... 59 Bảng 3.14. Tỉ lệ sống và phẩm chất cây của các xuất xứ Bời lời đỏ giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi tại huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum ............................. 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x Bảng 3.15. Sinh trưởng đường kính của các xuất xứ Bời lời đỏ giai đoạn 9 tháng tuổi tại vườn giống ........................................................................................... 61 Bảng 3.16. Sinh trưởng chiều cao vút ngọn của các xuất xứ Bời lời đỏ giai đoạn 9 tháng tuổi ở vườn giống huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum ............................... 61 Bảng 3.17. Tổng hợp điểm của các xuất xứ Bời lời đỏ ở vườn giống ............... 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. xi DANH MỤC HÌNH ẢNH trang Hình 2.1. Sơ đồ vị trí bố trí vườn giống ........................................................... 23 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Kon Rẫy , tỉnh Kon Tum ..................................... 28 Hình 3.2. Sơ đồ quy hoạch 3 loại rừng ở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum năm 2017 ................................................................................................................. 31 Hình 3.3. Biểu đồ diện tích rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Kon Rẫy .............. 36 Hình 3.4. Sơ đồ phân bố rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum37 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. xii PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 1 PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cây Bời lời đỏ có tên khoa học là Machilus odoratissima Nees, còn có tên khác là Kháo nhậm, Kháo thơm, Rè vàng, Bời lời đẹc..., là một loài thực vật thuộc chi Machilus thuộc họ Long não Lauraceae. Là cây ưa sáng mọc nhanh, phân bố khá rộng ở Việt Nam, thường gặp trong rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, tập trung ở môt số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên. Bời lời đỏ là loài cây có giá trị kinh tế cao, gần đây đã được trồng ở một số tỉnh Tây Nguyên đã cho thấy hiệu quả từ các mô hình mang lại rất tốt. Ngoài vỏ, thân là sản phẩm thu hoạch chính thì các sản phẩm khác như quả, cành, lá cũng được tận thu triệt để. Vỏ dùng sắc nước uống chữa tiêu chảy, lỵ, dùng để làm nguyên liệu sản xuất keo dán, đặc biệt dùng để làm hương đốt được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng. Vỏ Bời lời chứa tinh dầu thơm, được chiết xuất tinh dầu trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu làm keo dán công nghiệp, sơn, hương đốt. Quả Bời lời đỏ chứa dầu béo đông đặc ở nhiệt độ thường, thành phần chủ yếu là Laurin và Olein có thể dùng làm sáp và chế biến xà phòng.. .Lá Bời lời đỏ dùng làm thức ăn cho gia súc. Gỗ Bời lời đỏ có màu nâu vàng, cứng không mối mọt, có thể sử dụng đóng đồ gia dụng, làm nguyên liệu giấy hoặc làm gỗ củi. Là một loài cây trồng đem lại nguồn thu nhập tương đối ổn định cho người dân đặc biệt là đồng bào vùng cao. Một số tỉnh chọn là loài cây xoá đói giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc thiểu số. Hơn thế nữa, Bời lời còn có nhiều giá trị trong trồng rừng kinh tế, phòng hộ, trong công tác phục hồi rừng và trồng nông lâm kết hợp để phát triển sinh kế. Đặc biệt, loài cây này cũng có ý nghĩa rất lớn trong hấp thụ khí CO2 và làm trong lành môi trường. Mặc dù cây Bời lời đỏ là loài cây có giá trị rất lớn về kinh tế, sinh thái, môi trường và xã hội, nhưng hiện nay trong sản xuất và kinh doanh cây bời lời đỏ còn một số tồn tại đáng kể như: Các mô hình trồng rừng mang tính tự phát, kém hiệu quả và không bền vững. Giống sản xuất chưa được nghiên cứu và tuyển chọn, chủ yếu thu hái hạt giống không rõ nguồn gốc, xuất xứ nên năng suất và chất lượng kém, nguồn gen ngày càng thoái hóa.Chưa có các rừng giống, vườn giống để cung cấp giống tốt cho vùng Tây Nguyên. Xuất phát từ tính bức thiết và thực tiễn đó, tôi chọn thực hiện đề tài: “Nghiên cứu khả năng thích ứng, sinh trưởng của các xuất xứ và gia đình Bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi tại huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum” làm cơ sở để chọn gia đình và xuất xứ loài Bời lời đỏ có năng suất, chất lượng cao, cung cấp giống phục vụ công tác trồng rừng cho khu vực nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 2 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1.1. Mục tiêu chung Đánh giá được khả năng thích ứng, sinh trưởng của các gia đình và xuất xứ Bời lời đỏ của vườn giống giai đoạn 9 tháng tuổi làm cơ sở chọn gia đình và xuất xứ ưu tú để phát triển nguồn giống cho năng suất, sản lượng, chất lượng cao, phục vụ cho công tác phát triển trồng rừng sau này ở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Đánh giá được khả năng thích ứng và sinh trưởng của các gia đình và xuất xứ Bời lời đỏ giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi ở vườn giống. Mục tiêu 2: Phân tích và lựa chọn các gia đình và xuất xứ ưu tú để phục vụ công tác phát triển nguồn giống trồng rừng sau này cho khu vực nghiên cứu. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn nghiên cứu một cách có hệ thống, có tính khoa học cao. Luận văn áp dụng các phương pháp đánh giá truyền thống và hiện đại để phân tích lựa chọn các gia đình và xuất xứ Bời lời đỏ có khả năng thích ứng, sinh trưởng cao nhất ở giai đoạn vườn giống 9 tháng tuổi ở khu vực nghiên cứu. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn tìm ra được các gia đình, xuất xứ có khả năng thích ứng và sinh trưởng tốt ở vườn giống giai đoạn 9 tháng tuổi làm cơ sở để chọn gia đình và xuất xứ ưu tú để phát triển nguồn giống cho địa phương và khu vực. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Để nâng cao được năng suất, chất lượng rừng trồng nói chung và rừng cây Bời lời đỏ nói riêng thì chúng ta phải nghiên cứu và giải quyết đồng bộ từ khâu chọn giống tốt là bước quan trọng nhất tiếp đến là chọn vùng lập địa phù hợp để gây trồng vùng sinh thái phù hợp và các biện pháp kỹ thuật thâm canh rừng trồng. Song song với những công tác trên cần nghiên cứu các biện pháp nhân giống phù hợp để cung cấp giống chất lượng đảm bảo phẩm chất gieo ươm và phẩm chất di truyền tốt. Trước đây những nghiên cứu về loài cây Bời lời đỏ một số tác giả đã nghiên cứu, viết tài liệu về cây Bời lời đỏ nhưng tập trung vào việc mô tả, phát hiện và giám định tên loài, nêu giá trị công dụng của nó để sử dụng trong các giáo trình phân loại thực vật, cây rừng trong danh mục tài nguyên thực vật…Cụ thể: Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội (1967) đã phát hành sách: “Tên cây rừng Việt Nam của tác giả Lê Mộng Chân và cộng sự. Năm 1967, trong sách “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của tác giả Đỗ Tất Lợi có mô tả hình thái và nêu tác dụng của loài cây này một cách tương đối tỉ mỉ và đầy đủ hơn về giá trị sử dụng: “…tất cả bộ phận của cây, nhiều nhất là vỏ thân có chứa một chất nhầy (keo) và một ít tinh dầu nên người ta dùng vào công nghệ keo dán trong kỹ nghệ làm giấy, phụ gia bê tông, làm hương nén. Vỏ giã nát đắp lên những nơi sưng, bỏng, vết thương…, vỏ còn dùng sắc nước uống chữa bệnh đường ruột, lỵ… Nước ngâm vỏ Bời lời dùng làm cho tóc mượt. Dầu Bời lời dùng làm sáp chế xà phòng. Gỗ Bời lời dùng làm giấy, đóng đồ gia dụng, làm nhà tạm…”. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội (1971) đã phát hành sách: “Cây gỗ rừng miền Bắc Việt Nam” tập I của Viện điều tra quy hoạch rừng. Cả hai tài liệu nói trên mặc dù đã nêu lên về mặt phân loại học, mô tả đặc điểm sinh học của các loài Bời lời nhưng chưa đề cập đến những giá trị, công dụng, kỹ thuật gây trồng đối với loài Bời lời đỏ. Trong tài liệu về “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ đã nói lên được những đặc điểm hình thái và một số công dụng của Bời lời đỏ. Trong tài liệu “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” tập II – Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, (1971) của tác giả Lê Khả Kế, ngoài việc mô tả cây còn cho biết thêm một số công dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa bệnh… PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 4 quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin và Olein dùng làm nến và điều chế xà phòng. Gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn cho trâu bò…” Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam – Phần 2; đã trình bày cụ thể về đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng, đặc điểm sinh thái, sinh học phân bố, công dụng của cây Bời lời đỏ. Đặc biệt là trong khâu tuyển chọn giống tạo cây con, kỹ thuật trồng rừng, công tác chăm sóc và bảo vệ sau khi trồng cũng như kỹ thuật khai thác và bảo quản vỏ sau khai thác. Trong sách “Danh mục thực vật Tây nguyên” của Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, xuất bản năm 1984, cũng đã đề cập đến loài Bời lời đỏ nhưng cũng mới chỉ dừng lại ở mức độ mô tả và giới thiệu. Trong tạp chí Lâm nghiệp tháng 7 năm 1994 có bài viết về “Trồng Bời lời nhớt” của Nguyễn Bá Chất. Ở bài viết này, tác giả cũng đã đề cập đến một số vấn đề kỹ thuật trồng Bời lời nhưng chỉ dừng lại ở mức độ khái quát và mang tính chất định tính. Năm 2005, Trung tâm khuyến nông Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc bình và Phạm Đức Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu nên các đặc điểm hình thái, phân bố, đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình NLKH có sử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong vườn cà phê, trồng cây Đậu đỗ, Ngô, Sắn xen trong vườn Bời lời. Các kết quả này chỉ là các số liệu điều tra phỏng vấn và tổng kết lại kinh nghiệm của người dân mà chưa đưa ra những mô hình dự tính, dự báo về hiệu quả của các hệ thống NLKH trên. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Bời lời đỏ là loài có giá trị kinh tế, sinh thái, môi trường và xã hội cao, nguồn gen đang bị thoái hoá dần, năng suất và chất lượng rừng trồng chưa cao vì nguồn giống cung cấp không rỏ ràng, chưa được kiểm soát và chưa có rừng, vườn giống cung cấp hạt giống quy chuẩn cho thị trường. Thực tế đã trồng một số huyện ở khu vực nghiên cứu nhưng năng suất chưa cao. Đã có một số công trình nghiên cứu nhưng còn manh mún chưa có hệ thống và chưa bao trùm được khu vực. Với cơ sở thực tiển này đề tài đặt ra là hết sức cần thiết. Bời lời đỏ có phân bố tự nhiên và là một trong số ít loài cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao ở khu vực miền Trung và Tây nguyên. Cây 2 năm tuổi có thể khai thác lấy vỏ, cây 3-4 năm tuổi sản lượng vỏ đạt 15 - 20kg/cây với 20.000đ/kg, + giá cây gỗ 70.000đ/cây, vì vậy mỗi cây có tổng doanh thu 370.000 – 470.000 đồng/cây. Nếu trồng rừng mật độ 3000 cây/ha tổng doanh thu có thể tới 1,1 – 1,2 tỷ đồng/ha. (So với keo lai, là cây lâm nghiệp trồng phổ biến hiện nay, doanh thu chỉ 80 triệu đồng/ha/5 năm). chu kỳ khai thác ngắn sau 3-4 năm là có thể khai thác vỏ để bán PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 5 tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người dân. Vì vậy Bời lời đỏ thực sự là loài cây xoá đói giảm nghèo cho người dân địa phương. Hiện nay nguồn gen loài cây này chưa cạn kiệt hoàn toàn nhưng do mức độ khai thác và phát triển chưa hợp lý thiếu cơ sở khoa học nên nguồn gen ngày một thoái hoá, chất lượng, sản lượng thấp. Nếu không tiến hành nghiên cứu khai thác và phát triển nguồn gen quý này kịp thời thì sẽ mất đi một nguồn gen quý hoặc không phát huy hết tiềm năng về kinh tế và sinh thái của nó. Bời lời đỏ là một loài thực vật thuộc họ Nguyệt quế (Lauraceae). Là loài bản địa của nước ta, phân bố chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Trị. Bời lời đỏ được đánh giá là loài cây đa mục đích. Vỏ bời lời chứa tinh dầu thơm, được chiết xuất tinh dầu trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu làm keo dán công nghiệp, sơn, keo trộn với vôi để xây nhà có độ bền rất tốt. Ngoài ra nó còn được dùng làm nhang đốt trong tín ngưỡng, tôn giáo của người dân. Gỗ Bời lời đỏ có màu nâu vàng, cứng không mối mọt, có thể sử dụng đóng đồ dùng, làm nguyên liệu giấy hoặc làm gỗ củi, đặc biệt đóng thùng để đựng nước mắm trong chế biển thủy hải sản thì không có loại gỗ nào thay thế được. Lá có thể làm thức ăn cho gia súc. Đã có nhiều nghiên cứu và chiết xuất nhiều chất có giá trị và ứng dụng trong y học từ các bộ phận của cây Bời lời đỏ. 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI Bời Lời Đỏ là loại cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao nhưng trên thế giới nghiên cứu về loài cây này chỉ chủ yếu tập trung về giá trị dược liệu của vỏ cây, còn các tài liệu về nghiên cứu phương pháp nhân giống, chọn giống, chọn loài trội thì hầu như chưa có hoặc có cũng chỉ là chung chung. * Các nghiên cứu về giá trị dược liệu của Bời lời đỏ Theo tạp chí quốc tế về Công nghệ sinh học và sinh học phân tử nghiên cứu Bời lời đỏ (Lour) C.B Rob (Tiếng Hin-du: Maida lakri) là một cây thuốc có giá trị dược phẩm rất lớn. Loài này cực kì nguy cấp do tình trạng khai thác bừa bãi để dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp dược phẩm, nó được sử dụng để sản xuất các loại thuốc giảm đau, có tác dụng hiệu quả trong điều tri tiêu chảy và bệnh lỵ... (Shahadat, 2010). Tại Ấn Độ các nhà khoa học Radhkrishman, Ramasani A. và Arfin S. (1989) đã tách được từ vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof- E musummin dùng làm dược liệu trong y học (Radhkrishman, 1989.). Tại Indonexia, các tác giả Rizan Helmi và Zamri Adel (1989) bằng phương pháp quang phổ đã chiết xuất từ cành rễ và vỏ cây Bời lời các chất như 2,9 dyhydroxy, 1,10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 6 dimethoxyaporhyne, 6 methonyphenan threne 9% dùng trong y học. Tại hội nghị quốc tế về y học dân tộc và những cây thuốc hợp tại Indonexia năm 1990 đã xác nhận cây Bời lời đỏ có thể chiết xuất một số hóa chất dùng trong y dược. Các thông tin trên cho phép khẳng định một cách chắc chắn về giá trị kinh tế của Bời lời đỏ, nhất là trong lĩnh vực y dược (Bhuakuni, 1983). Cây Bời lời đỏ là loài cây đa mục đích và được người bản địa nhiều nơi trên thế giới sử dụng thường xuyên như 1 loại dược liệu để điều trị trong đời sống hàng ngày (Arya, 2002). Tuy nhiên, những nghiên cứu về loài cây này trên thế giới còn hạn chế. Theo nghiên cứu của Rabena năm 2007 thì vỏ Bời lời chứa tinh dầu thơm, được chiết suất dùng trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu và làm keo dán công nghiệp hoặc sơn, ngoài ra còn được dùng làm nhang đốt trong tín ngưỡng tôn giáo của người dân (Arya, 2002). Điều này được chứng minh rõ hơn tại một tài liệu dùng để tập huấn công tác nhân giống các loài cây dược liệu của của Somashekhar và cộng sự (2002), theo tài liệu này đã tổng kết, mô tả thực vật và phân loại những bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất biệt dược của những loài cây tại Bangalore. Trong đó, đã xác nhận bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất ra biệt dược của cây Bời lời đỏ là thân và vỏ thân (Somashekhar, 2002). Với giá trị dược liệu nổi trội của cây Bời lời đỏ, nhiều nghiên cứu trên thế giới chủ yếu tập trung vào đặc điểm này. Chẳng hạn như theo nghiên cứu của Tại Ấn Độ, các tác giả Bhuakuni và Gupta (1983) đã tách được từ vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof-e- Musammin dùng làm dược liệu trong y học. Hay tại Indonesia, các tác giả: Rizan, Helmi và Zammi, Adel (1989) bằng phương pháp quang phổ đã chiết xuất từ cành, rễ, vỏ cây cách chất như: 2,9 Dihydroxy; 1,10 Dimethoxyaporhine; 6 methoxyphenanthrene 9%... dùng trong y học (Bhuakuni, 1983). Tại hội nghị Quốc tế khác về y học dân tộc và những cây thuốc họp tại Indonexia cũng đã xác nhận từ Bời lời đỏ có thể chiết suất một số một số hóa chất dùng trong y dược (Radhkrishman). Một tác giả khác ở Trung Quốc (Wang 2010) cũng đã công bố và mô tả cấu trúc hóa học về một số những chiết suất biệt dược mới từ cây Bời lời có tác dụng trong việc chữu bệnh (Wang, 2010). Tác dụng chữa bệnh này được mô tả cụ thể một nghiên cứu của Shahadat và các cộng sự khác (2010), theo đó thì chiết suất tinh dầu cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu và các bệnh lây lan qua đường tình dục ở người. Ngoài ra, Bời lời đỏ là một trong số ít các loài thực vật có khả năng tiết ra chất kháng khuẩn do trong thân và lá có chứa rất nhiều tannin, alkaloid và saponin (Prusti, 2008). Gần đây, hai tác giả người Ấn Độ đã công bố những nghiên cứu về việc tìm nguồn nguyên liệu sinh học, đặc tính của các loại dầu sinh học từ những nguồn thực vật khác PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2