intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng và sinh kế người dân địa phương tại hạt Kiểm lâm thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

27
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là xác định thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng và đặc điểm sinh kế của cộng đồng người dân ở khu vực thị xã An Nhơn. Phân tích mối quan hệ giữa sinh kế của cộng đồng người dân với thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng ở khu vực thị xã An Nhơn. Đề xuất các giải pháp định hướng góp phần quản lý bảo vệ rừng và cải thiện sinh kế cho cộng đồng người dân địa phương tại ở khu vực thị xã An Nhơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng và sinh kế người dân địa phương tại hạt Kiểm lâm thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN VĂN HẢI NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG VÀ SINH KẾ NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG TẠI HẠT KIỂM LÂM THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC HUẾ – 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN VĂN HẢI NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG VÀ SINH KẾ NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG TẠI HẠT KIỂM LÂM THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ TÙNG ĐỨC CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN HUẾ – 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả Phan Văn Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài những nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ về mọi mặt của quý thầy cô giáo, các tập thể và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Ngô Tùng Đức đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Lâm nghiệp - trường Đại học Nông Lâm Huế đã truyền dạy kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ nơi tôi đang công tác, UBND thị xã An Nhơn, Ủy ban nhân dân xã Nhơn Tân, Ủy ban nhân dân xã Nhơn Thọ, Phòng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã An Nhơn, đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Do hạn chế về thời gian nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự thông cảm và ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Huế, tháng 4 năm 2018 Học viên Phan Văn Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm xác định thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý bảo vệ rừng hiệu quả đồng thời cải thiện sinh kế cho người dân tại địa bàn Hạt kiểm lâm thị xã An Nhơn đang quản lý. Kết quả nghiên cứu đã phát hiện ra một số điểm cơ bản sau: Sinh kế của người dân sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp theo phương thức canh tác truyền thống, quảng canh. Diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp rất ít so với tổng diện tích đất tự nhiên của xã quản lý. Tình hình vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng vẫn còn xảy ra trên địa bàn quản lý. Tình trạng vào rừng chặt cây lấy gỗ trái phép chủ yếu là những hộ nghèo, ở gần rừng có đời sống khó khăn nên dựa vào rừng để cải thiện kinh tế và nhận thức bảo vệ rừng còn hạn chế. Việc mua, bán, vận chuyển lâm sản trái phép mang lại lợi nhuận rất cao, đó là động lực thu hút nhiều người tham gia hoạt động. Để ngăn chặn tình trạng phá rừng tận gốc, Hạt Kiểm lâm thị xã An Nhơn đã bố trí lực lượng thường xuyên phối hợp với các lực lượng liên quan trong và ngoài địa phương tổ chức chốt chặn ngay tại cữa rừng, tuần tra, truy quét trong rừng, góp phần ngăn chặn, phát hiện và xử lý kịp thời các vụ vi phạm Luật Bảo vệ và phát triển rừng. Tuy nhiên, do lực lượng kiểm lâm mỏng, có lúc, có nơi không thể bố trí thường xuyên, liên tục lực lượng trong rừng, nên chưa thể kiểm soát hết một số đối tượng khai thác gỗ nhỏ lẻ, đốt than, vận chuyển gỗ qua địa bàn quản lý. Hạt Kiểm lâm thường xuyên phối hợp với các ban, ngành, hội, đoàn thể của địa phương tuyên truyền, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ rừng, qua đó nâng cao ý thức của mọi tầng lớp nhân dân trong việc bảo vệ rừng, sẵn sàng tố giác đối tượng vi phạm. Song, đôi lúc công tác tuyên truyền vẫn chưa sâu rộng, ít đa dạng, phong phú về hình thức, nội dung. Trong công tác PCCCR, Hạt Kiểm lâm thị xã An Nhơn nhiều năm liền không có cháy rừng xảy ra (trước năm 2015), là đơn vị thực hiện tốt công tác phòng cháy trên địa bàn tỉnh Bình Định. Nhìn chung, qua đánh giá thực trạng công tác quản lý, bảo vệ rừng tại Hạt Kiểm lâm thị xã An Nhơn từ năm 2011 – 2016, ta thấy rõ những kết quả đã đạt được, góp phần giữ vững an ninh trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản. Đồng thời cũng chỉ rõ thực trạng quản lý, bảo vệ rừng mà Hạt Kiểm lâm cần quan tâm là việc vận chuyển lâm sản trái pháp luật qua địa bàn tương đối lớn. Bên cạnh các giải pháp liên quan đến quản lý bảo vệ rừng, cần có các giải pháp nhằm kỹ thuật nhằm hỗ trợ sinh kế cho người dân phát triển trong chăn nuôi, trồng trọt và sản xuất lâm nghiệp để cải thiện đời sống và giảm áp lực vào tài nguyên rừng là hết sức cần thiết. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii TÓM TẮT ..............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH......................................................................... ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 2 2.1. Mục đích .......................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................. 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................. 2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ÐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 3 1.1.1. Công tác quản lý bảo vệ rừng......................................................................... 3 1.1.2. Tổng quan về sinh kế và sinh kế bền vững ..................................................... 4 1.1.3. Mối quan hệ giữa sinh kế bền vững với bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ................................................................................................................... 9 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...................................................................................... 10 1.2.1. Tình hình quản lý bảo vệ rừng trên thế giới ................................................. 10 1.2.2. Về sinh kế.................................................................................................... 15 Chương 2. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................................................... 17 2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................... 17 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 17 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 18 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 18 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 19 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................... 20 3.1. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU VÀ CÁC NGUỒN LỰC SINH KẾ . 20 3.1.1. Điều kiện tự nhiên thị xã An Nhơn .............................................................. 20 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội thị xã An nhơn ...................................................... 24 3.1.3. Đặc điểm nguồn lực và sinh kế xã Nhơn Tân và Nhơn Thọ ......................... 27 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG Ở HẠT KIỂM LÂM THỊ XÃ AN NHƠN ................................................................................................................... 32 3.2.1. Khái quát thực trạng tài nguyên rừng ........................................................... 32 3.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý bảo vệ rừng ............................................................. 34 3.2.3. Phân cấp quản lý sử dụng các loại rừng trên địa bàn thị xã .......................... 38 3.2.4. Bố trí công tác tuần tra bảo vệ rừng ............................................................. 39 3.2.5. Công tác tuyên truyền, giáo dục công tác bảo vệ rừng của Hạt Kiểm lâm .... 40 3.2.6. Công tác phòng cháy, chữa cháy rừng .......................................................... 40 3.2.7. Công tác tuần tra, kiểm soát lâm sản ............................................................ 44 3.2.8. Công tác quản lý và bảo vệ động vật hoang dã ............................................. 48 3.2.9. Vai trò của các bên liên quan ....................................................................... 48 3.2.10. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý bảo vệ rừng .................. 51 3.2.11. Những nguyên nhân gây khó khăn và bài học kinh nghiệm ........................ 54 3.3. CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG Ở XÃ NHƠN TÂN VÀ NHƠN THỌ ...................................................................................................................... 55 3.3.1. Xã Nhơn Tân ............................................................................................... 55 3.3.2. Xã Nhơn Thọ ............................................................................................... 59 3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG ........................................................................................... 63 3.4.1. Tổ chức lực lượng........................................................................................ 63 3.4.2. Tuyên truyền phổ biến pháp luật .................................................................. 63 3.4.3. Giải pháp về kiểm tra, kiểm soát lâm sản và bảo vệ rừng ............................. 64 3.4.4. Giải pháp về chính sách ............................................................................... 65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.4.5. Giải pháp về công nghệ................................................................................ 65 3.4.6. Tập huấn nghiệp vụ bảo vệ rừng và sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ ............................................................................................................ 65 3.4.7. Phối hợp các tổ chức tham gia quản lý bảo vệ rừng...................................... 65 3.4.8. Giải pháp về kỹ thuật ................................................................................... 65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 67 1. Kết luận ............................................................................................................. 67 2. Kiến nghị ........................................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 70 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQL : Ban quản lý DFID : Bộ Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh DVMTR : Dịch vụ môi trường rừng ĐDSH : Đa dạng sinh học LSNG : Lâm sản ngoài gỗ PCCCR : Phòng cháy chữa cháy rừng QLBVR : Quản lý bảo vệ rừng SKBV : Sinh kế bền vững UBND : Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng diện tích rừng toàn quốc năm 2015 ............................................... 12 Bảng 3.1. Số liệu về thành phần đất của thị xã An Nhơn ....................................... 22 Bảng 3.2. Các yếu tố khí hậu của thị xã An Nhơn .................................................. 23 Bảng 3.3. Nguồn lực và đặc điểm sinh kế cơ bản xã Nhơn Tân ............................. 28 Bảng 3.4. Nguồn lực và đặc điểm sinh kế cơ bản xã Nhơn Thọ ............................. 31 Bảng 3.5. Hiện trạng đất lâm nghiệp thị xã An Nhơn ............................................. 32 Bảng 3.6. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp 2016 ................................................ 33 Bảng 3.7. Phân bố lực lượng Hạt Kiểm lâm thị xã An Nhơn .................................. 35 Bảng 3.8. Diện tích rừng thuộc các xã, phường phân chia theo cơ quan quản lý .... 38 Bảng 3.9. Công tác tuyên truyền về BVR và PCCCR từ năm 2011-2016 ............... 40 Bảng 3.10. Số vụ cháy rừng trên địa bàn thị xã An Nhơn từ năm 2011-2016 ........ 42 Bảng 3.11. Đầu tư trang thiết bị cho phòng cháy, chữa cháy rừng ......................... 43 Bảng 3.12. Số lượng các vụ vi phạm Luật Bảo vệ và phát triển rừng ..................... 46 Bảng 3.13. Số tiền thu nộp ngân sách qua các năm ................................................ 47 Bảng 3.14. Số lượng lâm sản, phương tiện bị bắt giữ từ năm 2011 - 2016 ............. 47 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1. Phân tích khung sinh kế của nông dân nghèo .......................................... 8 Sơ đồ 1.2. Khung sinh kế bền vững ......................................................................... 9 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Hạt Kiểm lâm thị xã An Nhơn ...................................... 34 Hình 2.1. Làm việc với UBND xã Nhơn Thọ......................................................... 18 Hình 2.2. Điều tra hiện trường ............................................................................... 19 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí thị xã An Nhơn .................................................................... 20 Hình 3.2. Cháy rừng ở núi Đá Cóc thuộc địa bàn xã Nhơn Tân và Nhơn Thọ vào tháng 6/2015 .......................................................................................................... 43 Hình 3.3. Tuần tra rừng của Hạt kiểm lâm An Nhơn.............................................. 45 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài An Nhơn là thị xã trực thuộc tỉnh Bình Định nằm dọc theo trục đường quốc lộ 1A, cách trung tâm thành phố Quy Nhơn khoảng 17 km về hướng Đông. Có các tuyến đường chính là quốc lộ 1A, quốc lộ 19, Quốc lộ 19B và đường sắt Bắc Nam, cách sân bay Phù Cát 8 km với ga Diêu Trì là một trong những ga chính, có 3 con sông: Gò Chàm, sông Côn, Tân An chảy qua. An Nhơn giáp với huyện Phù Cát ở phía Bắc, giáp huyện Vân Canh ở phía Nam, giáp huyện Tuy Phước ở phía Đông, giáp huyện Tây Sơn ở phía Tây. An Nhơn có chiều rộng từ phía tây sang phía đông rất nhỏ, nên có địa hình đồi núi, phù hợp với phát triển rừng trồng đem lại hiểu quả kinh tế khá cao. Nhu cầu tiêu thụ gỗ và các lâm sản ngoài gỗ ở An Nhơn là rất lớn.Vì vậy đây cũng là nơi tình trạng vận chuyển lâm sản trái phép hoạt động mạnh. Ngoài ra tình hình buôn bán, vận chuyển, săn bắt các loài động vật hoang dã ngày càng diễn ra phức tạp. Các cơ quan chức năng đã tăng cường truy quét và xử lý các vụ vi phạm lâm luât trên địa bàn thị xã An Nhơn nhưng tình hình vi phạm vẫn liên tục xảy ra ở mức độ nghiêm trọng. Đó là một thực tế đáng báo động. Hiện nay tình trạng tác động tiêu cực vào rừng vẫn xảy ra, các hoạt động phát triển kinh tế của cộng đồng và địa phương như xâm lấn đất canh tác, săn bắt động vật, khai thác gỗ trái phép, lâm sản ngoài gỗ, chăn thả gia súc tự do vào rừng, nguy cơ cháy rừng và ô nhiễm nguồn nước… đã ảnh hưởng đến tài nguyên rừng ở thị xã An Nhơn. Vì vậy, ngoài các hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng hiện nay, Hạt kiểm lâm và các ban ngành lên quan cần phải có những hoạt động tích cực để nâng cao sinh kế cho các hộ dân vùng đệm và tạo động lực khuyến khích họ tích cực tham gia các hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, cơ chia sẽ lợi ích, lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư hỗ trợ người dân, đẩy nhanh việc giao đất giao rừng ổn định lâu dài cho người dân… Bất cứ một tác động nào của người dân vào rừng cũng đều vì mục đích sinh kế. Vậy sinh kế của cộng đồng ảnh hưởng như thế nào đến công tác quản lý và bảo tồn tài nguyên rừng, và việc quản lý bảo tồn tốt tài nguyên rừng sẽ tác động như thế nào đến cuộc sống của người dân cũng như vấn đề sinh kế của họ. Do đó, để bảo tồn được đa dạng sinh học, bảo vệ và phát triển rừng, đảm bảo hài hòa cuộc sống và nhu cầu của cộng đồng dân cư thì cần có những định hướng sinh kế phù hợp. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng đó, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng và sinh kế người dân địa phương tại hạt Kiểm lâm thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục đích Xác định thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý bảo vệ rừng hiệu quả đồng thời cải thiện sinh kế cho người dân tại địa bàn Hạt kiểm lâm thị xã An Nhơn đang quản lý. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng và đặc điểm sinh kế của cộng đồng người dân ở khu vực thị xã An Nhơn. - Phân tích mối quan hệ giữa sinh kế của cộng đồng người dân với thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng ở khu vực thị xã An Nhơn. - Đề xuất các giải pháp định hướng góp phần quản lý bảo vệ rừng và cải thiện sinh kế cho cộng đồng người dân địa phương tại ở khu vực thị xã An Nhơn. 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Nhằm cung cấp những luận cứ khoa học cho công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả, đồng thời cải thiện và nâng cao sinh kế sinh kế cho cộng đồng dân cư ở khu vực thị xã An Nhơn. - Đây là cơ sở khoa học để có thể áp dụng cho các mô hình quản lý bảo vệ rừng dựa vào sự phối hợp của cộng đồng địa phương. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là nguồn dữ liệu quan trọng góp phần định hướng cho việc xây dựng và áp dụng các giải pháp quản lý bảo vệ và phát triển rừng có hiệu quả tại khu vực thị xã An Nhơn. - Xác định các giải pháp nhằm nâng cao sinh kế bền vững cho người dân địa phương trong mối liên hệ với công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng đạt hiệu quả nhất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ÐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Công tác quản lý bảo vệ rừng Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn cảnh rừng và các hoàn cảnh khác. Ngay từ thuở sơ khai, con người đã có những khái niệm cơ bản nhất về rừng. Rừng là nơi cung cấp mọi thứ phục vụ cuộc sống của họ. Lịch sử càng phát triển, những khái niệm về rừng được tích lũy, hoàn thiện thành những học thuyết về rừng. Năm 1817, H.Cotta (người Đức) đã xuất bản tác phẩm Những chỉ dẫn về lâm học, đã trình bày tổng hợp những khái niệm về rừng. Ông có công xây dựng học thuyết về rừng có ảnh hưởng đến nước Đức và châu Âu trong thế kỷ 19. Năm 1912, G.F.Morodop công bố tác phẩm Học thuyết về rừng. Sự phát triển hoàn thiện của học thuyết này về rừng gắn liền với những thành tựu về sinh thái học. Năm 1930, Morozov đưa ra khái niệm: Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển. Rừng chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất và là một bộ phận của cảnh quan địa lý. Năm 1952, M.E. Tcachenco phát biểu: Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý, trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật và vi sinh vật. Trong quá trình phát triển của mình chúng có mối quan hệ sinh học và ảnh hưởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngoài. Năm 1974, I.S. Mê-lê-khôp cho rằng: Rừng là sự hình thành phức tạp của tự nhiên, là thành phần cơ bản của sinh quyển địa cầu. Sử dụng tài nguyên rừng đã được xác định là một trong những vấn đề quan trọng trong Hội nghị thượng đỉnh về môi trường họp tại Rio de Janenio, Brasil (1992). Hội nghị này cũng đã thông qua các nguyên tắc về rừng bao gồm các vấn đề sau: - Tài nguyên rừng và đất rừng phải được quản lý sủ dụng bền vững nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế, sinh thái, văn hóa xã hội và tinh thần cho hiện tại cũng như cho các thế hệ tương lai mai sau. Trong đó có các nhu cầu sử dụng gỗ, nguồn nước, lương thực phẩm, dược liệu, chất đốt, nguyên vật liệu, công ăn việc làm và cảnh quan cho tham quan du lịch, vui chơi giải trí. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 - Thừa nhận vai trò quan trọng của rừng đối với việc bảo vệ sinh thái các lưu vực nước và là nguồn dự trữ nước ngọt, đa dạng sinh học và kho chứa cacbon khổng lồ. Do vậy, các chính sách về rừng nên được kết hợp đa dạng với các chính sách về kinh tế, thương mại và môi trường. - Tôn trọng quyền của mỗi quốc gia trong khai thác nguồn tài nguyên rừng của họ để đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước. Nhưng mỗi quốc gia cần phải có trách nhiệm trong việc bảo đảm các hoạt động bên trong đất nước mình mà không ảnh hưởng tới môi trường các nước khác, khu vực. - Các chi phí cho hoạt động bảo đảm lợi ích cho phát triển bền vững đòi hỏi phải có sự hợp tác quốc tế và công bằng giữa các quốc gia, cộng đồng trên thế giới nhằm giúp các nước nghèo quản lý tốt nguồn tài nguyên rừng. - Các quốc gia cũng cần tôn trọng quyền lợi của những người dân địa phương và những người sống trong rừng. - Những nguồn tài chính mới và sự tiếp thu kỹ thuật phải được tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng cho các nước đang phát triển để quản lý sử dụng và phát triển bền vững nguồn tài nguyên rừng. - Hàng rào thuế quan nên được giảm bớt để đảm bảo sự thâm nhập thị trường và giá cả hợp lý cho các sản phẩm rừng phù hợp với pháp luật, tập quán thương mại quốc tế. - Cần phải kiểm soát các tác nhân gây ô nhiễm khí quyển có phương hại đến hệ sinh thái rừng. 1.1.2. Tổng quan về sinh kế và sinh kế bền vững 1.1.2.1. Sinh kế Ý tưởng về sinh kế được đề cập tới trong các tác phẩm nghiên cứu của Chamber những năm 1980. Về sau, khái niệm về sinh kế này xuất hiện nhiều hơn trong các nghiên cứu của một số tác giả (Ellis, 2000; Barrett, 2002)... Dưới đây là một số định nghĩa cơ bản: Theo từ điển thìsinh kế (Livelihood) là một cách để sống và nó không đồng nghĩa với từ thu nhập, nó chủ yếu chú ý tới cách thức mà con người kiếm sống. Theo định nghĩa của của Bộ Phát triển quốc tế Anh (DFID) năm 1999: “Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất, xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm sống”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 Vào năm 1992, Chamber and Conway đã cho rằng: Một sinh kế bao gồm khả năng (capacity), tài sản (assets) - các nguồn dự trữ, các nguồn tài nguyên, quyền được bảo vệ và tiếp cận và các hoạt động cần có cho một cách thức kiếm sống. Có nhiều cách định nghĩa và tiếp cận khác nhau về sinh kế, tuy nhiên, có sự nhất trí rằng khái niệm sinh kế bao hàm nhiều yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động sống của mỗi cá nhân hay hộ gia đình. Về căn bản, các hoạt động sinh kế là do mỗi cá nhân hay nông hộ tự quyết định dựa vào năng lực và khả năng của họ, đồng thời chịu sự tác động của các thể chế, chính sách và những quan hệ xã hội mà cá nhân hoặc hộ gia đình đã thiết lập trong cộng đồng. Trong nhiều nghiên cứu của mình, Ellis (2000) cho rằng một sinh kế bao gồm những tài sản (tự nhiên, phương tiện, vật chất, con người, tài chính và nguồn vốn xã hội), những hoạt động và cơ hội được tiếp cận đến các tài sản và hoạt động đó (đạt được thông qua các thể chế và quan hệ xã hội), mà theo đó các quyết định về sinh kế đều thuộc về mỗi cá nhân hoặc mỗi nông hộ (Ellis, 2000). Theo DFID: ta có thể miêu tả sinh kế như là sự kết hợp các hoạt động được thực hiện dựa trên việc sử dụng các nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có thể bao gồm các khả năng và kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai, tiền tích luỹ và các thiết bị (nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất ) và các nhóm trợ giúp chính thức hay các hệ thống trợ giúp không chính thức tạo điều kiện cho các hoạt động được diễn ra (nguồn lực xã hội). Nguồn lực sinh kế hay vốn sinh kế, tài sản sinh kế được chia làm năm loại sau (ngũ giác sinh kế): Nguồn lực con người: Là khả năng, kỹ năng, kiến thức làm việc và sức khỏe để giúp con người theo đuổi những chiến lược sinh kế khác nhau và đạt được kết quả sinh kế. Với mỗi hộ gia đình, vốn con người là một nhân tố về lượng và chất của lực lượng lao động trong gia đình, nó khác nhau tùy vào quy mô của hộ, kỹ năng, học vấn, khả năng quản lý gia đình, tình hình sức khỏe... Vốn con người là điều kiện cần để có thể sử dụng được bốn loại tài sản còn lại. Nguồn lực xã hội: Là một loại tài sản sinh kế, nó nằm trong các mối quan hệ xã hội (hoặc các nguồn lực xã hội) chính thể và phi chính thể mà qua đó người dân có thể tạo ra cơ hội và thu được lợi ích trong quá trình thực thi sinh kế. Những nguồn lực xã hội này có được qua việc đầu tư, hợp tác cùng nhau để tăng khả năng làm việc; là các thành viên của các nhóm không chính thức trong đó các mối quan hệ tuân theo những quy định và luật lệ đã được thống nhất; các mối quan hệ dựa trên niềm tin để thúc đẩy sự hợp tác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Vốn xã hội mang lại những kết quả quan trọng là khả năng tiếp cận thông tin, khả năng có những ảnh hưởng hoặc quyền lực, khả năng đòi hỏi và tuyên bố trách nhiệm hỗ trợ từ người khác. Nguồn lực tài chính: Là các nguồn tài chính mà người ta sử dụng để đạt tới các mục tiêu trong sinh kế. Các nguồn đó bao gồm: - Nguồn dự trữ hiện tại: Tiết kiệm, có thể dưới nhiều dạng: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoặc các tài sản khác như vật nuôi, đồ trang sức. - Dòng tiền theo định kỳ từ nguồn thu nhập kiếm được như chế độ lương hưu hoặc những chế độ khác của nhà nước và tiền thân nhân gửi về. Nguồn lực tự nhiên: Là khả năng lưu giữ các nguồn tài nguyên thiên nhiên (ví dụ: cây, đất, không khí sạch, các tài nguyên khác...) mà con người trông cậy vào. Đó là nguồn dự trữ cho lợi ích trực tiếp và gián tiếp: cây và đất cho lợi ích trực tiếp qua việc đóng góp cho nguồn thu nhập và các điều kiện vật chất của con người; lợi ích gián tiếp mà chúng mang lại bao gồm các chu trình tạo dinh dưỡng và bảo vệ chống xói mòn, bão gió. Nguồn lực vật chất: Là một loại tài sản sinh kế, nó bao gồm phần cơ sở hạ tầng cơ bản và hàng hóa vật chất để thực hiện sinh kế. Cơ sở hạ tầng ở đây bao gồm những thay đổi trong môi trường vật chất giúp người dân đáp ứng các nhu cầu cơ bản của họ và nâng cao khả năng sản xuất. Cơ sở hạ tầng bao gồm: các hệ thống giao thông, cấp nước và vệ sinh, năng lượng, liên lạc và khả năng tiếp cận thông tin. Các phần khác của vốn vật chất bao gồm vốn sản xuất để đẩy mạnh thu nhập như hàng hóa, đồ dùng của hộ, đồ dùng cá nhân hay nhóm hộ... 1.1.2.2. Sinh kế bền vững Theo DFID (2001), sinh kế trở nên bền vững khi nó giải quyết được những căng thẳng và đột biến, hoặc có khả năng phục hồi, duy trì và tăng cường khả năng và nguồn lực hiện tại và tương lai mà không làm tổn hại đến cơ sở tài nguyên thiên nhiên. Tiêu chí SKBV gồm: an toàn lương thực, cải thiện điều kiện môi trường tự nhiên, cải thiện điều kiện môi trường cộng đồng - xã hội, cải thiện điều kiện vật chất, được bảo vệ tránh rủi ro. a) Sự bền vững Yếu tố được xem là bền vững khi mà có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai, đối phó và phục hồi được sau các áp lực và sốc mà không làm huỷ hoại các nguồn lực tạo nên sự tồn tại của yếu tố này. Các nguồn lực này có thể thuộc nguồn tự nhiên, xã PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 hội, kinh tế hay thể chế. Điều này giải thích tại sao tính bền vững thường được phân tích theo bốn khía cạnh: bền vững về kinh tế, về môi trường, về thể chế và xã hội. Bền vững không có nghĩa là sẽ không có gì thay đổi, mà là có khả năng thích nghi theo thời gian. Tính bền vững là một trong những nguyên tắc cơ bản của phương pháp sinh kế bền vững (theo DFID). b) Sinh kế bền vững Một sinh kế là bền vững khi nó có khả năng liên tục duy trì hay cũng cố mức sống ở hiện tại mà không làm huỷ hoại cơ sở các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Để có được diều này, sinh kế bền vững phải có khả năng vượt qua và hồi phục sau các áp lực và sốc (ví dụ như các tai họa thiên tai hay suy thoái kinh tế) (theo DFID). Vào năm 1989, Reardon và Taylor cho rằng: Một sinh kế được xem là bền vững khi nó có thể đối phó và khôi phục trước tác động của những áp lực và những cú sốc, duy trì hoặc tăng cường những năng lực lẫn tài sản của nó trong hiện tại và tương lai, trong khi không làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên. Phương pháp sinh kế bền vững tạo ra cơ hội cải thiện các nỗ lực giảm nghèo bằng cách đưa ra cái nhìn tổng quan tình trạng của người nghèo như chính họ đang đánh giá họ chứ không phải là đưa ra các kết luận chủ quan, nông nổi, rời rạc. Tuy nhiên, ngày nay con người càng chú trọng đến sự bền vững và biết khả năng bền vững là khả năng tiếp tục trong tương lai, chống đỡ và phục hồi từ những áp lực và những cú sốc, trong khi vẫn không ngừng gây tổn hại đến những nguồn lực mà con người dựa vào đó để tồn tại. Các chính sách để xác định sinh kế cho người dân theo hướng bền vững được xác định liên quan chặt chẽ đến bối cảnh kinh tế vĩ mô và tác động của các yếu tố bên ngoài. Tiêu biểu cho các nghiên cứu này là Ellis (2004, 2005), Barrett và Reardon (2000). Các nghiên cứu này đã chỉ ra mối liên hệ giữa mức độ tăng trưởng kinh tế, cơ hội sinh kế và cải thiện đói nghèo của người dân. Đồng thời nhấn mạnh vai trò của thể chế, chính sách cũng như các mối liên hệ và hỗ trợ xã hội đối với cải thiện sinh kế, xóa đói giảm nghèo. Sự bền vững trong các hoạt động sinh kế phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như khả năng trang bị nguồn vốn, trình độ của lao động, các mối quan hệ trong cộng đồng... Hiện nay, sinh kế bến vững đã và đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu cũng như hoạch định chính sách phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới. Mục tiêu cao nhất của quá trình phát triển kinh tế ở các quốc gia là cải thiện được sinh kế và nâng cao phúc lợi xã hội cho cộng đồng dân cư. Các nghiên cứu về sinh kế hiện nay về cơ bản đã xây dựng khung phân tích sinh kế bền vững trên cơ sở các nguồn lực của hộ gia đình bao gồm nguồn lực vật chất, tự nhiên, tài chính, xã hội và nhân lực. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 Khung sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét những yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến sinh kế của con người, đặc biệt là những yếu tố gây khó khăn hoặc tạo cơ hội trong sinh kế. Đồng thời khung sinh kế cũng nhằm mục đích tìm hiểu xem những yếu tố này liên quan với nhau như thế nào trong những bối cảnh cụ thể. Tổ chức phát triển toàn cầu của vương quốc Anh (DFID) đã đưa ra khung sinh kế bền vững như sau: Các chiến Các kết quả SK Chính sách, lược sinh kế tiến trình và -Thu nhập nhiều Bối cảnh cơ cấu -Các tác hơn dễ tổn nhân xã hội -Cuộc sống đầy đủ thương -Ở các cấp (nam, nữ, hộ hơn khác nhau của gia đình, -Giảm khả năng Con Chính phủ, luật cộng đồng người tổn thương pháp, chính …) -An ninh lương - Xu hướng sách công, các -Các cơ sở - Thời vụ Tự động lực, các thực được cải tài nguyên thiện - Chấn Xã hội nhiên qui tắc thiên nhiên động -Công bằng xã hội -Cơ sở thị được cải thiện (trong tự -Chính sách và trường nhiên và -Tăng tính bền thái độ đối với - Đa dạng vững của tài môi khu vực tư -Sinh tồn trường, thị nguyên thiên nhân hoặc tính nhiên trường, Tài bền vững Vật chất -Giá trị không sử chính trị, chính -Các thiết chế chiến dụng của tự nhiên công dân, chính được bảo vệ tranh…) trị và kinh tế (thị trường, văn hoá) Sơ đồ 1.1. Phân tích khung sinh kế của nông dân nghèo Khung sinh kế bền vững hay còn gọi là nguyên tắc của sinh kế bền vững của DFID là một công cụ trực quan hóa, được DFID xây dựng nhằm tìm hiểu các loại hình sinh kế. Khung sinh kế có thể chia thành năm hợp phần chính: Bối cảnh tổn thương, các tài sản sinh kế, những chính sách thể chế và tiến trình, các chiến lược sinh kế và các kết quả sinh kế. c) Phương pháp tiếp cận sinh kế bền vững (SKBV) Phương pháp tiếp cận SKBV đã được phát triển bởi Bộ Phát Triển Quốc Tế Vương quốc Anh (DFID) trong những năm cuối thập kỷ 90 của thế kỷ trước nhằm nhân rộng những yếu tố liên quan đến hiệu quả và tính bền vững của các sáng kiến phát triển. Phương pháp tiếp cận SKBV nhằm đạt được: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 Hiểu biết thực tế hơn về sinh kế cho người nghèo và các yếu tố hình thành sinh kế. Hỗ trợ phát triển dựa trên các nguồn lực của người nghèo để tạo cơ hội cho họ cải thiện sinh kế thông qua các yếu tố sau: - Sản xuất tăng lên nhờ phương thức canh tác bền vững; - Kinh kế ổn định hơn và người nghèo có thể chi tiêu thêm cho giáo dục, y tế... và góp phần làm tăng trưởng kinh tế chung; - Có khả năng chống chịu được các khó khăn trước mắt như ốm đau, thất nghiệp và mất mùa. Những thay Các nguồn gây tổn thương đổi trong tài Sốc và khủng hoảng, những sản và chiến xu hướng kinh tế xã hội môi lược sinh kế trường, sự giao động theo kỳ, vụ Kết quả sinh kế Các nguồn vốn và tài - Thu nhập tốt hơn. sản - Đời sống nâng cao. - Vốn tự nhiên - Khả năng tổn thương giảm - Vốn con người - An ninh lương thực được - Vốn xã hội củng cố. - Vốn tài chính - Sử dụng tài nguyên thiên - Vốn vật chất nhiên bền vững. Thể chế Chính sách và pháp luật. Các cấp chính quyền, dịch vụ nhà nước. Khu vực tư nhân các tổ chức cộng đồng. Sơ đồ 1.2. Khung sinh kế bền vững d) Giảm nghèo theo các nguồn vốn sinh kế Để giảm nghèo, phát triển SKBV, ngoài việc các hộ dân phải tự mình nâng cao năng lực phát triển họ cũng cần những can thiệp hỗ trợ từ bên ngoài. Vai trò của các chương trình can thiệp hỗ trợ là tác động vào tài sản sinh kế và chiến lược sinh kế của nông hộ, giúp họ tăng cường tài sản và giảm tổn thương. 1.1.3. Mối quan hệ giữa sinh kế bền vững với bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học a) Giá trị của tài nguyên rừung với sinh kế người dân địa phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2