intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

26
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm xác định giải pháp thiết thực, có tính khả thi trên cơ sở thực tiễn công tác quản lý bảo vệ rừng, để nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ rừng, nhất là tại vùng miền núi của huyện Đồng Xuân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN DUY HUY NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TẠI VÙNG MIỀN NÚI HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN DUY HUY NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TẠI VÙNG MIỀN NÚI HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ TÙNG ĐỨC CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN TS. HOÀNG HUY TUẤN HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tôi xin cam đoan nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Thông tin, số liệu trích dẫn từ các nguồn tài liệu đều có ghi dẫn nguồn gốc rõ ràng. Huế, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Duy Huy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của Phòng Đào tạo và các Thầy, Cô trong Khoa Lâm nghiệp, Trường đại học Nông Lâm, Đại học Huế; Phòng Nông nghiệp và PTNT Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên; UBND xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1, Xuân Lãnh và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên: Hạt kiểm lâm huyện Đồng Xuân và cộng đồng dân cư thôn tại các xã thuộc địa bàn nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT Đồng Xuân tỉnh Phú Yên đã quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Tùng Đức, người đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên trong suốt thời gian thực hiện luận văn của mình. Huế, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Duy Huy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên là hết sức cấp thiết nhằm góp phần quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng một cách bền vững, phát huy tốt chức năng của rừng; bảo tồn đa dạng loài động vật, thực vật; chống xói mòn, điều tiết nguồn nước phục vụ đời sống và sản xuất, mang lại lợi ích kinh tế - xã hội cho địa phương, góp phần tăng nguồn thu nhập, xoá đói giảm nghèo cho người dân nông thôn, miền núi, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số đời sống còn nhiều khó khăn. Nghiên cứu đã áp dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, bao gồm thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; hiện trạng tài nguyên rừng và thực trạng công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tại vùng miền núi Đồng Xuân; Kết hợp sử dụng phương pháp phân tích vấn đề SWOT; Phỏng vấn lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan; Sử dụng các phần mềm tin học thống kê để tính toán, thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu thu thập được. Kết quả nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên đã phát hiện và đánh giá được một số vấn đề cơ bản sau: - Từ năm 2016-2019, tại vùng miền miền núi Đồng Xuân đã thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng. Công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tại vùng miền núi Đồng Xuân được tổ chức tương đối tốt, xác định rõ nhiệm vụ của từng thành viên giúp thực hiện tốt công tác bảo vệ và phát triển rừng. - Bên cạnh các kết quả đạt được, thực trạng công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tại vùng miền núi Đồng Xuân vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế, bất cập: (1) vùng miền núi huyện Đồng Xuân có diện tích rừng quá lớn, địa bàn rộng, địa hình hiểm trở, phần lớn ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng; (2) chính sách, chế độ phụ cấp đãi ngộ đối với cán bộ Lâm nghiệp xã không có, phụ cấp lương thấp, là chức danh bán chuyên trách; (3) kinh phí nhà nước bố trí còn rất thấp, không đủ đáp ứng yêu cầu hoạt động trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng; (4) công tác quản lý, bảo vệ rừng tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. - Hệ thống pháp luật về công tác quản lý bảo vệ rừng được ban hành mới. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại những khó khăn, hạn chế như: Các văn bản hướng dẫn dước PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv Luật đã được tiến hành nhưng còn chậm so với thực tiễn, thiếu tính cụ thể dẫn đến bước đầu khó khăn trong việc đưa Luật lâm nghiệp năm 2017 vào đời sống. - Đề xuất được 08 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng để có hiệu quả thực sự và đáp ứng yêu cầu thực tế, các giải pháp nên được sử dụng tổng hợp và phối hợp đồng bộ, đặc biệt cần phải có sự ưu tiên trong từng trường hợp cụ thể. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii TÓM TẮT ........................................................................................................................ iii MỤC LỤC ........................................................................................................................ v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ ix DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... x DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... xi MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ..................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài....................................................................................................3 2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................3 2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................4 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................4 3.1. Ý nghĩa khoa học...................................................................................................4 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................. 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 5 1.1.2. Nguyên tắc bảo vệ và phát triển rừng .................................................................... 5 1.1.3. Những căn cứ và cơ sở pháp lý .............................................................................. 6 1.1.4. Tình hình quản lý bảo vệ rừng trên thế giới .......................................................... 8 1.1.5. Tình hình quản lý rừng ở Việt Nam ..................................................................... 11 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 14 1.2.1. Nguy cơ rừng tiếp tục bị xâm hại......................................................................... 14 1.2.2. Công tác quản lý, bảo vệ rừng (rừng phòng hộ, rừng sản xuất) .......................... 15 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................ 18 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 18 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 18 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 18 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 18 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 18 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................................. 18 2.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp .................................................................... 19 2.3.3. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................................ 19 2.3.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................. 20 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 21 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN ....................................................................................................................... 21 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 21 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 30 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, phát triển kinh tế, xã hội........................ 34 3.2. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ RỪNG TẠI VÙNG MIỀN NÚI HUYỆN ĐỒNG XUÂN ................................................................................................. 35 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân ............................. 35 3.2.2. Thực trạng tài nguyên rừng tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân ..................... 36 3.2.3. Thực trạng tài nguyên rừng tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân quang 1 và Xuân Lãnh đại diện cho vùng miền núi huyện Đồng Xuân ................................................................... 39 3.2.4. Đặc điểm tài nguyên rừng tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 và Xuân Lãnh đại diện cho vùng miền núi huyện Đồng Xuân ................................................................... 45 3.2.5. Thảo luận ............................................................................................................. 47 3.3. CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG TẠI VÙNG MIỀN NÚI ĐỒNG XUÂN 48 3.3.1. Cơ cấu tổ chức của công tác quản lý bảo vệ rừng tại địa phương ...................... 48 3.3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ trong công tác quản lý bảo vệ rừng tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân quang 1 và Xuân Lãnh đại diện cho vùng miền núi của huyện Đồng Xuân ................................................................................................................................ 53 3.3.3. Thực trạng công tác quản lý, bảo vệ rừng tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 và Xuân Lãnh thuộc vùng miền núi huyện Đồng Xuân ..................................................... 55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 3.3.4. Thực trạng công tác trồng rừng tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 và Xuân Lãnh đại diện cho vùng miền núi huyện Đồng Xuân ............................................................. 70 3.3.5. Thực trạng công tác giao khoán quản lý, bảo vệ rừng tại tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 và Xuân Lãnh đại diện cho vùng miền núi của huyện Đồng Xuân ................ 71 3.4. NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU ĐE DỌA ĐẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI VÙNG MIỀN NÚI CỦA HUYỆN ĐỒNG XUÂN .................................................................... 74 3.4.1. Chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất lâm nghiệp sang đất phi lâm nghiệp ........ 74 3.4.2. Hạn hán, cháy rừng............................................................................................... 74 3.4.3. Khai thác nguồn lâm sản quá mức cho phép ....................................................... 74 3.4.4. Phân tích SWOT đối với công tác quản lý bảo vệ rừng tại vùng miền núi của huyện Đồng Xuân ........................................................................................................... 77 3.5. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG TẠI 03 XÃ PHÚ MỠ, XUÂN QUANG 1 VÀ XUÂN LÃNH THUỘC VÙNG MIỀN NÚI ĐỒNG XUÂN TRONG THỜI GIAN QUA .................. 79 3.5.1. Đánh giá chung ..................................................................................................... 79 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân của công tác quản lý nhà nước về công tác bảo vệ rừng tại vùng miền núi Đồng Xuân ........................................................................... 79 3.6. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ RỪNG TẠI VÙNG MIỀN NÚI ĐỒNG XUÂN .................................. 83 3.6.1. Giải pháp thứ nhất: Tích cực tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách, pháp luật về bảo vệ rừng sau khi Luật lâm nghiệp năm 2017 có hiệu lực............................84 3.6.2. Giải pháp thứ hai: Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng đối với cán bộ, công chức, viên chức, đoàn thể, lực lượng vũ trang và nhân dân...................................................................................................................84 3.6.3. Giải pháp thứ ba: Nâng cao trách nhiệm của UBND các xã, các ban, nghành, cơ quan liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ rừng ......................................................... 85 3.6.4. Giải pháp thứ tư: Củng cố, sắp xếp, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của lực lượng bảo vệ rừng, quản lý sử dụng đất lâm nghiệp ............................................... 85 3.6.5. Giải pháp thứ năm: Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng, cho thuê rừng. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng gắn với việc sử dụng đất lâm nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện.................................. 86 3.6.6. Giải pháp thứ sáu: Nâng cao năng lực cán bộ trong việc quản lý điều hành và thực thi nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng, quản lý sử dụng đất lâm nghiệp. Đẩy mạnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii hoạt động kiểm tra, truy quét tình trạng phá rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và xử lý vi phạm............................................................................................................................ 86 3.6.7. Giải pháp thứ bảy: Đẩy mạnh thực hiện các chương trình, dự án bảo vệ và phát triển rừng gắn với giải quyết việc làm, giảm nghèo bền vững và ổn định đời sống cho nhân dân .......................................................................................................................... 87 3.6.8. Giải pháp thứ tám: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, siết chặt kỷ cương, pháp luật toàn diện trên các mặt về công tác quản lý, bảo vệ rừng ............................... 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 89 1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 89 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 92 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 95 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCH Ban chỉ huy BHYT Bảo hiểm y tế BVR Bảo vệ rừng BQL Ban quản lý CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam KH Kế hoạch MTQG Mục tiêu quốc gia PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng QLNN Quản lý nhà nước QLBVR Quản lý bảo vệ rừng THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TNHH Trách nhiệm hữu hạn TXG Rừng tự nhiên núi đất loại rừng thường xanh giàu (IIIa3) TXB Rừng tự nhiên núi đất loại rừng thường xanh trung bình (IIIa2) TXP Rừng tự nhiên núi đất loại rừng thường xanh phục hồi (IIIa1, IIa, IIb) UBND Uỷ ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Một số đặc trưng chính của sông ngòi huyện Đồng Xuân............................ 26 Bảng 3.2. Phân loại đất vùng nghiên cứu (Theo phân loại Việt Nam, PL 2, 3) ........... 28 Bảng 3.3. Hiện trạng rừng phân theo chức năng quy hoạch tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân ...................................................................................................................... 38 Bảng 3.4. Hiện trạng rừng phân theo chức năng quy hoạch tại xã Phú Mỡ huyện Đồng Xuân ................................................................................................................................ 40 Bảng 3.5. Hiện trạng rừng phân theo chức năng quy hoạch tại xã Xuân Quang 1, huyện Đồng Xuân ...................................................................................................................... 42 Bảng 3.6. Hiện trạng rừng phân theo chức năng quy hoạch tại xã Xuân lãnh, huyện Đồng Xuân ...................................................................................................................... 44 Bảng 3.7. Một số chỉ tiêu lâm học của rừng tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 và Xuân Lãnh thuộc vùng miền núi Đồng Xuân .......................................................................... 46 Bảng 3.8. Bảng hoạt động tuyên truyền, tập huấn trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng tại xã Phú Mỡ qua các năm (từ 2016-2019)..................................... 56 Bảng 3.9. Bảng hoạt động tuyên truyền, tập huấn trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng tại xã Xuân Quang 1 qua các năm 2016-2019 ................................. 58 Bảng 3.10. Bảng hoạt động tuyên truyền, tập huấn trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tại xã Xuân Lãnh qua các năm 2016-2019............................................ 60 Bảng 3.11. Phương châm 4 tại chỗ trong PCCCR tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 và Xuân Lãnh (giai đoạn 2016-2019) ................................................................................. 65 Bảng 3.12. Kết quả kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm trong bảo vệ rừng tại xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 và Xuân Lãnh (năm 2016-2019).................................................... 67 Bảng 3.13. Tang vật và phương tiện vi phạm trong bảo vệ rừng xã Phú Mỡ, Xuân quang 1 và Xuân Lãnh (năm 2016-2019) ...................................................................... 69 Bảng 3.14. Kết quả trồng rừng năm 2016-2019 tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 và Xuân Lãnh....................................................................................................................... 70 Bảng 3.15. Kết quả khoán quản lý bảo vệ rừng năm 2016-2019 tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 và Xuân Lãnh ......................................................................................... 72 Bảng 3.16. Nhu cầu sử dụng gỗ cho nông hộ ................................................................ 76 Bảng 3.17. Phân tích SWOT đối với công tác quản lý bảo vệ rừng tại 03 xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 và Xuân Lãnh thuộc vùng miền núi huyện Đồng Xuân ....................... 77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Vị trí địa lý của huyện Đồng Xuân ................................................................ 22 Hình 3.2. Hệ thống thủy văn trên địa bàn huyện Đồng Xuân ....................................... 25 Hình 3.3. Hệ thống sông ngoài của huyện Đồng Xuân ................................................. 27 Hình 3.4. Hộ Nguyễn Văn Tươi – Xuân Quang 1 đang kiểm tra rừng Bạch đàn U6 được 06 tháng tuổi được trồng từ dự án khuyến nông của huyện tại xã Xuân Quang 1...................... 70 Hình 3.5. Các ngành chuyên môn của huyện phối hợp với UBND xã Phú Mỡ đo điếm, điều tra rừng khoanh nuôi, bảo vệ rừng ......................................................................... 73 Hình 3.6. Đ/c Đặng Ngọc Anh - Bí Thư Huyện ủy Đồng Xuân cùng các ngành chức năng của huyện kiểm tra rừng bị phá tại tiểu khu 83 và 90 - xã Phú Mỡ, huyện Đồng Xuân ... 75 Hình 3.7. Kiểm tra diện tích rừng trồng bị khai thác trái phép và Gỗ khai thác trái phép bị thu giữ ......................................................................................................................... 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Tài nguyên thiên nhiên nói chung và rừng nói riêng là một tài sản vô giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Rừng có vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống. Việt Nam trải qua năm bản Hiến pháp, đặc biệt bản Hiến pháp năm 1992 là bản Hiến pháp cơ sở cho việc ban hành luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, tuy Hiến pháp 1992 đã hết hiệu lực nhưng phần nào xác định cho chúng ta thấy được từ những thời gian trước thì Đảng và Nhà nước ta cũng đã xác định cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, mọi cá nhân phải thực hiện các quy định của nhà nước sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, nghiêm cấm mọi hành vi làm suy kiệt tài nguyên nói chung và rừng nói riêng, điều này được quy định cụ thể tại điều 29 của Hiến pháp năm 1992. Trên tinh thần đó, Hiến pháp năm 2013 đang có hiệu lực đã xác định: “Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu”, điều này được quy định cụ thể tại khoản 1, điều 63 của hiến pháp 2013. Hiến pháp là đạo luật cơ bản của một đất nước, được Đảng và Nhà nước xác định rõ cần phải quan tâm đến việc quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên của quốc gia, trong đó có quản lý về rừng. Qua đó ta thấy được tầm quan trọng của rừng, không chỉ có giá trị về mặt kinh tế, thiên nhiên mà rừng còn có vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu và phòng chống thiên tai. Vì vậy, phải bảo vệ và phát triển rừng được xem là một trong những yêu cầu xuyên suốt mà Nhà nước ta đã đề ra. Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 là đạo luật được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004. Luật có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2005 và thay thế cho Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 1991. Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng, quy định quyền và nghĩa vụ của chủ rừng. Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 đã đưa ra những quy định cụ thể trên cơ sở hiến pháp năm 1992 về bảo vệ và phát triển rừng. Cụ thể luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 quy định những vấn đề về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng, quyền và nghĩa vụ của chủ rừng, quy định những đối tượng được thực hiện áp dụng luật, quy định về những căn cứ để phân loại rừng, quy định về những tổ chức, đơn vị, cá nhân nào được coi là chủ rừng, quy định những quyền của Nhà nước đối với rừng, quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng, những nguyên tắc bảo vệ và phát triển rừng, chính sách của Nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng; quy định về nguồn tài chính để bảo vệ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 2 và phát triển rừng, quy định những hành vi bị nghiêm cấm trong việc bảo vệ và phát triển rừng. Luật Lâm nghiệp năm 2017 được Quốc hội khóa 14, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 ngày 11 tháng 2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 ngày 01 tháng 2019. Luật gồm 12 chương, 108 điều quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản. Luật Lâm nghiệp đã thể chế hóa được các chủ trương lớn của Đảng: Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường và Chỉ thị 13-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Mục tiêu của Luật lâm nghiệp 2017 là thiết lập khung pháp lý điều chỉnh các quan hệ xã hội trong Lâm nghiệp là ngành kinh tế, xã hội bao gồm các hoạt động về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng, chế biến và thương mại lâm sản theo định hướng thị trường và hội nhập quốc tế; có cơ cấu quản lý, sản xuất kinh doanh hợp lý, ổn định theo hướng hiện đại, phát triển bền vững cả về kinh tế, xã hội, môi trường; góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người làm nghề rừng và công cuộc xây dựng nông thôn mới, ứng phó với biến đổi khí hậu và quốc phòng, an ninh. Theo kết quả kiểm kê rừng hàng năm cho thấy, tổng diện tích rừng Việt Nam tuy có tăng trong những năm gần đây, nhưng chất lượng rừng tự nhiên ngày càng suy giảm. Đất nước Việt Nam trải dài trên nhiều vĩ tuyến và đai cao, với địa hình rất đa dạng, hơn 2/3 lãnh thổ là đồi núi, lại có khí hậu thay đổi từ nhiệt đới ẩm phía Nam, đến á nhiệt đới ở vùng cao phía Bắc, đã tạo nên sự đa dạng về hệ sinh thái tự nhiên và sự phong phú về các loài sinh vật. Những hệ sinh thái đó bao gồm nhiều loại rừng như rừng cây lá rộng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng rụng lá, rừng trên núi đá vôi, rừng hỗn giao lá rộng và lá kim, rừng lá kim, rừng tre nứa, rừng ngập mặn, rừng tràm, rừng ngập nước ngọt,… Qua quá trình quản lý chưa bền vững, độ che phủ của rừng ở Việt Nam đã giảm sút đến mức báo động. Chất lượng của rừng tự nhiên còn lại đã bị hạ thấp, các vụ phá rừng liên quan đến việc chuyển đổi rừng nghèo, xây dựng thủy điện, thủy lợi, giao thông, khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình văn hóa, tâm linh và đáng lo ngại là việc khai thác gỗ trái phép chủ yếu tập trung vào các loại lâm sản quý hiếm có giá trị kinh tế cao ở các rừng nguyên sinh, rừng quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng phòng hộ đầu nguồn. Mặc dù các cơ quan quản lý về rừng nói riêng và cơ quan quản lý Nhà nước nói chung đã có nhiều chính sách, nhiều định hướng, có văn bản luật quy định cụ thể về việc bảo vệ và phát triển rừng, các cơ quan kiểm lâm thực hiện rất nghiêm túc việc kiểm tra, giám sát và thực hiện đầy đủ các chức năng của mình. Tuy nhiên, vấn đề phá rừng bữa bãi, các cơ quan chức năng còn lỏng lẻo trong việc quản lý, các văn bản luật tuy ban hành nhưng vẫn còn nhiều sơ hở và chưa thật sự chặt chẽ…. Vì vậy, việc quản lý về bảo vệ và phát triển rừng là rất cần thiết. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 3 Rừng là lá phổi xanh không chỉ Việt Nam mà còn là lá phổi xanh của thế giới, rừng có vai trò vô cùng quan trọng về mặt tự nhiên mà còn có vai trò quan trọng về mặt giá trị kinh tế… Xác định được tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống con người, công tác quản lý nhà nước về bảo vệ rừng ở huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên đã đạt được những thành tựu đáng kể như: Công tác quản lý về bảo vệ và phát triển rừng được thực hiện khá chặt chẽ, đội ngũ cán bộ công chức chuyên môn không ngừng được nâng cao về mặt số lượng và chất lượng, cơ quan Kiểm lâm huyện ngày càng thực hiện nghiêm túc và có trách nhiệm trong công tác bảo vệ và phát triển rừng, liên tục thực hiện việc kiểm tra đột xuất về rừng tại những nơi có nguy cơ bị chặt phá bừa bãi để làm nương rẫy hoặc khai thác gỗ trái phép, xử lý nghiêm những hành vi xấu làm rừng bị suy thoái… Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được thì vấn đề quản lý nhà nước về bảo vệ rừng trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều yếu kém như: Một số cán bộ quản lý chưa nghiêm túc trong việc quản lý nên để cho một số vụ việc phá rừng bừa bãi xảy ra, đội ngũ cán bộ chưa được nâng cao về trình độ chuyên môn trong việc quản lý bảo vệ rừng…dẫn đến việc quản lý chưa đạt hiệu quả như mong đợi. Xuất phát từ thực tế đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống và toàn diện thực trạng công tác quản lý về bảo vệ rừng ở huyện Đồng Xuân để thấy được những thành tựu cũng như phát hiện những mặt hạn chế, yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế đó để có thể đề ra những giải pháp và kiến nghị xác đáng nhằm nâng cao hiệu quản quản lý nhà nước về bảo vệ rừng ở huyện Đồng Xuân trong giai đoạn hiện nay và giai đoạn tới góp phần làm cho rừng có thể được bảo vệ bền vững. Vì những lý do trên, tôi chọn vấn đề “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên’’ làm đề tài tốt nghiệp của mình nhằm tìm các giải pháp thiết thực, có tính khả thi cao để nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ rừng, nhất là tại vùng miền núi của huyện Đồng Xuân để có điều kiện thuận lợi tổ chức thực hiện nhiệm vụ, khắc phục được các hạn chế khó khăn hiện nay trên cơ sở thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính, phát huy tính năng động, sáng tạo của địa phương; nâng cao trách nhiệm của các cấp, ngành ở địa phương với công tác bảo vệ rừng; đồng thời thúc đẩy quản lý rừng bền vững theo hướng giải quyết hài hòa, hợp lý giữa nghĩa vụ và trách nhiệm với quyền hưởng lợi tương xứng để khuyến khích nhân dân tích cực tham gia bảo vệ rừng tại địa phương. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nhằm xác định giải pháp thiết thực, có tính khả thi trên cơ sở thực tiễn công tác quản lý bảo vệ rừng, để nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ rừng, nhất là tại vùng miền núi của huyện Đồng Xuân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 4 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng công tác quản lý, bảo vệ rừng tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên. - Xác định và phân tích những nguy cơ tiềm ẩn tác động đến tài nguyên rừng trong mối liên hệ với sinh kế người dân địa phương. - Đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ rừng tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài sẽ góp phần làm cơ sở lý luận để đề ra cơ chế, chính sách về công tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Đồng Xuân một cách bền vững, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và đời sống sản xuất của người dân địa phương. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Phản ánh đúng hiện trạng rừng và thực trạng công tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên nói chung, tại vùng miền núi huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên nói riêng (nhất là tại 03 xã Phú Mỡ, xuân Lãnh và Xuân Quang 1 của huyện Đồng Xuân thuộc vùng miền núi Đồng Xuân). Đánh giá những tác động của chính sách, pháp luật liên quan đến công tác quản lý bảo vệ rừng tại vùng miền núi Đồng Xuân; những hạn chế, bất cập, tồn tại làm cản trở khi triển khai thực hiện trong thực tế. Làm cơ sở để xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới chính sách, pháp luật về công tác quản lý, bảo vệ rừng phù hợp với thực tế tại địa phương, góp phần ngăn chặn hiệu quả tình trạng phá rừng, lấn, chiếm đất rừng, khai thác lâm sản trái pháp luật,…; đồng thời bảo vệ rừng một cách bền vững thông qua các chương trình, dự án của Nhà nước, của các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư cho bảo vệ rừng gắn với hoạt động sinh kế, tăng thêm thu nhập để cải thiện, nâng cao mức sống cho người dân tham gia quản lý, bảo vệ rừng, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ rừng trong tình hình hiện nay và những năm tiếp theo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Cơ sở lý luận trong quản lý bảo vệ rừng Quản lý bảo vệ rừng là một lĩnh vực tương đối rộng lớn bao gồm hàng loạt các biện pháp quản lý bảo vệ rừng khác nhau như quản lý bảo vệ bằng hệ thống các lâm luật, chính sách, các nghị định như giao đất, giao rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.... Trước đây vấn đề quản lý, sử dụng rừng và đất rừng chỉ đơn thuần là việc khai thác các sản phẩm của rừng mà ít hoặc chưa chú trọng tới việc bảo vệ, tái tạo và phát triển vốn rừng cũng như việc phát huy vai trò của rừng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. Hiện nay vấn đề quản lý sử dụng rừng đều phải dựa trên cơ sở đảm bảo sự phát triển bền vững. Quản lý rừng bền vững là thực hiện triệt để và đồng bộ các biện pháp nhằm không ngừng phát huy hiệu quả kinh doanh, ổn định liên tục những tác dụng và lợi ích của rừng trên lĩnh vực khác nhau. Sự phát triển bền vững này phải đảm bảo 3 yếu tố sau: Một là, Bền vững về mặt môi trường sinh thái: Quản lý bảo vệ phải duy trì hệ thống sinh vật, bảo vệ phát triển đa dạng sinh học và tính ổn định của hệ sinh thái; Hai là, Bền vững về mặt xã hội: Thu hút lao động vào nghề rừng, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động. Đáp ứng được nhu cầu sử dụng tài nguyên rừng của thế hệ hiện tại đồng thời không làm ảnh hưởng đến lợi ích của thế hệ mai sau; Ba là, Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng phải cho hiệu quả kinh tế cao, năng xuất chất lượng ổn định đồng thời phải được thị trường chấp nhận. Nghĩa là phát triển phải đảm bảo lợi ích lâu dài cho con người, tài nguyên sinh vật, môi trường cần phải giữ gìn cho các thế hệ sau, thể hiện ba mặt đó là phù hợp về môi trường, có lợi ích về mặt xã hội và đáp ứng về mặt kinh tế. 1.1.2. Nguyên tắc bảo vệ và phát triển rừng 1. Hoạt động bảo vệ và phát triển rừng phải bảo đảm phát triển bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển lâm nghiệp; đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của cả nước và địa phương; tuân theo quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ quy định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 6 2. Bảo vệ rừng là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Hoạt động bảo vệ và phát triển rừng phải bảo đảm nguyên tắc quản lý rừng bền vững; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng với khai thác hợp lý để phát huy hiệu quả tài nguyên rừng; kết hợp chặt chẽ giữa trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh phục hồi rừng, làm giàu rừng với bảo vệ diện tích rừng hiện có; kết hợp lâm nghiệp với nông nghiệp và ngư nghiệp; đẩy mạnh trồng rừng kinh tế gắn với phát triển công nghiệp chế biến lâm sản nhằm nâng cao giá trị sản phẩm rừng. 3. Việc bảo vệ và phát triển rừng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng và đất phải tuân theo các quy định của Luật này, Luật đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm ổn định lâu dài theo hướng xã hội hoá nghề rừng. 4. Bảo đảm hài hoà lợi ích giữa Nhà nước với chủ rừng; giữa lợi ích kinh tế của rừng với lợi ích phòng hộ, bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên; giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài; bảo đảm cho người làm nghề rừng sống chủ yếu bằng nghề rừng. 5. Chủ rừng thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng rừng theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật, không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của chủ rừng khác. 1.1.3. Những căn cứ và cơ sở pháp lý Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; Luật lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP, ngày 03/3/2006, của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định 156/2018/NĐ-CP, ngày 16/11/2018 về quy định chi tết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp; Nghị định số 35/2019/NĐ-CP, ngày 25/11/2019 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; Căn cứ Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg, ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chỉnh Phủ về việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước của các cấp rừng và đất lâm nghiệp; Thông tư số 25/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Phòng cháy chữa cháy rừng. * Quan điểm phát triển Lâm nghiệp 1. Phát triển lâm nghiệp dựa trên cơ sở đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển từ nền lâm nghiệp chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên rừng sang nền sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 7 xuất lâm nghiệp xã hội, bền vững, hiệu quả với trọng tâm là bảo vệ khôi phục và phát triển tài nguyên rừng, nhằm đảm bảo khả năng phòng hộ môi trường, phòng hộ biên giới,..., bảo vệ tính đa dạng sinh học của rừng. Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản vừa và nhỏ với thiết bị và công nghệ phù hợp, gắn với vùng nguyên liệu tập trung để nâng cao hiệu quả kinh tế rừng. Khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, tạo việc làm cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của người dân, từng bước xã hội hóa nghề rừng, thu hút các nguồn lực đầu tư; nâng cao vai trò và hiệu quả to lớn của ngành lâm nghiệp vào phát triển kinh tế - xã hội; góp phần giữ vững an ninh quốc phòng, ổn định chính trị trên địa bàn; bảo tồn, lưu giữ các nguồn gen, cải thiện môi trường sinh thái, tạo cảnh quan, thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn và kinh tế - xã hội của địa phương trong thời gian đến. 2. Phát triển lâm nghiệp đồng bộ từ khâu quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng hợp lý tài nguyên; từ trồng rừng, cải tạo rừng đến khai thác chế biến lâm sản, dịch vụ môi trường, du lịch sinh thái … Lâm nghiệp cũng nhưng nông nghiệp và các ngành kinh tế khác không chỉ là ngành sản xuất sản phẩm thô đơn thuần mà còn bao gồm cả chế biến và kinh doanh, dịch vụ. Đánh giá đóng góp của ngành phải bao gồm cả giá trị gia tăng của các sản phẩm từ sản xuất, chế biến và kinh doanh dịch vụ của ngành. Có như vậy, ngành lâm nghiệp mới được bình đẳng như các ngành kinh tế khác. 3. Phát triển lâm nghiệp phải đóng góp ngày càng cao vào tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo và bảo vệ môi trường. Phát triển lâm nghiệp phải phù hợp với đường lối phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, của quốc gia theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; sớm chuyển thành ngành kinh tế sản xuất hàng hoá, hiệu quả và bền vững, đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế; khai thác hợp lý lợi ích tổng hợp của rừng, chú trọng năng suất, chất lượng, hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt các dịch vụ môi trường rừng. Phát triển lâm nghiệp góp phần đa dạng hoá kinh tế nông thôn, tạo việc làm và thu nhập, nâng cao mức sống cho những người làm nghề rừng, đặc biệt cho đồng bào dân tộc ít người ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn tại địa phương; góp phần xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học và giữ vững an ninh quốc phòng. 4. Quản lý, sử dụng và phát triển bền vững là nền tảng cho phát triển lâm nghiệp. Rừng phải được quản lý chặt chẽ và có chủ cụ thể; chỉ khi nào các chủ rừng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2