intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Máy tính: Phát triển hệ thống quản lý nhân sự và ứng dụng tại Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

47
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Máy tính "Phát triển hệ thống quản lý nhân sự và ứng dụng tại Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào" phân tích thiết kế và lập trình hệ thống phần mềm quản lý nhân sự ứng dụng cho văn phòng tổ chức nhân sự để quản lý hồ sơ thông tin cán bộ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Máy tính: Phát triển hệ thống quản lý nhân sự và ứng dụng tại Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào

  1. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM VÀ ĐÀO TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Phouvong Xayyavong Phouvong Xayyavong NGÀNH MÁY TÍNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ ỨNG DỤNG TẠI BỘ CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ MÁY TÍNH 2022 Hà Nội – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM VÀ ĐÀO TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Phouvong Xayyavong PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ ỨNG DỤNG TẠI BỘ CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG LÀO Chuyên ngành : Hệ thống thông tin Mã số: 8480104 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH MÁY TÍNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. NGUYỄN TRƯỜNG THẮNG Hà Nội – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu trong luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi dựa trên những tài liệu, số liệu do chính tôi tự tìm hiểu và nghiên cứu. Chính vì vậy, các kết quả nghiên cứu đảm bảo trung thực và khách quan nhất. Đồng thời, kết quả này chưa từng xuất hiện trong bất cứ một nghiên cứu nào. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên Phouvong Xayyavong 1
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Trường Thắng, Học Viện Khoa học và Công nghệ đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu khoa học, và giúp tôi có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. 2
  5. MỤC LỤC Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 1.1.1 Tổ chức chính trị .....................................................................................1 1.1.2 Tổ chức nhân sự ......................................................................................2 1.2 Tình hình nghiên cứu .....................................................................................3 1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài ............................................................3 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...............................................................3 1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng ...............................................................4 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................6 2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống .................................................................................6 2.1.1 Yêu cầu phi chức năng ............................................................................6 2.1.2 Yêu cầu chức năng ..................................................................................6 2.2 Mô hình hóa chức năng .................................................................................6 2.2.1 Use Case .................................................................................................6 2.2.2 Bản vẽ Use Case .....................................................................................8 2.2.3 Đặc tả Use Case ....................................................................................10 2.2.4 Cây phân cấp chức năng hệ thống ........................................................14 2.3 Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) ............................15 2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích .........................................................15 2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì .........................................................................15 2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)......................................16 2.4 Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram) ..............................26 2.4.1 Biểu đồ trình tự Đăng nhập...................................................................26 2.4.2 Biểu đồ trình tự Đăng ký người dùng ...................................................27 2.4.3 Biểu đồ trình tự Thêm thông tin nhân sự mới ......................................28 2.4.4 Biểu đồ trình tự Thêm phòng ban mới .................................................29 2.4.5 Biểu đồ trình tự Thay đổi trạng thái nhân sự ........................................30 2.4.6 Biểu đồ trình tự Thêm tài liệu đính kèm...............................................31 2.4.7 Biểu đồ trình tự Báo cáo cá nhân ..........................................................32 2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu ..................................................................................33 2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram) ................................................33 2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết .....................................................35 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................42 3.1 Giao diện đăng nhập ....................................................................................42 3.2 Giao diện chính ............................................................................................43 3
  6. 3.3 Giao diện quản lý người dùng .....................................................................44 3.4 Giao diện quản lý phòng ban .......................................................................45 3.5 Giao diện quản lý tỉnh .................................................................................46 3.6 Giao diện quản lý huyện ..............................................................................47 3.7 Giao diện quản lý nhân sự ...........................................................................48 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................49 4.1 Quá trình thực hiện chương trình ................................................................49 4.2 Kết quả đạt được ..........................................................................................49 4.3 Định hướng tiếp theo ...................................................................................49 4.4 Kết luận........................................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................50 4
  7. MỤC LỤC HÌNH hình 1-1: biểu tượng Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào .........................................1 hình 1-2: Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Công nghệ và Truyền thông .........................2 hình 2-1: Biểu đồ Use Case quản trị viên (Admin).....................................................8 hình 2-2: Biểu đồ Use Case người quản lý (Manager) ...............................................9 hình 2-3 cây phân cấp chức năng của hệ thống quản lý nhân sự ..............................14 hình 2-4: Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập ..................................................16 hình 2-5: Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng ký người dùng ..................................17 hình 2-6: Biểu đồ hoạt động chức năng Xóa người dùng .........................................18 hình 2-7: Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý thông tin nhân sự .........................19 hình 2-8: Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý phòng ban.....................................20 hình 2-9: Biểu đồ hoạt động chức năng Cập nhật thay đổi trạng thái nhân sự .........21 hình 2-10: Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý thông tin tỉnh ..............................22 hình 2-11: Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý thông tin huyện ..........................23 hình 2-12: Biểu đồ hoạt động chức năng Thống kê thông tin nhân sự nội bộ ..........24 hình 2-13: Biểu đồ hoạt động chức năng Báo cáo thông tin cá nhân nhân sự ..........25 hình 2-14: Biểu đồ trình tự Đăng nhập .....................................................................26 hình 2-15: Biểu đồ trình tự Đăng ký người dùng ......................................................27 hình 2-16: Biểu đồ trình tự Thêm thông tin nhân sự mới .........................................28 hình 2-17: Biểu đồ trình tự Thêm phòng ban mới ....................................................29 hình 2-18: Biểu đồ trình tự Thay đổi trạng thái nhân sự ...........................................30 hình 2-19: Biểu đồ trình tự Thêm tài liệu đính kèm .................................................31 hình 2-20: Biểu đồ trình tự Báo cáo cá nhân ............................................................32 hình 2-21: Biểu đồ lớp hoàn chỉnh ............................................................................34 hình 2-22: Thực thể lớp phòng ban ...........................................................................35 hình 2-23: Thực thể lớp huyện ..................................................................................35 hình 2-24: Thực thể lớp tài liệu đính kèm .................................................................36 hình 2-25: Thực thể lớp kiểu tài liệu .........................................................................36 hình 2-26: Thực thể lớp tài liệu cá nhân nhân sự ......................................................37 hình 2-27: Thực thể lớp người dùng .........................................................................37 hình 2-28: Thực thể lớp nhân sự ...............................................................................38 hình 2-29: Thực thể lớp tỉnh .....................................................................................39 hình 2-30: Mối quan hệ giữa thực thể tỉnh và huyện ................................................40 hình 2-31: Mối quan hệ giữa thực thể tài liệu cá nhân và ảnh đính kèm ..................40 hình 2-32: Mối quan hệ giữa thực thể nhân sự và tài liệu cá nhân ...........................40 hình 2-33: Mối quan hệ giữa thực thể nhân sự và phòng ban ...................................40 hình 2-34: Mối quan hệ giữa thực thể nhân sự và huyện ..........................................40 hình 2-35: Mô hình thực thể liên kế ..........................................................................41 hình 3-1: Giao diện đăng nhập ..................................................................................42 hình 3-2: Giao diện chính ..........................................................................................43 hình 3-3: Giao diện quản lý người dùng ...................................................................44 hình 3-4: Giao diện quản lý phòng ban .....................................................................45 hình 3-5: Giao diện quản lý tỉnh ...............................................................................46 hình 3-6: Giao diện quản lý huyện ............................................................................47 hình 3-7: Giao diện quản lý nhân sự .........................................................................48 5
  8. MỤC LỤC BẢNG BIỂU bảng 2.1: Bảng đặc tả Use case đăng nhập ...............................................................10 bảng 2.2: Bảng đặc tả Use Case quản lý tài liệu nhân sự .........................................10 bảng 2.3: Bảng đặc tả Use case đăng ký người dùng mới ........................................11 bảng 2.4: Bảng đặc tả Use case thêm tài liệu đính kèm của nhân sự ........................11 bảng 2.5: Bảng đặc tả Use case thêm thông tin nhân sự ...........................................12 bảng 2.6: Bảng đặc tả Use case chỉnh sửa thông tin nhân sự....................................12 bảng 2.7: Bảng đặc tả Use case quản lý phòng ban .................................................13 bảng 2.8: Bảng đặc tả Use case thông tin tỉnh và huyện ..........................................13 bảng 2.9: bảng đặc tả thuộc tính Thực thể lớp phòng ban ........................................35 bảng 2.10: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp huyện ..............................................36 bảng 2.11: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp tài liệu đính kèm .............................36 bảng 2.12: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp kiểu tài liệu .....................................36 bảng 2.13: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp tài liệu cá nhân nhân sự ..................37 bảng 2.14: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp người dùng ......................................38 bảng 2.15: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp nhân sự ............................................39 bảng 2.16: bảng đặc tả thuộc tính thực thể lớp tỉnh ..................................................39 6
  9. Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Bộ Công Nghệ Và Truyền Thông Lào, viết tắt là "ກຕສ", là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc. Từ trước đến nay công việc thu thập thông tin của cán bộ trong Bộ Công Nghệ Và Truyền Thông Lào là thu thập trên giấy, và dưới dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin cá nhân, các công tác quản lý và tìm kiếm thông tin của cán bộ gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản lý, các thông tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc. Bài toán “Phát Triển Hệ Thống Quản Lý Nhân Sự Và Ứng Dụng Tại Bộ Công Nghệ Và Truyền Thông Lào” nhằm giải quyết và đáp ứng một cách hiệu quả các nhu cầu về mặt quản lý thông tin trong Bộ Công Nghệ Và Truyền Thông Lào. Tin học hóa trong công tác quản lý nhằm giảm bớt sức lao động của con người, tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao, tiện lợi hơn rất nhiều so với việc làm thủ công quản lý trên giấy tờ như trước đây. Tin học hóa giúp thu hẹp không gian lưu trữ, tránh được thất lạc dữ liệu, tự động hệ thống hóa và cụ thể hóa các thông tin theo nhu cầu của con người. Là một bài toán mang tính thực tiễn cao, do vậy tôi đã nhận đề tài này phần nào đưa ra được những nhận xét, đánh giá tổng thể và từ đó đưa ra hệ thống mới có nhiều chức năng áp dụng cho công tác quản lý dựa trên sự hỗ trợ của máy tính. Với nhu cầu cấp thiết của xã hội trong giai đoạn mà tin học phát triển, tôi mong muốn thiết kế một chương trình có thể ứng dụng vào thực tế. 1.1.1 Tổ chức chính trị Bộ Công nghệ và Truyền thông (Ministry of Technology and Communication) là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc. hình 0-1: biểu tượng Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào 1
  10. Bộ Công nghệ và Truyền thông có cơ cấu tổ chức gồm 2 văn phòng, 8 cục, và 4 viện:  văn phòng:  Văn phòng Bộ  Văn phòng hội đồng khoa học  8 cục:  Cục tổ chức và nhân sự  Cục kế hoạch và hợp tác  Cục tiêu chuẩn và đo lường  Cục khoa học  Cục công nghệ thông tin và đổi mới  Cục sở hữu trí tuệ  Cục công nghệ số  Cục thanh tra  4 viện:  Viện sinh thái và công nghệ sinh học  Viện năng lượng tái tạo và vật liệu mới  Viện công nghệ máy tính và điện tử  Viện quản lý khoa học và công nghệ. 1.1.2 Tổ chức nhân sự Bộ Công nghệ và Truyền thông có tổng số 644 nhân sự. Có Bộ trưởng là Ông Băn đít SJ Bo viêng khăm Vông đa la (ທ່ານ ບັດດິດ ສຈ. ບໍ່ວຽງຄຳ ວົງດາລາ), hai Thứ trưởng Ông Húm phăn In tha rát (ທ່ານ ຫຸມພັນ ອິນທະຣາດ); và Ông Su li u đông Sún đa la (ທ່ານ ສຸລິອຸດົງ ສູນດາລາ). hình 0-2: Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Công nghệ và Truyền thông 2
  11. 1.2 Tình hình nghiên cứu 1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài Từ trước đến nay công việc thu thập thông tin của cán bộ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông là thu thập trên giấy, và dưới dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin cá nhân, các công tác quản lý và tìm kiếm thông tin của cán bộ gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản lý, các thông tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc. Quản lý nhân sự là công việc nhăm quản lý thông tin cá nhân của cán bộ và tất cả các quá trình hoạt động trong nội bộ. Mục đích của đề tài là phân tích thiết kế và lập trình hệ thống phần mềm quản lý nhân sự ứng dụng cho văn phòng tổ chức nhân sự để quản lý hồ sơ thông tin cán bộ. Để thực hiện được mục đích trên tôi xác định một số nhiệm vụ cụ thể sau:  Tìm hiểu quy trình thu thập thông tin nhân sự trong phòng tổ chức nhân sự.  Khảo sát yêu cầu người sử dụng  Phân tích yêu cầu người sử dụng, các chức năng và phi chức năng  Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ trong quản lý nhân sự  Phân tích thiết kế quy trình quản lý nhân sự  Thực hiện thiết kế cơ sở dữ liệu đáp ứng.  Lập trình phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và thiết kế hệ thống. 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài Nội dung luận văn tập trung nghiên cức thực trạng hoạt động của công tác quản lý thông tin cán bộ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, Để từ đó đưa ra phân tích và thiết kế hệ thống sử dụng trong cơ quan. Chương trình có các chức năng chính sau:  Chức năng đăng nhập  Tạo tài khoản người sử dụng  Quản lý thông tin nhân sự  Quản lý thông tin phòng ban  Quản lý thông tin thăng cấp cán bộ  Cập nhật thay đổi trạng thái nhân sự: đi công tác nước ngoài, du học, nghỉ hưu  Thông kê thông tin nhân sự nội bộ  Báo cáo thông tin cá nhân Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của hai đối tượng chính là:  Cán bộ văn phòng tổ chức  Quản trị viên 3
  12. 1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2014. Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:  Microsoft Visual Studio 2010 Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển phần mềm máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm Microsoft như Window API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể xuất được cả mã nguồn gốc và mã số quản lý. Microsoft Visual Studio bào gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense (các thành phần hoàn thành mã) cũng như mã refactoring. Các gỡ lỗi tích hợp công trình cả hai như là một trình gỡ lỗi nguồn cấp và sửa lỗi máy cấp. Công cụ tích hợp bao gồm một thiết kế hình thức để xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp, và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận plug-ins để tăng cường các chức năng ở hầu hết các cấp. Trong đó, có thêm hỗ trợ cho các hệ thống kiểm soát nguồn (như Subversion) và thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế hình ảnh cho các ngôn ngữ miền cụ thể hoặc bộ công cụ cho các khía cảnh khác của vòng đời phát triển phần mềm. Microsoft Visual Studio hỗ trợ ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập mã nguồn và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) cho các ngôn ngữ lập trình, cung cấp một dịch vụ ngôn ngữ cụ thể. Được xây dựng cho ngôn ngữ bao gồm: C, C++ và C++ / CLI (thông qua C++), VB.NET (thông qua Visual Basic .NET), C# (thông qua Visual C#), và F#. Hỗ trợ các ngôn ngữ khác như M, Python, và Ruby. Windows Forms Designer được sử dụng với mục đích xây dựng GUI sử dụng Windows Forms, được bố trí dùng để xây dựng các nút điều khiển bên trong hoặc cũng có thể khóa chúng vào bên cạnh mẫu. các nút điều khiển có thể trình bày dữ liệu và có thể được liên kết với các nguồn dữ liệu như: Cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn. Ngôn ngữ Visual Basic  Microsoft SQL Server 2014 Express Microsoft SQL Server hay còn gọi là MS-SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System) chạy trên môi trường Windows. Sử dụng ngôn ngữ truy vấn Transac - SQL (T - SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy khách (Client) và máy chủ (Server). MS SQL Server có thể thao tác với cơ sở dữ liệu có kích thước lớn. Phiên bản sử dụng trong luận văn là MS SQL Server phiên bản 12.0 (SQL server 2014, Hekaton).  T - SQL: là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của Microsoft sử dụng trong SQL Server. Được thiết kế để mở rộng khả năng của SQL. Một số tính năng như các biến địa phương, xữ lý chuỗi/ dữ liệu được thêm vào.  SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Microsoft SQL Server gồm các dịch vụ tích hợp SQL Server, dịch vụ SQL Server Data và dịch vụ SQL Server Master. Hai bộ công cụ dành riêng cho DBAs (Database administrators) và developer như: SQL Server Data Tools sử dụng trong 4
  13. việc phát triển cơ sở dữ liệu và công cụ SQL Server Management Studio sử dụng trong mục đích triển khai, giám sát, quản lý cơ sở dữ liệu Ưu điểm của Microsoft SQL Server là:  Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng  Được tối ưu hóa với những công nghệ mới  Có tính năng bảo mật cao  Tất cả các yêu cầu phức tạp của công việc đều có thể thực hiện được Microsoft SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ quản lý, từ giao diện GUI cho đến việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngoài ra điểm mạnh của MS-SQL là sự tích hợp tốt với các ngôn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET, C# xây dựng Winform. Các phiên bản của Microsoft SQL Server:  Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cả các điểm nổi bật của SQL Server  Standard: phiên bản chuẩn có tính năng tương đối đầy đủ chỉ giới hạn các chức năng cao cấp (advanced features), nhưng giá thành rẻ hơn rất nhiều so với phiên bản Enterprise  Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế tạo đặc biệt để giới hạn số lượng người kết nối và Server cùng một lúc  Express: SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản. Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng dụng dữ liệu, an toàn trong vùng lưu trữ, và nhanh chóng triển khai. 5
  14. Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống 2.1.1 Yêu cầu phi chức năng Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra. Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi chức năng như sau:  Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng  Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác  Cấp quyền chi tiết cho người dùng  Tính bảo mật và an toàn 2.1.2 Yêu cầu chức năng Phần mềm cần thỏa mãn các yêu cầu chức năng như sau:  Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng  Hỗ trợ Chức năng đăng nhập  Tạo tài khoản người sử dụng  Quản lý thông tin nhân sự  Quản lý thông tin phòng ban  Quản lý thông tin thăng cấp cán bộ  Quản lý thông tin tỉnh  Quản lý thông tin huyện  Cập nhật thay đổi trạng thái nhân sự: đi công tác nước ngoài, du học, nghỉ hưu  Thông kê thông tin nhân sự nội bộ  Báo cáo thông tin cá nhân 2.2 Mô hình hóa chức năng 2.2.1 Use Case 2.2.1.1. Khái niệm Use Case Use Case là kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống nhằm nắm bắt những yêu cầu chức năng của hệ thống. Use Case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống. Use Case cũng mô tả các yêu cầu đối với hệ thống. Mỗi Use Case sẽ mô tả cách thức người dùng bên ngoài tương tác với hệ thống dể đạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch bản (scenario) có thể được tạo ra từ mỗi Use Case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó. Khi mô tả Use Case, ta tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó sử dụng ngôn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra Use Case, cần phải có sự hợp tác chặt chễ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối. Đặc điểm của Use Case là ngắn gọn, cụ thể và miêu tả đầy đủ nghĩa của đối tượng người dùng. Người dùng sử dụng Use Case để đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống. Các thành phần của Use Case gồm 6
  15.  Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài có tương tác với hệ thống  Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng 2.2.1.2. Xác định Actor Từ đặc tả và yêu cầu của hệ thống, có thể thấy rằng trong phần mềm sẽ bao gồm 2 Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống như sau:  Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là quản trị viên (Admin).  Cán bộ công quản lý thông tin nhân sự, cập nhật thông tin thăng cấp, quản lý thông tin thăng cấp, thay đổi trạng thái của nhân sự gọi là người quản lý (Manager). Đa số các chức năng về quản lý nhân sự sẽ tập trung vào người quản lý (Manager) 2.2.1.3. Xác định Use Case Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:  Actor quản trị viên: o Đăng nhập tài khoản o Thêm người dùng mới o Xóa người dùng  Actor người quản lý: o Đăng nhập tài khoản o Sửa thông tin tài khoản o Quản lý thông tin nhân sự o Quản lý phòng ban o Quản lý thông tin thăng cấp cán bộ o Cập nhật thay đổi trạng thái nhân sự: đi công tác nước ngoài, du học, nghỉ hưu o Quản lý thông tin tỉnh o Quản lý thông tin huyện o Thông kê thông tin nhân sự nội bộ o Báo cáo thông tin nhân sự 7
  16. 2.2.2 Bản vẽ Use Case 2.2.2.1. Use Case quản trị viên uc Use Case Model Admin Login «include» Add new user Admin «extend» Delete user Manage User «extend» «extend» Check user info hình 0-1: Biểu đồ Use Case quản trị viên (Admin) 8
  17. 2.2.2.2. Use Case người quản lý uc Use Case Model Manager add new attachment edit add new «extend» document edit district info attachment Attachment «extend» Management «extend» District edit district «extend» Management «extend» «extend» add new document «extend» Document Management add new employee Employee «extend» Management «extend» edit add new Manager employee department info «extend» Department Management Province Management «extend» edit province «extend» «extend» add new edit province department hình 0-2: Biểu đồ Use Case người quản lý (Manager) 9
  18. 2.2.3 Đặc tả Use Case 2.2.3.1. Use case đăng nhập Tên Use Case Log in Mô tả Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng quản lý thông tin sinh viên, giảng viên, lớp học, nhập điểm số sinh viên đối với người quản lý, quản lý người dùng đối với quản trị viên Actor Quản trị viên (Admin), người quản lý (Manager) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản Hậu điều kiện Đăng nhập thành công Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng nhập  Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu  Kiểm tra thông tin đăng nhập  Trả về form các chức năng theo từng Actor Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:  Hiển thị thông báo lỗi  Quay lại Use case đăng nhập bảng 0.1: Bảng đặc tả Use case đăng nhập 2.2.3.2. Use case quản lý tài liệu nhân sự Tên Use Case Manage employee document Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý thông tin tài liệu của nhân sự Actor Người quản lý (Manager) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý thông tin tài liệu Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người quản lý Hậu điều kiện Quản lý thông tin tài liệu Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý tài liệu nhân sự  Hiển thị danh sách nhân sự  Người quản lý chọn một cá nhân để sử dụng chức năng thêm tài liệu cá nhân của nhân sự, ảnh đính kèm các quyết định, giấy phép, bằng khen,...  Hệ thống trả về kết quả tương ứng  Thành công sẽ trở về form quản lý tài liệu Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:  Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác  Quay lại Use case Quản lý tài liệu bảng 0.2: Bảng đặc tả Use Case quản lý tài liệu nhân sự 10
  19. 2.2.3.3. Use case đăng ký người dùng mới Tên Use Case Add New User Mô tả Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng thêm người dùng mới trên giao diện Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Hậu điều kiện Đăng ký thành công tài khoản mới Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng ký  Nhập thông tin tài khoản  Thực hiện đăng ký Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản đã tồn tại:  Hiển thị thông báo đã tồn tại tên tài khoản này  Quay lại use case đăng ký bảng 0.3: Bảng đặc tả Use case đăng ký người dùng mới 2.2.3.4. Use case thêm tài liệu đính kèm của nhân sự Tên Use Case Manage Attachment Mô tả Use case cho phép người dùng quản lý tệp ảnh đính kèm các quyết định, hoặc tài liệu cá nhân của nhân sự Actor Người quản lý (Manager) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý tài liệu đính kèm Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người quản lý Hậu điều kiện Quản lý thông tin tài liệu đính kèm Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý tài liệu đính kèm  Hiển thị danh sách nhân sự  Chọn một cá nhân nào đó để thực hiện thêm thông tin tài liệu đính kèm  Người quản lý sau khi thực hiện chức năng thêm thông tin tài liệu nhân sự, có thể chọn thêm tài liệu đính kèm để lưu các quyết định, mẫu yêu cầu,...  Hệ thống trả về kết quả tương ứng  Thành công sẽ trở về form quản lý tài liệu Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:  Hệ thống trả về lỗi cho người dùng nếu ảnh không đúng định dạng  Quay lại Use case Quản lý tài liệu đính kèm bảng 0.4: Bảng đặc tả Use case thêm tài liệu đính kèm của nhân sự 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2