intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

60
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu, xây dựng mạng lưới quan trắc nước thải tự động cho các nguồn thải lớn nhằm bảo đảm cung cấp chuỗi số liệu tin cậy, tức thời và liên tục làm cơ sở cho việc phát hiện và cảnh báo sớm các vấn đề môi trường, đánh giá hiện trạng, xu thế và diễn biến môi trường phục vụ công tác quản lý, bảo vệ môi trường và hoạch định chính sách. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC THẢI CHO CÁC NGUỒN THẢI LỚN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC THẢI CHO CÁC NGUỒN THẢI LỚN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. THÁI VĂN NAM TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2018
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Thái Văn Nam Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày 13 tháng 03 năm 2018 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 GS.TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn Chủ tịch 2 PGS.TS. Huỳnh Phú Phản biện 1 3 TS. Thái Vũ Bình Phản biện 2 4 PGS.TS. Lê Mạnh Tân Ủy viên 5 TS. Nguyễn Thị Hai Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa. Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ TP.HCM, ngày … tháng … năm 2018 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên : Nguyễn Thị Hồng Nhung Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh : 24/08/1984 Nơi sinh: Tây Ninh Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường MSHV:1641810006 I. Tên đề tài: Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh II. Nhiệm vụ và nội dung: Tổng hợp các tài liệu liên quan đến hiện trạng nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; ánh giá hiện trạng các nguồn thải lớn và hoạt động của các trạm quan trắc nước thải tự động trên địa bàn thành phố; Xây dựng và Quản lý hệ thống quan trắc tự động nước thải cho các nguồn thải lớn trên địa bàn Thành phố. III. Ngày giao nhiệm vụ : 13/10/2017 IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 25/02/2018 V. Cán bộ hướng dẫn : PGS.TS.Thái Văn Nam CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH PGS.TS.Thái Văn Nam PGS.TS.Thái Văn Nam
  5. I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Thị Hồng Nhung
  6. II LỜI CẢM ƠN Dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ của PGS.TS.Thái Văn Nam, đến nay, luận văn tốt nghiệp “Đánh giá hiện trạng và nghiên cứu xây dựng mạng lưới quan trắc tự động nước thải cho các nguồn thải lớn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” đã được hoàn thành. Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Thái Văn Nam và các thầy cô giáo đã tận tình giúp đỡ trong thời gian qua. Qua quá trình học tập, nhờ sự giúp đỡ của phòng Quản lý khoa học và Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kỹ thuật TP.HCM, cùng với sự dạy bảo tận tình của các thầy cô giáo, luận văn tốt nghiệp này là sự đúc kết các bải giảng mà tác giả đã tiếp thu được từ kiến thức, kinh nghiệm nhiều năm của các thầy cô giáo. Tác giả xin chuyển tới các thầy cô giáo lời biết ơn cao quý nhất. Được tạo mọi điều kiện về thời gian, tinh thần cũng như các tài liệu, thông tin của Chi cục Bảo vệ môi trường thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là sự giúp đỡ của Lãnh đạo Chi cục cùng các anh chị em đồng nghiệp đã đóng góp, chia sẻ, động viên cho tác giả hoàn thành khóa học và luận văn này. Tác giả xin trân trọng cám ơn toàn thể anh chị em trong cơ quan, bạn bè cùng khóa học đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập cũng như trong quá trình công tác. Xin cám ơn các cơ quan, các giáo sư, tiến sỹ, các nhà khoa học là tác giả của các tài liệu quá giá mà bản thân tác giả đã được tham khảo. Và cuốn luận văn này chính là tấm lòng chân thành của tác giả dành cho cha mẹ, các anh chị em trong gia đình đã luôn bên cạnh ủng hộ về vật chất, tinh thần và thời gian, thúc đẩy tác giả phấn đấu hoàn thành khóa học. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2018 Học viên kính lời
  7. III TÓM TẮT Trong quản lý xả thải hiện nay: việc theo dõi, kiểm tra, kiểm soát và quản lý xả thải ở Việt Nam không rõ ràng, thiếu tính nhất quán. Ví dụ, các chức năng và nhiệm vụ của cơ quan từ cấp phép cho kiểm tra, giám sát, chồng chéo xử lý, cũng như thiếu nguồn lực và hỗ trợ công nghệ. Ngoài ra, việc thiếu sự phối hợp với chính quyền địa phương, đặc biệt là người dân trong việc phát hiện kịp thời các hành vi gây ô nhiễm từ các khu công nghiệp lớn và các khu kinh tế duyên hải, đã dẫn đến sự không hiệu quả trong kiểm soát cũng như khắc phục. Trường hợp của Formosa gần đây đã cho thấy những điểm yếu của vấn đề quản lý này Đề Tài"Đánh giá hiện trạng và nghiên cứu xây dựng mạng lưới giám sát tự động nước thải cho các nguồn lớn ở thành phố Hồ Chí Minh" tập trung vào 2 mục tiêu: (1) Điều tra và đánh giá hệ thống quan trắc nước thải của các nguồn lớn hiện có; (2) Nghiên cứu xây dựng mạng lưới giám sát tự động nước thải cho các nguồn rác thải lớn trên 1000 m3/ ngày tại thành phố Hồ Chí Minh. Với việc áp dụng các phương pháp là phương pháp phân tích dữ liệu; phương pháp khảo sát, phương pháp thu thập thống kê và phương pháp chuyên gia, luận văn đã thu được những kết quả sau: - Có 46 nguồn thải từ 1000 đến 16.000 m3/ngày, xác định các đặc tính và phân loại các nguồn thải chính như nước thải sinh hoạt, công nghiệp và y tế vào các con sông, kênh rạch của thành phố. - Hiện trạng thu gom và xử lý các nguồn thải chính của thành phố chưa hoàn chỉnh (nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp của các cơ sở hoạt động trong khu công nghiệp); trừ 16 khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. - Thông qua việc lựa chọn các thông số quan trắc nước thải, chúng tôi đã đề xuất phát triển một mạng lưới giám sát nước thải tự động và đề xuất các giải pháp giám sát hệ thống quản lý tự động cho các nguồn nước thải chính. Từ kết quả của luận văn, tác giả đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả trong việc kiểm soát ô nhiễm nguồn nước tại nguồn trước khi thải ra sông, kênh rạch ở khu vực ngoại ô;
  8. IV các biện pháp nâng cao nhận thức của công chúng về bảo vệ môi trường và trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường và ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, định hướng chính sách và dễ sử dụng cho các nhà hoạch định chính sách (như nội dung theo dõi định kỳ, đẩy mạnh dự án nước thải đô thị tập trung các nhà máy xử lý để giảm ô nhiễm trong nội thành, tạo điều kiện cho việc thực hiện chương trình giám sát, phân công đơn vị tiếp nhận, cập nhật thường xuyên dữ liệu theo dõi và dựa trên dữ liệu quan sát để thực hiện mô hình dự báo và đánh giá chất lượng môi trường trong tương lai
  9. V ASBTRACT In the management of waste discharge today: the monitoring, inspection, control and management of discharge of our country is not clear, lack of consistency. For example, the functions and tasks of the agency from licensing to inspection, supervision, overlapping treatment, as well as the lack of resources and technology support. In addition, the lack of coordination with local authorities, especially the people in timely detection of polluting behaviors from large industrial parks and coastal economic zones, has resulted in the ineffectiveness of control as well as remediation. The case of Formosa has recently revealed the weaknesses of this management problem The topic of “Evaluate in of the current status and research to build a network of wastewater automatic monitoring for large sources in Ho Chi Minh City” aims to 02 objectives: (1)To survey and evaluate the wastewater monitoring systems of existing large sources; and (2) study and build a network of wastewater automatic monitoring for wastewater large sources of 1000 m3/day in Ho Chi Minh City. With the application of methods such as data analysis, surveying data collection,statistics and expertise experiences, the thesis has achieved the following results: - There are 46 sources of waste from 1000 to 16,000 m3/day, which determine the characteristics and classify the main sources of waste such as domestic, industrial and medical waste water into the city's rivers and canals. - Current situation of collection and treatment of main sources of waste in the city is not complete (domestic wastewater, industrial waste water from establishments operating in industrial complexes); except for 16 industrial parks, export processing zones and hi-tech parks. - Through the selection of wastewater monitoring parameters, we will develop an automated wastewater monitoring network and propose automated management system monitoring solutions for major wastewater sources.
  10. VI From the results of the dissertation, the author suggested measures to improve efficiency in controlling water pollution at source before discharging into rivers and canals in suburban areas; measures to raise public awareness on environmental protection and responsibility to keep environmental sanitation and sense of observance of the law on environmental protection and policy direction and ease of use for policymakers (like, monitored content periodically, to speed up the project of centralized urban waste water treatment plants to reduce pollution in the inner city, facilitate the implementation of the monitoring program, assignment units receive, regularly update the monitoring data and based on observation data to perform modeling for forecasting and evaluating environmental quality in the future).
  11. VII MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ASBTRACT ................................................................................................................ v MỤC LỤC .................................................................................................................vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... x DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. xi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ xiii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 4 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 5 4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 6 5.1 Sơ đồ nghiên cứu........................................................................................... 6 5.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................ 7 6. Tính mới, tính khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 10 1.1 Tổng quan về hệ thống quan trắc môi trường ................................................. 10 1.1.1 Một số khái niệm...................................................................................... 10 1.1.2 Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc và phân tích môi trường ......................................................................................................... 10 1.2 Tình hình nghiên cứu xây dựng hệ thống quan trắc nước thải trong và ngoài nước ....................................................................................................................... 15 1.2.1 Hiện trạng quan trắc môi trường tại một số nước .................................... 15 1.2.2 Hiện trạng quan trắc môi trường tại Việt Nam ........................................ 19 b. Hiện trạng quan trắc nước thải tự động tại một số tỉnh phía Nam Việt Nam ................ 22 1.3 Điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................ 24 1.3.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 24
  12. VIII 1.3.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ........................................................ 28 1.3.3 Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt tại thành phố...................... 33 1.3.3.1 Nước mặt lục địa ....................................................................................... 33 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ THẢI, CÁC VẤN ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC CÁC NGUỒN THẢI LỚN TR N Đ A BÀN THÀNH PH HỒ CH MINH ................. 42 2.1 Hiện trạng xả thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................... 42 2.1.1 Hiện trạng xả thải, thu gom, xử lý ........................................................... 42 2.1.2 Các vấn đề ô nhiễm môi trường nước do các nguồn thải lớn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................... 43 2.2 Hiện trạng hoạt động các nguồn thải lớn trên địa bàn thành phố ................... 49 2.2.1 Nước thải từ các Khu chế xuất, khu công nghiệp, Khu công nghệ cao ... 49 2.2.2 Nước thải từ các cụm công nghiệp........................................................... 51 2.2.3 Nước thải từ các các cơ sở sản xuất ngoài KCX - KCN; nước thải y tế .. 53 2.2.3.1 Nhà máy Bình Hưng .................................................................................. 59 2.2.3.2 Trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa ........................................................... 60 2.2.3.3 Trạm xử lý nước thải Tân Quy Đông ............................................................ 62 2.3 Đánh giá và dự báo mức độ ảnh hưởng của các nguồn thải lớn theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố ...................................................... 72 2.4 Phân tích, đánh giá hiện trạng hệ thống quan trắc tự động nước thải trên địa bàn thành phố ........................................................................................................ 77 CHƯƠNG 3: NGHI N CỨU XÂY DỰNG HỆ TH NG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC THẢI CHO CÁC NGUỒN THẢI LỚN TR N Đ A BÀN THÀNH PH HỒ CH MINH VÀ ĐỀ X ẤT GIẢI PHÁP Q ẢN L ......................................... 91 3.1 Cơ sở khoa học xây dựng hệ thống quan trắc nước thải tự động .................... 91 3.2 Cơ sở pháp lý xây dựng hệ thống quan trắc nước thải tự động ...................... 91 3.3 Cơ sở lựa chọn các thông số quan trắc tự động chất lượng nước thải ............ 92 3.4 Nghiên cứu xây dựng hệ thống quan trắc nước thải tự động cho các nguồn phát sinh nước thải lớn trên địa bàn thành phố ..................................................... 93 3.4.1 Yêu cầu chung đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục ... 93 3.4.2 Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật và tính năng của hệ thống quan trắc nước
  13. IX thải tự động, liên tục.......................................................................................... 97 3.4.3 Bảo đảm và kiểm soát chất lượng của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục ................................................................................................... 102 3.4.3.1 Bảo đảm chất lượng của Hệ thống .............................................................. 102 3.4.3.2 Việc kiểm soát chất lượng của Hệ thống phải được thực hiện trước khi Hệ thống đi vào vận hành chính thức và định kỳ 1 lần/năm bởi một bên thứ ba để bảo đảm tính độc lập, khách quan và được thực hiện theo quy trình như sau:.............................................. 103 3.5 Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống quan trắc tự động đối với các nguồn thải lớn trên địa bàn thành phố ................................................................................... 105 3.5.1 Nguyên tắc phối hợp .............................................................................. 105 3.5.2 Nguyên tắc hoạt động chung của Hệ thống quan trắc ........................... 106 3.5.3 Nguyên tắc xử lý sự cố vượt Quy chuẩn cho phép ................................ 106 KẾT LUẬN - KIẾN NGH ..................................................................................... 109 1. Kết luận ........................................................................................................... 109 2. Kiến nghị ......................................................................................................... 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 112 PHỤ LỤC ......................................................................................................................
  14. X DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BOD : Biochemical oxygen Demand (Nhu cầu oxi sinh hóa) BVMT : Bảo vệ môi trường BTNMT : Bộ tài nguyên môi trường CCME : Canadian Council of Ministers of the Environment CCN : Cụm công nghiệp COD : Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxi hóa học) CN : Công nghiệp DO : Dissolved Oxygen (Oxy hòa tan) GIS : Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý) GDP : Tổng sản phẩm nội địa GTTB : Giá trị trung bình HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải HEPZA : Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp TPHCM KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất KCNC : Khu công nghệ cao KHCN : Khoa học công nghệ KTTĐPN : Kinh tế trọng điểm phía Nam KTTĐ : Kinh tế trọng điểm NMXLNT : Nhà máy xử lý nước thải QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QLĐTXDCT : Quản lý đầu tư xây dựng công trình TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh TN&MT : Tài nguyên và Môi trường TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TM – DV : Thương mại - Dịch vụ YT : Y tế
  15. XI DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1:Thống kê diện tích lấp đầy của các KCN, KCX VÀ KCNC ···················· 19 Bảng 1.2: Tổng hợp tình hình phát sinh nước thải của các khu công nghiệp ·········· 21 Bảng 1.3: Các kết quả kinh tế đạt được so với mục tiêu đề ra giai đoạn 2011 – 2015 ·· 28 Bảng 1. 4: So sánh tỷ trọng và tốc độ phát triển của các ngành công nghiệp TP.HCM giai đoạn 2011 – 2015 ············································································ 30 Bảng 1. 5: Kết quả quan trắc chất lượng nước ở vị trí quan trắc Sông Đồng Nai sử dụng cho mục đích cấp nước của thành phố (2011 – 2015) ···································· 34 Bảng 1. 6: Giá trị các chỉ tiêu chất lượng nước khu vực cấp nước trên sông Sài Gòn (2011 – 2015) ········································································································ 36 Bảng 1. 7 : Giá trị các thông số chất lượng nước mặt tại các khu vực sử dụng cho mục đích khác trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2011 – 2015 ································· 38 Bảng 2. 1: Lượng nước sử dụng và nước thải đo thị qua từng năm thống kê ·········· 42 Bảng 2. 2: Tần suất phân phối các nguốn thải lớn tập trung ··································· 48 Bảng 2. 3: Bảng thống kê tình hình thu gom, xử lý nước thải từ các khu chế xuất- công nghiệp ··········································································································· 50 Bảng 2. 4: Bảng thống kê tình hình thu gom, xử lý nước thải từ các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động ···················································································· 52 Bảng 2. 5: Tình hình thu gom xử lý nước thải công nghiệp ngoài khu chế xuất - công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố ··········································· 54 Bảng 2. 6: Tình hình thu gom xử lý nước thải y tế trên địa bàn thành phố ············· 55 Bảng 2. 7: Nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung đến năm 2025 ······················· 58 Bảng 2. 8: Tình hình thu gom xử lý nước thải từ hoạt động thương mại - dịch vụ trên địa bàn thành phố ··························································································· 65 Bảng 2. 9: Tình hình thu gom nước thải các khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn thành phố ··············································································································· 67 Bảng 2. 10: Dự báo lưu lượng nước thải công nghiệp đến năm 2020 ····················· 72 Bảng 2. 11: Dự báo tải lượng ô nhiễm đến năm 2020 ············································ 72 Bảng 2. 12: Dự báo tổng lưu lượng nước thải đô thị tại Tp. Hồ Chí Minh đến năm 2020 ······················································································································ 73
  16. XII Bảng 2. 13 : Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý) ······································································ 74 Bảng 2. 14: Dự báo tổng tải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt đô thị Tp. Hồ Chí Minh đến năm 2020 ························································································ 74 Bảng 2. 15: Ước tính lưu lượng nước thải y tế của TP.HCM năm 2015 ················ 76 Bảng 2. 16: Tải lượng trung bình các thông số trong nước thải y tế ······················· 76 Bảng 2. 17: Ước tính tải lượng chất thải trong nước thải y tế đến năm 2020 ·········· 76 Bảng 2. 18: Vị trí các trạm quan trắc nước thải tự động tại các KCN, KCX, KCNC77 Bảng 2. 19: Tình trạng hoạt động của các trạm quan trắc nước thải tại 16 Khu công nghiệp ··················································································································· 80 Bảng 2. 20: Tình hình sự cố phát sinh và biện pháp khắc phục đã được áp dụng···· 88 Bảng 3. 1: Các thông số đặc trung của các nguồn thải lớn ····································· 97 Bảng 3. 2: Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc tự động, liên tục ·············· 100 Bảng 3. 3: Giới hạn cho phép của RA ·································································· 104
  17. XIII DANH MỤC HÌNH Hình 0.1: Sơ đồ phương pháp nghiên cứu .................................................................. 7 Hình 1.1: Các bước chủ yếu trong quan trắc và phân tích môi trường ..................... 11 Hình 2.1 Tỷ lệ % các ngành nghề của các nguồn thải lớn ........................................ 43 Hình 2.2 Vị trí 46 nguồn thải lớn trên địa bàn Thành phố ........................................ 47 Hình 2.3 Biểu đồ tần suất phân phối các nguồn thải lớn .......................................... 48 Hình 2.4. Trạm xử lý nước thải tại KCX Linh Trung 1 ............................................ 49 Hình 2.5. Hệ thống Quan trắc nước thải tự động tại KCN An Hạ và Lê Minh Xuân50 Hình 2.6: Sơ đồ thu gom, xử lý nước thải đô thị thành phố Hồ Chí Minh ............... 57 Hình 2.7: Bản đồ quy hoạch thoát nước thành phố đến năm 2025 ........................... 57 Hình 2.8. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Nhà máy Bình Hưng ..................... 60 Hình 2.9. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Trạm Bình Hưng Hòa .................... 62 Hình 2.10. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Trạm Tân Quy Đông ................... 63 Hình 2.11: Trạm xử lý nước thải khu đô thị Phú Mỹ Hưng ..................................... 71 Hình 2.12: Bản đồ vị trí các trạm quan trắc nước thải tự động sau xử lý ................. 78 Hình 2.13: nguyên lý hoạt động của trạm quan trắc nước thải tự động .................... 84 Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (phương án trực tiếp) . 93 Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (phương án gián tiếp: đầu đo lưu lượng, pH, nhiệt độ, TDS/EC....) ............................................................ 94 Hình 3.3: Nguyên tắc phối hợp trong công tác quản lý .......................................... 105
  18. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự c n thi t của đề tài Ngày 29/01/2007, Chính phủ đã ký Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia đến năm 2020” [1]. Theo đó, mục tiêu quan trọng trong giai đoạn 2006-2010 là hoàn thiện và hiện đại hoá mạng lưới các trạm quan trắc môi trường, trong đó có việc tăng cường đầu tư các thiết bị tự động quan trắc môi trường không khí và nước mặt tự động, cố định tại các thành phố lớn, các đô thị trọng điểm của đất nước và các lưu vực sông…, nhằm đưa mạng lưới quan trắc quốc gia hội nhập với hệ thống quan trắc môi trường toàn cầu, trước mắt là trong khu vực ASEAN. Theo điều 94 Luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005 quy định về hiện trạng môi trường và các tác động đối với môi trường được theo dõi thông qua các chương trình: quan trắc hiện trạng môi trường quốc gia; Quan trắc hiện trạng môi trường của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Quan trắc các tác động đối với môi trường từ hoạt động của ngành, lĩnh vực; Quan trắc các tác động môi trường từ hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Có thể nói rằng, đây chính là cơ sở pháp lý vững chắc, làm nền tảng cho việc phát triển mạnh mẽ cả về chất và lượng của các hoạt động quan trắc môi trường nói chung và mạng lưới tự động quan trắc môi trường nói riêng. Việc phát triển kinh tế - xã hội một cách nhanh chóng đã làm nảy sinh và xuất hiện nhiều vấn đề môi trường bức xúc, nhiều “điểm nóng” về ô nhiễm môi trường. Trong khi đó, do thiếu kinh phí nên việc quan trắc môi trường theo phương pháp bán tự động (manual monitoring) với tần suất quan trắc 6 lần/1 năm là chưa quan trắc thường xuyên các nguồn thải mà chủ yếu là quan trắc nguồn tiếp nhận như sông, suối và hồ nên không đáp ứng nhu cầu phát hiện và cảnh báo sớm các vấn đề môi trường. Bên cạnh đó, việc thiếu các số liệu quan trắc tức thời của môi trường nước (nước mặt và nước thải) liên tục 24/24h đã làm cho công tác đánh giá hiện trạng, xu thế và diễn biến chất lượng nước gặp nhiều khó khăn, trở ngại và đôi khi là không thể thực hiện được.
  19. 2 Vì vậy, bên cạnh việc duy trì hoạt động quan trắc bán tự động, nhu cầu tăng cường đầu tư một cách đồng bộ các thiết bị quan trắc tự động tiên tiến và hiện đại để giám sát chất lượng môi trường tại những nơi, những vùng chịu tác động mạnh mẽ của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội là hết sức cấp thiết. Hơn nữa, việc tăng cường năng lực quan trắc môi trường tự động trong giai đoạn hiện nay bằng cách thiết lập và vận hành mạng lưới các trạm quan trắc tự động, cố định (fixed-automatic stations) hoàn toàn phù hợp, hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, đưa công tác quan trắc môi trường của Thành phố sớm hội nhập với hệ thống quan trắc môi trường trong khu vực và toàn cầu. Ngày nay sự gia tăng dân số cùng với tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa trên khắp đất nước đã gây ra áp lực rất lớn đến môi trường và tài nguyên nước ở Việt Nam. Dân số tăng đồng nghĩa với lượng chất thải và nước thải cũng tăng, công nghiệp hóa và đô thị hóa tăng cũng đồng thời với tăng lượng chất thải và ô nhiễm môi trường tăng. Nhiều dòng sông bị ô nhiễm đến mức báo động nhưng dường như việc giảm thiểu ô nhiễm, khôi phục dòng sông hoặc đoạn sông diễn ra rất chậm, chậm đến mức người ta không nhận ra sự thay đổi. Có lẽ vấn đề ô nhiễm nguồn nước và ô nhiễm môi trường là vấn đề nhức nhối nhất, bức xúc nhất đòi hỏi phải được ưu tiên giải quyết sớm [2]. Về quản lý xả thải: hiện tại việc giám sát, thanh tra, kiểm tra, quản lý xả thải của nước ta còn chưa rõ ràng, thiếu sự thống nhất. Các chức năng và trách nhiệm trong việc giám sát và quản lý xả thải từ khâu cấp phép đến khâu thanh tra, giám sát, và xử lý hậu quả còn rất lúng túng, thiếu nguồn lực, thiếu công nghệ và thiếu sự phối hợp với địa phương và đặc biệt thiếu sự tham gia của người dân nên không phát hiện kịp thời các sự kiện, không kiểm soát kịp thời chất thải và công nghệ thải nên việc xử lý hậu quả kém hiệu quả. Đặc biệt đối với các khu công nghiệp lớn và khu kinh tế ven biển – như vụ Formosa gần đây đã bộc lộ rõ các điểm yếu của vấn đề quản lý này. Điển hình là vụ xả nước thải không qua xử lý, gây ô nhiễm nước sông Thị Vải của Công ty Vedan. Năm 2008, Công ty Vedan bị các cơ quan chức năng phát hiện hành vi xả nước thải chưa xử lý vào sông Thị Vải. Theo Kết quả quan trắc từ
  20. 3 nhiều chương trình quan trắc khác nhau của Tổng cục Môi trường và của các địa phương giai đoạn 1999 – 2008, toàn bộ chiều dài dòng chính sông Thị Vải khoảng 31,5 km đều bị ô nhiễm với các mức độ khác nhau, trong đó có khoảng 12 - 15 km đoạn ngang qua khu vực Công ty Vedan bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng. Phạm vi ảnh hưởng ô nhiễm còn lan rộng sang phía sông Gò Gia, sông Bà Giỏi và các chi lưu khác của sông Thị Vải. Hậu quả Hơn 2.600 ha diện tích nuôi trồng bị ảnh hưởng, trong đó tỉnh Đồng Nai bị thiệt hại nặng trên 1.700 ha và 56,54 ha bị ảnh hưởng nhẹ; tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 326,28 ha bị ảnh hưởng nặng; thành phố Hồ Chí Minh có hơn 1.180 hộ thuộc xã Thạnh An, xã Long Hòa, xã Cần Thạnh, huyện Cần Giờ bị thiệt hại với tổng mức thiệt hại ước tính lên đến 567 tỷ đồng [3]. Gần đây nhất là vụ xả nước thải không qua xử lý của Công ty Formosa tại Khu công nghiệp Vũng Áng, tỉnh Hà Tỉnh. Theo thống kê, đối với Hà Tĩnh, sự cố môi trường đã ảnh hưởng tới 22.780 hộ gia đình và 65 xã; Tổng cộng có 24.449 người mất việc và không có việc làm ổn định, trong đó trực tiếp trong lĩnh vực đánh bắt thủy sản là 14.770 nghìn người; Số lượng người thất nghiệp trong ngành kinh doanh thủy sản tăng 5.736 người, ngành dịch vụ hậu cần tăng 1.015 người, ngành nuôi trồng thủy sản tăng thêm 823 người. Ngoài ra, trong lĩnh vực dịch vụ khách sạn nhà hàng, số người thất nghiệp tăng lên 692, còn trong lĩnh vực sản xuất muối là 428 người. Trong khi đó, sau sự cố môi trường, tỷ lệ thất nghiệp tại Quảng Bình tăng 1,1%; Thừa Thiên Huế thì có khoảng 30.376 người bị ảnh hưởng trực tiếp vì tình trạng cá chết. Thiệt hại về môi trường, theo báo cáo có khoảng 115 tấn cá chết dạt vào bờ (Hà Tĩnh 15 tấn, Quảng Bình 100 tấn), số chìm dưới đáy chưa thống kê được; khoảng 450 ha rạn san hô bị tác động trực tiếp, trong đó có đến 40- 60% rạn san hô bị phá hủy. Các sự cố môi trường xảy ra cho thấy vấn đề tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do hoạt động xả thải ra môi trường là một vấn đề cấp nên hàng loạt các văn bản đã được ban hành, cụ thể Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày31/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường [4]; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu [5]; Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2