intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT XÀ LÁCH, DƯA LEO, CÀ CHUA SẠCH TRÊN GIÁ THỂ TRONG NHÀ CHE PHỦ TẠI ĐÀ LẠT

Chia sẻ: Ad XxC | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

291
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương thức sản xuất rau truyền thống từ trước đến nay là gieo trồng cây trực tiếp trên đất. Phương thức sản xuất này có ưu điểm là dễ làm, diện tích sản xuất lớn nhưng có nhược điểm là không chủ động được năng suất và chất lượng rau như dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, hàm lượng nitrate, kim lọai nặng và vi sinh vật gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Với yêu cầu chất lượng và số lượng ngày càng cao của người tiêu dùng trong và ngòai nước thì đây chính là rào...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT XÀ LÁCH, DƯA LEO, CÀ CHUA SẠCH TRÊN GIÁ THỂ TRONG NHÀ CHE PHỦ TẠI ĐÀ LẠT

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT XÀ LÁCH, DƯA LEO, CÀ CHUA SẠCH TRÊN GIÁ THỂ TRONG NHÀ CHE PHỦ TẠI ĐÀ LẠT Mã số: B 2008 - 14 - 25 Chủ nhiệm đề tài: Ths. Cao Thị Làn Đà Lạt, năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT XÀ LÁCH, DƯA LEO, CÀ CHUA SẠCH TRÊN GIÁ THỂ TRONG NHÀ CHE PHỦ TẠI ĐÀ LẠT Mã số: B 2008 - 14 - 25 Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) Đà Lạt, năm 2011
  3. DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA 1. TS. Nguyễn Văn Kết 2. Ths. Trần Thị Minh Loan 3. Ths. Nguyễn Thị Tươi 4. CN. Phan Hoàng Đại
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU....................................................................................................................1 PHẦN I. TỔNG QUAN .......................................................................................... 3 1.1 Thực trạng sản xuất rau tại Lâm Đồng ........................................................... 3 1.2 Giá thể trồng rau ............................................................................................ 4 1.2.1 Đặc tính vật lý của giá thể........................................................................ 4 1.2.2 Các loại giá thể ........................................................................................ 7 1.3 Yêu cầu dinh dưỡng của cây xà lách, dưa leo và cà chua.............................. 10 1.3.1 Yêu cầu dinh dưỡng của cây xà lách ...................................................... 11 1.3.2 Yêu cầu dinh dưỡng của cây dưa leo...................................................... 11 1.3.3 Yêu cầu dinh dưỡng của cây cà chua ..................................................... 14 1.4 Hàm lượng nitrate, hàm lượng kim loại nặng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong rau ....................................................................................................... 16 1.4.1 Hàm lượng nitrate trong rau ................................................................... 16 1.4.2 Hàm lượng kim loại nặng trong rau ....................................................... 20 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 23 2.1 Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 23 2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 23 2.2.1 Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của xà lách, dưa leo và cà chua cherry ................................................................. 23 2.2.2 Ảnh hưởng của liều lượng phân đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của xà lách, dưa leo và cà chua cherry ........................................................... 26 2.2.3 Ảnh hưởng của chủng lọai phân đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của xà lách, dưa leo và cà chua cherry ........................................................... 28 2.2.4 Ảnh hưởng của chu kỳ bón phân đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của xà lách, dưa leo và cà chua cherry ........................................................... 30 PHẦN 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 33 3.1 Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng và phát triển của cây xà lách, dưa leo và cà chua cherry ................................................................................... 33 3.1.1 Thí nghiệm trên cây rau xà lách ............................................................. 35 3.1.2 Thí nghiệm trên cây dưa leo .................................................................. 38 3.1.3 Thí nghiệm trên cây cà chua cherry ....................................................... 42 3.2 Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến sự sinh trưởng, phát triển và chất lượng của xà lách, dưa leo và cà chua cherry ..................................................... 46 3.2.1 Thí nghiệm trên cây xà lách ................................................................... 46 3.2.2 Thí nghiệm trên cây dưa leo .................................................................. 50 3.2.3 Thí nghiệm trên cây cà chua cherry ....................................................... 59 3.3 Ảnh hưởng của chủng lọai phân đến sinh trưởng và năng suất của xà lách, dưa leo và cà chua cherry.......................................................................................... 63 3.3.1 Thí nghiệm trên cây rau xà lách ............................................................. 63 3.3.2 Thí nghiệm trên cây dưa leo .................................................................. 67 3.3.3 Thí nghiệm trên cây cà chua cherry ....................................................... 72
  5. 3.4 Ảnh hưởng của chu kỳ bón phân đến sinh trưởng và năng suất của xà lách, dưa leo và cà chua cherry ................................................................................... 77 3.4.1 Thí nghiệm trên cây xà lách ................................................................... 77 3.4.2 Thí nghiệm trên cây dưa leo .................................................................. 78 3.4.3 Thí nghiệm trên cây cà chua cherry ....................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 89
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thành phần dinh dưỡng trong các lọai giá thể sản xuất từ mùn xơ dừa .... 8 Bảng 1.2: Mức giới hạn tối đa cho phép trong sản phẩm rau .................................. 22 Bảng 3.1: Khối lượng riêng và khả năng chứa nước của các loại giá thể ................ 33 Bảng 3.2: Các đặc tính vật lý của các giá thể dùng thí nghiệm ............................... 35 Bảng 3.3: Ảnh hưởng của giá thể trồng đến chiều cao cây, số lá của rau xà lách Lollo xanh tại các thời điểm 10, 20 và 30 ngày sau trồng .................. 36 Bảng 3.4: Ảnh hưởng của giá thể trồng đến khối lượng cây và năng suất của rau xà lách Lollo xanh.................................................................................. 37 Bảng 3.5 Hiệu quả kinh tế của sản xuất rau xà lách trong điều kiện nhà che phủ và trên các giá thể khác nhau.................................................................. 37 Bảng 3.6: Ảnh hưởng của các loại giá thể đến chiều cao của cây dưa leo ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau ............................................................... 39 Bảng 3.7: Ảnh hưởng của các loại giá thể đến số lá của cây dưa leo ...................... 40 Bảng 3.8: Ảnh hưởng của các loại giá thể đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của dưa leo ................................................................................. 40 Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế của sản xuất dưa leo trong điều kiện nhà che phủ và trên các giá thể khác nhau (tính cho 1ha/vụ) ............................................. 42 Bảng 3.10: Ảnh hưởng của các loại giá thể đến chiều cao và số lá của cà chua cherry tại thời điểm 20 và 30 ngày sau trồng ..................................... 43 Bảng 3.11: Ảnh hưởng của các loại giá thể đến yếu tố cấu thành năng suất của cà chua cherry........................................................................................ 44 Bảng 3.12: Hiệu quả kinh tế của sản xuất cà chua cherry trong điều kiện nhà che phủ và trên các giá thể khác nhau (tính cho 1ha/vụ)........................... 45 Bảng 3.13: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến chiều cây, số lá của rau xà lách ở giai đoạn 10, 20, 30 ngày sau trồng ......................................... 46 Bảng 3.14: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến năng suất xà lách ................ 47 Bảng 3.15: Hiệu quả kinh tế của sản xuất rau xà lách trên giá thể, trong điều kiện nhà che phủ và ở các liều lượng phân NPK khác nhau (tính cho 1ha/vụ) .............................................................................................. 49 Bảng 3.16: Ảnh hưởng của lượng phân NPK đến chiều cao của cây dưa leo.......... 51
  7. Bảng 3.17: Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón khác nhau đến số lá trên thân chính của cây dưa leo (lá) .................................................................. 51 Bảng 3.18: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất....................................................................................... 52 Bảng 3.19: Hiệu quả kinh tế của sản xuất dưa leo trên giá thể, trong điều kiện nhà che phủ và ở các liều lượng phân NPK khác nhau (tính cho 1ha/vụ).. 58 Bảng 3.20: Ảnh hưởng của liều lượng phân bón NPK đến chiều cao cây cà chua Cherry ở giai đoạn 20, 30 ngày sau trồng........................................... 59 Bảng 3.21: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến các yếu tố cấu thành năng suất cà chua Cherry .................................................................................. 60 Bảng 3.22: Hiệu quả kinh tế của sản xuất cà chua cherry trên giá thể, trong điều kiện nhà che phủ và ở các liều lượng phân NPK khác nhau (tính cho 1ha/vụ) .............................................................................................. 63 Bảng 3.23: Ảnh hưởng của các loại phân bón đến chiều cao, số lá của cây xà lách trồng trên giá thể ............................................................................... 64 Bảng 3.24: Ảnh hưởng của chủng lọai phân đến năng suất và hàm lượng nitrate trong rau xà lách trồng trên giá thể .................................................... 65 Bảng 3.25: Hiệu quả kinh tế của sản xuất rau xà lách trên giá thể, trong điều kiện nhà che phủ và bón các chủng lọai phân khác nhau (tính cho 1ha/vụ) 66 Bảng 3.26: Ảnh hưởng của chủng loại phân đến chiều cao của cây dưa leo (cm) tại các thời điểm 10, 20, 30 và 70 ngày sau trồng ................................... 67 Bảng 3.27: Ảnh hưởng của chủng loại phân đến tốc độ tăng trưởng chiều cao của cây dưa leo ........................................................................................ 69 Bảng 3.28: Ảnh hưởng của chủng loại phân đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất quả củadưa leo ................................................................... 71 Bảng 3.29: Hiệu quả kinh tế của sản xuất dưa leo trên giá thể, trong điều kiện nhà che phủ và bón các chủng lọai phân khác nhau (tính cho 1ha/vụ) ...... 72 Bảng 3.30: Ảnh hưởng của chủng loại phân đến chiều cao cây (cm) của cà chua... 73 Bảng 3.31: Ảnh hưởng của các loại phân bón đến các yếutố cấu thành năng suất cà chua................................................................................................... 74
  8. Bảng 3.32: Ảnh hưởng của chủng loại phân đến năng suất của cà chua cherry ...... 75 Bảng 3.33: Ảnh hưởng của các loại phân bón đến hàm lượng nitrat và hàm lượng đường trong quả cà chua……………………………………75 Bảng 3.34: Ảnh hưởng của các loại phân bón đến hàm lượng nitrat và hàm lượng đường trong quả cà chua.................................................................... 75 Bảng 3.35: Hiệu quả kinh tế của sản xuất dưa leo trên giá thể, trong điều kiện nhà che phủ và bón các chủng lọai phân khác nhau (tính cho 1ha/vụ) ...... 76 Bảng 3.36: Ảnh hưởng của phương pháp bón phân đến năng suất và hàm lượng nitrate trong rau xà lách trồng trên giá thể ......................................... 78 Bảng 3.37: Ảnh hưởng của chu kỳ bón phân đến sinh trưởng chiều cao của cây dưa leo ..................................................................................................... 79 Bảng 3.38: Ảnh hưởng của chu kỳ bón phân đến tốc độ tăng trưởng chiều cao của cây dưa leo ở các giai đọan sinh trưởng khác nhau ............................ 79 Bảng 3.39: Ảnh hưởng của chu kỳ bón phân đến yếu tố cấu thành năng suất và hàm lượng nitrate trong quả dưa leo .......................................................... 80 Bảng 3.40: Ảnh hưởng của chu kỳ bón phân đến chiều cao (cm) của cây cà chua.. 81 Bảng 3.41: Ảnh hưởng của chu kỳ bón phân đến các yếu tố cấu thành năng suất cà chua cherry........................................................................................ 82 Bảng 3.42: Ảnh hưởng của chu kỳ bón phân đến năng suất và chất lượng cà chua cherry. ............................................................................................... 82
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Lượng nước trong các lọai giá thể bị mất đi sau khi tưới ........................ 34 Hình 3.2: Ảnh hưởng của các loại giá thể đến hàm lượng nitrate trong quả dưa leo .......................................................................................................... 41 Hình 3.3 : Ảnh hưởng của các loại giá thể đến năng suất cà chua cherry................ 45 Hình 3.4: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK và thời gian sau bón phân đến hàm lượng nitrate trong rau xà lách .......................................................... 48 Hình 3.5: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến hàm lượng dinh dưỡng trong giá thể trước và sau khi làm thí nghiệm ............................................. 49 Hình 3.6: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK và thời gian sau bón phân đến hàm lượng nitratetrong quả dưa leo ........................................................... 54 Hình 3.7: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến hàm lượng đạm dễ tiêu trong giá thể trước và sau khi làm thí nghiệm ............................................. 56 Hình 3.8: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến hàm lượng lân dễ tiêu trong giá thể trước và sau khi làm thí nghiệm ................................................... 56 Hình 3.9: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến hàm lượng kali dễ tiêu trong giá thể trước và sau khi làm thí nghiệm ................................................... 57 Hình 3.10: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến năng suất cà chua cherry trồng trên giá thể ........................................................................................ 61 Hình 3.11: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK và ngày sau bón phân đến hàm lượng Nitrate trong quả cà chua Cherry ............................................. 61 Hình 3.12: Ảnh hưởng của liều lượng phân NPK đến hàm lượng chất dinh dưỡng trong giá thể trước và sau khi trồng cà chua Cherry ........................... 62 Hình 3.13: Ảnh hưởng của chủng loại phân đến hàm lượng nitrate trong quả dưa leo (mg/kg) ........................................................................................ 71
  10. BẢNG CHỮ VIẾT TẮT - TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam - Thuốc BVTV: Thuốc bảo vệ thực vật - NN & PTNT: Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn - CEC: Cường độ trao đổi cation
  11. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đơn vị: Trường Đại học Đà Lạt THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thông tin chung: - Tên đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất xà lách, dưa leo, cà chua cherry sạch trên giá thể trong điều kiện nhà che phủ tại Đà Lạt - Mã số: B2008 -14 - 25 - Chủ nhiệm: Cao Thị Làn - Cơ quan chủ trì: Trường Đại Học Đà Lạt - Thời gian thực hiện:2008 - 2010 2. Mục tiêu: Đề tài được tiến hành với các mục tiêu: - Xác định giá thể trồng - Xác định liều lượng phân bón - Xác định chủng lọai phân bón - Xác định chu kỳ bón phân Để đạt được năng suất, phẩm chất xà lách, dưa leo, cà chua cherry cao và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất. 3. Tính mới và sáng tạo: Phương thức sản xuất rau truyền thống từ trước đến nay là gieo trồng cây trực tiếp trên đất. Phương thức sản xuất này có ưu điểm là dễ làm, diện tích sản xuất lớn nhưng có nhược điểm là không chủ động được năng suất và chất lượng rau như dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, hàm lượng nitrate, kim lọai nặng và vi sinh vật gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Với yêu cầu chất lượng và số lượng ngày càng cao của người tiêu dùng trong và ngòai nước thì đây chính là rào cản sự phát triển của ngành sản xuất rau ở nước ta. Bên cạnh đó diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp do việc đô thị hóa,… diện tích đất bị ô nhiễm hóa học ngày càng tăng, vì vậy cần tìm hướng đi đúng cho ngành rau. Trong suốt thế kỷ trước, các nhà khoa học trên thế giới đã nghiên cứu và đưa ra nhiều hệ thống nuôi trồng thủy canh khác nhau như thủy canh dịch lỏng, thủy
  12. canh trên giá thể rắn và khí canh... Một trong những ưu điểm lớn nhất của nuôi trồng thủy canh là có thể sản xuất các sản phẩm sạch ngay trên vùng không có khả năng canh tác như không có đất, đất bị ô nhiễm…. Tuy nhiên, hệ thống sản xuất thủy canh dịch lỏng và khí canh đòi hỏi chi phí ban đầu cao và yêu cầu người sản xuất phải có trình độ kỹ thuật nhất định. Trong điều kiện kinh tế của người nông dân nước ta còn hạn hẹp, trình độ kỹ thuật còn thấp thì việc ứng dụng hệ thống thủy canh trên giá thể rắn như mùn xơ dừa, đất than bùn … để sản xuất rau trong điều kiện nhà che phủ là cần thiết và hợp lý. 4. Kết quả nghiên cứu: Qua các kết quả thu thập được trong quá trình tiến hành thí nghiệm chúng tôi sơ bộ rút ra một số kết luận sau: Đối với cây rau xà lách - Giá thể thích hợp nhất cho việc sản xuất xà lách là hỗn hợp giá thể than bùn và Dasa X2 theo tỷ lệ 2:1. - Lượng phân thích hợp nhất để bón cho cây xà lách sinh trưởng tốt, năng suất cao, phẩm chất tốt là 100kg N - 100kg P 2O5 - 75kg K2O cho một ha. - Sử dụng phân hữu cơ NPK Realstrong cho năng suất và chất lượng rau xà lách cao nhất. - Bón phân cho cây xà lách theo phương pháp bón thúc 2 lần vào giai đọan 5 ngày sau trồng và 12 ngày sau trồng là thích hợp nhất. Nên bón thúc cho cây xà lách vào giai đọan 5 và 12 ngày sau trồng - Thu họach xà lách sau khi bón phân ít nhất 8 ngày để đảm bảo hàm lượng nitrate trong rau thấp Đối với cây dưa leo - Giá thể thích hợp nhất cho việc sản xuất dưa leo là hỗn hợp giá thể than bùn và Dasa X2 theo tỷ lệ 2:1. - Lượng phân bón thích hợp nhất trong sản xuất dưa leo trên giá thể là 132kg N - 121kg P2O5 - 198kg K2O cho một ha. - Bón phân hữu cơ cho năng suất không thua kém so với bón phân vô cơ nhưng lại cho hàm lượng nitrate trong quả thấp hơn. Phân NPK Realstrong cho năng suất dưa leo cao và phẩm chất tốt nhất so với ba lọai phân còn lại.
  13. - Bón phân cho cây dưa leo theo chu kỳ 8 ngày/lần là thích hợp nhất. - Để giảm hàm lượng nitrate trong quả thì không nên thu họach quả vào ngày thứ 5 sau bón phân (chu kỳ bón phân 8 ngày/lần). Đối với cây cà chua cherry - Giá thể thích hợp nhất cho việc sản xuất cà chua cherry là hỗn hợp giá thể than bùn và Dasa X2theo tỷ lệ 1:1. - Trong sản xuất cà chua cherry trên giá thể, bón phân với liều lượng quy chuẩn là 257kg N - 200kg P 2O5 - 400kg K2O - 24kg Ca/ha cho năng suất, chất lượng quả cao nhất và không làm ảnh hưởng đến chất lượng giá thể. - Bón phân vô cơ có xu hướng cho hàm lượng nitrate trong quả cao hơn so với bón phân hữu cơ.Trong bốn lọai phân thí nghiệm, phân NPK Mekong cho năng suất và chất lượng cà chua cao nhất. - Bón phân với chu kỳ 10 ngày/lần cho năng suất, chất lượng cao và tiết kiệm công chăm sóc. - Với chu kỳ bón phân 10 ngày/lần, không nên thu họach quả vào ngày thứ 3 sau khi bón phân vì khi đó dư lượng nitrate trong quả là cao nhất 5. Sản phẩm: - Quy trình sản xuất - Báo cáo khoa học 6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Ngày tháng năm Cơ quan chủ trì Chủ nhiệm đề tài (ký, họ và tên, đóng dấu) (ký, họ và tên)
  14. INFORMATION ON RESEARCH RESULTS 1. General information: Project title: Research and building production safe lettuce, cucumber, cherry tomato in greenhouse at Da Lat, Lam Dong, Viet Nam Code number: B 2008 - 14 - 25 Coordinator: Cao Thi Lan Implementing institution: Dalat University Duration: from 6/2008 to 6/2010 2. Objective(s): This subject wasconductedwiththe following objectives: - Determining suitable substrate - Determine the amount of fertilizer - Determine type of fertilizer - Define fertilization cycles To high yiel, quality and economic efficiency for producers 3. Creativeness and innovativeness: Directly cultivation on soil is a method of traditional vegetable production. This production method has the advantage of easy, producing a large area but the downside is unpredictable in quality and yield of vegetables. With quality requirements and the increasing number of consumers, this is barrier the development of vegetable industry in our country. Besides the area of arable land is increasingly shrinking due to urbanization......, polluted and degenerated land area is increasing, so need to find the right direction for the vegetable industry. Throughout the last century, scientists and horticulturists experimented with different methods of hydroponics such as solution culture or liquid hydroponics - circulating methods, solid media culture (Aggregate systems) and aeroponics -root mist technique. One of the potential applications of hydroponics that drove research was for growing fresh produce in nonarable areas of the world such as no soil, contaminated soil… no land, contaminated land. However, liquid hydroponics
  15. system and mist technique requires high initial cost and requires producers to have certain qualifications. In the economic conditions of farmers is still limited, low technical level, the application of vegetable production on available substrate such as coir dust, peat in greenhouse is necessary and reasonable. 4. Research results: Basedonthe resultsofexperiments, we draw the following conclusions: For the lettuce - Substrate: The best substrate for lettuce production is a mixture of peat and Dasa X2 by the ratio of 2:1. - Dosage fertilization: Apply 100kg N - 100kg P2O5 - 75kg K2O per hectare for high yield and good quality. - Type of fertilization: Use of Realstrong Bio-Organic Fertilizer for the high yield and quality production of lettuce. - Method of fertilization: Should apply additional fertilizer for lettuce at stage 5 and 12 days after planting - Harvesting lettuce after fertilization at least 8 days to ensure low levels of nitrate in vegetables. For the cucumber - Substrate: The best substrate for cucumber production is a mixture of peat and Dasa X2 by the ratio of 2:1. - Dosage fertilization: Apply 132kg N - 121kg P2O5 - 198kg K2O per hectare for high yield and good quality. - Type of fertilization: Organic fertilizers obtain as yield as inorganic fertilizers, but nitrate concent is lower than inorganic fertilizers. In four types fertilizer, Realstrong Bio-Organic Fertilizer obtain the highest yield and quality. - Method of fertilization: Fertilization for the cucumber according to 8 days cycle is the most appropriate. - Harvesting: To reduce the nitrate content in fruit should not harveste on the 5 th day after fertilization (fertilization cycle 8 days/times). For cherry tomatoe
  16. - Substrate: The best substrate for tomato production is a mixture of peat and Dasa X2 by the ratio of 1:1. - Dosage fertilization: Apply 257kg N - 200kg P2O5 - 400kg K2O - 24kg Ca per hectare for high yield and good quality. - Type of fertilization: Inorganic fertilizers have tendency tohigher nitrate content than organic fertilizers. In four types of fertilizer, Mekong organic Fertilizer obtain the highest yield and quality. - Method of fertilization: Fertilization for the tomato according to 10 days cycle is the most appropriate. - Harvesting: With 10 days fertilization cycles per time, should not harvest fruit on day 3 after fertilization, because the nitrate content in the fruit is highest at this day. 5. Products: - Manufacturing Process -Scientific reports 6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability:
  17. MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Với độ cao trung bình là 1.500m, khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm, nhiệt độ trung bình 18 - 20oC, lượng mưa hàng năm 1.400 - 1.800mm, đất đai được thiên nhiên ưu đãi, đã tạo cho Đà Lạt có điều kiện phát triển vùng chuyên canh rau rất phong phú. Từ nhiều năm qua, Đà Lạt là vùng cung cấp rau chính, đặc biệt là các loại rau ôn đới cho các tỉnh phía Nam. Do trồng rau có thu nhập cao nên những năm gần đây diện tích trồng rau ở Lâm Đồng đã mở rộng ra các vùng ngoại vi thành phố Đà Lạt, như Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương... Với diện tích trồng rau khoảng 35.182 ha, hàng năm Lâm Đồng sản xuất khoảng 939.447 tấn rau bao gồm nhiều chủng loại: Cải bắp, cải thảo, cải bông, cà rốt, khoai tây, cà chua, đậu các loại.... Sản phẩm xuất khẩu hàng năm từ 13.000 – 14.000 tấn thành phẩm tương đương với 100.000 – 140.000 tấn nguyên liệu chiếm 16 – 18% tổng sản lượng rau hàng năm. Tuy nhiên, do trình độ thâm canh chưa cao, nông dân quen sử dụng phân cá, phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật với liều lượng cao, quy trình chăm sóc thiếu khoa học đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường đất, nước, hệ côn trùng có lợi, dẫn đến sản phẩm rau chưa đảm bảo chất lượng ở khía cạnh sản phẩm nông nghiệp sạch. Chỉ tính riêng yếu tố dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, theo kết quả phân tích của Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng, 9 tháng đầu năm 2008, trong 973 mẫu rau các loại có 92 mẫu không an toàn, chiếm 9,4%. Điều này đồng nghĩa là đã có khoảng 65.000 tấn rau không an toàn bán ra thị trường. Đây là một con số không nhỏ so với tổng sản lượng rau của Lâm Đồng. Công nghệ nhà lưới, nhà kính kết hợp với quy trình canh tác trên giá thể cho phép cách ly một phần với môi trường sâu bệnh bên ngoài, giảm bớt được dư lượng nông dược và phân bón hóa học sử dụng, chủ động được hàm lượng kim loại nặng và vi sinh vật gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng ở trong rau, chủ động sản xuất rau quanh năm không phụ thuộc vào thời tiết, cho sản phẩm rau có mẫu mã đẹp và an tòan. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất xà 1
  18. lách, dưa leo, cà chua cherry sạch trên giá thể trong điều kiện nhà che phủ tại Đà Lạt” là nhu cầu cấp bách trong điều kiện hiện tại và tương lai. 2. Mục đích đề tài Đề tài được tiến hành với các mục đích sau: 1. Xây dựng quy trình sản xuất rau xà lách, dưa leo, cà chua cherry trên giá thể và trong nhà che phủ tại Đà Lạt. 2. Tạo ra sản phẩm sạch đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất 3. Làm cơ sở cho việc giảng dạy và chuyển giao sản xuất 3. Mục tiêu của đề tài Đề tài được tiến hành với các mục tiêu: - Xác định giá thể trồng - Xác định liều lượng phân bón - Xác định chủng lọai phân bón - Xác định chu kỳ bón phân Để đạt được năng suất, phẩm chất xà lách, dưa leo, cà chua cherry cao và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất. 4. Giới hạn đề tài Đề tài được tiến hành trong nhà che phủ tại Đà Lạt và trên ba đối tượng cây trồng là cây rau xà lách, dưa leo và cà chua cherry trong thời gian 2 năm, từ tháng 06 năm 2008 đến tháng 6 năm 2010. 2
  19. PHẦN I. TỔNG QUAN 1.1 Thực trạng sản xuất rau tại Lâm Đồng Sản xuất rau tại Lâm Đồng được hình thành và phát triển cách đây trên 60 năm. Trước năm 1990, vùng chuyên canh sản xuất rau tập trung chủ yếu tại thành phố Đà Lạt, sản phẩm còn rất đơn điệu và thường cung cấp cho thị trường truyền thống là thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long… Ở các vùng phụ cận, diện tích gieo trồng rau còn rất hạn chế. Đến năm 1995, diện tích gieo trồng rau toàn tỉnh đạt 9.545 ha, sản lượng 179.604 tấn. Cùng với sự đổi mới, phát triển của đất nước, sức tiêu thụ của thị trường trong nước ngày càng gia tăng, ngành sản xuất rau ở Đà Lạt đã không ngừng phát triển và tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Vùng sản xuất rau được mở rộng ra các huyện phụ cận, hình thành một vùng chuyên canh rau rộng lớn. Đến năm 2007, diện tích gieo trồng rau các loại tại Đơn Dương là 12.925 ha, sản lượng 368.928 tấn; tại Đức Trọng 9.849 ha, sản lượng 290.774 tấn, tại Đà Lạt 8.257 ha, sản lượng 203.439 tấn (Triều, 2009). Bên cạnh sự mở rộng diện tích và sản lượng thì sản phẩm rau của Lâm Đồng đã và đang gặp vấn đề lớn về chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, hàm lượng nitrate, kim lọai nặng và vi sinh vật gây hại vượt quá ngưỡng cho phép. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là do đây là vùng chuyên canh rau, không luân canh với cây trồng nước nên sâu bệnh hại nhiều. Để bảo vệ cây trồng người nông dân đã lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng không đúng kỹ thuật và thu họach rau không đảm bảo thời gian cách ly. Để tăng năng suất cây trồng người nông dân đã dùng phân bón quá liều lượng, nghiêm trọng hơn một số hộ dân còn sử dụng phân xác mắm bón cho rau dẫn đến suy thoái môi trường đất canh tác. Từ năm 2007 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cùng một số cơ quan chức năng đã triển khai nhiều hoạt động nhằm khuyến khích phát triển sản xuất sản phẩm an toàn. Tuy vậy, tính đến nay, mới có 16 đơn vị, cơ sở đăng ký và được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn trên diện tích canh tác 268 ha. Đây là một con số quá khiêm nhường so với diện tích vùng rau chuyên canh rộng lớn của tỉnh 3
  20. Nhu cầu thực phẩm an toàn ngày càng gia tăng trên phạm vi toàn cầu. Ở các nước phát triển, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm rất nghiêm ngặt và được quản lý chặt chẽ, là rào cản kỹ thuật ngăn chặn hàng hóa kém chất lượng, thực phẩm không an toàn nhập khẩu. Ở nước ta, nhu cầu tiêu dùng thực phẩm an toàn, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đang ngày càng tăng. Từ năm 2005, việc triển khai thực hiện chương trình nông nghiệp công nghệ cao đã thúc đẩy ngành sản xuất rau bước sang một thời kỳ phát triển mới. Các loại rau được sản xuất theo hướng Nông nghiệp công nghệ cao như canh tác trong nhà kính, nhà lưới, sử dụng hệ thống tưới tự động, màng phủ đất. Tuy nhiên diện tích sản xuất và sản lượng còn hạn chế do đầu tư ban đầu cao và thiếu quy trình sản xuất phù hợp. 1.2 Giá thể trồng rau Mối quan tâm an toàn thực phẩm tại Việt Nam hiện nay trên rau là về hàm lượng nitrate, dư lượng thuốc trừ sâu và kim loại nặng trong rau. Trồng rau trên giá thể sạch là một trong những giải pháp có thể ngăn chặn sâu, bệnh hại từ đất và khống chế hiệu quả các chất gây ô nhiễm từ đất như kim loại nặng. Trên thế giới các loại giá thể trồng sạch đã được nghiên cứu và sử dụng trong sản xuất đại trà với nhiều loại cây trồng khác nhau. Việc sử dụng các loại giá thể trồng sạch thay thế đất đã dần đáp ứng được nhu cầu thực tiễn, giúp cho những nơi không có đất cũng có thể sản xuất ra những sản phẩm nông nghiệp đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hàng ngày. 1.2.1 Đặc tính vật lý của giá thể. Đối với tính chất vật lý của giá thể, chất hữu cơ và mùn có tác dụng làm tăng độ xốp, điều hoà chế độ nước tưới và chế độ nhiệt, giúp ổn định kết cấu các thành phần trong giá thể. Những tính chất vật lý luôn có tác động tích cực đến tính chất hoá học trong giá thể, ví dụ như các chất hữu cơ và mùn làm tăng khả năng hấp phụ và trao đổi ion làm cho giá thể có khả năng chịu nước, chịu phân cao, tăng tính đệm cho giá thể, đảm bảo các phản ứng hoá học và ôxy hoá khử xảy ra bình thường, tạo điều kiện cho cây phát triển tốt (Hà, 2005). Đặc tính giữ ẩm và thông thoáng khí Giá thể là nơi cung cấp cho rễ cả nước và không khí. Những khoảng trống trong giá thể với những kích thước khác nhau cho phép một giá thể có thể thể hiện hai khả năng giữ ẩm và thông thoáng khí cùng một lúc. Sau khi tưới, nước lấp đầy 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2