intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai và hoạt động thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

42
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về các hiện tượng thủy tai thông qua nhận thức của người dân; Đánh giá tác động của các hiện tượng thủy tai đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của nông hộ; Đánh giá các giải pháp thích ứng của người dân nuôi trồng thuỷ sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai và hoạt động thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ KHOA KHUYẾN NÔNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HOÀNG THỊ THU HƯỜNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CÁC HIỆN TƯỢNG THỦY TAI VÀ HOẠT ĐỘNG THÍCH ỨNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : Phát triển nông thôn MÃ SỐ: 8620116 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. LÊ ĐỨC NGOAN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN TS. LÊ THỊ HOA SEN NĂM 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai và hoạt động thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” là kết quả nghiên cứu do tôi thực hiện theo quy định Đào tạo sau đại học. Các số liệu nghiên cứu, kết quả điều tra, kết quả phân tích là trung thực, chưa từng được công bố. Các số liệu liên quan được trích dẫn có nguồn gốc cụ thể. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu kết quả là tác phẩm kế thừa hoặc đã công bố của người khác. Tác giả luận văn Hoàng Thị Thu Hường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Nông Lâm, Đại Học Huế và thực tập tốt nghiệp tôi đã hoàn thành đề tài:” Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai và hoạt động thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Để hoàn thành đề tài này, tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Huế, Ban chủ nhiệm Khoa Khuyến Nông và Phát Triển Nông Thôn và các thầy cô giáo đã góp ý và truyền đạt những những kiến thức quý báu cho tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS.TS Lê Đức Ngoan, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành được luận văn này. Xin chân thành cám ơn chính quyền huyện Phú Vang và UBND 2 xã Phú Diên và Phú Xuân đã luôn tạo điều kiện để cho tôi học hỏi, nắm được các kiến thức thực tế cũng như việc thu thập số liệu để phục vụ cho đề tài của tôi hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo khoa Khuyến Nông – Phát Triển Nông Thôn, các thầy cô giáo Khoa Sau đại học – Đại học Kinh Tế Huế, Đại học Nông Lâm Huế đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức , tạo điều kiện và hướng dẫn trong suốt quá trình học tập . Tuy nhiên , do kiến thức bản thân và thời gian thực tập còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cám ơn! Huế, ngày tháng năm Tác giả luận văn Hoàng Thị Thu Hường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii TÓM TẮT KHÓA LUẬN Đề tài: : Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai và hoạt động thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Học viên thực hiện: Hoàng Thị Thu Hường Lớp: Cao Học Phát Triển Nông Thôn 22 Giáo viên hướng dẫn:GS.TS Lê Đức Ngoan Nội dung tóm tắt: Giới thiệu đề tài: Nuôi trồng thuỷ sản là một hoạt động sản xuất có ý nghĩa quan trọng, góp phần trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống và sự phát triển của đất nước, đồng thời phục vụ cho sự phát triển các ngành công nghiệp chế biến, xuất khẩu, dịch vụ...Tuy nhiên việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản còn gặp nhiều khó khăn do tác động của các hiện tượng thủy tai những năm gần đây rất thât thường. Nó đã và đang gây nên những hậu quả nặng nề đến hoạt động nuôi trồng thủy sản, làm giảm quy mô diện tích, sản lượng, dịch bệnh lan rộng. Ngoài ra, do điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn nên khả năng thích ứng và ứng phó của các hộ dân này vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Trước những hậu quả đó người dân đang tích cực có những hoạt động thích ứng với các hiện tượng thủy tai nhằm nâng cao thu nhập và ổn định cuộc sống hơn. Nội dung và phương pháp nghiên cứu: - Đề tài tìm hiểu nhận định của người dân về các hiện tượng thủy tai tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá những tác động của thủy tai đến các hoạt động nuôi trồng thủy sản của nông hộ tại vùng ven biển huyện Phú Vang. Đánh giá các giải pháp thích ứng của người dân trước những tác động của hiện tượng thủy tai. - Thu thập các thông tin thứ cấp cho đề tài thông qua báo cáo kinh tế xã hội của xã, phỏng vấn BCH chi hội, phỏng vấn hộ NTTS. Tư liệu hóa thông tin chung cộng đồng bằng hình ảnh. Các thông ttin sơ cấp từ phỏng vấn hộ sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel. Kết quả nổi bật: Hoạt động thích ứng đã góp phần nâng cao thu nhập, nâng cao cuộc sống cho người dân trước tác động của hiện tượng thủy tai. Cộng đồng ở đầm phá đã có kinh nghiệm và ngày càng thích nghi hơn với những tác động hiện tượng thủy tai để thay đổi các hoạt động nuôi trồng thủy sản cho phù hợp, các quyết định thay đổi đó được quyết định bởi lợi nhuận kinh tế và kinh nghiệm sản xuất lâu dài. Tác động của thủy tai còn được thể hiện thông qua quan sát về số lượng ngày hoạt động nuôi trồng giảm. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv Nhưng các cơ quan quản lý, nhà nước chưa có các biện pháp cụ thể để hỗ trợ người dân trong những giai đoạn chuyển biến khí hậu. Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện GS.TS Lê Đức Ngoan Hoàng Thị Thu Hường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải NTTS Nuôi trồng thủy sản KTTS Khai thác thủy sản ĐVT Đơn vị tính TT Thấp triều CT Cao triều BTC Bán thâm canh ANCT Ao nuôi thấp triều ANTT Ao nuôi cao triều HTCT Hình thức cao triều HTTT Hình thức thấp triều BĐKH Biến đổi khí hậu TNMT Tài nguyên môi trường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích nuôi tôm bị nhiễm bệnh ở TTH giai đoạn 2005- 2012 ................. 24 Bảng 1.2. Nhiệt độ TB tháng I, tháng VII và TB năm ở vùng đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế trong các thập kỷ gần đây (0C) ........................................................ 25 Bảng 1.3. Lượng mưa TB tháng I, tháng VII và TB năm ở vùng đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế trong các thập kỷ gần đây (mm) ...................................................... 26 Bảng 3.1. Đặc điểm vùng nghiên cứu......................................................................... 38 Bảng 3.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của 2 xã .............................................................. 39 Bảng 3.3. Đặc điểm nhóm hộ điều tra ........................................................................ 40 Bảng 3.4: Quy mô, cơ cấu diện tích các loại thuỷ sản nuôi trồng của xã ..................... 42 Bảng 3.5: Sản lượng và giá trị tổng sản lượng thuỷ sản thuỷ sản nuôi trồng của xã..... 43 Bảng 3.6: Tình hình nuôi trồng thủy sản ở Phú Diên năm 2014 – 2016 ...................... 44 Bảng 3.7. Nhận thức của người dân về tần suất xuất hiện của thủy tai so với những năm trước đây ................................................................................................................... 45 Bảng 3.8. Thang điểm quy đổi tần suất xuất hiện của hiện tượng thủy tai .................. 47 Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện của thủy tai giai đoạn 1999 - 2017 ................................ 48 Bảng 3.10. Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của thủy tai đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản của hộ gia đình (%)* ........................................................................... 48 Bảng 3.11. Thang điểm quy đổi mức độ tác động của thủy tai .................................... 52 Bảng 3.12. Cho điểm mức độ tác động của thủy tai .................................................... 53 Bảng 3.13. Bảng quy đổi điểm mức độ tác động đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản .................................................................................................................................. 53 Bảng 3.14. Bảng so sánh mức độ tác động ................................................................. 53 Bảng 3.15. Đánh giá kết quả tác động dựa trên tần suất và mức độ ............................. 54 Bảng 3.16. Kết quả tác động tổng hợp của các hiện tượng thủy tai lên các hoạt động sản xuất...................................................................................................................... 54 Bảng 3.17. Nguồn thu và thu nhập của hộ qua các năm (%) ....................................... 56 Bảng 3.18. Phương thức ứng phó với thủy tai trong nuôi trồng thủy sản (%) .............. 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Sơ đồ tóm tắt tác động của BĐKH toàn cầu .................................................. 7 Hình 1.2. Khung khái niệm đánh giá năng lực thích ứng thông qua sinh kế hộ gia đình .................................................................................................................................. 14 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Vang ........................................................... 37 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (độ C) ....................................... 6 Biểu đồ 1.2. Lượng mưa trung bình các tháng (mm)..................................................... 6 Biểu đồ 3.1. Sản lượng nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2009- 2017 .............................. 36 Biểu đồ 3.2. Nhận thức người dân về tần suất xuất hiện của thủy tai so với những năm trước đây ................................................................................................................... 46 Biểu đồ 3.3. Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của thủy tai đối với nuôi trồng thủy hải sản của hộ gia đình ao nuôi cao triều ............................................................ 49 Biểu đồ 3.4. Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của thủy tai đối với nuôi trồng thủy hải sản của hộ gia đình ao nuôi thấp triều ........................................................... 51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN ......................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................viii MỤC LỤC .................................................................................................................. ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu................................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................... 3 1.1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: BIỂU HIỆN, NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ ............... 3 1.1.1. Các khái niệm ................................................................................................... 3 1.1.2. Nguyên nhân của BĐKH .................................................................................... 3 1.1.3. Biểu hiện của BĐKH .......................................................................................... 4 1.2. TÁC ĐỘNG CUẢ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .............................................................. 7 1.2.1. Tác động đến kinh tế ......................................................................................... 9 1.2.2 .Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành nông nghiệp và thuỷ sản ..................... 9 1.2.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành công nghiệp ...................................... 11 1.2.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến một số lĩnh vực lao động và xã hội ............ 11 1.2.5. Tác động tới môi trường ................................................................................. 12 1.3. THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ........................................................... 12 1.3.1. Khái niệm thích ứng ......................................................................................... 12 1.3.2. Thích ứng với biến đổi khí hậu......................................................................... 13 1.3.3. Chiến lược thích ứng và phương thức thích ứng với biến đổi khí hậu ............... 13 1.3.4. Khung đánh giá năng lực thích ứng thông qua sinh kế hộ gia đình ................... 14 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. x 1.4. NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ............................................................................... 15 1.4.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của nghề nuôi thủy sản ghép .................................... 15 1.4.2. Các hình thức nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ ...................................... 17 1.4.3. Yêu cầu kỹ thuật của việc nuôi thủy sản ghép trên đầm phá.............................. 19 1.4.4. Tác động biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản........................................... 23 1.5. Biểu hiện Biến đổi khí hậu ở vùng nghiên cứu .................................................... 25 1.5.1. Biến đổi về nhiệt độ ......................................................................................... 25 1.5.2. Biến đổi về lượng mưa ..................................................................................... 25 1.5.3. Nước biển dâng ................................................................................................ 26 1.5.4. Thiên tai ........................................................................................................... 26 CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 28 2.1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................... 28 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 28 2.2.1. Đặc điểm vùng nghiên cứu ............................................................................... 28 2.2.2. Các hiện tượng thủy tai và đánh giá tác động thông qua nhận thức của người dân ............................................................................................................................ 28 2.2.3. Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản . ............................................................................................................................ 28 2.2.4. Đánh giá khả năng và các hoạt động thích ứng của người dân trong nuôi trồng thuỷ sản ..................................................................................................................... 28 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 29 2.3.1. Phương pháp chọn điểm ................................................................................... 29 2.3.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 29 2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu ............................................................ 29 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 30 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 32 3.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN Ở HUYỆN PHÚ VANG ................................................................................................ 32 3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 32 3.1.2. Diện tích tự nhiên............................................................................................. 32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. xi 3.1.3. Đặc điểm địa hình ............................................................................................ 32 3.1.4. Khí hậu - thủy văn ........................................................................................... 33 3.1.5. Dân số - Lao động ............................................................................................ 34 3.1.6. Tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện ............................................. 35 3.2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2 XÃ NGHIÊN CỨU.................................................................................................... 37 3.2.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 37 3.2.2. Đặc điểm về diện tích, dân số và hoạt động sản xuất ........................................ 37 3.2.3. Một số đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 39 3.2.4. Tình hình nuôi trồng thủy sản 2 xã................................................................... 42 3.3. CÁC HIỆN TƯỢNG THỦY TAI THÔNG QUA NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN ... ............................................................................................................................ 45 3.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HIỆN TƯỢNG THỦY TAI ĐẾN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN................................................................................................. 48 3.4.1. Tác động của các hiện tượng thủy tai đến hoạt động nuôi trồng thủy sản ......... 48 3.4.2. So sánh tác động tổng thể của các hiện tượng thủy tai lên hoạt động nuôi trồng thủy sản ..................................................................................................................... 52 3.5. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG THÍCH ỨNG CỦA NGƯỜI DÂN ................................................................................................... 55 3.5.1. Đánh giá khả năng thích ứng thông qua 5 nguồn vốn sinh kế ........................... 55 3.5.2. Hoạt động thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ................................................. 60 3.5.3. Năng lực thích ứng thông qua việc sử dụng kiến thức bản địa trong hoạt động nuôi trồng thuỷ hải sản ............................................................................................... 62 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 64 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Biến đổi khí hậu (BĐKH) trước hết là sự nóng lên toàn cầu và mực nước biển dâng là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ 21. Thiên tai và các hiện tượng cực đoan khác như bão mạnh, mưa lớn,xâm ngập mặn, lũ lụt, hạn hán và nước biển dâng cao...đang gia tăng ở hầu hết các nơi trên thế giới và là mối lo ngại của các quốc gia trên thế. BĐKH không còn là vấn đề của riêng một tổ chức hay một quốc gia nào, đó là một hiểm họa tiềm tàng đang đe dọa cuộc sống của nhân loại cũng như của tất cả các loài trên trái đất.[3] Ở tỉnh Thừa Thiên Huế, do chịu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu, ảnh hưởng của nước biển dâng, tình hình bão, lụt.. diễn biến bất thường đã làm bờ biển thường xuyên bị sạt lở. Hiện nay, có hơn 30km trong tổng số 127km bờ biển bị sạt lở (tập trung ở các khu vực: Phong Hải, huyện Phong Điền; Quảng Công, Quảng Ngạn, huyện Quảng Điền; Hải Dương, huyện Hương Trà; thị trấn Thuận An, Phú Thuận, Phú Hải, Phú Diên, huyện Phú Vang; Vinh Hải và Vinh Hiền, huyện Phú Lộc). Đặc biệt, xói lở hai cửa biển Thuận An và Tư Hiền gây nguy cơ mất ổn định tự nhiên khu vực đầm phá Tam Giang- Cầu Hai, đe dọa đến tính mạng và tài sản của hơn 1.000 hộ dân cũng như cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội khu vực ven biển của tỉnh. Biển tiến lấn sâu vào đất liền mỗi năm trung bình từ 10m - 30m làm hư hại các công trình hạ tầng cơ sở, làm sập đổ cột đèn hải đăng (năm 2001), hàng loạt nhà nghỉ dưỡng, nhà của dân ở bãi tắm Thuận An bị cuốn trôi ra biển, đe dọa đến tính mạng và tài sản của hơn 1.000 hộ dân trong khu vực Hải Dương - Hòa Duân.[5] Ngoài ra trong những năm gần đây, những hiện tượng cực đoan, tần suất các cơn bão xuất hiện ngày càng dày hơn nhưng cường độ không mạnh dần lên, hiện tượng nước biển dâng…Trung bình hàng năm Thừa Thiên Huế chịu ảnh hưởng của 4-5 trận lũ trên báo động II và 2, 3 trận lũ trên báo động III. Ảnh hưởng của bão lụt là rất nghiêm trọng. [16] Phú Vang là một trong những huyện ven biển của tỉnh Thừa Thiên Huế chịu ảnh hưởng lớn của các hiện tượng thời tiết cực đoan và biến đổi khí nhậu lớn nhất. Ngoài sản xuất nông nghiệp, huyện Phú Vang có nghề nuôi trồng thuỷ sản ven phá Tam Giang phát triển. Chính vì vậy, hoạt động nuôi trồng thủy sản chịu nhiều tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. Các hiện tượng thời tiết bất thường như bão lũ, hạn hán, nắng nóng hoặc giá rét kéo dài có thể tác động tiêu cực đến nguồn nước và sức đề kháng của các đối tượng nuôi, gây bùng phát dịch bệnh.[17] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 Tác động của thủy tai gây nên bởi BĐKH có ảnh hưởng lớn đến thay đổi sinh kế người dân trong hoạt động nuôi trồng thủy sản, vì vậy, việc tổ chức nuôi trồng thủy sản cần được định hướng có cơ sở khoa học nhằm thích ứng với chúng theo mục tiêu phát triển lâu bền là vấn đề mang tính cấp thiết. Do đó, điều quan trọng là cần phải đánh giá tác động thủy tai và từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp. Với những lý do như trên, đề tài này được thực hiện với tên “Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai và hoạt động thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”. 2. Mục tiêu - Tìm hiểu về các hiện tượng thủy tai thông qua nhận thức của người dân; - Đánh giá tác động của các hiện tượng thủy tai đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của nông hộ; - Đánh giá các giải pháp thích ứng của người dân nuôi trồng thuỷ sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế . 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học của luận văn về phương pháp tiếp cận có sự tham gia về đánh giá tác động và giải pháp thích ứng với các hiện tượng thuỷ tai trong nuôi trồng thuỷ sản; Góp phần tư liệu hoá làm cơ sở khoa học cho quản lý và cho các nghiên cứu tiếp theo về ứng phó với biến đổi khí hậu trong nuôi trồng thuỷ sản ven phá Tam Giang. Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích một cách khoa học, luận văn hy vọng mô tả được đầy đủ những tác động của các hiện tượng thủy tai đến sự thay đổi các hoạt động sản xuất và cơ cấu nghề nghiệp, thu nhập của người dân tại khu vực nghiên cứu, và nhận biết được những kinh nghiệm và kiến thức bản địa mà người dân tại khu vực nghiên cứu đã áp dụng trong việc ứng phó trước những tác động đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: BIỂU HIỆN, NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ 1.1.1. Các khái niệm Theo khái niệm đưa ra tại Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về biến đổi khí hậu - UNFCCC là: “Biến đổi khí hậu là sự thay đổi trong khí hậu do tác động trực tiếp hay gián tiếp của hoạt động con người làm thay đổi thành phần của khí quyền toàn cầu; bên cạnh sự biến động của khí hậu về mặt tự nhiên, được quan sát qua nhiều thời kỳ”. Biến đổi khí hậu là sự thay đổi biến động trạng thái trung bình của khí quyển toàn cầu hay khu vực theo thời gian từ vài thập kỉ đến hàng triệu năm (IPCC, 2007). Những biến đổi này được gây ra do quá trình động lực của Trái Đất, bức xạ mặt trời và có cả tác động của con người. Khái niệm thủy tai Hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam chưa có một khái niệm cụ thể về thủy tai, thay vào đó các hiện tượng thủy tai được nhận định là những hiện tượng thiên tai liên quan đến thủy văn. Trong luận văn này, các hiện tượng thủy tai được hiểu theo nghĩa rộng hơn, bao gồm lũ quét, bão, ngập lụt, mưa lớn và hạn hán và cả những hiện tượng là hệ lụy gián tiếp như nước biển dâng, xâm nhập mặn. Đáng chú ý là lũ lụt về mùa mưa, hạn hán và xâm nhập mặn về mùa khô.[11] 1.1.2. Nguyên nhân của BĐKH Do thiên nhiên Do quá trình động lực của Trái Đất, trục trái đất tự quay có xu thế dao động lệch qua lại với độ lệch từ 22-25 độ trong vòng 26000 năm, theo GavinSchmidt ( Viện nghiên cứu không gian Goddard của NASA): cách đây 8000 năm, trục trái đất nghiêng 24,1 độ nay 27,5 độ. Mặt khác, những trận động đất lớn trên thế giới, băng tan đã làm thay đổi phân bổ trọng lượng cân bằng Trái đất từ đó làm lệch trục Trái Đất. Ví dụ như trận động đất ở Nhật ngày 11/4/2011, các nhà nghiên cứu hàng không vũ trụ NASA nghiên cứu đã đưa ra kết luận: làm trục trái đất lệch 17cm, làm thời gian ban ngày của trái đất ngắn lại 1/ 1 triệu giây, ngoài ra còn nguyên nhân do phóng các vệ tinh vào vũ trụ của các nước trên thế giới cũng làm trục trái đất lệch đến 2,6cm mỗi năm. Chính vì sự thay đổi độ nghiêng trục trái đất làm cho phần diện tích bề mặt trái đất phơi ra nhận bức xạ mặt trời khác nhau. Ngoài ra, bụi vũ trụ hằng năm theo tính toán của các nhà khoa học vũ trụ thì có đến 40.000 tấn vật chất và bụi vũ trụ rơi vào trái đất của chúng ta, đó cũng là nguyên nhân của BĐKH.[9] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 Do con người Nhiều nhà nghiên cứu khí hậu đều cho rằng: trong 50 năm cuối thế kỉ XX, nhiệt độ toàn cầu đã tăng lên rõ rệt và tiếp tục tăng vào đầu thế kỉ XXI. Theo tính toán của các nhà khoa học, nhiệt độ trung bình toàn cầu trong năm 2011 đã tăng lên 0,46 độ so với thời kì 2004-2010; và nghiên cứu nguyên nhân làm nhiệt độ trái đất nóng lên, ngoài ảnh hưởng do nguyên nhân tự nhiên như nói trên, thì hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng nguyên nhân trực tiếp là do hoạt động kinh tế- xã hội của con người. Do kinh tế- xã hội trên thế giới ngày một phát triển, nhất là vào thế kỉ XIX,XX với nền công nghiệp sản xuất chủ yếu là công nghiệp có khói phát triển mạnh và giao thông vận tải phát triển ngày càng tăng, sử dụng nhiều nguyên liệu hóa thạch làm phát thải ngày càng nhiều khí thải nhà kính ( khí CO2) vào khí quyển, dẫn đến hiệu ứng nhà kính. Do hoạt động kinh tế- xã hội của con người làm phát thải khí vào nhà kính, dẫn đến hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ trái đất tăng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến BĐKH, vì vậy mà BĐKH có tính toàn cầu, dù cho là do nước nào gây ra thì cũng làm ảnh hưởng chung đến bầu khí quyển. Sự tác động nói trên làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu duy trì trong một thời gian dài. Biểu hiện cụ thể là sụ thay đổi về trị số trung bình của các yếu tố khí hậu trong từng thời kì so với giá trị trung bình nhiều năm.[9] 1.1.3. Biểu hiện của BĐKH Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam Theo Thông báo quốc gia lần thứ 2 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Kể từ năm 1958 đến năm 2007, nhiệt độ trung bình năm ở Việt Nam tăng lên khoảng 0,5-0,7 độ C Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn nhiệt độ mùa hè và nhiệt độ ở các vùng phía Bắc tăng nhanh hơn các vùng phía Nam. Cụ thể như năm 2007, nhiệt độ trung bình cả năm tại Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh và Đà Nẵng đều cao hơn trung bình của thập kỷ 1931- 1940 là 0,8-1,3 độ C; cao hơn thập kỷ 1990-2000 là 0,4-0,5 độ C. Trên từng địa điểm, xu thế biến đổi của lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta không rõ rệt theo các thời kỳ và các vùng khác nhau. Lượng mưa năm giảm ở các vùng khí hậu phía Bắc và tăng ở các vùng khí hậu phía Nam. Tính trung bình trong cả nước, lượng mưa trong 50 năm qua đã giảm khoảng 2%. Tuy vậy, biến đổi lượng mưa có xu hướng cực đoan, đó là tăng trong mùa mưa và giảm mạnh trong mùa khô. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 Bên cạnh đó, số đợt không khí lạnh ảnh hưởng tới Việt Nam cũng giảm rõ rệt trong 2 thập kỷ qua. Các biểu hiện thời tiết dị thường xuất hiện ngày càng nhiều, tiêu biểu như đợt lạnh gây rét đậm, rét hại kéo dài 30 ngày trong tháng 1 và tháng 2 năm 2008 ở Bắc Bộ, đã gây thiệt hại lớn về cây trồng, vật nuôi cho các địa phương ở đây. Đặc biệt, do tác động của biến đổi khí hậu, trong khoảng 5-6 thập kỷ gần đây, tần số xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông tăng lên với tốc độ 0,4 cơn mỗi thập kỷ; tần số xoáy thuận nhiệt đới ảnh hưởng đến Việt Nam tăng với tốc độ 0,2 cơn mỗi thập kỷ và có cường độ mạnh xuất hiện nhiều hơn. Quỹ đạo của bão có dấu hiệu dịch chuyển dần về phía Nam và mùa mưa bão kết thúc muộn hơn. Nhiều cơn bão có đường đi bất thường và không theo quy luật. Điển hình như “siêu” bão số 8 đã hoàng hành suốt dọc các tỉnh ven biển từ Nghệ An đến tận Quảng Ninh trong mấy ngày vừa qua. Một biểu hiện đáng lo ngại của biến đổi khí hậu nữa là mực nước biển dâng đã và đang gây ngập lụt trên diện rộng, nhiễm mặn nguồn nước, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp, gây rủi ro đối với công nghiệp và các hệ thống kinh tế-xã hội trong tương lai. Vào mùa khô, hiện tượng phổ biến là nước triều ngày càng sâu về phía trung du, hiện tượng nhiễm mặn ngày càng lấn sâu vào lục địa. Ở vùng ven biển, đã thấy rõ hiện tượng vùng ngập triều của sông mở rộng hình phễu (hiện tượng estuary) trên những diện rộng nhát là ở hệ thống các sông nghèo phù sa. Rõ nhất là hệ thống sông Thái Bình- Bạch Đằng, ở vùng ven biển hải phòng, Quảng Ninh và hệ thống sông Đồng Nai, ở vùng ven biển Bà Rịa – Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh. Vào mùa khô, các hệ thống sông này đã không thể đóng vai trò tiêu thoát nước về phía biển, biến thành những sông, kênh tù đọng nước với mức ô nhiễm nhân tạo gây nguy hại cho cuộc sống của dân cư. Hiện tượng sạt lỡ bờ biển kéo dài hàng chục, hàng trăm km với tóc độ phá hủy bờ vào sâu đất liền hàng chục, hàng trăm mét là hiện tượng xảy ra thường xuyên trong những năm gần đây do sự gia tăng bão, sóng lớn và sự thay đổi của động lực biển tới bờ. Số liệu quan trắc tại các trạm hải văn ven biển Việt Nam cho thấy, tốc độ dâng lên của mực nước biển trung bình hiện nay là 3mm/năm, tương đương với tốc độ tăng trung bình trên thế giới. Trong 50 năm qua, mực nước biển tại Trạm Hải văn Hòn Dáu tăng lên khoảng 20cm.[10] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 Tại Thừa Thiên Huế Khí hậu ở Huế mang tính chất chuyển tiếp từ á xích đới lên nội chí tuyến gió mùa, không có mùa đông và mùa khô rõ rệt. Thời tiết chỉ lạnh khi gió mùa Đông Bắc tràn về và khô khi có ảnh hưởng của gió Lào. Thời tiết lạnh là thời kỳ ẩm vì mùa mưa ở đây lệch về Thu Đông. Sang mùa hạ tuy thời tiết khô nhưng thỉnh thoảng vẫn có mưa rào hoặc mưa giông. Do nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa nên Huế có lượng bức xạ hàng năm khá lớn, đạt 70 - 85 Kcal/cm². Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 25ºC; cao nhất là tháng 8 (28,5ºC); thấp nhất là tháng 1 và 12 (20,3ºC). Lượng mưa trung bình năm tại Huế là 3249mm, độ ẩm trung bình 87,6%. Số lượng bão ở Huế khá nhiều, thường bắt đầu từ tháng 6, nhiều nhất là vào tháng 9, 10. Biểu đồ 1.1. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (độ C) Nguồn: Sở TNMT tỉnh Thừa Thiên Huế Biểu đồ 1.2. Lượng mưa trung bình các tháng (mm) Nguồn: Sở TNMT tỉnh Thừa Thiên Huế PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 Ở Thừa Thiên Huế tình hình hạn hán trong 10 năm qua diễn ra rất thường xuyên, với tần suất và cường độ mạnh. Tuy nhiên, trong 3- 5 năm trở lại đây hạn hán có xu hướng giảm về tần suất xuất hiện nhưng cường độ của nó lại tăng cao và thất thường không đoán trước được. Hạn thường diễn ra từ tháng 5 đến tháng 8, từ tháng 3 đến tháng 8, triều cường dâng cao gây ngập và nhiễm mặn đất cũng như làm tăng độ mặn của nước ( >10‰). Những năm trở lại đây, rét tăng về cả tần suất và cường độ, số trận rét đậm, rét hại xảy ra thường xuyên. Tuy nhiên, các đợt rét diễn ra rất thất thường không thể lường trước được. Vì thế, gây ảnh hưởng rất lớn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, do ảnh hưởng của các trận lũ lớn đã làm cho môi trường đầm phá bị ngọt hóa vào mùa mưa lũ. Những năm trở lại đây, ngọt hóa có xu hướng tăng dần về tần suất xuất hiện đã ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của người dân nơi đây. Theo kịch bản BĐKH do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố năm 2012, trong đó có kịch bản BĐKH cho Thừa Thiên Huế. Về nhiệt độ, đến năm 2020 tăng 0,50C so với thập niên 1980-1999. Về nước biển dâng đến năm 2020 dâng cao 9cm và làm ngập khoảng 300 ha. Mực nước biển dâng đến cuối thế kỷ 21 khu vực Trung Trung Bộ trong đó có tỉnh Thừa Thiên Huế theo kịch bản đến năm 2050 dâng lên 25cm và đến 70cm vào cuối thế kỷ. Nước biển dâng sẽ tác động đến các công trình xây dựng, trong đó có hệ thống đê điều, giao thông, cảng cá, nhà cửa, sinh kế người dân ven biển, ven sông và bảo tồn đa dạng sinh học. Dự báo, tình trạng BĐKH sẽ còn tác động xấu trong nhiều năm tiếp theo với mức độ càng lớn hơn. Đến năm 2020, cường độ và tần suất bão, lũ và các loại thiên tai như lốc tố, trượt đất, sạt lở bờ sông, bờ biển tăng mạnh gây thiệt hại hằng năm khoảng 10% GDP của tỉnh. Trong đó, tác động lớn nhất đe dọa sự phát triển bền vững của tỉnh là nước biển dâng do BĐKH.[11] 1.2. TÁC ĐỘNG CUẢ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Hình 1.1. Sơ đồ tóm tắt tác động của BĐKH toàn cầu Báo cáo của IPCC dự đoán vào cuối thế kỷ này, "hàng trăm triệu người sẽ bị ảnh hưởng bởi lũ lụt ven biển và phải di dời do sạt lở đất", phần lớn là khu vực sinh sống của các đảo quốc và miền nam Châu Á. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 Báo cáo này gắn liền tăng giá thực phẩm với biến đổi khí hậu gây ra hạn hán và lũ lụt. Nó cũng dự báo giá thực phẩm sẽ tiếp tục tăng, khi sản lượng ngũ cốc giảm 2% mỗi thập kỷ trong thời gian còn lại của thế kỉ 21. Trong khi đó, nhu cầu thực phẩm trên thế giới dự kiến sẽ tăng 14% mỗi thập kỷ, từ nay cho đến năm 2050. Theo IPCC, Châu Phi và Châu Á sẽ là những châu lục hứng chịu tổn thất nặng nề. Mô hình mưavà gió mùa truyền thống sẽ bị biến đổi khí hậu phá vỡ. Tình trạng sa mạc hoá đang lan rộng ở phía tây Ấn Độ và Trung Quốc cũng như ở phía bắc và đông Châu Phi. Các lưu vực sông Mekong, sông Dương Tử, sông Hằng và sông Brahmaputra sẽ có lũ lớn thường xuyên hơn trong những năm tới đây. Nếu nhiệt độ trên toàn thế giới tăng thêm ở mức khiêm tốn 2,5 °C, các nhà khoa học ước tính nó sẽ làm giảm hơn 2% sản lượng kinh tế toàn cầu (khoảng 1.400 tỷ USD mỗi năm). Các vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu bao gồm: giá thực phẩm cao hơn, chi tiêu trong chăm sóc sức khoẻ tăng, thiên tai như bão, hạn hán và lũ lụt, sự suy thoái của bề mặt và nước ngầm, mất đất do ngật lụt các vùng ven biển bởi mực nước biển dâng cao. Theo nhiều chuyên gia, đến cuối thế kỷ 21, nhiệt độ toàn cầu có thể sẽ tăng thêm 4°C (nhiệt độ hiện đã tăng khoảng 0,8 độ C) và mực nước biển dâng cao thêm 0,92m. Ấn Độ, Pakistan và vùng cận Sahara thuộc châu Phi đang phải hứng chịu các đợt hạn hán nghiêm trọng. Hội đồng liên chính phủ về BĐKH châu Phi cho rằng, tới năm 2020, sẽ có 75 – 250 triệu dân châu Phi không có nước sử dụng, và sản lượng nông nghiệp của châu lục này cũng sẽ giảm 50%. Nằm ở giữa Australia và quần đảo Hawaii (Mỹ) trên Thái Bình Dương, phần lớn lãnh thổ Tuvalu (gồm 9 đảo san hô vòng) cách mực nước biển chưa tới 0,9 m. Nơi cao nhất của nước này chỉ cách mực nước biển 4,5 m. Vì thế mà Tuvalu đang đối mặt với nguy cơ bị nước biển nhấn chìm do tình trạng ấm lên toàn cầu. Trong 50 năm trở lại đây, tần suất xảy ra các đợt nắng nóng đã tăng từ 2- 4 lần. Nhiều khả năng trong 40 năm tới, số lượng các đợt nắng nóng sẽ tăng 100 lần. Theo các chuyên gia, nắng nóng sẽ làm tăng số vụ cháy rừng, các loại bệnh dịch, và mức nhiệt độ trung bình trên hành tinh trong tương lai cũng sẽ tăng. Nhiệt độ ngày càng tăng kết hợp với lũ lụt và hạn hán đang trở thành mối đe dọa với sức khỏe dân số toàn cầu. Bởi đây là môi trường sống lý tưởng cho các loài muỗi, những loài ký sinh, chuột và nhiều sinh vật mang bệnh khác phát triển mạnh.[4] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2