intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu mật độ trồng lạc đối với giống TB25 và giống TK10 trong vụ Xuân 2017 tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và phát triển của các giống lạc. Đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất và hiệu quả kinh tế của các giống lạc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu mật độ trồng lạc đối với giống TB25 và giống TK10 trong vụ Xuân 2017 tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ BÍCH THUẬN NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ TRỒNG LẠC ĐỐI VỚI GIỐNG TB25 VÀ GIỐNG TK10 TRONG VỤ XUÂN 2017 TẠI HUYỆN ĐÔNG HÒA, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG Mã số: 60620110 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. VŨ TUẤN MINH HUẾ - 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu khoa học do tôi trực tiếp thực hiện trong vụ Xuân 2017, dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Tuấn Minh. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố và sử dụng trong một luận văn nào trong và ngoài nước. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự trích dẫn và giúp đỡ trong luận văn này đã được thông tin đầy đủ và trích dẫn chi tiết và chỉ rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN THỊ BÍCH THUẬN PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng tri ân và biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Vũ Tuấn Minh người đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn đến: Ban Giám Hiệu nhà trường, các thầy cô giáo trong trường Đại học Nông lâm Huế đã truyền dạy kiến thức và định hướng giúp tôi chọn lựa đề tài phù hợp với chuyên môn và khả năng của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Phòng công nghệ sinh học – Trung tâm giống và kỹ thuật cây trồng Phú Yên, phòng thí nghiệm bộ môn Nông hóa thổ nhưỡng – khoa nông học, trường Đại học Nông Lâm Huế đã giúp tôi phân tích một số số liệu trong đề tài. Tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến bà con nông dân nơi tôi thực hiện đề tài đã giúp đỡ hoàn thành tốt đề tài. Cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ quan, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài. Huế, ngày 15 tháng 8 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN THỊ BÍCH THUẬN PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii TÓM TẮT Cây lạc được xếp vào một trong những loại nông sản chủ lực của tỉnh Phú Yên nói chung và huyện Đông Hòa nói riêng trong thời gian đến. Tuy nhiên, diện tích và sản lượng lạc tại đây vẫn còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng. Có rất nhiều nguyên nhân, song nguyên nhân cơ bản đó là người dân chưa áp dụng đúng các biện pháp kỹ thuật như: bố trí mật độ, phân bón phù hợp cho từng giống lạc vì thế chưa phát huy hết tiềm năng của các giống cây lạc. Mặc khác, tại địa phương chưa có nghiên cứu cụ thể về mật độ cho các giống lạc nhằm góp phần cải thiện để tăng năng suất, sản lượng nên tôi đã tiến hành nghiên cứu về vấn đề này. Thí nghiệm được tiến hành trong vụ Xuân 2017 tại huyện Đông Hòa,......., tỉnh Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese Phú Yên với hai yếu tố giống và mật độ được bố trí thí nghiệm theo kiểu ô lớn-ô nhỏ Formatted: Vietnamese với 3 lần nhắc lại. Kết quả thí nghiệm đã cho thấy được những ảnh hưởng mang tính chất đặc trưnghết sức cụ thể của yếu tố mật độ đến các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển Formatted: Vietnamese của các giống lạc, năng suất cũng như mức độ nhiễm các loại sâu bệnh hại, các yếu tố Formatted: Vietnamese cấu thành năng suất và năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của haicác giống Formatted: Vietnamese lạc TK10, TB25. Tổng thời gian sinh trưởng của các công thức thí nghiệm dao động từ 108 – 115 ngày. Việc sử dụng giống và bố trí mật độ đều cho thấy có ảnh hưởng một Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese cách hữu cơ đến chiều cao cây, dài cành cấp 1, cấp 2 và khả năng phân cành của cây lạc. Số lượng nốt sần của bộ rễ chủ yếu do yếu tố mật độ chi phối. Chỉ tiêu sinh lý Formatted: Vietnamese cũng biểu hiện mối quan hệ này; Về diện tích lá trên cá thể giảm nhưng chỉ số diện Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese tích lá lại tăng khi tăng mật độ gieo trồng. Khả năng tích lũy chất khô giảm dần ở các mật độ dày hơn và giống TB25 có khả năng tích lũy chất khô cao hơn giống TK10. Kết quả đã nói lên được yếu tố giống đã ảnh hưởng trực tiếp đến hàm lượng lipid và hàm lượng protêin của hạt lạc, cụ thể là Hhàm lượng lipid và protêin của giống lạc Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese TK10 đạt cao hơn giống TB25.Kết quả trên đã nói lên được yếu tố giống đã ảnh hưởng trực tiếp đến hàm lượng lipid và hàm lượng protêin của hạt lạc. Diễn biến sâu bệnh hại có xu hướng cao ở các mật độ trồng dày. Trong các đối tượng sâu bệnh hại xuất hiện trong thí nghiệm thì bệnh héo rũ giảm rõ rệt đối với giống TK10. Năng suất thực thu trung bình của hai giống dao động 23,54 – 31,78 tạ/ha, trong đó mật độ 41 cây/m2 có năng suất thực thu trung bình cao nhất và mật độ 30 cây/m2 có năng suất thực thu trung bình thấp nhất. Khi tăng mật độ gieo trồng thì năng suất thực thu cũng tăng và đạt tối đa ở mật độ 41 cây/m2 với giống TK10 và 45 cây/m2 với giống TB25, nếu tiếp tục tăng mật độ gieo trồng thì năng suất thực thu sẽ giảm do cạnh tranh dinh dưỡng, ánh sáng, nước và tỷ lệ nhiễm sâu bệnh hại cũng tăng đã làm khuyết mật độ trên ruộng từ đó làm giảm năng suất lQua kết quả thí nghiệm đã cho thấy cả hai giống lạc TB25 và TK10 trồng trong vụ Xuân 2017 tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên đều là những giống sinh trưởng phát triển tốt, có thể cho năng suất cao, mật độ trồng thích hợp cho PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv giống TB25 là 45 cây/m2 và mật độ trồng thích hợp cho giống TK10 là 41 cây/m2. Trong khuôn khổ của đề tà này chúng tôi đã mạnh dạn đề xuất giống TK10 bổ sung Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese vào cơ cấu giống của huyện đồng thời khuyến cáo mật độ trồng hợp lý cho từng giống lạc. các kỹ thuật chăm sóc của một số giống lạc trồng trong sản xuất, nhằm nâng cao năng suất lạc tại địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................xi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4 1.1. Giới thiệu chung về cây lạc ......................................................................................4 1.1.1. Nguồn gốc và sự phân bố ......................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm thực vật học ...........................................................................................5 1.1.3. Vai trò và giá trị .....................................................................................................6 1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn của bố trí mật độ gieo trồng cho từng giống cây trồng ....11 1.3. Tình hình sản xuất lạc.............................................................................................12 1.3.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới .....................................................................12 1.3.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam ......................................................................14 1.3.3. Tình hình sản xuất lạc tại tỉnh Phú Yên và huyện Đông Hòa .............................16 1.4. Một số kết quả nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lạc trên thế giới và Việt Nam ...........................................................................................................19 1.4.1. Một số kết quả nghiên cứu về cây lạc trên thế giới .............................................19 1.4.2. Một số kết quả nghiên cứu về cây lạc ở Việt Nam ............................................21 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................26 2.1. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu..............................................................................26 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................26 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................26 2.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................26 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................26 2.3.1. Bố trí thí nghiệm ..................................................................................................26 2.3.2. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi .................................................................28 2.4. Biện pháp kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm ........................................................31 2.4.1. Làm đất, lên luống ...............................................................................................31 2.4.2. Mật độ, khoảng cách gieo hạt ..............................................................................32 2.4.3. Phân bón ..............................................................................................................32 2.4.4. Chăm sóc .............................................................................................................32 2.4.5. Phòng trừ sâu bệnh hại ........................................................................................32 2.4.6. Thu hoạch, bảo quản............................................................................................33 2.5. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................33 2.6. Diễn biến thời tiết khí hậu trong thời gian thí nghiệm ...........................................33 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................35 3.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển của giống lạc TB25 và TK10 ..............................................................................................................................35 3.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của hai giống lạc TB25 và TK10 .........................................................................................................35 3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ đến động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của giống lạc TB25 và TK10 ...............................................................................................38 3.1.3. Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng phân cành của giống lạc TB25 và TK10 .........................................................................................................................40 3.1.4. Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến chiều dài cành cấp 1,2 của giống lạc TB25 và TK10 ...............................................................................................................41 3.1.5. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sự ra hoa của hai giống lạc TB25 và TK10 ...45 3.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số chỉ tiêu sinh lý.......................................49 3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các chỉ tiêu về diện tích lá và chỉ số diện tích lá của hai giống lạc TB25 và TK10 ...............................................................................49 3.2.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sự hình thành nốt sần hữu hiệu của hai giống lạc TB25 và TK10 .........................................................................................................52 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii 3.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số chỉ tiêu sinh hóa đánh giá chất lượng lạc .................................................................................................................... 57 3.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến mức độ nhiễm các loại sâu bệnh của hai giống lạc TB25 và TK10 .........................................................................................................61 3.4.1. Mức độ nhiễm sâu hại ........................................................................................61 3.4.2. Mức độ nhiễm bệnh hại .......................................................................................63 3.5. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất của hai giống lạc TB25 và TK10 ...............................................................................................................65 3.6. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của hai giống lạc .................................70 3.7. Hiệu quả kinh tế: ....................................................................................................73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................75 1. Kết luận......................................................................................................................75 2. Đề nghị ......................................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77 Từ viết tắt Nghĩa của từ Đ/C Đối chứng FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên Hiệp Quốc CS Cộng sự CLAN Mạng lưới đậu đỗ và cây cốc châu Á ICRISAT Viện Quốc tế Nghiên cứu cây trồng vùng nhiệt đới bán khô hạn D.H Duyên hải Đ.B.S Đồng bằng sông VKHKTNNVN Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam NXB Nhà xuất bản NN Nông nghiệp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii TB Trung bình ĐVT Đơn vị tính LAI Chỉ số diện tích lá KHKT Khoa học kỹ thuật KHKT NN Khoa học kỹ thuật nông nghiệp PTNT Phát triển nông thôn NS Năng suất NSLT Năng suất lý thuyết NSTT Năng suất thực thu P100 hạt Khối lượng 100 hạt P100 quả Khối lượng 100 quả DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thành phần sinh hóa của một số hạt lấy dầu ..................................................7 Bảng 1.2. Tình hình xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu lạc của Việt Nam ....................8 Bảng 1.3. Khả năng cố định nitơ của cây lạc và một số cây họ đậu chính ...................10 Bảng 1.4. Tỷ lệ một số chất dinh dưỡng trong thân lá lạc và phân chuồng ..................10 Bảng 1.5. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc trên thế giới .......................................12 Bảng 1.6. Diện tích, năng suất, sản lượng lạc Việt Nam ..............................................14 Bảng 1.7. Tình hình sản xuất lạc ở tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2012-2016.......................17 Bảng 2.1. Tình hình thời tiết, khí hậu trong phạm vi thời gian nghiên cứu ..................33 Bảng 3.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỷ lệ mọc và thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của giống lạc TB25 và TK10 ...........................................36 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của giống lạc TB25 và TK10 ...............................................................................38 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số cành cấp 1, cấp 2 của hai giống lạc TB25 và TK10 ...............................................................................................................40 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix Bảng 3.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến động thái tăng trưởng chiều dài cành cấp 1 đầu tiên .......................................................................................................................42 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến động thái tăng trưởng chiều dài cành cấp 2 đầu tiên .......................................................................................................................44 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sự ra hoa của hai giống lạc TB25 và TK10 ................................................................................................................ 46 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến diện tích lá và chỉ số diện tích lá của hai giống lạc TB25 và TK10. ..............................................................................................50 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số lượng nốt sần hữu hiệu hai giống lạc TB25 và TK10 ở một số thời kỳ chính ..........................................................................53 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khối lượng khô của 2 giống lạc qua các thời kỳ theo dõi ..............................................................................................................55 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chất lượng hạt lạc của hai giống thí nghiệm ............................................................................................................. 58 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của mật độ trồng và giống đến tình hình nhiễm sâu hại của cây lạc ...................................................................................................................................62 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của mật độ trồng và giống đến tình hình nhiễm bệnh hại của cây lạc.............................................................................................................................64 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất trên các giống lạc tham gia thí nghiệm .......................................................................................67 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của giống lạc TB25 và TK10 ..................................................................................70 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến thu nhập của hai giống lạc TB25 và TK10 ........................................................................................................... 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. x DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 3.1. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính ở các công thức qua các giai đoạn theo dõi .................................................................................................................39 Biểu đồ 3.2. Động thái tăng trưởng chiều dài cành cấp một đầu tiên ở các công thức qua các giai đoạn theo dõi .............................................................................................43 Biểu đồ 3.3. Động thái tăng trưởng chiều dài cành cấp hai đầu tiên ở các công thức qua các giai đoạn theo dõi ....................................................................................................45 Biểu đồ 3.4. Hàm lượng vật chất khô của hạt lạc ..........................................................59 Biểu đồ 3.5. Hàm lượng N theo vật chất khô của hạt lạc ..............................................59 Biểu đồ 3.6. Hàm lượng Protêin và lipid có trong hạt lạc .............................................61 Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của mật độ đến tổng số quả và số quả chắc của hai giống lạc TB25 và TK10 ...............................................................................................................68 Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của mật độ đến khối lượng 100 quả, 100 hạt trên hai giống lạc tham gia thí nghiệm .......................................................................................................69 Biểu đồ 3.9. Khối lượng quả trung bình trên cây của hai giống lạc thí nghiệm ...........72 Biểu đồ 3.10. Ảnh hưởng của mật độ đến năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của hai giống lạc thí nghiệm. .........................................................................................72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lạc (Arachis hypogaea L.) là cây công nghiệp ngắn ngày, cây lấy dầu có giá trị kinh tế cao, hạt lạc từ lâu đã được sử dụng làm thực phẩm cho con người và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chế biến. Hạt lạc có hàm lượng dầu cao, dầu thô từ 40 đến 60%. Trong thành phần sinh hóa của hạt lạc còn có Protêin thô đạt 20 – 37,5%, Gluxit đạt 6 - 22% và Xellulo đạt 5 - 8% (Lê Văn Chánh, 2013). Trong số các loại cây lấy hạt có dầu trên thế giới thì lạc đứng thứ 2 sau đậu tương về diện tích và sản lượng. Hiện nay, Ấn Độ là nước đứng đầu thế giới về diện tích (8 triệu ha), Trung Quốc đứng đầu thế giới về sản lượng (12,64 triệu tấn) nhưng Mỹ lại là nước có năng suất lạc bình quân cao nhất, đạt 2,99 tấn/ha (niên vụ 1999/2000). Ở Việt Nam, trong số các loại cây công nghiệp hàng năm thì lạc chiếm 34,08% trong tổng số diện tích cây công nghiệp hàng năm và sản lượng lạc đứng thứ 2 sau cây mía (niên giám thống kê năm 2015). Bên cạnh việc cho hiệu quả kinh tế cao, lạc còn là cây trồng có vai trò cải tạo đất nhờ các vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh ở rễ. Đồng thời thân lá lạc cũng là loại phân xanh rất tốt vì thành phần dinh dưỡng trong thân lá lạc cao hơn nhiều một số loại phân hữu cơ khác, đặc biệt là đạm. Theo Đường Hồng Dật (2007), nếu đem so sánh thì trong thành phần của thân lá lạc có 4,45% N, thân lá cây phân xanh có 3,30% N và phân chuồng chỉ có 1,80% N. Ngoài ra, lạc cũng là cây có khả năng tạo tính đa dạng hóa cho sản xuất nông nghiệp bằng các hình thức trồng thuần, trồng xen canh, trồng gối vụ nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và che phủ bảo vệ đất chống xói mòn rửa trôi. Đồng thời, các sản phẩm phụ (thân lá, vỏ quả…) của cây lạc đều có thể làm thức ăn cho chăn nuôi rất tốt. Trong những năm qua, sản xuất lạc ở nước ta đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, năng suất lạc bình quân trên cả nước tăng tử 21,1 tạ/ha (năm 2010) lên 22,6 tạ/ha (năm 2015). Theo kế hoạch chuyển đổi cây trồng, lạc được xếp vào một trong những loại nông sản chủ lực của tỉnh Phú Yên nói chung và huyện Đông Hòa nói riêng, một trong những cây trồng quan trọng trong công thức luân canh, thâm canh, tăng vụ góp phần tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích. Tuy nhiên, diện tích và sản lượng lạc tại đây vẫn còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng. Có rất nhiều nguyên nhân, song nguyên nhân cơ bản đó là người dân chưa áp dụng đúng các biện pháp kỹ thuật như: bố trí mật PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 độ, phân bón phù hợp cho từng giống lạc vì thế chưa phát huy hết tiềm năng của các giống cây lạc. Trong thực tế thì đã có nhiều kết quả nghiên cứu về mật độ cho một số giống lạc phổ biến song với mục đích so sánh để có lựa chọn về mật độ thích hợp cho các giống mới đưa vào sản xuất tại địa phương nhằm góp phần cải thiện để tăng năng suất, sản lượng các giống lạc trên địa bàn huyện Đông Hòa nói riêng và toàn tỉnh Phú Yên nói chung thì chưa nên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu mật độ trồng lạc đối với giống TB25 và giống TK10 trong vụ Xuân 2017 tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu chung Xác định được mật độ trồng hợp lý cho từng giống lạc (TK10 và TB25) trong vụ Xuân tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và phát triển của các giống lạc. - Đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất và hiệu quả kinh tế của các giống lạc. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học - Là công trình khoa học xác định mật độ trồng thích hợp cho các giống lạc trong vụ Xuân 2017 tại địa phương. - Kết quả nghiên cứu làm cơ sở khoa học để hoàn thiện quy trình thâm canh lạc đạt năng suất cao tại huyện Đông Hòa. - Làm tài liệu tham khảo cho học tập, nghiên cứu và chỉ đạo sản xuất về cây lạc. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần xác định được mật độ trồng thích hợp và các kỹ thuật chăm sóc của một số giống lạc trồng trong sản xuất, nhằm nâng cao năng suất lạc tại địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 - Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tài liệu có giá trị cho các cán bộ kỹ thuật tham khảo trong định hướng nghiên cứu, tài liệu tập huấn kỹ thuật cho nông dân trên địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên. - Kết quả của đề tài áp dụng vào sản xuất sẽ khắc phục các yếu tố hạn chế năng suất bằng giải pháp kỹ thuật tổng hợp góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế trong sản xuất lạc. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần từng bước cải thiện cách sản xuất cho người dân và mở rộng quy mô diện tích trồng hướng đến sản xuất bền vững và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương của huyện (vì cây lạc nói riêng và cây họ đậu nói chung có tác dụng cải tạo đất). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu chung về cây lạc 1.1.1. Nguồn gốc và sự phân bố Cây lạc có tên khoa học là Arachis hypogaea, thuộc họ Leguminiseae, họ phụ Papilionaceae, giống Arachis. Là cây hằng niên, thích hợp với vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới (Nguyễn Bảo Vệ và Trần Thị Kim Ba, 2005). Lạc là cây công nghiệp, cây thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Được trồng ở hàng trăm nước trên thế giới và được coi là cây trồng chủ yếu của nhiều nước, lạc được xếp thứ 13 trong các cây thực phẩm, xếp thứ 4 về nguồn dầu thực vật và thứ 3 về cây trồng cung cấp protêin (Nguyễn Minh Hiếu, 2003). Nguồn gốc, sự tiến hoá và quá trình phân loại của cây lạc đến nay vẫn chưa được khẳng định. Qua nhiều thập kỷ, dựa vào tài liệu của các nhà sử học, tự nhiên học, khảo cổ học và ngôn ngữ học người ta cho rằng cây lạc có nguồn gốc từ Nam Mỹ và được trồng vào khoảng những năm 2.500 trước Công nguyên. Lạc được mang đến Châu Phi, Châu Âu và Châu Á vào những năm cuối thế kỷ XVII bởi người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha (Chu Thị Thơm, 2006), (Lê Văn Tri, 2002). Cây lạc hiện tại được trồng từ 40o vĩ Bắc đến 40o vĩ Nam, thuộc vùng nhiệt đới và các vùng ấm áp trên thế giới. Tuy nhiên sự phân bố về diện tích, năng suất, sản lượng lại tập trung không đều giữa các khu vực trồng lạc khác nhau trên thế giới, tập trung chủ yếu ở ba châu lục là châu Á, châu Phi và châu Mỹ (Ưng Định, Đặng Phú, 1978). - Nguồn gốc địa lý: Cây lạc du nhập vào Việt Nam từ khi nào thì đến nay chưa xác minh rõ, nhưng về mặt địa lý cây lạc có thể du nhập vào nước ta từ Indonesia là nơi chúng ta có nhiều mối quan hệ trong lịch sử trồng lúa nước, trồng dừa, trồng tre...Vì vậy có thể lạc từ các nước này vào Việt Nam, đồng thời cũng có thể từ Trung Quốc vào Việt Nam (Nguyễn Văn Dĩnh và cs., 2004). - Nguồn gốc thương mại và tôn giáo: Vào thế kỷ XVI người Châu Âu đã phát triển mạnh về thương mại và tôn giáo với các nước Châu Á. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan đã đến Việt Nam buôn bán và truyền đạo ở miền Trung. Có thể vì lý do này mà hình thành nên vùng trồng lạc tập trung lớn hiện nay. Cùng với người châu Âu, người Trung Quốc cũng đã đưa lạc vào các tỉnh phía bắc mà hình thành nên vùng trồng lạc ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du Bắc Bộ. Tuy nhiên người ta thấy rằng cây lạc được du nhập vào Việt Nam muộn hơn so với các nước ở Châu Á khác (Nguyễn Danh Đông, 1984). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 Ở Việt Nam cây lạc được trồng trên nhiều vùng sinh thái khác nhau: Vùng trung du Bắc bộ, cây lạc được trồng chủ yếu trên đất bạc màu như ở Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc; vùng đồng bằng Bắc bộ thì trồng trên chân bãi ven sông, chân đất màu hay chân đất màu – lúa; vùng Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh lạc được trồng trên đất cát ven biển là chính; vùng Nam bộ và vùng Tây Nguyên lạc được trồng trên đất cát, đất đỏ và đất đen; vùng Đông Nam bộ lạc được trồng chủ yếu trên các chân đất cát, đất đỏ và đất đen (Tạ Quốc Tuấn, Trần Quang Lợt, 2006). 1.1.2. Đặc điểm thực vật học Rễ lạc thuộc loại rễ cọc bao gồm rễ chính và rễ bên. Khi cây lạc được 5 lá thật thì bộ rễ tương đối hoàn chỉnh. Bộ rễ có thể ăn sâu 18 - 30 cm và rộng khoảng 30 - 40 cm. Sự phát triển của hệ rễ thời kỳ đầu rất nhanh rồi chậm dần vào các kỳ cuối. Trên rễ lạc có nhiều nốt sần, được tạo thành do vi khẩn Rhizobium sống cộng sinh với hệ rễ, do vậy cây lạc có khả năng cố định nitơ phân tử trong không khí thành đạm cung cấp cho cây và đất trồng (Nguyễn Lân Dũng, 1979), (Đoàn Thị Thanh Nhàn, 1996). Thân cây lạc thuộc loại thân thảo ít gỗ. Thân chính của cây lạc thường chỉ cao khoảng 25 – 50 cm, lúc còn non thân lạc hình tròn và đặc, khi về già có hình góc cạnh và rỗng. Cây lạc phân cành ngay từ gốc. Cành cấp 1 được mọc từ gốc thường có nhiều hoa, cành cấp 2 mọc từ cành cấp 1 thường ít hoa hơn. Số cành/cây khác nhau tùy từng giống và có ảnh hưởng trực tiếp đến số hoa và quả trên cây (Nguyễn Khoa Chi, 1987), (Trần Văn Điền, 1990), (Nguyễn Danh Đông và cs., 1984). Lá lạc là loại lá kép lông chim chẵn, gồm hai đôi lá chét mọc đối nhau, hình trái xoan ngược. Hai lá mầm có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho cây ở giai đoạn đầu. Hai lá kèm hình mũi mác có nhiệm vụ bảo vệ mầm, lá thật có màu xanh thẫm và nhọn ở đầu. Diện tích lá đạt tối đa ở thời kỳ hình thành quả và hạt nhưng lại giảm nhanh thời kỳ chín. Khi hoa tắt thì lá không mọc thêm nữa (Nguyễn Danh Đông và cs., 1984), (Chu Thị Thơm và cs., 2006). Hoa lạc mọc ở nách lá thành chùm 3 - 5 hoa/chùm. Hoa lạc là hoa lưỡng tính, có màu vàng, không có cuống, gồm 5 thành phần: đài hoa, cánh hoa, lá bắc, bộ nhụy và nhị. Lạc là cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, khi hoa nở là đã tự thụ phấn xong, sau đó cuống nhụy mọc dài, nghiêng xuống, đầu bầu nhụy cắm vào đất. Quá trình phân hóa hoa kéo dài nên quá trình nở hoa cũng kéo dài (Nguyễn Lân Dũng, 1979), (Nguyễn Danh Đông, 1984). Quả lạc có hình kén, dài 1 – 8 cm, rộng 0,5 – 2 cm một đầu dính với tia, quả thắt ở giữa ngăn các hạt, vỏ quả cứng có gân mạng, chứa từ 1 – 3 hạt. Quả lạc có hai bộ phận là bầu hoa và tia quả. Tia quả do mô phân sinh nằm ở gốc bầu hoa hình thành, chiều dài tia PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 quả khoảng 4 – 16 cm, do vậy đối với các giống quả đứng cây, các hoa ra ở phần giữa thân cành trở lên ít có điều kiện hình thành quả. Quả lạc do bầu hoa phát triển thành, sau khi thụ tinh 6 - 8 ngày tia lạc bắt đầu dài ra và 2 - 5 ngày tiếp theo đưa bầu vào sau trong đất. Bầu hoa phát triển theo tư thế nằm ngang với mặt đất ở độ sâu 3 – 7 cm (Đinh Xuân Đức, 2009). Hạt lạc gồm có vỏ lụa và phôi, vỏ lụa rất mỏng bao bọc ngoài phôi có màu phớt hồng, trắng hồng, đỏ, đỏ sẫm, tím nhạt, tím đậm, có vân, không vân tùy vào đặc điểm di truyền của giống. Phôi hạt gồm có lá mầm và trụ mầm. Trong hạt có nhiều tế bào màng mỏng chứa dầu, tinh bột và các chất hữu cơ tạo hương vị (Lê Song Dự và Nguyễn Thế Côn, 1979). Căn cứ vào thời gian sinh trưởng của cây lạc, người ta chia thành lạc làm hai loại: giống chín sớm có thời gian sinh trưởng từ 90 – 125 ngày, giống chín muộn có thời gian sinh trưởng từ 140 – 160 ngày. Dạng chín muộn trội hoàn toàn so với dạng chín sớm. Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng và phát triển của cây lạc từ 24oC – 33oC, dưới 12oC hạt lạc không nảy mầm, từ 15oC tỷ lệ nảy mầm khá cao, dưới 17oC hoa không thụ phấn, yêu cầu ẩm độ khoảng 60 - 70%, lượng mưa phân bố đều. Đất thích hợp nhất cho trồng lạc là đất có màu sáng, thoát nước nhanh, dễ vỡ, lượng canxi, lân, chất hữu cơ vừa phải, mùn ít hơn 2%, pH=6,0 - 6,4 (Nguyễn Danh Đông và cs., 1984). 1.1.3. Vai trò và giá trị 1.1.3.1. Giá trị sử dụng Lạc là cây trồng chính đa tác dụng đối với cơ cấu cây trồng của nhiều quốc gia trên thế giới, cung cấp nguồn nguyên liệu chất lượng cao với tỷ lệ dầu 45 - 50%, protêin dễ tiêu hóa 23 - 25%, khoáng chất và vitamin (Nguyễn Lân Dũng, 1979). Toàn bộ cây lạc đều có giá trị sử dụng nhưng sản phẩm chính được sử dụng là hạt lạc. Hạt lạc có chứa hầu như đầy đủ các chất đại diện cho tất cả các nhóm chất hóa học, hợp chất và rất nhiều chất vô cơ. Các chất này có thể chia thành các nhóm sau: Lipit, protêin, gluxit, photphatit, glucozit, hydrocacbua, axitamin, andehyt và xeton, chất sáp, chất vô cơ, chất có màu. Trong đó, hàm lượng lipit chiếm tỉ lệ cao nhất, sau đó đến protêin và gluxit (Đỗ Tấn Dũng, 2006). Hàm lượng dinh dưỡng của cây lạc khá cân đối so với một số cây lấy dầu khác, được thể hiện qua bảng 1.1. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 Bảng 1.1. Thành phần sinh hóa của một số hạt lấy dầu Loại hạt Chất béo Chất đạm Chất bột Chất khoáng Lạc 40,2 – 60,7 20,0 – 33,7 6,0 – 22,0 1,8 – 4,6 Vừng 46,2 – 61,0 17,6 – 27,0 6,7 – 19,6 3,7 – 7,0 Đậu tương 10,0 – 28,0 35,0 – 52,0 28,0 4,4 – 6,0 Hướng 40,0 – 67,8 21,0 – 30,4 2,0 – 6,5 3,2 – 5,4 dương ( Nguồn: Tạ Quốc Tuấn và Trần Văn Lợt, 1999) Do hạt lạc có giá trị kinh tế như vậy nên từ lâu người ta đã sử dụng lạc như một nguồn thực phẩm quan trọng. Trên thế giới, có khoảng 80% số lạc được sản xuất ra được dùng làm dầu ăn, khoảng 12% được dùng chế biến thành nhiều sản phẩm khác nhau như bánh, mứt, kẹo, bơ… khoảng 6% dùng cho chăn nuôi, 2% dành cho xuất khẩu (Tạ Quốc Tuấn và Trần Quang Lợt, 2006). Ngoài ra, khô dầu lạc là nguồn bổ sung chất đạm và chất béo quan trọng trong chế biến thức ăn gia súc tổng hợp, khô lạc nhân sau khi ép dầu có khoảng 10% nước, 45% prôtêin, 8% lipit, 4,8% cenlulose, 25% gluxit và 6,5% các loại muối khoáng. Thân lá lạc sau khi thu hoạch có thể sử dụng làm thức ăn cho trâu bò hoặc làm phân bón bằng cách ủ hoai mục với các loại phân khác hoặc cày vùi luôn tại ruộng. Lạc là cây họ đậu, bộ rễ của nó mang nhiều nốt sần nên có tác dụng làm giàu nguồn đạm cho đất vì vậy lạc được xem là cây trồng lý tưởng trong công tác cải tạo, bồi dưỡng đất tốt trên các loại đất xám bạc màu, đất phù sa cổ, đất bị rửa trôi và thoái hóa nhanh, đất có hàm lượng mùn và dinh dưỡng thấp (Tạ Quốc Tuấn và Trần Quang Lợt, 2006). 1.1.3.2. Giá trị kinh tế Lạc là một trong những cây trồng đứng đầu nhóm cây lấy dầu thực vật (cả diện tích và sản lượng). Sản xuất lạc đã trở thành một ngành mang lại hiệu quả kinh tế cao do lạc là cây trồng ngắn ngày, có khả năng thích ứng rộng, canh tác được trên nhiều loại đất, ngay cả vùng đất kém màu mỡ và là cây không cần nhiều phân bón (Nguyễn Bảo Vệ và Trần Thị Kim Ba, 2005). Trên thị trường thương mại thế giới, lạc là mặt hàng nông sản xuất khẩu đem lại kim ngạch cao của nhiều nước. Theo số liệu của FAO, hiện nay trên thế giới có 100 nước trồng lạc. Ở Senegal, giá trị từ lạc chiếm 1/2 thu nhập, chiếm 80% giá trị xuất khẩu. Ở Nigieria, lạc và các sản phẩm chế biến từ lạc thường chiếm trên 60% giá trị xuất khẩu, tuy nước này mới chỉ đem bán 15% sản lượng hàng năm (Nguyễn Danh Đông, 1984). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 Châu Á và châu Mỹ là 2 châu lục có khối lượng lạc xuất khẩu lớn nhất, chiếm 80,02% khối lượng lạc trên thế giới. Ngược lại, châu Âu là khu vực có nhu cầu nhập khẩu lạc lớn nhất thế giới. Các nước xuất khẩu lạc nhiều trên thế giới trong những năm gần đây là Ấn Độ, Argentina, Mỹ, Trung Quốc, Hà Lan. Việt Nam đứng thứ 20 về xuất khẩu lạc. Các nước nhập khẩu lạc chủ yếu là Hà Lan, Indonesia, Mexico, Liên bang Nga, Mỹ. Từ năm 2007 - 2011, EU là thị trường nhập khẩu lạc lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 30% tổng lượng nhập khẩu toàn cầu, với khoảng 460 nghìn tấn lạc mỗi năm. Tiếp đến là thị trường Hà Lan, nhập khẩu 280 nghìn tấn mỗi năm. Những năm cuối thế kỷ XX, lạc là một trong số các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta, với khối lượng xuất khẩu lớn và có giá trị cao, đạt kim ngạch xuất khẩu hàng năm là 100 triệu USD. Phần lớn lạc sản xuất hàng năm ở nước ta được dành cho xuất khẩu, có năm đã xuất khẩu đến 70% sản lượng. Bình quân hàng năm nước ta xuất khẩu khoảng 70 - 80 nghìn tấn lạc nhân qua các nước như Pháp, Italia, Đức… đã đem lại nguồn thu ngoại tệ rất lớn. Tuy nhiên, chất lượng xuất khẩu lạc của Việt Nam vẫn chưa thật sự đáp ứng thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu của một số nước. Vì vậy, nên một số nước như: Hồng Kông, Đài Loan đã chuyển sang mua lạc của Trung Quốc (Phạm Văn Thiều, 2002). Bảng 1.2. Tình hình xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu lạc của Việt Nam Xuất khẩu Kim ngạch xuất khẩu Năm (nghìn tấn) (triệu USD) 2008 14,30 13,70 2009 38,80 21,52 2010 21,00 22,50 2011 6,50 7,14 2012 4,00 5,61 (Nguồn: FAOSTAT, 2015) Trong những năm gần đây tình hình xuất khẩu lạc của nước ta giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng lạc Việt Nam còn thấp trong khi thị trường thế giới bấp bênh nên thị trường xuất khẩu lạc những năm gần đây chưa thực sự ổn định và lượng lạc xuất khẩu tăng, giảm theo từng năm. Năm 2008, xuất khẩu lạc đạt 14,30 nghìn tấn với kim ngạch gần 13,70 triệu USD; sang năm 2009, xuất khẩu lạc tăng lên 38,80 nghìn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 tấn (gấp 2,7 lần) với kim ngạch đạt 21,52 triệu USD, nhưng sau đó giảm nhiều qua các năm, đến năm 2012 giảm 72% về lượng và 60% về giá trị so với năm 2008. Vì vậy ta cần nâng cao giá trị chất lượng nông sản phẩm để đạt được kim ngạch cao và mở rộng thị trường xuất khẩu. Xuất khẩu lạc quy định theo phân loại thương phẩm thường chia thành 3 loại theo khối lượng; loại 1: 160-180 hạt/100g, loại 2: 200-220 hạt/100g, loại 3: 230-270 hạt/100g. Bên cạnh đó, muốn tăng được thu nhập từ lạc chúng ta phải đa dạng hóa sản phẩm, ngoài lạc nhân cần phải xuất khẩu cả dầu lạc, khô dầu, nắm bắt thị trường nhạy bén để đầu cơ tích trữ lạc quả khô. Với sự định hướng phát triển cây lấy dầu nói chung, trong đó có cây lạc được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định đây là một trong những cây trồng trọng điểm trong chương trình phát triển nông nghiệp và nông thôn của nước ta. Trên cơ sở hệ thống giải pháp kỹ thuật tổng hợp đồng bộ, tiếp thu kinh nghiệm và những thành tựu mới của các nước trong thời gian đến về sản xuất lạc, nước ta sẽ có điều kiện để đạt được đầy đủ các tiêu chí về xuất khẩu. Góp phần phát triển một nền nông nghiệp bền vững, tăng kim ngạch xuất khẩu, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân trồng lạc. Tuy thị trường lạc nhân thế giới bấp bênh nhưng xuất khẩu lạc nhân vẫn là một ngành hàng nông sản khá tiềm năng do có giá trị xuất khẩu cao và nhu cầu của thị trường thế giới lớn. Hiện nay, lạc nhân vẫn được xếp vào một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của nhiều nước. 1.1.3.3. Vai trò cải tạo đất và luân canh, xen canh cây trồng Lạc là một trong các cây bộ đậu có khả năng cố định nitơ sinh học, đây là quá trình chuyển hóa nitơ phân tử trong không khí thành đạm cung cấp cho cây và đất trồng thông qua hoạt động sống của các vi sinh vật. Vì vậy, lạc là cây trồng có tác dụng cải tạo, bồi dưỡng đất, có vị trí quan trọng trong chế độ luân canh với nhiều loại cây trồng khác, cũng như việc chống xói mòn, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. Trong các hệ thống cố định nitơ sinh học, cố định nitơ cộng sinh giữa vi khuẩn nốt sần (Rhizobium) và cây bộ đậu là quan trọng nhất, ước tính đạt trên 80 triệu tấn mỗi năm, tương đương với lượng phân đạm vô cơ được sản xuất trên toàn thế giới năm 1990 (Nguyễn Văn Dĩnh và cs., 2004). Theo ước tính của tổ chức FAO, khả năng cố định nitơ cộng sinh của vi khuẩn nốt sần và cây lạc, cùng với một số cây họ đậu khác trên đồng ruộng rất khác nhau, thể hiện ở bảng 1.3. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2