intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sán lá gan bò tại huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk và hiệu lực điều trị của một số loại thuốc

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

95
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu đề tài: xác định một số chỉ tiêu dịch tễ bệnh sán lá gan ở bò tại huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk (bao gồm tỷ lệ nhiễm, cường độ nhiễm, triệu chứng, bệnh tích lâm sàng của bệnh), đánh giá hiệu lực điều trị sán lá gan của Han-dertil-B; Vimefasci; Bio-xinil.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sán lá gan bò tại huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk và hiệu lực điều trị của một số loại thuốc

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn
  2. ii LỜI CẢM ƠN Xin mãi ghi nhớ công lao hướng dẫn, truyền ñạt kiến thức khoa học của các quý Thầy Cô trong những năm qua. Xin chân thành cảm ơn: Ban Giám Hiệu trường Đại học Tây Nguyên. Phòng quản lý Đào tạo Sau Đại học, trường Đại học Tây Nguyên. Khoa Chăn Nuôi - Thú Y, trường Đại học Tây Nguyên. Tiến sĩ: Nguyễn Văn Diên-Khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Tây Nguyên. Xin chân thành cảm ơn: Ban Giám Hiệu trường Cao Đẳng Nghề TNDT Tây Nguyên. Tiến sĩ Nguyễn Đức Tân, Phân viện Thú y Miền Trung. Chi cục Thú y tỉnh Đắk Lắk. Trạm Thú y huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk. Ban Thú y các xã Yang Tao, Đăk Liêng, Buôn Triết, Bông Krang. Chân thành cảm ơn: Các Anh, Chị ñồng nghiệp, các Bạn lớp cao học Thú y khóa 1, khóa 2 trường Đại học Tây Nguyên. Ghi nhớ ơn công lao của Cha Mẹ, Anh, Chị em và các bạn thân thiết ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... vi DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................... vii DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................ viii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ................................................. ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của ñề tài.............................................................................. 1 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................... 1 3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3 1.1. Tổng quan ñịa bàn nghiên cứu ................................................................. 3 1.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk. ................................. 3 1.1.2. Điều kiện xã hội ................................................................................... 4 1.2. Tình hình nghiên cứu sán lá gan trên thế giới và trong nước.................... 5 1.2.1. Tình hình nghiên cứu sán lá gan trên thế giới ....................................... 5 1.2.2. Tình hình nghiên cứu sán lá gan trong nước ......................................... 7 1.2.3. Tình hình nghiên cứu sán lá gan tại ñịa bàn tỉnh Đắk Lắk .................... 9 1.3. Sán lá gan .............................................................................................. 10 1.3.1. Hình thái và phân loại ......................................................................... 10 1.3.1.1. Hình thái Fasciola hepatica ............................................................. 10 1.3.1.2. Hình thái Fasciola gigantica............................................................ 11 1.3.2. Phân loại sán lá gan ............................................................................ 12 1.3.3. Vòng ñời phát triển của sán lá gan ...................................................... 13 1.3.4. Sinh bệnh học, triệu chứng, bệnh tích của bệnh sán lá gan.................. 15
  4. iv 1.3.4.1. Sinh bệnh học .................................................................................. 15 1.3.4.2. Triệu chứng ..................................................................................... 16 1.3.4.3. Bệnh tích ......................................................................................... 17 1.3.5. Chẩn ñoán , phòng bệnh, ñiều trị bệnh sán lá gan ............................... 17 1.3.5.1. Chẩn ñoán bệnh SLG ....................................................................... 17 1.3.5.2. Phòng bệnh, ñiều trị bệnh SLG ........................................................ 18 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 24 2.1. Đối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu ......................................... 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 24 2.1.2. Địa ñiểm nghiên cứu........................................................................... 24 2.1.3. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 24 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 24 2.2.1. Tỷ lệ nhiễm sán lá gan ở bò nuôi tại huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk ............ 24 2.2.2. Cường ñộ nhiễm sán lá gan ở bò nuôi tại huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk. .... 24 2.2.3. Triệu chứng, bệnh tích ở bò nhiễm sán lá gan tại huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk. ............................................................................................... 24 2.2.3.1. Triệu chứng bò nhiễm sán lá gan. .................................................... 25 2.2.3.2. Bệnh tích bò nhiễm sán lá gan. ........................................................ 25 2.2.4. Hiệu lực của thuốc HAN-DERTIL-B, Vime-fasci và BIOXINIL ñiều trị sán lá gan cho bò nuôi tại huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk. ........................ 25 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 25 2.3.1. Xác ñịnh ñịa ñiểm nghiên cứu ............................................................ 25 2.3.2. Phương pháp lấy mẫu ......................................................................... 25 2.3.3. Phương pháp phân tích mẫu................................................................ 26 2.3.4. Phương pháp mổ khám phi toàn diện .................................................. 27 2.3.5. Phương pháp chẩn ñoán triệu chứng bệnh, tích. .................................. 27 2.3.6. Phương pháp ñiều trị so sánh hiệu lực của thuốc tẩy trừ ..................... 27
  5. v 2.4. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 27 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 28 3.1. Tình hình chăn nuôi bò tại huyện Lắk qua các năm ............................... 28 3.2. Tình hình nhiễm sán lá gan ở bò ............................................................ 29 3.2.1. Tình hình nhiễm SLG ở bò theo các giống ......................................... 29 3.2.2. Tình hình nhiễm sán lá gan ở bò theo tính biệt ................................... 31 3.2.3. Tình hình nhiễm sán lá gan ở bò theo các lứa tuổi .............................. 33 3.2.4. Tình hình nhiễm sán lá gan ở bò theo các vùng chăn thả .................... 35 3.2.5. Kết quả nghiên cứu cường ñộ nhiễm SLG ở bò .................................. 37 3.3. Triệu chứng, bệnh tích của bò mắc bệnh sán lá gan ............................... 38 3.3.1. Triệu chứng của bò nhiễm sán lá gan. ................................................. 38 3.3.2. Bệnh tích của bò nhiễm sán lá gan. ..................................................... 42 3.4. Hiệu lực ñiều trị của thuốc HAN-DERTIL-B; Vime-Fasci; BIOXINIL . 45 3.5. Đề xuất biện pháp phòng trị bệnh sán lá gan ở bò nuôi tại huyện Lăk ... 46 3.5.1. Phòng bệnh ......................................................................................... 46 3.5.2. Biện pháp ñiều trị bệnh ....................................................................... 47 Chương 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................... 49 4.1. Kết luận ................................................................................................. 49 4.2. Đề nghị .................................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ PHỤ LỤC .......................................................................................................
  6. vi DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên ñầy ñủ BT Bệnh tích ELISA Enzyme-Linked Immunosorbent Assay SLG Sán lá gan
  7. vii DANH SÁCH CÁC HÌNH Thứ tự hình Tên hình Trang 1 Bản ñồ hành chính huyện Lắk 3 2 Fasciola hepatica 11 3 Trứng sán Fasciola hepatica 11 4 Fasciola gigantica 12 5 Trứng sán Fasciola gigantica 13 6 Vòng ñời của sán lá gan 14 7 Ốc Limnaea 15 8 Bê nhiễm sán lá gan 42 9 Bò tơ nhiễm sán lá gan 42 10 Bò sinh sản nhiễm sán lá gan 43 11 Gan sưng, bề mặt gan bóng, ñều 45 12 Bề mặt gan biến dạng, có nhiều ổ áp xe 45 13 Túi mật giãn to, ứ dịch mật loãng 46 14 Ống dẫn mật dầy lên, thành túi mật dầy lên, dịch mật 46 ñặc, mùi hôi
  8. viii DANH SÁCH CÁC BẢNG Số thứ tự Tên bảng Trang bảng 1 Số lượng ñàn bò ở ñịa ñiểm nghiên cứu 3 năm gần ñây 28 2 Tình hình nhiểm sán lá gan ở bò theo các giống 29 3 Tình hình nhiểm sán lá gan ở bò theo tính biệt 31 4 Tình hình nhiểm sán lá gan ở bò theo lứa tuổi 34 5 Tình hình nhiểm sán lá gan ở bò theo vùng chăn thả 36 6 Cường ñộ nhiễm sán lá gan thấp nhất và cao nhất ở bò tại 39 huyện Lắk 7 Triệu chứng bò bị nhiễm sán lá gan tại huyện Lắk 40 8 Bệnh tích bò bị nhiễm sán lá gan tại huyện Lắk 44 9 Hiệu lực ñiều trị của thuốc HAN-DERTIL-B; Vime-Fasci; 47 BIOXINIL
  9. ix DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ Số thứ tự Biểu Đồ Tên biểu ñồ Trang ñồ thị 1 Tình hình nuôi bò tại ñịa ñiểm nghiên cứu 28 1 Tỷ lệ nhiễm SLG ở bò theo các giống 31 2 Tỷ lệ nhiễm SLG ở bò theo tính biệt 33 2 Tỷ lệ nhiễm SLG ở bò theo lứa tuổi 36 3 Tỷ lệ nhiễm SLG ở bò theo vùng chăn thả 38 3 Hiệu lực ñiều trị của thuốc HAN-DERTIL-B; 48 Vime-Fasci; BIOXINIL 4 Triệu chứng nhiễm SLG ở các lứa tuổi bò 41
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Việt Nam là nước sản xuất Nông nghiệp lâu ñời, chăn nuôi bò có vai trò quan trọng cung cấp sức kéo và cung cấp nguồn phân bón phục vụ sản xuất Nông nghiệp. Khi ngành Nông nghiệp ñược cơ giới hóa thì nuôi bò chiếm vị trí quan trọng ñể giải quyết hợp lý nguồn phụ phẩm từ trồng trọt, khai thác diện tích ñồi rừng tự nhiên, tận dụng nguồn lao ñộng nhàn rỗi ñể mang lại thực phẩm thịt sữa cho con người. Các tỉnh Trung du Miền núi nói chung và Tây Nguyên nói riêng có ñiều kiện ñể phát triển nuôi bò. Những năm qua số lượng ñàn bò ở nhiều ñịa phương tăng nhưng hiệu quả ñem lại từ nuôi bò còn thấp. Một trong những bệnh gây thiệt hại ñến hiệu quả kinh tế nuôi bò là bệnh sán lá gan do sán lá Fasciola spp. gây ra. Đây là bệnh ký sinh phổ biến ở loài nhai lại, ngoài ra chúng còn ký sinh gây bệnh cả cho người. Sán lá gan thích hợp phát triển gây bệnh ở vùng nuôi bò có diện tích ñồng cỏ ngập nước, sán lá gan ký sinh gây thiệt hại về kinh tế do tiêu tốn thức ăn tăng, năng suất, phẩm chất thịt, sữa giảm, chất lượng sinh sản giảm sức khỏe của bò giảm, nguy cơ bò bị nhiễm các bệnh khác tăng. Trong thời gian gần ñây nhiều báo cáo khoa học cho thấy phát hiện số ca bệnh bị nhiễm sán lá gan ở người ngày càng nhiều, ñặc biệt là vùng có nhiều ao, hồ, sông suối nhỏ, phong tục tập quán còn lạc hậu. Vì vậy, nghiên cứu bệnh sán lá gan ở vùng Tây Nguyên vẫn còn là cấp thiết. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Đề tài “Nghiên cứu một số ñặc ñiểm dịch tễ học bệnh sán lá gan bò tại huyện Lắk-tỉnh Đắk Lắk và hiệu lực ñiều trị của một số loại thuốc” sẽ bổ sung
  11. 2 thêm những kết quả nghiên cứu tình hình nhiễm bệnh sán lá gan ở vùng Tây Nguyên. Nghiên cứu triệu chứng, bệnh tích của bệnh sán lá gan rất cần thiết cho công tác chẩn ñoán, phòng bệnh và ñiều trị bệnh sán lá gan cho bò. Xác ñịnh hiệu lực của thuốc phục vụ cho công tác ñiều trị bệnh hiệu quả hơn. Kết quả nghiên cứu về triệu chứng và bệnh tích bò bị nhiễm sán lá gan còn phục vụ cho công tác Khuyến nông, tuyên truyền những thông tin về bệnh ñến người chăn nuôi bò ñể có thái ñộ cảnh giác hơn với sán lá gan góp phần bảo vệ sức khỏe con người. 3. Mục tiêu nghiên cứu Thực hiện ñề tài này chúng tôi nghiên cứu: 1. Xác ñịnh một số chỉ tiêu dịch tễ bệnh sán lá gan ở bò tại huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk (bao gồm tỷ lệ nhiễm, cường ñộ nhiễm, triệu chứng, bệnh tích lâm sàng của bệnh) 2. Đánh giá hiệu lực ñiều trị sán lá gan của HAN-DERTIL-B; Vime- Fasci; BIO-XINIL.
  12. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan ñịa bàn nghiên cứu 1.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk. Huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk nằm ở phía ñông nam tỉnh Đắk Lắk, cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột 52km. - Phía ñông giáp huyện Krông Bông. - Phía tây giáp tỉnh Đăk Nông - Phía bắc giáp huyện Krông Ana - Phía nam giáp tỉnh Lâm Đồng Hình 1: Bản ñồ hành chính huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk Địa hình: Huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk ñược bao quanh bởi dãy Chư Yang Sin, ñịa hình tương ñối bằng phẳng có nhiều hồ nước, sông suối nhỏ xen kẽ.
  13. 4 Nhiệt ñộ trung bình trong năm từ 200C ñến 25,40C, tháng 1 nhiệt ñộ xuống thấp ñến 130C, tháng 3-4 nhiệt ñộ lên cao ñến 360C-400C. Lượng mưa trung bình là 168,76 mm, lượng mưa mùa khô là 32,52 mm, lượng mưa mùa mưa là 305 mm. Nguồn nước: huyện Lắk có sông Krông Na và sông Krông Nô chảy qua. Diện tích hồ Lắk trung bình khoảng 620 ha, ngoài ra còn có nhiều hồ, ñập thủy lợi, ñập Buôn Triết, thủy ñiện Earbin, liên kết với nhiều suối và ñầm sình lầy tự nhiên có nước quanh năm. Thời ñiểm từ tháng 11 ñến tháng 4 lượng mưa ít dần, thời gian chiếu sáng trong ngày dài, gió khô thổi mạnh làm cho diện tích ven ñồi, vùng ñất dốc nhanh chóng bị khô hạn. Mùa khô nước cạn dần do chảy về vùng trũng hơn hoặc bốc hơi lộ ra khoảng diện tích ñất rộng là bờ suối, ao hồ nhỏ, ven hồ lớn, phần lớn diện tích này vẫn còn ñộ ẩm, cỏ tự nhiên mọc xanh tốt. Từ tháng 5 ñến tháng 10 lượng mưa nhiều dần, nhiệt ñộ trung bình cao hơn, nước mưa từ dãy Chư Yang Sin và Nam Ka chảy vào hồ Lắk nhanh gây úng lụt cục bộ, thời gian bị úng lụt có thể kéo dài hàng tuần. 1.1.2. Điều kiện xã hội Huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk có 10 Xã và 1 Thị trấn, có 122 Thôn buôn trong ñó 83 Buôn là ñồng bào Dân tộc tại chỗ. Dân cư tập trung chủ yếu ở xã Đắk Liêng, Thị trấn Liên Sơn, dịch vụ kỹ thuật cũng ñược phát triển. Tập quán sản xuất và ñời sống sinh hoạt ña dạng mang bản sắc riêng. Nhiều bộ phận Đồng bào vẫn còn tập quán sử dụng thức ăn, uống nước chưa nấu chín, chăn nuôi gia súc thả rông, ñời sống sinh hoạt lệ thuộc nhiều tự nhiên. Tại những vùng sản xuất lúa nước hiện bà con dùng nhiều sản phẩm nông dược gây biến ñổi hệ sinh thái trong nước.
  14. 5 Tại các ñịa bàn ñịa bàn vùng sâu mật ñộ dân cư thưa, trồng trọt và chăn nuôi còn ít do ñó nguồn nước ít bị ô nhiễm thuận lợi cho hệ sinh thái trong nước phát triển, mạng lưới dịch vụ chưa phát triển, thiếu thông tin về kỹ thuật mới, các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi còn khó khăn. 1.2. Tình hình nghiên cứu sán lá gan trên thế giới và trong nước 1.2.1. Tình hình nghiên cứu sán lá gan trên thế giới Cách ñây rất lâu trứng sán lá gan ñã ñược phát hiện thấy trong xác ướp chứng tỏ chúng ñã tồn tại và gây bệnh cho người, năm 1379 Jean de Brie [4] phát hiện sán lá trên gan cừu và chúng ñược mô tả trong ấn phẩm “The good Shepherd”. lúc ñó sán lá gan có tên là Sheep liver fluke. Năm 1758 Linnaeus (trích theo J.Drozdz, A. Malczewski, 1971) [4] nghiên cứu vòng ñời phát triển, ñịa dư bệnh của sán lá gan và ñặt tên cho sán lá gan là Fasciola hepatica Sán lá gan có 2 loài hình thái và sinh bệnh học tương tự nhau, tuy nhiên phân bố khác nhau thuộc họ Fasciolidae Railliet, 1895: -Fasciola hepatica Linne, 1758 (phân bố chủ yếu ở châu Âu) Tên khác: Distoma hepaticum Linne, 1758; Distoma hepaticum Retzius, 1786; Fasciola humana Gmelini, 1789; Cladocoelium hepaticum (L) Stossich, 1892. - Fasciola gigantica Cobbold, 1856 (phân bố chủ yếu ở châu Á) Tên khác: Distomum giganteum Diesing, 1858; Fasciola gigantea Cobbold, 1885. Cladocoelium giganteum Stossich, 1892; Fasciola hepatica var, Angusta, Raillier, 1895; Fasciola hepatica var, aegiptica Looss, 1896; Fasciola hepatica var, lineate sinilcin, 1905. Năm 1852, Swarmmar (trích theo J.Drozdz, A. Malczewski, 1971) [4] ñã tìm ra chu kỳ sống của sán lá gan và phát hiện ra vĩ ấu SLG ở ốc Gasterade.
  15. 6 Năm 1882 Thomas và Lenchert (trích theo J.Drozdz, A. Malczewski, 1971) [4] lập chu kỳ sống hoàn chỉnh của sán lá gan. Các công trình nghiên cứu sán lá gan trâu bò của Giard và Biller, 1892; Gomy, 1896; Bauche, 1914; Lanyrange, 1923; Railliet, 1925; Joyeux và Houdemer, (1928) thấy sán lá gan phân bố rộng rãi ở châu Âu, châu Mỹ châu Phi và châu Á (Phan Địch Lân, 1985)[11]. Thời gian sán phát triển trên gia súc: cho biết thời gian phát triển ñến sán trưởng thành trên bê là 84 ngày, Kendall và Parfitt, (1953) 110 ngày ở bê, cừu. Gluralp và cs (1964) 132 ngày ở trâu, 89 ngày ở bê, 102-105 ngày ở cừu, 109- 110 ngày ở dê. (Alicata,1938 - trích theo J.Drozdz, A. Malczewski, 1971) [4]. Theo Grigorian, 1956 cho biết, nhiệt ñộ thích hợp cho sự phát triển của trứng F. gigantica từ 370C - 380C và thời gian nở thành Miracidia là 10-11 ngày. ở 440C - 460C trứng bị phá hủy trong thời gian khoảng 4 ngày (trích theo Phan Địch Lân, 1985)[10]. Theo các nhà nghiên cứu thời gian phát triển ñến trưởng thành của sán F. gigantica trên các loài gia súc khác nhau, lứa tuổi khác nhau cũng khác biệt. Dinik 1959, 1963, 1964 nghiên cứu về vòng ñời của sán F. gigantica trong phòng thí nghiệm và ngoài thiên nhiên tại Kenia (trích theo Trần Vinh Hiển và cs., 2009) [5]. Dinik quan sát trong phòng thí nghiệm ở 260C không ñổi 17 ngày trứng nở ra Miracidia, phát triển ñến Cercariae trong ốc Limnaea natalensis caillaudi là 33 ngày, số lượng Miracidia trong ốc từ 18-109, (trung bình là 55). Trong thiên nhiên sự thay ñổi của nhiệt ñộ kéo dài thời gian nở thành Miracidium (từ 52-109 ngày), mùa ñông Miracidium không rời trứng ở nhiệt ñộ từ 5,50C ñến 19,50C.
  16. 7 Trong ñiều kiện khí hậu nhiệt ñới ở Kenia thời gian phát triển ñến cercariae từ 69 ñến 197 ngày. Dưới 160C Rediae không sản sinh ra cercariae mà sinh ra Rediae con. Ngoài thiên nhiên trong ốc có từ 216 ñến 415 Rediae (trung bình 314 Rediae) cao gấp 5,7 lần trong phòng thí nghiệm. Jeanich, Dast, Blain 1988 ñã dùng kỹ thuật ELISA ñể phát hiện kháng thể có trong sữa bò nhiễm sán lá gan (trích theo GhazyAA,Ab del-Rahman EH và cs., 2007) [24]. Nghiên cứu của Farag và EI Sayad, 1995 cho biết, loài ốc không thuộc họ Lymnaea family là (Biomphalaria alexandrina Planorbidae) cũng có vai trò truyền bệnh sán lá gan lớn ở Ai Cập (trích theo Nguyễn Võ Hinh, 2005) [6]. Theo Mascoma và cs., (2000) [30] phát hiện loài sán nhiễm trên người có cả F. hepatica và F. gigantica ngoài ra còn có loài trung gian giữa chúng vì vậy khi dùng kit chẩn ñoán ñặc hiệu cho loài F. hepatica hoặc F.gigantica ñã bỏ sót bệnh nhân.. Trâu, bò, cừu, dê là ñối tượng ký sinh của sán lá gan, người và các loài ñộng vật khác là ñối tượng ký sinh tạm thời. Tỷ lệ mắc bệnh sán lá gan trên vật nuôi tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như hình thức nuôi, mật ñộ nuôi, kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng… 1.2.2. Tình hình nghiên cứu sán lá gan trong nước Houdemer, 1938 tổng hợp nhiều kết quả nghiên cứu cho biết ở Việt nam trâu nhiễn sán lá gan tỷ lệ 64,7%, bò nhiễm sán lá gan 23,5%, cừu nhiễm 52,9%, Dê nhiễm 35%, Thỏ nhiễm 14,28% (trích theo J.Drozdz, A. Malczewski, 1971) [4] . Trịnh văn Thịnh và cs. (1982) [17] cho biết ở nước ta tỷ lệ trâu bò nhiễm sán lá gan từ 50% - 70%.
  17. 8 Phan Địch Lân, Nguyễn Công Phúc, Trần Tuấn Sa (1963) cho biết, tại Thái Nguyên tỷ lệ trâu bò nhiễm sán lá gan là 57% (trích theo J.Drozdz, A. Malczewski, 1971) [4]. Hà Huy Giáp (1969) công bố, tỷ lệ trâu bò nhiễm sán lá gan ở Hà Giang từ 79% - 96% (trích theo J.Drozdz, A. Malczewski, 1971) [4]. Phan Địch Lân (1985)[10] xác ñịnh ốc Limnaea swinhoei và Limnaea viridis là ký chủ trung gian của sán lá gan. Phan Địch Lân (1978) [11] cho biết, tại Nam Hà tỷ lệ trâu bò nhiễm sán lá gan từ 51% ñến 57%. Hồ Thị Thuận, Nguyễn Ngọc Phượng (1975-1985) [19] cho biết, tại Lâm Đồng tỷ lệ trâu bò nhiễm sán lá gan là 34,55%, ở Cần Thơ tỷ lệ trâu bò nhiễm sán lá gan là 33.66%, Ở tỉnh Minh Hải tỷ lệ trâu bò nhiễm sán lá gan là 2,43% - 3,7%. Phan Lục, 1993 công bố tình hình nhiễm ký sinh trùng ñường tiêu hóa ở trâu, bò vùng ñồng bằng sông Hồng và thuốc phòng trị ñã xác ñịnh ñược bò nhiễm sán lá gan chủ yếu là loài Fasciola gigantica với tỷ lệ 70% (trích theo Đỗ Trọng Minh, 1999)[13]. Lương Văn Huấn và cs (1977) [8] kiểm tra 2006 gan bò tại các lò mổ 11 tỉnh phía nam thấy tỷ lệ nhiễm F. gigantica là 20%. Tỷ lệ nhiễm tăng theo tuổi 28,1% ở bò dưới 3 năm tuổi, 45,2% ở bò trên 8 năm tuổi. Thử nghiệm dùng thuốc Dertil.B liều 6 mg/kgP bò; Fasciozalida liều 12mg/kgP bò; Oxymysole liều 1g/ 25kg-35kg P bò thấy có hiệu quả tốt. Quần thể sán lá gan thu ñược trên trâu bò vùng Bình Định, Khánh Hoà thuộc loài F.gigantica, khả năng có mặt của sán lá gan F. hepatica là rất nhỏ. Biến dị hình thái ngoài của quần thể F. gigantica ở Việt Nam rất lớn, ñã thu ñược 3 nhóm: - Nhóm rất giống F. hepatica.
  18. 9 - Nhóm trung gian giữa F. gigantica và F. hepatica . - Nhóm giống F. hepatica. Không có sự khác biệt về di truyền giữa các nhóm sán này, ở trâu 2 nhóm ñầu thường thấy hơn ở bò. Đã xác ñịnh tại tỉnh Bình Định ốc Lymnaea viridis và Lymnaea swinhoei là vật chủ trung gian của sán F. gigantica. Một số nghiên cứu gần ñây ñã khẳng ñịnh: tỷ lệ ñộng vật ăn cỏ ở nước ta bị nhiễm sán lá gan từ 40% - 90% [28]. 1.2.3. Tình hình nghiên cứu sán lá gan tại ñịa bàn tỉnh Đắk Lắk Phùng Quốc Chướng, Nguyễn văn Diên (2004) [1] Nghiên cứu một số ñặc ñiểm của bệnh sán lá gan ở trâu bò vùng Tây Nguyên cho biết: Trâu bò nuôi tại Tây Nguyên nhiễm sán lá gan loài Fasciola gigantica là chủ yếu …; Nguyễn văn Diên, Phan Lục, Phạm sỹ Lăng (2004) [3] nghiên cứu một số ñịa ñiểm tại ñịa bàn tỉnh Đắk Lắk tỷ lệ bò nhiễm sán lá gan là 58,63%. Khi nghiên cứu tình hình nhiễm sán lá gan ở bò nuôi tại Nông trường D22 tỉnh Đắk Lắk, cho biết: bò hơn 1 năm tuổi nhiễm sán lá gan với tỷ lệ 28,9%, bò từ 2-4 năm tuổi nhiễm 47,78%, bò trên 7 năm tuổi nhiễm 87,88% (trích theo Phan Quốc Việt, 2007) [21]. Đỗ Đức Ngái, Phạm văn Lực, Nguyễn Văn Đức, Phạm Ngọc Doanh, Nguyễn Văn Hà, Nguyễn Thị Minh (2006) [14] cho biết, tại huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk trâu bò nhiễm sán lá gan 62,66%’ Buôn Đôn trâu bò nhiễm sán lá gan 20%.
  19. 10 1.3. Sán lá gan 1.3.1. Hình thái và phân loại 1.3.1.1. Hình thái Fasciola hepatica Sán có hình lá, thân dẹp, ñầu hơi tù, có tạo vai, viền thân mỏng , toàn thân màu ñỏ gạch mặt bụng màu nhạt hơn lưng. Sán có kích thước trung bình chiều dài (20mm - 30mm), chiều rộng (4mm - 16mm). Phần ñầu hình nón dài 3 – 4mm chứa cả hai giác bám. Giác bụng lớn hơn giác miệng. Phía trước thân phình to và thon nhỏ dần về cuối thân sán nên tạo thành “vai”. Bao bọc bên ngoài sán là lớp bì cơ. Cấu trúc lớp này dưới kính hiển vi ñiện tử gồm hai phần: phần ngoài là thể hợp bào không có nhân. Màng ngoài của phần này là nguyên sinh chất ñông ñặc lại. Dưới màng này là tế bào chất chứa không bào, những hạt nhỏ và ty lạp thể. Những gai cuticun cũng phân bố rải rác ở phần này và ñược phủ bằng lớp tế bào chất mỏng. Phần bên trong là những tế bào hình lê, có nhánh tế bào chất liên hệ với phần ngoài qua màng ñáy. Dưới màng ñáy là lớp gian bào, có những lớp cơ vòng, cơ dọc nằm trong lớp này. Ruột ít nhánh hơn, mép thân không song song. Mặt bụng của sán có 2 giác bám: giác bám miệng nhỏ ở phần ñầu, miệng hầu thông với thực quản ngắn, ruột chia nhánh ở phía trong hình nón ñến tận phần sau của cơ thể, ống bài tiết chia nhiều nhánh dọc 2 bên cơ thể, giác bám bụng ở giữa bụng to hơn chỉ có chức năng bám cố ñịnh thân sán vào nơi ký sinh. Trứng sán màu vàng chanh, kích thước (0,013- 0,145mm x 0,070- 0,093mm). Hình dạng trứng có 2 ñầu nhỏ thon không ñều, bên trong có nhiều bào tử xếp ñầy thấy rõ, phía ñầu nhỏ của trứng có nắp.
  20. 11 Hình 2: Fasciola hepatica Hình 3: F. Hepatica egg 1.3.1.2. Hình thái Fasciola gigantica. Fasciola gigantica gặp phổ biến ở nước ta. Sán có kích thước trung bình chiều dài (25mm - 75mm) chiều rộng (5mm - 12mm), hình lá, toàn thân màu ñỏ gạch mặt bụng màu nhạt hơn lưng, hai mép bên gần như song song nhau, không có “vai”. Phần cuối hơi tù. Giác miệng ở phía trước thân. Lỗ miệng ở ñáy giác miệng và thông với hầu vào thực quản. Ruột gồm hai manh tràng phân nhiều nhánh nhỏ. Giác bụng tròn, ñường kính: 1,491 – 1,785mm. Hệ bài tiết gồm nhiều ống nhỏ, phân nhánh và thông với hai ống chính. Hai ống này hợp lại ở cuối thân rồi thông ra ngoài qua lỗ bài tiết. Hệ sinh dục lưỡng tính. Hai tinh hoàn phân nhánh mạnh, xếp trên dưới nhau ở phần sau cơ thể. Buồng trứng phân nhánh ở phía trước tinh hoàn. Fasciola gigantica có khả năng tự thụ tình và thụ tinh chéo. Trứng sán F gigantica nhỏ hơn trứng F hepatica kích thước (0,025- 0,170mm x 0,060-0,100mm).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2