intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, đánh giá thiệt hại và đề xuất biện pháp phòng bệnh lở mồm long móng trên đàn bò nuôi tại tỉnh Đăk Lăk

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

187
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu đề tài: nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh Lở mồm long móng trên đàn bò nuôi tại tỉnh Đăk Lăk, đánh giá thiệt hại về mặt kinh tế, xã hội do dịch bệnh gây ra, đề xuất một số biện pháp phòng bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, đánh giá thiệt hại và đề xuất biện pháp phòng bệnh lở mồm long móng trên đàn bò nuôi tại tỉnh Đăk Lăk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN HOÀI BẢO NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG TRÊN ĐÀN BÒ NUÔI TẠI TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP ĐĂK LĂK, NĂM 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN HOÀI BẢO NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG TRÊN ĐÀN BÒ NUÔI TẠI TỈNH ĐĂK LĂK Chuyên ngành: Thú y Mã số: 60.62.50 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO VĂN HỒNG TS. NGUYỄN TẤN VUI ĐĂK LĂK, NĂM 2011 2
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu luận văn Thạc sĩ ngành Thú y của tôi. Các số liệu, kết quả có trong luận văn này là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Người cam ñoan Nguyễn Hoài Bảo i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành ñề tài này, tôi xin chân thành cảm ơn: Lãnh Đạo Trường Đại Học Tây Nguyên, Lãnh Đạo Phòng Đào tạo Sau Đại học Trường Đại Học Tây Nguyên Lãnh Đạo Khoa Chăn nuôi Thú y, cùng các thầy cô trong khoa Chăn nuôi Thú y Trường Đại học Tây Nguyên, Chi cục Thú y,Trạm thú y, phòng thống kê TP.BMT, huyện Krông pák, huyện Eakar tỉnh Đăk Lăk. Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm Bộ môn thú y Chuyên ngành và Bộ môn Cơ sở thú y ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho tôi thực hiện ñề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn tới sự giúp ñỡ hướng dẫn tận tình của thầy, Tiến sĩ Cao Văn Hồng, Tiến sĩ Nguyễn Tấn Vui ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, người thân cùng bạn bè (Th.S Nguyễn Như Trung, BSTY Nguyễn Văn Nho, BSTY Đào Xuân Quỳnh ,...) ñã giúp ñỡ ñộng viên tôi trong suốt quá trình học và thực hiện ñề tài. Xin trân trọng cảm ơn! ii
  5. MỤC LỤC Đầu mục Trang LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii MỤC LỤC ..............................................................................................................iii MỘT SỐ PHỤ LỤC ..............................................................................................vii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ..................................................................... x MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Đặt vấn ñề............................................................................................................ 1 2. Mục tiêu của ñề tài .............................................................................................. 1 3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................. 2 CHƯƠNG 1 ............................................................................................................. 3 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3 1.1. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH .............................................................. 3 1.1.1. Ở trên thế giới................................................................................................ 3 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................... 5 1.1.3. Những thiệt hại do bệnh LMLM ................................................................... 7 1.2. DỊCH TỄ HỌC BỆNH LMLM TRÊN BÒ ...................................................... 9 1.2.1. Căn bệnh ........................................................................................................ 9 1.2.2. Loài mắc bệnh ............................................................................................. 12 1.2.3. Lứa tuổi mắc bệnh ....................................................................................... 13 1.2.4. Mùa mắc bệnh ............................................................................................. 13 1.2.5. Chất chứa virus............................................................................................ 13 1.2.6. Đường xâm nhập và lây lan bệnh................................................................ 14 iii
  6. 1.2.7. Cơ chế sinh bệnh học .................................................................................. 14 1.3. TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH Ở BÒ ............................................................. 16 1.3.1. Thể thông thường, hay thể nhẹ.................................................................... 16 1.3.2. Thể ác tính ................................................................................................... 17 1.3.3. Biến chứng .................................................................................................. 18 1.4. BỆNH TÍCH CỦA BỆNH ............................................................................. 18 1.5. CHẨN ĐOÁN BỆNH .................................................................................... 19 1.5.1. Chẩn ñoán lâm sàng .................................................................................... 19 1.5.2. Chẩn ñoán phòng thí nghiệm ...................................................................... 19 1.5.2.1. Chẩn ñoán huyết thanh học ...................................................................... 19 1.5.2.2 Chẩn ñoán virus học .................................................................................. 22 1.5.2.3. Chẩn ñoán bằng kỹ thuật RT – PCR ....................................................... 22 1.6. PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH ................................................................................ 22 1.6.1. Phòng bệnh .................................................................................................. 22 1.6.2. Điều trị......................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 27 ĐỐI TƯỢNG – NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 27 2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ...................... 27 2.1.1. Đối tượng..................................................................................................... 27 2.1.2. Thời gian ..................................................................................................... 27 2.1.3. Địa ñiểm nghiên cứu ................................................................................... 27 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 27 2.2.1. Một số ñặc ñiểm tự nhiên kinh tế xã hội ..................................................... 27 2.2.2. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh LMLM tại ñịa ñiểm ñiều tra ........................ 27 2.2.2.1. Nghiên cứu ñàn gia súc mắc bệnh qua các chỉ tiêu ................................. 27 2.2.2.2. Nghiên cứu về bệnh LMLM theo thời gian ............................................. 27 iv
  7. 2.2.2.3. Nghiên cứu về bệnh LMLM theo không gian.......................................... 27 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 27 2.3.1. Nghiên cứu dịch tễ học................................................................................ 27 2.3.2. Phương pháp thu thập và sử dụng số liệu ................................................... 28 2.3.3. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................... 28 2.3.4. Sơ lược về ñịa bàn chọn mẫu ñiều tra ......................................................... 28 2.3.5. Đánh giá thiệt hại do bệnh LMLM tại ñịa ñiểm ñiều tra ............................ 28 2.3.5.1. Thiệt hại trực tiếp .................................................................................... 28 2.3.5.2 Thiệt hại gián tiếp ..................................................................................... 29 2.3.6. Phương pháp tính toán số liệu ..................................................................... 29 2.3.6.1. Tính tỷ lệ ................................................................................................. 29 2.3.6.2. Tính hệ số ................................................................................................ 30 2.3.7. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 30 CHƯƠNG 3 ........................................................................................................... 31 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ..................................................................................... 31 3.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ............................................ 31 3.1.1. Đặc ñiểm tự nhiên ....................................................................................... 31 3.1.2. Đặc ñiểm kinh tế - xã hội ............................................................................ 32 3.1.2.1. Tình hình chăn nuôi Bò tại Tp.BMT - huyện Krông Păk và Ea Kar ....... 34 3.1.2.2. Công tác thú y tại Tp. BMT - huyện Krông Păk và Ea Kar..................... 35 3.2. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC BỆNH LMLM ......... 39 3.2.1. Kết quả nghiên cứu trên ñàn gia súc mắc bệnh LMLM ............................. 39 3.2.1.1. Tỷ lệ mắc bệnh LMLM qua các năm từ 2006 - 2011 ............................. 39 3.2.1.2. Kết quả xác ñịnh tốc ñộ mới mắc của bệnh LMLM ................................ 42 3.2.2. Tỷ lệ mắc tỷ lệ tử vong theo lứa tuổi ......................................................... 44 3.2.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh theo lứa tuổi .................................................................... 44 v
  8. 3.2.2.2. Kết quả xác ñịnh tỷ lệ chết, tỷ lệ tử vong ở bò ........................................ 46 3.2.3. Xác ñịnh triệu chứng bệnh LMLM ............................................................. 48 3.2.4. Nghiên cứu về bệnh LMLM theo thời gian ............................................... 50 3.2.4.1. Xác ñịnh hệ số năm dịch .......................................................................... 50 3.2.4.2. Xác ñịnh hệ số mùa dịch .......................................................................... 51 3.2.5. Xác ñịnh dịch LMLM theo không gian ...................................................... 53 3.2.5.1. Bản ñồ dịch tễ bệnh LMLM của Tp.BMT ............................................... 54 3.2.5.2. Bản ñồ dịch tễ bệnh LMLM của huyện Krông Păk ................................. 55 3.2.5.3. Bản ñồ dịch tễ bệnh LMLM của huyện Ea Kar ....................................... 56 3.3. ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI DO BỆNH LMLM TẠI ĐỊA ĐIỂM ................... 57 3.3.1. Đánh giá thiệt hại trực tiếp .......................................................................... 57 3.3.2. Các thiệt hại gián tiếp .................................................................................. 58 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 60 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 60 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 62 Tài liệu tiếng việt .................................................................................................. 62 Tài liệu nước ngoài ............................................................................................... 64 Tài liệu website ..................................................................................................... 65 vi
  9. MỘT SỐ PHỤ LỤC - Mẫu phiếu ñiều tra - Một số hình ảnh thực hiện ñề tài vii
  10. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ARN : Acid ribonucleic BHK-21 : Baby Hamster Kidney line 21 CFR : Case fatality rate EC : European Community ELISA : Enzyme linked immuno sorbent assay FMD : Foot and mouth disease HSMD : Hệ số mùa dịch HSND : Hệ số năm dịch HSTD : Hệ số tháng dịch KHBT : Kết hợp bổ thể LMLM : Lở mồm long móng NN&PT : Nông Nghiệp và Phát Triển OIE : Office Internetional des Epizooties PCR : Polymerase chain reaction PPRS : Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome RT – PCR : Real time - Polymerase Chain Reaction SAT : Southern Afican Territories TCID50 : Tissue Culture Infectious Dose50 Tp.BMT : Thành Phố Buôn Ma Thuột VP : Viral Protein WRL : World Referrence Laboratory viii
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Tổng ñàn bò nuôi theo từng năm từ 2006 ñến nữa năm 2011.............. 34 Bảng 3.2. Mạng lưới thú y trên ñịa bàn ñiều tra ................................................... 35 Bảng 3.3. Kết quả tiêm phòng LMLM từ năm 2006 - 2011 .................................. 37 Bảng 3.4. Tình hình bệnh LMLM từ 2006 - 2011 .................................................. 39 Bảng 3.5. Kết quả nghiên cứu xác ñịnh tốc ñộ mới mắc của bệnh LMLM .......... 43 Bảng 3.6. Tỷ lệ mắc bệnh LMLM theo lứa tuổi ..................................................... 45 Bảng 3.7. Tỷ lệ chết, tỷ lệ tử vong do bệnh LMLM .............................................. 47 Bảng 3.8. Tỷ lệ biểu hiện các triệu chứng bệnh LMLM theo ñiều tra ...................... 48 Bảng 3.9. Hệ số năm dịch của LMLM từ năm 2006 – 2011 ................................ 50 Bảng 3.10. Kết quả xác ñịnh hệ số mùa dịch ........................................................ 52 Bảng 3.11. Thiệt hại trực tiếp do bệnh LMLM gây ra ở ñịa bàn ñiều tra ............. 57 Bảng 3.12. Thiệt hại gián tiếp do bệnh LMLM gây ra ở ñịa bàn ñiều tra ............ 58 ix
  12. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH ẢNH Biểu ñồ 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh LMLM theo lứa tuổi ................................................. 45 Biểu ñồ 3.2. Hệ số năm dịch LMLM từ 2006 - 2011 ........................................... 51 Đồ thị 3.1. Tỷ lệ chết và tỷ lệ tử vong ở bò do bệnh LMLM .............................. 47 Đồ thị 3.2. Hệ số năm dịch LMLM từ 2006 - 2011 ................................................ 53 Hình 1.1. Cấu trúc của virus LMLM .................................................................... 10 Hình 1.2. Mô hình bản ñồ gen của virut LMLM .................................................. 10 Hình 1.3. Hình thái của virus LMLM ................................................................... 11 Hình 1.4 (a,b,c) Triệu chứng của bệnh LMLM trên bò ........................................ 17 Bản ñồ 1. Bản ñồ xuất hiện bệnh LMLM các Quốc gia trên thế giới .................... 5 Bản ñồ 3.1. Bản ñồ dịch tễ dịch LMLM tại Tp. BMT .......................................... 54 Bản ñồ 3.2. Bản ñồ dịch tễ dịch LMLM tại huyện Krông Păk ............................. 55 Bản ñồ 3.3. Bản ñồ dịch tễ dịch LMLM tại huyện Ea Kar ................................... 56 x
  13. MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn ñề Bệnh lở mồm long móng (LMLM) là một bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây lan rất nhanh, rất mạnh, rất rộng, của các loài ñộng vật móng guốc chẻ ñôi: trâu, bò, lợn, dê, cừu…và người cũng có thể mắc. Bệnh gây ra do loài virut hướng thượng bì với ñặc ñiểm sốt cao và có mụn nước ở miệng và kẽ chân. Bệnh thường gây ra hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường nên ñã ñược xếp số một thuộc bảng A trong danh mục các bệnh truyền nhiễm của gia súc, ñồng thời ñược ghi vào danh sách chính thức trong bộ luật Quốc tế của Tổ chức Dịch tễ học Thế giới (OIE) về các bệnh cấm buôn bán, vận chuyển ñộng vật và sản phẩm ñộng vật giữa các nước. Bệnh gây thành dịch cho hàng loạt trâu, bò… trong cùng một thời gian, làm tê liệt cày kéo. Do ñó, các vùng có bệnh xảy ra, nhiều vùng gặp rất nhiều khó khăn trong chăn nuôi và gieo trồng. Mặc dù bệnh xuất hiện như là bệnh nhẹ, thường gây tử vong thấp, ngoại trừ ở con vật non hay suy nhược nhưng thiệt hại về mặt kinh tế, xã hội là rất quan trọng. Xuất phát từ tình hình ñó chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu một số ñặc ñiểm dịch tễ học, ñánh giá thiệt hại và ñề xuất biện pháp phòng bệnh Lở mồm long móng trên ñàn bò nuôi tại tỉnh Đăk Lăk” 2. Mục tiêu của ñề tài - Nghiên cứu một số ñặc ñiểm dịch tễ học của bệnh Lở mồm long móng trên ñàn bò nuôi tại tỉnh Đăk Lăk - Đánh giá thiệt hại về mặt kinh tế, xã hội do dịch bệnh gây ra. - Đề xuất một số biện pháp phòng bệnh. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1
  14. Đề tài sẽ giúp cho người dân và ñịa phương biết ñược quy luật diễn biến, mức ñộ, và dự ñoán ñược sự phát triển của bệnh LMLM trên ñịa bàn huyện Ea Kar, Krông Păk và TP. Buôn Ma Thuột. Từ ñó ñánh giá và khắc phục ñược những thiệt hại không ñáng có có thể xảy ra do bệnh LMLM. Ngoài ra ñề tài còn là tài liệu tham khảo của tất cả những ai quan tâm ñến dịch LMLM ñặc biệt là ñồng nghiệp, cũng như các bạn sinh viên trong quá trình nghiên cứu, học tập và làm việc. 2
  15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH 1.1.1. Ở trên thế giới Từ thế kỉ XVII, XVIII bệnh LMLM ñã bắt ñầu xuất hiện ở châu Âu (Hyrronymus Fratostorius người Italia nói tới vào năm 1514) và sau ñó bệnh ñược phát hiện trên toàn thế giới. Mặc dù vậy, mãi tới năm 1879, hai nhà khoa học Đức: Loeffer và Frosch mới chứng minh ñược tính qua lọc của nhân tố gây bệnh (theo Đào Trọng Đạt, 2000) [10], song cho ñến nay bệnh vẫn còn là mối quan tâm của ngành Thú y. Theo các tại liệu ñã công bố virus LMLM có 7 type gồm: O, A, C, Asia1, SAT1, SAT2, SAT3 [06], [10], [11], [18]. Hai type O và A do Vallée và Carré người Pháp phát hiện vào năm 1924. Type O tìm thấy trong vùng Oise do Waldmann và Trautwein phát hiện ra năm 1962 ở Đức. Ba type O; A; C phổ biến trên thế giới. Type Asia1, do Brooksby và Rogere (1957) tìm thấy ở Pakistan, type này thường gây bệnh ở châu Á. Các type SAT1, SAT2, SAT3 (Southern Afican Territories) tìm thấy ở Nam Phi và ñược giám ñịnh tại Viện Pirbright (Anh) từ các bệnh phẩm ở bò miền Bắc và miền Nam Rhodesia, các type này mới chỉ ñược phát hiện ở lục ñịa châu Phi. Bệnh LMLM có phần lắng dịu từ 1965 ñến các năm ñầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, những năm cuối thập kỷ 90 dịch LMLM có xu thế phát triển mạnh ở châu Á, nhất là vùng Đông Nam Á, gây nên những vụ dịch tại nhiều nước trong khu vực. Bệnh LMLM thường gặp nhất ở Nam Châu Mỹ, Châu Phi, Trung Đông và 3
  16. Viễn Đông Châu Á. Các nước Canada, Trung Mỹ và Bắc Mỹ, Úc, Newzenlan, Nhật, Na Uy, Ireland,Đa số các nước Châu Âu không có bệnh nhưng ñôi khi còn xảy ra mặc dù có luật lệ quy ñịnh chặt chẽ và tiêm phòng bắt buộc. Từ 1992, các biện pháp tiêm phòng chống bệnh LMLM không còn nữa ở các nước EC (European Community). Ở Đông Nam Á, Indonesia cũng xoá ñược bệnh sau gần 30 mươi năm tiêm phòng nghiêm ngặt. Các type O, A, C phân bố rộng rãi nhất, ñặc biệt ở Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Á. Các type SAT1, 2, 3 thường gặp ở Châu Phi mặc dù ñôi khi cũng gây ra ở Trung Đông. Type Asia1 thường gặp ở viễn ñông và An Độ, ñôi khi gặp ở Trung Đông. Ơ Việt Nam, trâu bò thương gặp type O, A, ASIA1, ở heo có type O (Cục thú y, 1995) [32]. Cũng trong năm 2000, phòng thí nghiệm giám ñịnh virus LMLM quốc tế (WRL) ñã phân lập virus type O các mẫu gửi từ Campuchia, Philippines, Thái Lan, Iran, Irac, Nepal, Sirilanka, Thổ Nhĩ Kỳ và Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất. 3 chủng virus type O khác nhau ñã ñược phát hiện ở các mẫu từ ñông Nam Á (Sasmuen và Knowles, năm 2000) [29]. Theo báo cáo của Tổ chức Dịch tễ học Thế giới (OIE), các nước Châu Á khác có ổ dịch type O năm 2000 là Việt Nam, Kazakstan, Grudia, Tajiksatan, Lebanon, Kuwait và Pakistan. Tháng 11 năm 2000 Đài Loan báo cáo dịch LMLM ở lợn quận Taoyuan và chủng gây bệnh rất giống với Taiwan/1997 ñiều này nói lên ñảo này vẫn mắc dịch ñịa phương. Các nghiên cứu về LMLM trên thế giới cũng tập trung nhiều về phương pháp chẩn ñoán, nuôi cấy và sản xuất vacxin LMLM: Năm 1947 - 1951, Frenkel và cộng sự ñã ñưa ra phương pháp nuôi cấy virus gây bệnh LMLM trên môi trường tế bào, sau ñó làm sạch và vô hoạt bằng 4
  17. ethylenimin có bổ sung hoạt chất, cho ñến nay ñã hoàn thiện và ñược ứng dụng trong sản xuất vacxin LMLM [16]. Bản ñồ 1. Bản ñồ xuất hiện bệnh LMLM các Quốc gia trên thế giới ( trích) [31] 1.1.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, dịch LMLM ñược phát hiện lần ñầu tiên năm 1868 tại Nha Trang sau ñó bệnh ñã xảy ra ở nhiều tỉnh Nam Bộ (1920), Quảng Ngãi (1937 – 1940), Thừa Thiên (1952), các tỉnh Phía Nam và Phía Bắc Trung Trung Bộ (1953 – 1954), bệnh cũng ñã ñược phát hiện tại 11 tỉnh từ Việt Bắc, Tây Bắc vào ñến Nghệ An Hà Tĩnh và thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định. Ở các tỉnh phía bắc từ 1954 – 1960 ñã có 724 ổ dịch LMLM xảy ra, 13.000 trâu, bò mắc bệnh trong ñó chết 417 con trâu, bò [01]. Từ 1955 - 1980, các tỉnh phía Bắc cơ bản ñã khống chế ñược dịch, nhưng các tỉnh phía Nam dịch vẫn rải rác xảy ra ở các tỉnh phía biên giới Việt Nam - 5
  18. Campuchia và Việt Nam - Lào. Từ 1998 - 2001, dịch xảy ra ở 14 tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Thanh Hóa, Quảng Nam, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang... dọc Quốc lộ 1 và một số tỉnh biên giới gây nhiều thiệt hại cho ñàn trâu, bò và lợn (Phạm Sỹ Lăng, 2002)[15]. Năm 1999, do có dịch lớn xảy ra ở các tỉnh phía nam Trung Quốc nên bệnh ñã lây sang 6 tỉnh biên giới phía Bắc và một số tỉnh lân cận khác. Dịch xảy ra ở cả trâu, bò và lợn [01], [17]. Ơ Miền Nam, do sự vận chuyển gia súc từ Campuchia sang Việt Nam tăng lên nên ñã xảy ra một số ổ dịch ở các tỉnh biên giới Tây Nam. Một số ổ dịch cũ tái phát ở các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải Miền Trung. Trước năm 1995, bệnh LMLM ở Việt Nam chủ yếu ở trâu, bò ngoại trừ một số ổ dịch LMLM ở lợn xảy ra ở gần biên giới Trung Quốc ñã ñược xác ñịnh từ năm 1992 trở về trước. Năm 1995 một số lượng lớn trâu bò và cả lợn cũng mắc bệnh LMLM. Tuy nhiên có 2 chủng virut có liên quan cả hai ñều là type O nhưng một type O chủ yếu gây bệnh cho lợn rất gần gũi với type O gây bệnh LMLM ở Philippin và Đài Loan. Theo kết quả chẩn ñoán phân lập có 3 chủng virut type O lưu hành ở Việt Nam: Chủng O gây bệnh ở lợn cùng với chủng O Hông Kông, chủng O xác ñịnh năm 1997, chủng O mới tấn công vào Đài Loan ñã phát tán ra khắp châu Á (PAN ASIAN) [01], [17]. Năm 1992, OIE ñã thành lập nhóm phối hợp khống chế bệnh LMLM khu vực Đông Nam Á. Vào năm 1994, ñã nâng lên thành Tiểu ban Phòng chống bệnh LMLM khu vực trực thuộc IOE gồm 7 nước: Myanmar, Thailand, Lào, Campuchia, Việt Nam, Malaysia, Philippin [18], ñến tháng 10 – 1996 thêm 2 nước tham gia là Singapo và Hồng Kông. Tiểu ban này ñưa ra Chương trình phòng chống bệnh LMLM nhằm tạo ra vùng không có bệnh trong khu vực. Năm 1998 – 2000, bệnh vẫn xảy ra ở một số tỉnh miềm Trung, Tây 6
  19. Nguyên, Trung Tây Nguyên, miền Nam và miền Bắc gây thiệt hại cho ñàn trâu, bò và lợn. Theo thông báo của cục Thú y Việt Nam, tháng 6 năm 2009, có 21 tỉnh, thành với trên 10.000 con trâu bò và hơn 12.000 con heo bị mắc LMLM này trên cả nước [07], [32]. Trước tình hình diễn biến phức tạp của bệnh LMLM, nhiều tác giả trong nước ñã nghiên cứu về bệnh LMLM theo nhiều hướng khác nhau như nghiên cứu về dịch tễ học của bệnh, nghiên cứu về các phương pháp chẩn ñoán bệnh hoặc ñịnh type virus gây bệnh tuy nhiên về ñánh giá thiệt hại của bệnh LMLM thì chưa có ñề tài nào nghiên cứu ñầy ñủ và chi tiết, các ñánh giá chỉ dừng lại ở các báo cáo tổng kết hàng năm. 1.1.3. Những thiệt hại do bệnh LMLM Theo Nguyễn Như Thanh (2001)[18], mặc dù bệnh xuất hiện như là bệnh thể nhẹ, tỷ lệ tử vong thấp nhưng sự thiệt hại về kinh tế rất trầm trọng [18]. Hiện nay, bênh có mặt ở nhiều nước trên thế giới, mỗi năm gây thiệt hại hàng trăm triệu USD cho các nước có xuất khẩu thịt bò, sửa bò và thịt dê, cừu và lợn (Bùi Quang Anh và Hoàng Văn Năm, 2000) [24]. Năm 2001, sau 20 năm vắng bóng một vụ dịch ở Anh ñã xảy ra làm thiệt hại cho chăn nuôi và du lịch khoảng 2 tỷ USD. Theo số liệu của Tổ chức Dịch tễ thế giới (OIE) bệnh LMLM gây sảy thai khoảng 25% ñộng vật có chửa, làm giảm sản lượng thịt 25%, giảm sản lượng sửa 50% và ở cừu giảm năng suất lông 25%. Virus LMLM có thể gây nên những ổ dịch rộng lớn, tỷ lệ mắc bệnh cao gần như 100% và bệnh có thể lây lan trong phạm vi một hoặc nhiều nước (Donaldson, 2000 [25]; Văn Đăng Kỳ, 2000) [14]). Trong những năm gần ñây dịch LMLM vẫn thường xuyên xảy ra trên nhiều tỉnh thành trên cả nước, con số thiệt hại là rất lới về kinh tế và cũng ảnh hưởng nhiều ñến các ngành nghề khác. 7
  20. Ở Đăk Lăk, Theo các báo cáo về bệnh LMLM của gia súc ở khu vực phía Nam (Phân viện Thú y Miền Trung, 1993 và Chi Cục Thú y Đăk Lăk, 1997), thì bệnh LMLM có ở Đăk Lăk từ năm 1949 do vận chuyển trâu, bò từ ñồng bằng lên và bệnh lưu hành cho ñến ngày nay và gây những thiệt hại về kinh tế nhất ñịnh. Chỉ tính từ năm 1975 ñến 1979 ñã xảy ra liên tục ở nhiều huyện trong tỉnh, trong ñó có huyện Krông Păk, bệnh LMLM ở ñây lây lan nhanh, có nơi 100% trâu, bò mắc bệnh, xong tỷ lệ chết rất thấp, không quá 10%. Tháng 8 năm 1995, dịch LMLM ñã xuất hiện ở ở các huyện: Buôn Đôn, Cư Jut và Krông Nô ñã có 8 ổ dịch với số con ốm là 1.223 trâu, bò và chết 10 con. Dịch ñã xảy ra vào thời ñiểm mưa nhiều nên khả năng lây lan rất lớn do việc chăn thả tập trung, chuồng trại lầy lội, ẩm ướt, vệ sinh kém, ñiều trị lâu khỏi và con vật khỏi bệnh vẫn còn mang trùng nên mầm bệnh cứ tồn tại và lây nhiễm. Năm 1997, dịch LMLM xảy ra bởi type O trên diện rộng, với 9 ổ dịch trên 9 xã thuộc 7 huyện, tổng số con bệnh ốm là 1.373 trâu, bò, chết 1. Để chống dịch trong năm 1997 Chi Cục Thu y ñã cấp và tiêm phòng 16.000 liều vacxin tại các huyện M’Đrắk, Ea Kar, Krông Năng và Ea H’Leo. Năm 1998 ñến 2004, năm nào ở Đăk Lăk cũng xảy ra dịch LMLM với mức ñộ và quy mô ngày càng tăng (về số xã có dịch, và số con ốm). Năm 2010 dịch xảy ra tại 39 xã thuộc 12 Huyện với tổng gia súc mắc bệnh: 2.246 con trâu bò, lợn 36 con, dê 11 con, số chết và xử lý 39 con lơn và 52 con trâu bò [04]. Theo Hà Khắc Trìu (2010)[23], từ 2005 - 2009 tại hai huyện Krông Ana và Cư Kuin bệnh LMLM xảy ra, tỷ lệ mắc bệnh trung bình kỳ là 1,70%. Tỷ lệ mắc bệnh chung là 0,34%. Tốc ñộ mới mắc trung bình năm 2009 là 0,035 gấp 2,98 lần tốc ñộ mới mắc năm 2006. Tỷ lệ gia súc chết trung bình là 0,01%, tỷ lệ tử vong là 3,19%. Tổng số tiền thiệt hai do bệnh LMLM trực tiếp gây ra cho kinh tế của hai 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2