intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Vica999 Vica999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

113
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu luận văn Thạc sĩ Quản lý công "Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế" nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………/………… …………/………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VĂN TÂN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG NGUỒN NHÂN LỰC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………/………… …………/………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VĂN TÂN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG NGUỒN NHÂN LỰC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG SỸ KIM THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình nghiên cứu khoa học này là độc lập và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Nguyễn Văn Tân
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc, Khoa Sau đại học, các Khoa chuyên môn và Quý thầy cô giáo ở Học viện Hành chính Quốc gia; Quý thầy cô giáo ở Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại thành phố Huế đã tạo điều kiện, giúp đỡ và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Sỹ Kim đã khuyến khích, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Phú Vang, các phòng ban chuyên môn của huyện, đặc biệt là phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê huyện Phú Vang đã tạo điều kiện giúp đỡ cung cấp tài liệu và các số liệu liên quan. Cảm ơn sự giúp đỡ của các HTXNN và bà con xã viên trên địa bàn huyện Phú Vang. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã chia sẽ, quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Nguyễn Văn Tân
  5. MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các t viết t t Danh mục các bảng MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG NGUỒN NHÂN LỰC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ............ 9 1.1. Tổng quan về nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp ......................... 9 1.2. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp . 21 1.3. Kinh nghiệm đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã .............. 31 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 36 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG NGUỒN NHÂN LỰC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................ 37 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế .......................................................................................... 37 2.2. Tình hình cơ bản của các hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Phú Vang 44 2.3. Thực trạng quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế.......................................... 50 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã ở huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế giai đoạn 2013 đến 2017 ............................................................................................................. 63 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 71
  6. Chương 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG NGUỒN NHÂN LỰC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................. 72 3.1. Định hướng quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã ở huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế ...................................................... 72 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực hợp tác xã nông nghiệp huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế.......... 75 3.3. Kiến nghị .............................................................................................. 79 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 87 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 90
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DVNN Dịch vụ nông nghiệp HTX Hợp tác xã HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp KDTH Kinh doanh tổng hợp KH Kế hoạch NNPTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn SXKD Sản xuất kinh doanh QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân BKS Ban kiểm soát
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Tình hình chung về xã viên và cán bộ quản lý của các HTXNN ở huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017.............................................................. 45 Bảng 2.2. Tình hình cán bộ vàxã viêncủa các HTX ở huyện Phú Vang giai đoạn 2015- 2017 .............................................................................................. 48 Bảng 2.3. Tình hình đất đai các hợp tác xã nông nghiệp huyện Phú Vang giai đoạn 2015- 2017 .............................................................................................. 50 Bảng 2.4. Trình độ chuyên môn, chính trị của đội ngũ cán bộ quản lý hợp tác nông nghiệp xã giai đoạn 2013 - 2017 ............................................................ 51 Bảng 2.5. Tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ các HTX huyện Phú Vang qua 3 năm 2015- 2017 ................................................................................................ 53 Bảng 2.6. Số lượng lãnh đạo, quản lý hợp tác xã nông nghiệp huyện Phú Vang được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và kinh phí dành cho họ giai đoạn 2013 - 2017 ................................................................................................................. 55 Bảng 2.7. Tình hình đào tạo, bồi dưỡng đối với nhân lự các HTX nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................... 56 Biểu đồ 2.1. Tình hình phát triển HTX ở huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017.... 44 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HTXNN điển hình ở huyện Phú Vang . 46 Bảng đồ 2.1: Bảng đồ địa giới hành chính Huyện Phú Vang ......................... 40
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (Khóa IX) và Chỉ thị 20 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. T đó vai trò kinh tế tập thể ngày càng được chú trọng phát triển, đặc biệt là loại hình kinh tế hợp tác xã là loại hình kinh tế tập thể điển hình. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. Để loại hình kinh tế hợp tác xã phát triển được mạnh mẽ theo định hướng, chủ trương phát triển của Nhà nước yếu tố quan trọng đó là nguồn nhân lực của hợp tác xã. Trên địa bàn huyện Phú Vang với đặc thù là huyện sản xuất nông nghiệp với 18 hợp tác xã, tỷ lệ người dân tham gia sản xuất nông nghiệp chiếm 70 %. Đây là lực lượng lao động lớn tham gia trong các hợp tác xã để sản xuất nông nghiệp. Với lực lượng lao động tham gia trực tiếp sản xuất lớn, đội ngũ cán bộ tham gia quản lý lâu năm trong lĩnh vực nông nghiệp nhưng hầu hết điều có trình độ học vấn thấp, thiếu những kỹ năng trong quá trình quản lý vận hành hợp tác xã và thực hiện sản xuất. Với những yêu cầu của việc phát triển nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, trong giai đoạn hiện nay khi Việt Nam là thành viên của WTO, tham gia hiệp định thương mại CPTPP đòi hỏi nền sản xuất nông nghiệp của Việt Nam cũng phải thích ứng để theo kịp thị trường. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể g n kết các hoạt động của những người nông dân, đây là lĩnh vực có nguồn nhân lực tham gia rất lớn. Đảng và nhà nước ta đã có những văn bản quy định để quản lý và tạo điều kiện cho Hợp tác xã phát triển thuận lợi. Trong đó việc phát triển nguồn 1
  10. nhân lực hợp tác xã là yếu tố xương sống để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của nó cũng như thúc đẩy nhanh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đảng và nhà nước ta cần có những đánh giá đúng về thực trạng quản lý đào tạo, bồi dưỡng nhân lực hợp tác xã để có những định hướng và giải pháp kịp thời để thúc đẩy phát triển hợp tác xã đáp ứng với yêu cầu và nhiệm vụ của Hợp tác xã hiện nay. Đối với đơn vị huyện Phú Vang là địa bàn thuần sản xuất nông nghiệp thì yêu cầu đó càng cấp thiết hơn. Vì vậy, học viên chọn chủ đề “Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong thời gian qua, đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu, hội thảo, các bài viết về quản lý đào tạo, bồi dưỡng NNL nói chung và ĐTBD NNL nói riêng. Trong điều kiện của bản thân học viên đã tham khảo các tài liệu sau: - Cuốn sách “Hợp tác xã nhìn từ thực tiễn Đồng Nai”, NXB Chính trị Quôc gia, Hà Nội - 2010. Đề cập một số vấn đề lý luận về HTX trong nền kinh tế thị trường hiện nay: Theo Liên minh hợp tác xã quốc tế (ICA), HTX là một tổ chức tự trị của những người tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hóa thông qua một xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý dân chủ. Về mô hình tổ chức, HTX được tổ chức thành hai mô hình cơ bản: (1)HTX dịch vụ phục vụ xã viên (mô hình HTX mà ở đó xã viên đồng sở hữu, đồng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của HTX); (2)HTX của người lao động (mô hình HTX mà ở đó xã viên v a là chủ sở hữu - người góp vốn vào HTX, v a là người lao động trong HTX). 2
  11. Lợi nhuận của HTX được phân phối không chỉ căn cứ vào vốn góp mà còn căn cứ vào mức độ sử dụng dịch vụ của xã viên; phương châm chủ đạo của HTX là giúp đỡ lẫn nhau và tự mình giúp mình. Về vai trò của HTX, cuốn sách phân tích: Với tư cách là tổ chức hợp tác, tổ chức tự trợ giúp và giúp đỡ lẫn nhau của những người nông dân, những người sản xuất - kinh doanh, những người lao động trong các ngành nghề khác nhau, HTX có các vai trò cơ bản: HTX đóng vai trò “bà đỡ” cho thành viên phát triển kinh tế, đồng thời có những đóng góp trực tiếp, quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế, phát triển chung của nền kinh tế; HTX tham gia giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo cho xã viên và người lao động; HTX cung cấp và hỗ trợ các thành viên, cộng đồng dân cư tiếp nhận các dịch vụ về an sinh xã hội; HTX tham gia xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng ở các khu vực dân cư, đặc biệt là khu vực nông thôn; HTX góp phần bảo vệ môi trường; HTX góp phần xây dựng đời sống văn hóa mới ở các khu vực dân cư, đặc biệt là ở khu vực nông thôn; HTX góp phần thực hiện bình đẳng giới; HTX góp phần vào thành công của các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thông qua việc tham gia xây dựng và thực hiện dự án này. - Bài báo “Chính sách phát triển hợp tác xã ở Việt Nam”, PGS.TS Nguyễn Đình Kháng, www.tinkinhte.com . Phân tích sự thành công của các HTX trong các giai đoạn, đặc biệt đã nhấn mạnh đến vai trò trong việc giải quyết các vấn đề xã hội; chỉ ra những vấn đề đang đặt ra cần giải quyết và các giải pháp phát triển HTX trong thời gian tới. - Cuốn sách“Sự phát triển của các hợp tác xã giai đoạn 2008-2011”, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2013. Là công trình nghiên tổng quan sự phát triển của khu vực HTX giai đoạn 2008-2011 và đưa ra số liệu cơ bản về phát triển HTX giai đoạn 2008- 3
  12. 2011. Khu vực kinh tế HTX là bộ phận không thể tách rời trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Khu vực kinh tế HTX đã có những đóng góp đáng kể trong việc thu hút một lực lượng lớn lao động ở nông thôn, tạo việc làm, nâng cao đời sống, cải thiện thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo, xây dựng và phát triển nông thôn mới. - Cuốn sách “Cẩm nang hợp tác xã nông nghiệp”, Quỹ châu Á và Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp v a và nhỏ miền nam. Đưa ra nhận thức về HTX và vai trò của HTX nông nghiệp; phân tích tổ chức quản trị và hoạt động của HTX nông nghiệp. - Bài viết “Một số nghiên cứu về vai trò của hợp tác xã”, Tạp chí Giáo dục lý luận, số 219 năm 2014. Bài viết chỉ ra các vai trò quan trọng của HTX, gồm: ý nghĩa xã hội - văn hóa sâu s c; thúc đẩy sự phát triển kinh tế; tăng sức mạnh cá nhân, tập thể và cộng đồng; g n kết giữa người sở hữu và người sử dụng sản phẩm, giữa người chủ và người làm thuê, giữa người bán và người mua trong cơ chế thị trường; HTX kết hợp hài hòa giữa sự tự lực của dân và sự trợ giúp của nhà nước, kết hợp giữa nhà nước và thị trường; HTX là thể chế kinh tế phù hợp với cơ chế thị trường. T sự phân tích vai trò của HTX, bài viết đã khẳng định sự cần thiết phải phát triển HTX trong điều kiện phát triển KTTT và HNQT ở Việt Nam hiện nay. - Luận án Tiến sĩ Quản lý công “Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam” của tác giả Thịnh Văn Khoa, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2017. Luận án đã xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp trên cơ sở kế th a và phát triển các công trình nghiên cứu trước đây cũng như kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2005-2015. Rút ra những bất cập và nguyên nhân cơ bản của những bất cập trong thực hiện quản 4
  13. lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp. Cuối cùng, luận án đề xuất quan điểm, mục tiêu, phương hướng và các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp giai đoạn tới, góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế và hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN của Việt Nam. - Luận văn thạc sĩ Quản lý công năm 2016 của tác giả Nguyễn Văn Sơn với đề tài “Đào tạo, bồi dưỡng công chức kiểm toán tại Kiểm toán Nhà nước khu vực III”. Trên cơ sở nghiên cứu vấn đề đào tạo, bồi dưỡng công chức kiểm toán luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác ĐTBD công chức kiểm toán của kiểm toán khu vực III, góp phần xây dựng đội ngũ kiểm toán của kiểm toán khu vực III đáp ứng yêu cầu theo định hướng phát triển KTNN đến năm 2020. - Luận văn thạc sĩ Kinh tế năm 2017 của tác giả La Thị Thùy Dung tại đại học Kinh tế - Đại học Huế với đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Tác giả luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ của HTX nói chung và HTXNN nói riêng. Bên cạnh đó phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ và các yếu tố ảnh hướng đến chất lượng dịch vụ của các HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang, Th a Thiên Huế giai đoạn 2015-2017. Cuối cùng, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế trong thời gian tới. Và còn một số đề tài, công trình khác nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, xã hội ngày càng phát triển đặt ra yêu cầu ngày càng cao cho vấn đề chất lượng nguồn nhân lực nên công tác ĐTBD NNL HTX nông nghiệp cần không ng ng được quan tâm hơn nữa và phát triển thường xuyên, liên tục. Cùng nghiên cứu, đánh giá về vấn đề quản lý ĐTBD nói chung và NNL HTX nói riêng nhưng mỗi đề tài chọn một cách tiếp cận dưới những góc độ khác nhau. Đồng thời, hoạt động ĐTBD NNL HTX nông nghiệp 5
  14. các khu vực và trong những giai đoạn thời gian khác nhau. Do vậy, việc nghiên cứu thực trạng hoạt động ĐTBD NNL HTX nông nghiệp tại huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế, nhận xét, đánh giá những ưu điểm và hạn chế, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng chất lượng NNL HTX nông nghiệp huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế trong những năm tới là việc làm cần thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã tại huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nước đối với đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã. - Nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp qua thực tiển tại huyện Phú Vang tỉnh Th a Thiên Huế. Phân tích làm rõ thực trạng, chỉ ra nguyên nhân tồn tại, trên khía cạnh quản lý thực tiển và quy định của pháp luật. - Đề xuất một số định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực Hợp tác xã. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Th a thiên Huế. NNL hợp tác xã nông nghiệp bao gồm cả người lao động trực tiếp (trực tiếp sản xuất nông nghiệp) và đội ngũ lãnh đạo quản lý, nhưng trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, học viên tập trung chủ yếu nghiên cứu công tác ĐT, BD NNL làm công tác quản lý. 6
  15. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế - Về thời gian: giai đoạn t 2012 – 2017 - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu công tác QLNN về ĐTBD NNL của HTX nông nghiệp huyện Phú Vang, tỉnh Th a Thiên Huế 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Nghiên cứu đề tài dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích tài liệu - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin - Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp - Phương pháp so sánh, đánh giá - Phương pháp quan sát 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Làm rõ, hệ thống các khái niệm về nhân lực, hợp tác xã, hợp tác xx nông nghiệp, nhân lực hợp tác xã nông nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng; quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận văn đã đánh giá thực trạng công tác ĐTBD NNL hợp tác xã nông nghiệp huyện Phú Vang - Luận văn đưa ra môt số giải pháp, kiên nghị góp phần nâng cao chất lượng ĐTBD NNL hợp tác xã nông nghiệp huyện Phú Vang trong những năm tới. 7
  16. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Định hướng và giải pháp quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế 8
  17. Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG NGUỒN NHÂN LỰC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 1.1. Tổng quan về nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Xã hội hiện đại ngày nay dù trong bất kỳ ngành nghề, lĩnh vực nào muốn phát triển bền vững theo định hướng đề ra đều cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng các yếu tố đầu vào bao gồm: tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học công nghệ và con người. Trong các nhân tố đó thì nguồn lực con người là quan trọng nhất, có tính chất quyết định trong sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về nguồn nhân lực (NNL). Theo Liên Hợp Quốc: “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước”. Ngân hàng thế giới lại có cách nhìn nhận theo một phương diện khác: “Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực kỹ năng nghề nghiệp của mỗi cá nhân”. Tiếp cận dưới góc độ của Kinh tế Chính trị: “Nguồn nhân lực là tổng hoà thể lực và trí lực tồn tại trong toàn bộ lực lượng lao động xã hội của một quốc gia, trong đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử được vận dụng để sản xuất ra của cái vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tương lai của đất nước”. Nếu đánh giá một cách khách quan và trực diện thì NNL ở đây đều được hiểu là nguồn lực con người, có vai trò quan trọng trong quan hệ mật thiết với các nhân tố khác làm nên hiệu quả kinh tế của bất kỳ tổ chức nào. Hay xét một cách đơn giản, theo nghĩa rộng: “Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường”. Theo nghĩa hẹp, NNL là khả năng lao động của xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có khả năng tham gia 9
  18. vào lao động, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực của họ được huy động vào quá trình lao động. Dù chúng ta tiếp cận khái niệm NNL dưới một góc độ nào đi chăng nữa thì một điều ch c ch n rằng, NNL là yếu tốt cực kỳ quan trọng đối với một quốc gia, một doanh nghiệp hay bất kỳ tổ chức nào. Nguồn nhân lực có thể phân chia theo cơ cấu chức năng. Với cách phân loại này thì NNL của tổ chức được phân chia thành: lao động trực tiếp, lao động gián tiếp. Lao động trực tiếp tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động, sản xuất của tổ chức ấy để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ vô hình hoặc hữu hình còn lao động gián tiếp bao gồm lao động quản lý về các mặt kỹ thuật, kinh tế hay hành chính. Họ gián tiếp tham gia vào hoạt động, tổ chức kinh doanh thông qua việc chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn kỹ thuật, chuyên môn. Một cách phân chia khác nữa với NNL đó là phân loại theo giới tính. Đó là cách phân loại dựa trên tỷ trọng nam - nữ trong tổng số lao động của tổ chức, đơn vị. Dựa theo tỷ trọng này, phân công và bố trí lao động sao cho phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý, sức khoẻ, năng lực và sở trường để thực hiện công việc đem lại hiệu quả công việc cao. Ngoài ra, các nhà hoạch định và quản lý còn chú trọng đến độ tuổi lao động. Nhóm độ tuổi trong lao động ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả công việc rất lớn. Nguồn nhân lực trẻ khoẻ giúp đẩy nhanh tiến độ công trình, hạng mục, đưa ra những ý tưởng mới sáng tạo đem lại những hy vọng phát triển lâu dài cho tương lai. Nhóm nhân lực ở độ tuổi tầm trung mang theo khí chất, kinh nghiệm tuổi nghề, sự ch c ch n tin tưởng trong mọi công việc, mang lại sự ổn định bền vững theo định hướng đề ra. Cơ cấu NNL phản ánh rõ nét mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổng thể nguồn nhân lực của một tổ chức. Chất lượng NNL là một chỉ tiêu 10
  19. tổng hợp có ý nghĩa quyết định tới nguồn nhân lực. Có 3 yếu tố g n liền với người lao động. Thứ nhất, sức khoẻ (thể lực) là yếu tố không thể thiếu để đánh giá chất lượng NNL của mỗi tổ chức. Là tiền đề cho sự hoạt động và phát triển của mỗi cá nhân, góp sức cho quá trình lao động và sản xuất trong một khoảng thời gian dài nhất định đem lại hiệu quả cao. Thứ hai, trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn kỹ thuật hay còn gọi là trí lực phản ánh kiến thức, năng lực của người lao động cho thấy khả năng đáp ứng yêu cầu công việc, quyết định chất lượng NNL. Trí lực thể hiện ý chí của mỗi người đối với khó khăn, thử thách trong công việc, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách... của t ng con người. Trong hoạt động sản xuất hay kinh doanh, việc khai thác các tiềm năng về thể lực của con người là có giới hạn nhưng sự khai thác tiềm năng về trí lực của con người là vô hạn, chỉ cần biết cách kích thích, tạo điều kiện cho sự phát triển tầm suy nghĩ, sáng tạo thì sẽ không bao giờ cạn kiệt, vì đây là kho tàng còn nhiều bí ẩn của mỗi con người. Thứ ba, tâm lực, bao gồm: tâm huyết, tận tâm tận lực trong lao động, tình thần vượt qua những khó khăn thử thách trong công việc, ý chí lập nghiệp mạnh mẽ, mặt khác, tâm lực còn thể hiện ý thức làm ăn lương thiện, tâm lương nghề nghiệp, thể hiện sự hợp tác với tổ chức đơn vị, sự g n bó, nhiệt huyết với nhiệm vụ được giao quyết định cả về mặt chất và lượng công việc đó. Hiểu được vai trò quan trọng của NNL đối với sự hoạt động của mỗi tổ chức, đơn vị. Phát huy tối đa NNL là mong muốn của tất cả các nhà quản lý. Do vậy, họ luôn tìm tòi, nghiên cứu cách thức quản trị nguồn nhân lực để đem lại hiệu quả cao nhất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. 11
  20. 1.1.2. Khái niệm hợp tác xã Tổ chức mang tên HTX đã ra đời cách đây hơn 200 năm trên thế giới. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn có rất nhiều định nghĩa khác nhau về HTX. Theo Liên minh HTX quốc tế (ICA): “HTX là một tổ chức tự trị của những người tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hóa thông qua một xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý dân chủ”. Năm 1995, định nghĩa này được hoàn thiện thông qua tuyên bố: “HTX dựa trên ý nghĩa tự cứu giúp mình, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và đoàn kết”. Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): “HTX là sự liên kết của những người đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết nhau lại trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tài sản mà họ đã chuyển giao vào HTX phù hợp với nhu cầu chung và giải quyết những khó khăn đó bằng sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức hợp tác, phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung”. Theo một quan điểm khác, HTX là sự liên kết của những người, những nhà sản xuất nhỏ hoặc những người tiêu thụ cùng tự nguyện liên kết với nhau để nhằm đạt được một số mục tiêu bằng biện pháp trao đổi qua lại những dịch vụ thông qua một doanh nghiệp hoạt động tự chủ, tự chịu trách nhiệm bằng các nguồn lực do mọi thành viên đóng góp. Ở nước ngoài, nhiều học giả đã đưa ra các khái niệm về HTX, ví dụ, có quan điểm cho rằng, HTX là một dạng tổ chức gồm những người tự nguyện tham gia cùng nhau, nhằm thỏa mãn nhu cầu kinh tế chung và cố g ng đưa họ và những người khác khỏi cảnh đói nghèo, trở nên khá giả, thông qua hoạt động của một tổ chức kinh doanh nhằm mang lại lợi ích chung của tất cả những người tham gia hợp tác… 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2