intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính Sách Xã Hội thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

22
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của đề tài là hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách; Phân tích, đánh giá được thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính Sách Xã Hội thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CÙ THỊ THU HIỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CÙ THỊ THU HIỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đàm Thanh Thủy THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Cù Thị Thu Hiền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn là ... Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Cù Thị Thu Hiền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................... viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ....................................................... i 1.1. Lý luận chung về hộ nghèo .................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm hộ nghèo .......................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm của hộ nghèo ..................................................................... 6 1.2. Tổng quát về công tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCS xã hội ....................................................................................... 7 1.2.1. Khái niệm .......................................................................................... 7 1.2.2. Đặc điểm và vai trò ........................................................................... 8 1.2.3. Nội dung nghiên cứu của quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH ..................................................................................... 11 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH ......................................................................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3. Cơ sở thực tiễn quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH .......................................................................................... 19 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCS xã hội huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình ............................................ 19 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCS xã hội huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc ............................................. 21 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tại NHCSXH thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU....... 25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 25 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 25 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................... 25 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 26 2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu .......................................... 28 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 28 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 29 2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu định lượng .................................................... 29 2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu định tính ....................................................... 30 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN....................... 32 3.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 32 3.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................... 32 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................... 32 3.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách thị xã Phổ Yên ................................................................. 33 3.2.1. Lập kế hoạch quản lý ...................................................................... 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.2. Tổ chức hoạt động cho vay ............................................................. 37 3.2.3. Kiểm tra, giám sát quá trình cho vay .............................................. 48 3.2.4. Thu hồi nợ và xử lý nợ khó đòi ....................................................... 52 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách thị xã Phổ Yên ......................................... 54 3.3.1. Các chính sách tín dụng của nhà nước đối với hộ nghèo ............... 54 3.3.2. Công tác tổ chức của NHCSXH ..................................................... 56 3.3.3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, nhân viên tín dụng của NHCSXH .......................................................................................... 60 3.3.4. Quy trình tín dụng của NHCSXH đối với hộ nghèo ....................... 61 3.3.5. Hoạt động kiểm soát nội bộ ............................................................ 61 3.3.6. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH .......................................................................................... 62 3.4. Đánh giá chung .................................................................................. 63 3.4.1. Những thành công ........................................................................... 63 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 65 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN.... 69 4.1. Phương hướng, mục tiêu tăng cường hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 69 4.1.1. Phương hướng ................................................................................. 69 4.1.2. Mục tiêu........................................................................................... 72 4.2. Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 73 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch ................................................... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức hoạt động cho vay ............................. 75 4.2.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình cho vay ........................... 77 4.2.4. Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro ........................................................... 79 KẾT LUẬN .............................................................................................. 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 80 PHỤ LỤC ................................................................................................. 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa GDP Tổng sản phẩm nội địa HĐQT Hội đồng quản trị NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội LH Liên hiệp NHNN Ngân hàng nhà nước TK&VV Tiết kiệm và vay vốn TD Tín dụng TNCS Thanh niên cộng sản UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Kế hoạch cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách thị xã Phổ Yên .................................................................................. 34 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát cán bộ theo dõi, quản lý cho vay hộ nghèo tại NHCSXH thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về công tác lập kế hoạch ........................................................................................... 36 Bảng 3.3: Doanh số cho vay giai đoạn 2016-2018 ................................... 41 Bảng 3.4: Tình hình ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội ................ 43 Bảng 3.5: Tình hình phát triển mạng lưới cho vay của NHCSXH thị xã Phổ Yên .............................................................................................. 45 Bảng 3.6: Kết quả khảo sát cán bộ theo dõi, quản lý cho vay hộ nghèo tại NHCSXH thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về công tác tổ chức thực hiện cho vay ........................................................................ 47 Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra, giám sát quản lý cho vay đối với hộ nghèo . 49 Bảng 3.8: Kết quả khảo sát cán bộ theo dõi, quản lý cho vay hộ nghèo tại NHCSXH thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về công tác kiểm tra, giám sát quá trình cho vay .......................................................... 51 Bảng 3.9: Dư nợ cho vay qua các tổ chức chính trị - xã hội giai đoạn 2016- 2018 ............................................................................................. 52 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát cán bộ theo dõi, quản lý cho vay hộ nghèo tại NHCSXH thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về công tác thu hồi nợ và xử lý nợ xấu ...................................................................... 53 Bảng 3.11: Trình độ chuyên môn của nhân viên tín dụng, cán bộ tại NHCSXH .................................................................................... 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo của NHCSXH thị xã Phổ Yên .................................................................................. 39 Sơ đồ 3.2: Mô hình hoạt động của NHCSXH thị xã Phổ Yên.................. 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả đáng tự hào như tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt trên 6,5% đến 7% năm giai đoạn 2016-2020. GDP bình quân đầu người từ 180 USD năm 1990 lên 2.587 USD năm 2018. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu to lớn, việc phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế khu vực đã làm nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp, trong đó, vấn đề nghèo đói, phân hóa giàu nghèo, phân tầng xã hội đang có khoảng cách khá lớn. Việt Nam cũng giống như các nước phát triển khác, tình trạng đói nghèo vẫn chiếm tỷ trọng khá lớn, đặc biệt là khu vực vùng sâu, vùng xa. Chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo lần đầu tiên được Chính phủ Việt Nam phê chuẩn năm 1998. Đây cũng là lần đầu tiên các nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo được đưa vào quá trình lập kế hoạch thường kỳ của Chính phủ. Các mục tiêu về xóa đói giảm nghèo được xác định một cách cụ thể với các hoạt động và nguồn lực được kế hoạch hóa như một phần của kế hoạch phát triển của chính quyền địa phương. Công tác xóa đói, giảm nghèo được Đảng và Nhà nước ta quan tâm, đặt làm trọng tâm hàng đầu. Ngoài ra, Đảng, Nhà nước và toàn dân đều tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội nhằm mục đích nâng cao đời sống chung cho toàn dân. Để thực hiện mục tiêu đó, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách, chương trình, dự án huy động nguồn lực của toàn xã hội nhằm giúp các hộ nghèo trên cả nước thoát nghèo và có một cuộc sống ấm no hơn. Trên cơ sở đó, Ngân hàng chính sách xã hội là tổ chức được Chính phủ giao cho thực hiện nhiệm vụ này. Ngân hàng chính sách xã hội được tách ra khỏi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, là một mô hình ngân hàng mới nên đang gặp khá nhiều khó khăn, thử thách. Theo chuẩn nghèo mới hiện nay của quốc tế, số hộ nghèo của Việt Nam tăng lên, nhưng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 các hộ nghèo cần vốn và được vay ở ngân hàng còn hạn chế. Hơn nữa, bên cạnh việc sử dụng vốn vay của các hộ nghèo được vay vốn ở Ngân hàng chính sách xã hội, nhiều vấn đề, bất cập phát sinh khiến ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên là thị xã trung du nằm ở vùng phía nam tỉnh Thái Nguyên. Nhờ có vị trí thuận lợi nên thị xã Phổ Yên là địa phương rất có tiềm năng và là nơi được nhiều nhà đầu tư tin chọn khi bắt đầu khởi công xây dựng nhà máy Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, Phổ Yên. Nhờ nhà máy Samsung, đời sống của người dân nơi đây cũng được nâng cao đáng kể. Tuy nhiên, số lượng hộ nghèo tại đây vẫn chiếm tỷ lệ khá cao so với các vùng khác trên cả nước. Người dân có nhu cầu vay vốn làm ăn, mở rộng sản xuất. Tuy nhiên, việc quản lý cho vay tại thị xã này vẫn còn nhiều bất cập như nguồn lực tài chính cho vay còn bị động, thiếu tính ổn định và chặt chẽ; quy trình, thủ tục cho vay chưa chặt chẽ trong việc bình xét cho vay, xác nhận đối tượng hộ nghèo vay vốn; các quy định về cho vay ủy thác chậm được sửa đổi; công tác kiểm tra, giám sát chưa được tăng cường và chú trọng; sự phối hợp trong công tác khuyến nông, khuyến ngư còn thiếu tính đồng bộ,… Do đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn với mong muốn tăng cường quản lý cho vay của ngân hàng và giúp người dân địa phương có thể thoát nghèo bền vững. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu công tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên từ đó đề xuất các giúp tăng cường công tác quản lý hoạt động cho vay hộ nghèo đạt được mục tiêu đề ra. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách; - Phân tích, đánh giá được thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Trong đó, đối tượng chính mà đề tài tập trung nghiên cứu là công tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được tổ chức nghiên cứu tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Các số liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ 2016 – 2018. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động của hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học - Về mặt lý luận, luận văn thực hiện việc hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay, hộ nghèo và tín dụng đối với hộ nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 - Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên một cách chi tiết dưới nhiều khía cạnh khách nhau với những số liệu được cập nhật. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp khả thi và phù hợp nhằm tăng cường quản lý hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Về mặt thực tiễn, luận văn là công trình nghiên cứu đáng tin cậy, có thể giúp cho Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên tham khảo trong việc nắm bắt thực trạng cũng như thực hiện những giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay hộ nghèo tại cơ quan này. - Luận văn là công trình nghiên cứu có độ tin cậy, đảm bảo tính học thuật, có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn chia làm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách. - Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Lý luận chung về hộ nghèo 1.1.1. Khái niệm hộ nghèo Tại Hội nghị về chống nghèo ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tháng 9 năm 2003 tại Bangkok, Thái Lan đã đưa ra định nghĩa về nghèo như sau: “Nghèo là một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội phong tục tập quán của địa phương”. Nhà kinh tế học Mỹ Galbraith cũng quan niệm “Con người bị coi là nghèo khổ khi mà thu nhập của họ, ngay dù thích đáng để họ có thể tồn tại, rơi xuống rõ rệt dưới mức thu nhập cộng đồng. Khi đó họ không thể có những gì mà đa số trong cộng đồng coi như cái cần thiết tối thiểu để sống một cách đúng mực”. Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về phát triển xã hội tổ chức năm 1995 đưa định nghĩa về nghèo: “Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới một đô la mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm cần thiết để tồn tại”. Cơ hội là một trong những kênh quan trọng nhất để giảm nghèo. Cơ hội có thể được xem là sự kết hợp giữa hai yếu tố: sở hữu tài sản (hoặc ít nhất được tiếp cận với tài sản) và tạo ra lợi nhuận từ tài sản đó. Nhiều khi tài sản chính của người nghèo chỉ là sức lao động, nhưng nếu không có những hoạt động sử dụng sức lao động đó để tạo ra thu nhập tốt thì một mình tài sản này không đủ để đảm bảo cho sự tồn tại của hộ. Đó là các hoạt động sản xuất kinh doanh dù ở bất kỳ quy mô nào, nhưng để tiến hành các hoạt động này phải có vốn. Thiếu vốn kết hợp với thiếu cách làm ăn hiệu quả sẽ dẫn đến nghèo đói. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 Ở nước ta căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội và mức thu nhập của nhân dân thì quan niệm về nghèo được hiểu như sau: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có những điều kiện thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu và cơ bản nhất trong cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống của cộng đồng xét trên mọi phương diện”. Ở Việt Nam thì nghèo được chia thành các mức khác nhau đó là: Nghèo tuyệt đối, nghèo tương đối và nghèo có nhu cầu tối thiểu. + Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo có mức sống dưới mức sống trung bình của cộng đồng và địa phương đang xét. + Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo không có khả năng thỏa mãn nhu cầu tối thiểu của cuộc sống: ăn, ở, đi lại... + Nghèo có nhu cầu tối thiểu: Đây là tình trạng một bộ phận dân cư có những đảm bảo tối thiểu để duy trì cuộc sống như đủ ăn, đủ mặc, đủ ở và một số sinh hoạt hằng ngày nhưng ở mức tối thiểu. Hộ nghèo là tình trạng một số hộ gia đình chỉ thỏa mãn một phần nhu cầu nhu cầu tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng theo tiêu chí quy định được Chính phủ công bố từng thời kỳ. Tiêu chí đánh giá chuẩn nghèo ở nước ta giai đoạn 2015 đến 2020 được quy định như sau: Đối với khu vực thành thị: Hộ nghèo là những hộ có mức thu nhập bình quân đầu người một tháng 500.000 đồng/người/tháng trở xuống. Đối với khu vực nông thôn: Hộ nghèo là những hộ có mức thu nhập bình quân đầu người một tháng 400.000 đồng/người/tháng trở xuống. 1.1.2. Đặc điểm của hộ nghèo “Nghèo đói xuất hiện ở những hộ có thu nhập thấp và bấp bênh, thu nhập của bộ phận lớn dân cư nằm ở khu vực giáp ranh nghèo, vì vậy chỉ điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo cũng có thể làm cho tỷ lệ nghèo tăng lên. Nghèo đói tập trung ở các vùng có có điều kiện sống khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn, khí hậu khắc nghiệt, khiến cho các điều kiện sản xuất bị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 ảnh hưởng tiêu cực. Sự kem phát triển về hạ tầng cũng là nguyên nhân đặc biệt khiến cho các vùng này bị tách biệt với các vùng khác làm hạn chế khả năng phát triển kinh tế. Nghèo đói là hiện tượng phổ biến ở nông thôn với trên 90% số người nghèo cả nước. Phần đông số người nghèo là nông dân với trình độ tay nghề thấp, khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn nhân lực trong sản xuất như vốn, công nghệ, kỹ thuật, thị trường tiêu thụ. Những người dân nghèo thường không có điều kiện chuyển đổi sang các ngành phi nông nghiệp đem lại thu nhập cao và ổn định hơn. Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống trung bình cao hơn mức sống trung bình cả nước nhưng mức độ cải thiện điều kiện sống không đồng đều. Đa số người nghèo ở khu vực thành thị làm việc trong khu vực kinh tế phi chính thức, công việc không ổn định ảnh hưởng đến sự ôn định của thu nhập”. Cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới hiện nay làm cho nhiều công ty, doanh nghiệp (nhất là dệt may) không tiêu thụ được sản phẩm, không có tiền thuê nhân công, dẫn đến tình trạng công nhân bị thất nghiệp, làm cho điều kiện sống ngày càng khó khăn hơn. Đói nghèo mang tính chất phân vùng rõ rệt, tỷ lệ đói nghèo ở các vùng sâu, vùng xa, nơi các dân tộc ít người sinh sống cao hơn so với vùng thành thị nông thôn. Do điều kiện sống ở vùng sâu, vùng xa khó khăn hơn, địa lý cách biệt, khả năng tiếp cận với các điều kiện sản xuất và dịch vụ còn nhiều hạn chế, hạ tầng cơ sở kem phát triển càng làm tăng tỷ lệ đói nghèo trong khu vực này. 1.2. Tổng quát về công tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCS xã hội 1.2.1. Khái niệm Theo F.W Taylor (2008), “quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” (W. F. Taylor, 2008). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 Theo Henrry Fayol (1923), “quản lý là một tiến trình bao gồm tất cả các khâu: Lập kế hoạch, tổ chức, phân công, điều khiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra” (Henri Fayol, 1923). J.H Donnelly, James Gibson và J.M Ivancevich (1989) “Quản lý là một quá trình do một người hay nhiều người thực hiện nhằm phối hợp các hoạt động của những người khác để đạt được kết quả mà một người hành động riêng rẽ không thể nào đạt được” (J.H Donnelly, James Gibson và J.M Ivancevich,1989). Stephan Robbins (2004) cho rằng: “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra” (Stephan Robbins, 2004). Theo quan niệm quản lý nói trên, quản lý tín dụng đối với hộ nghèo là việc quản lý công tác cho vay vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội thông qua kênh nhận ủy thác và tổ tiết kiệm và vay vốn đến đúng đối tượng vay theo quy định của Chính phủ, nhằm sử dụng hiệu quả, đúng mục đích nguồn vốn vay nhờ quản lý nguồn vốn cho vay. Quản lý cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH thể hiện ở việc Ngân hàng cung cấp cho hộ nghèo sự giúp đỡ về vốn vay cần thiết để hộ nghèo có vốn tập trung kinh doanh, sản xuất, nâng cao đời sống, từ đó đạt được mục tiêu thoát nghèo và ổn định kinh tế trên phạm vi quốc gia, thu hẹp dần khoảng cách giàu nghèo, ổn định chính trị giữa các vùng miền. 1.2.2. Đặc điểm và vai trò 1.2.2.1. Đặc điểm Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCS xã hội có một số đặc điểm như sau (Phan Ngọc Mẫn, 2009): Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 - Công tác quản lý phải phù hợp với thể chế kinh tế thị trường. Theo đó, quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo coi nền tảng là cơ chế thị trường để định hướng áp dụng các công cụ quản lý phù hợp. - Công tác quản lý này tại từng giai đoạn được tiến hành theo phương pháp và bằng các công cụ khác nhau, khác với các phương pháp và công cụ trước đó. Do đối tượng là hộ nghèo nên Nhà nước buộc phải quản lý bằng pháp luật. Việc không siết chặt kỷ luật, kỷ cương, coi nhẹ giáo dục, pháp chế trong hoạt động kinh tế khiến cho nhiều hộ vay vốn không tuân thủ pháp luật, có những hành vi gây rối loạn, gây tổn thất cho Nhà nước và làm suy giảm uy tín, quyền lực của Nhà nước. Do đó, để có thể khắc phục tình trên và phần nào tăng cường quyền lực của Nhà nước, lập pháp và tư pháp đã được tăng cường. Đối với lập pháp, mối quan hệ xã hội trong lĩnh vực cho vay dần dần được đưa vào khuôn khổ pháp luật, và các đạo luận được xây dựng một cách đồng bộ, chính xác, rõ ràng và hợp lý hơn. Đối với tư pháp, tất cả các khâu từ giám sát, phát hiện, điều tra, công tố đến xét xử, thi hành án đều phải thực hiện nghiêm minh, đảm bảo không bỏ sót tội phạm và xử lý nghiêm minh các đối tượng vi phạm, chấm dứt tất cả hành động xử nhẹ, xử nửa vời hay xử nhưng không thi hành án,... - Việc Việt Nam gia nhập nhiều tổ chức quốc tế như ASEAN, APEC, WTO hay ký nhiều hiệp định thương mại khiến cho kinh tế Việt Nam có nhiều bước phát triển vượt bậc. Theo đó, chương trình hành động giúp các hộ nghèo xóa đói giảm nghèo được nhà nước chú trọng, định hướng về mặt chiến lược qua các công cụ chính sách kinh tế vĩ mô, pháp luật, môi trường pháp lý, thể chế, môi trường hoạt động, cơ hội kinh doanh, thoát nghèo cho các hộ nghèo. Nhà nước cũng hỗ trợ, điều tiết, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật của hộ nghèo, giúp cải thiện cuộc sống, có việc làm ổn định. Nhờ đó, nền kinh tế trên cả nước có nhiều chuyển biến tích cực hơn. Nhà nước thực hiện quản lý về các hoạt động cho vay hộ nghèo cũng thuận lợi hơn, đảm bảo bình đẳng và minh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2