intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Cơ hội, thách thức của Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với ngành Công nghệ thông tin

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

68
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích chính của đề tài là chỉ ra những cơ hội và thách thức của ngành CNTT của Việt Nam trên các số liệu thống kê, các chỉ số phát triển về hạ tầng cũng như thực trạng của ngành CNTT Việt Nam. Qua đó, đưa ra những giải pháp phát huy những cơ hội và ứng phó với những thách thức của ngành CNTT trước CMCN 4.0.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Cơ hội, thách thức của Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với ngành Công nghệ thông tin

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỘI, THÁCH THỨC CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ngành: Quản trị Kinh Doanh NGUYỄN NGỌC HIẾU Hà Nội-2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỘI, THÁCH THỨC CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ngành: Quản trị Kinh Doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Người hướng dẫn: PGS,TS Nguyễn Văn Thoan Hà Nội-2020
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI NGHĨA .................................................... PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ........................................................................................................... 5 1.1 Khái quát về Cách mạng công nghiệp 4.0 và những tác động đến xã hội ......................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về Cách mạng công nghiệp 4.0 ............................... 5 1.1.2. Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến kinh doanh .... 6 1.1.3. Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến các Chính phủ7 1.1.4. Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến con người ....... 9 1.1.5. Cách mạng công nghiệp 4.0 định hình cho tương lai ............... 9 1.2 Những công trình nghiên cứu khoa học về Cách mạng Công nghiệp 4.0 tại Việt Nam ................................................................................... 10 1.2.1. Cách mạng Công nghiệp 4.0: Một số đặc trưng, tác động và hàm ý chính sách cho Việt Nam của Tiến Sĩ Nguyễn Thắng. .................... 10 1.2.2. Chính sách thúc đẩy cách mạng công nghiệp 4.0 tại Trung Quốc và ngụ ý cho Việt Nam. ...................................................................... 12 1.3 Khái niệm về những nền tảng Công nghệ tiêu biểu của Cách mạng Công nghiệp 4.0 ............................................................................................... 14 1.3.1. S.M.A.C.................................................................................... 14 1.3.2. Khái niệm Trí thông minh nhân tạo AI ................................. 16
  4. 1.3.3. Khái niệm về Internet vạn vật-IoT ......................................... 19 1.3.4. Khái niệm Blockchain ............................................................. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM VỚI CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ......................................................................................................... 22 2.1 Thực trạng đầu tư và ứng dụng của ngành Công nghệ thông tin của Việt Nam với Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 .................................... 22 2.1.1. Thực trạng chính sách đầu tư cho phát triển ngành Công nghệ Thông tin tại Việt Nam qua các chỉ số và bộ chỉ số .................................... 22 2.1.1.1. Mối quan hệ giữa chi phí Công nghẹ thông tin và truyền thông với chỉ số sẵn sang kết nối mạng của Việt Nam ........................... 22 2.1.1.2. Chỉ số tích hợp phát triển Bưu chính (Integrated Index for Postal Development) ................................................................................ 24 2.1.1.3. Chỉ số phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT Development Index) IDI ................................................................. 25 2.1.1.4. Chỉ số an toàn, an ninh mạng toàn cầu (Global Cybersecurity Index-GCI) ....................................................................... 29 2.1.1.5. Bộ chỉ số phát triển chính phủ điện tử (EDGI) ............... 31 2.1.2. Thực trạng ứng dụng những nền tảng Công nghệ thông tin tiêu biểu của cuộc Cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0 tại Việt Nam .................. 35 2.1.2.1. Thực trạng ứng dụng của S.M.A.C vào các doanh nghiệp của Việt Nam ........................................................................................... 35 2.1.2.2. Thực trạng nghiên cứu và ứng dụng trí thông minh nhân tạo tại Việt Nam ....................................................................................... 36 2.1.2.3. Những ứng dụng của Internet vạn vật vào đời sống tại Việt Nam ........................................................................................... 38
  5. 2.1.2.3.1. Ứng dụng Nhà thông minh ........................................ 38 2.1.2.3.2. Ứng dụng các thiết bị đeo thông minh ...................... 38 2.1.2.3.3. Ứng dụng những chiếc ô tô tự lái .............................. 39 2.1.2.3.4. Ứng dụng vào Internet công nghiệp.......................... 39 2.1.2.3.5. Ứng dụng vào thành phố thông minh ....................... 40 2.1.2.4. Thực trạng ứng dụng Blockchain tại Việt Nam .............. 41 2.2 Những cơ hội từ Cách mạng Công nghiệp 4.0 đối với ngành Công nghệ thông tin tại Việt Nam ............................................................................ 43 2.2.1. Cơ hội từ những đường lối, chính sách của Chính phủ dành cho Cách mạng Công nghiệp 4.0 ................................................................. 44 2.2.2. Cơ hội từ những thành quả sau hội nhập của Việt Nam với thế giới .................................................................................................. 45 2.2.3. Cơ hội từ sự đầu tư dành cho hạ tầng viễn thông của Việt Nam .................................................................................................. 46 2.2.4. Cơ hôi từ việc tham gia Cách mạng Công Nghiệp 4.0 của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................................ 48 2.3 Những thách thức của Cách mạng Công nghiệp 4.0 đối với ngành Công nghệ thông tin của Việt Nam ................................................................. 49 2.3.1. Thách thức từ các yếu tố ngoài ngành chưa sẵn sang cho Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 ........................................................................ 49 2.3.2. Thách thức từ các yếu tố trong ngành Công nghệ Thông tin đối với Cách mạng Công nghiệp 4.0 tại Việt Nam............................................ 56 2.3.2.1. Thách thức từ việc thiếu hụt nguồn nhân lực Công nghệ thông tin tại Việt Nam ............................................................................. 56 2.3.2.2. Thách thức từ chất lượng nguồn nhân lực Công nghệ thông tin ........................................................................................... 58
  6. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CHO NHỮNG CƠ HỘI, THÁCH THỨC CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ......................................................................................................... 60 3.1 Giải pháp từ cơ hội từ những đường lối, chính sách của Chính phủ dành cho Cách mạng Công nghiệp 4.0 ........................................................... 60 3.1.1. Nâng cao hiệu quả trong hoạch định chính sách, quyết định của Chính Phủ .................................................................................................. 60 3.1.2. Nâng cao hiệu quả thực thi các chính sách, nghị quyết của Chính Phủ về Cách mạng Công nghiệp 4.0 ................................................ 63 3.2 Giải pháp nâng cao cơ hội từ những thành quả sau hội nhập của Việt Nam với thế giới dành đối với ngành Công nghệ thông tin. .................. 64 3.3 Giải pháp nâng cao cơ hội từ sự đầu tư dành cho hạ tầng viễn thông của Việt Nam. ........................................................................................ 67 3.4 Giải pháp nâng cao cơ hôi từ việc tham gia Cách mạng Công Nghiệp 4.0 của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................................................ 69 3.5 Giải pháp cho thách thức từ việc thiếu hụt nguồn nhân lực Công nghệ thông tin tại Việt Nam ............................................................................ 70 3.5.1. Vai trò của các chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực Công nghệ thông tin của Nhà Nước ...................................................... 70 3.5.2. Vai trò của doanh nghiệp trong việc khuyến khích phát triển nguồn nhân lực Công nghệ thông tin .......................................................... 71 3.6 Giải pháp cho thách thức từ chất lượng nguồn nhân lực Công nghệ thông tin. ....................................................................................................... 73 3.6.1. Đẩy mạnh tìm kiếm đào tạo nguồn nhân lực. ........................ 74 3.6.2. Tuyển mộ nhân lực chất lượng cao từ cộng đồng Việt Kiều. 75 3.6.3. Đẩy mạnh phát triển hệ thống nghiên cứu triển khai............ 76
  7. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 81
  8. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS, TS Nguyễn Văn Thoan. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Học viên Nguyễn Ngọc Hiếu
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Danh mục hình vẽ, sơ đồ: 1. Hình 2.1: Quan hệ giữa chi phí cho CNTT&TT (% theo GDP) với chỉ số sẵn sàng nối mạng (2018-2019) 2. Hình 2.2: Top 3 quốc gia có chỉ sô sẵn sàng nối mạng (NRI) cao nhất xếp theo nhóm thu nhập. 3. Hình 2.3: Bảng xếp hạng chỉ số tích hợp phát triển bưu chính khu vực Đông Nam Á. 4. Hình 2.4. Ba giai đoạn phát triển hướng tới một xã hội thông tin theo ITU. 5. Hình 2.5. Khung chỉ số Phát triển CNTT&TT của ITU. 6. Hình 2.6. Ba thành phần của bộ chỉ số Phát triển chính phủ điện tử. 7. Hình 2.7. Biểu đồ đánh giá Phát triển chính phủ điện tử của Việt Nam theo Liên hợp quốc. 8. Hình 2.8. Lợi ích thu được từ AI vào năm 2030 của các khu vực trên thế giới. 9. Hình 2.9: Đánh giá năng lực cạnh tranh 4.0 của các nước ASEAN. 10. Hình 2.10: Đánh giá tiềm năng sản xuất CMCN 4.0 của các nước ASEAN. 11. Hình 3.1: Quy trình đề xuất xây dựng khung chương trình ĐT CNTT. Danh mục bảng biểu: 1. Bảng 2.1: Đánh giá CNTT &TT qua các chỉ số (2018-2019). 2. Bảng 2.2: Kết quả đánh giá, xếp hạng về Phát triển CNTT&TT của Việt Nam của ITU. 3. Bảng 2.3: Hiện trạng điểm số và thứ hạng CGI của Việt Nam năm 2014 và 2018 4. Bảng 2.4: Kết quả đánh giá Phát triển chính phủ điện tử của Việt Nam theo Liên hợp quốc. 5. Bảng 2.5. Uớc tính về nhu cầu và quy mô thị trường AI. 6. Bảng 2.6: So sánh tổng chi cho R&D của Việt Nam và một số quốc gia. 7. Bảng 2.7: Ứng dụng các công nghệ điển hình của CMCN 4.0 tại các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam.
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI NGHĨA Số thứ Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt tự 1 CMCN 4.0 Cách mạng Công nghiệp 4.0 2 CNTT-TT Công nghệ thông tin- truyền thông 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 KH&CN KHoa học và Công nghệ 6 ATTT An toàn thông tin 7 TCTK Tổng cục Thống kê 8 Viện NCQLKTTW Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư 9 UBND Ủy ban nhân dân 10 CEO Chief Executive Giám đốc điều hành Office 11 AI Artificial Intelligence Trí thông minh nhân tạo 12 IoT Internet of Things Internet vạn vật 13 IaaS Infrastructure as a Cơ sở hạ tầng như một service dịch vụ 14 GDP Gross domestic Tổng sản phẩm nội địa product 15 CBRE Vietnam Viet Nam Dịch vụ Bất động sản Commercial Real Thương mại Việt Nam Estate Services 16 IIoT Industrial Internet of Internet vạn vật Công Thing nghiệp 17 Blockchain Blockchain Chuỗi khối 18 Byzantine Byzantine Bài toán các vị tướng Byzantine 19 IBL Infinity Blockchain Công ty nghiên cứu và Labs phát triển Infinity Blockchain Labs 20 VBC Việt Nam blockchain Dự án Việt Nam country blockchain country 21 VECOM Vietnam E-commerce Hiệp hội Thương mại Association Điện tử Việt Nam
  11. 22 VBS Vietnam Blockchain Diễn đàn Vietnam Submmit Blockchain Summit 23 WTO Word Trade Tổ chức thương mại thế Organization giới 24 TMĐT Thương mại điện tử 25 ASEAN Association of Hiệp hội các quốc gia Southeast Asian Đông Nam Á Nations 26 ICT Information and Công nghệ Thông tin và Communications Truyền thông Technology 27 IDI ICT Development Chỉ số phát triển Công Index nghệ thông tin và Truyền thông 28 UPU Universal Postal Liên minh Bưu chính Union Thế giới 29 ITU International Liên minh viễn thông Telecommunication quốc tế Union 30 GCI Global Cybersecurity Chỉ số an toàn, an ninh Index mạng toàn cầu 31 EDGI E-Government Bộ chỉ số phát triển Development Index chính phủ điện tử 32 GCA Global Cybersecurity Chương trình nghị sự Agenda về an ninh mạng toàn cầu 33 DAI Digital Adoption Chỉ số Chấp nhận Công Index nghệ toàn cầu 34 R&D Research and Nghiên cứu và phát development triển 35 FDI Foreign Direct Đầu tư trực tiếp nước Investment ngoài 36 WB Word Bank Ngân hàng Thế Giới 37 CDIO Conceive – Design – Nhận thức - Thiết kế - Implement – Operate Thực hiện - Vận hành 38 ABET Accreditation Board Ban Công nhận Kỹ for Engineering and thuật và Công nghệ Technology 39 ISDN Integrated Services Mạng số tích hợp đa Digital Network dịch vụ 40 IP Internet Protocol Giao thức Internet 41 ATM Asynchronous Giao thức truyền thông Transfer Mode
  12. 42 PMP Project Management Chứng chỉ chuyên gia Professional quản trị dự án 43 PMI Project Management Viện Quản lý dự án Insitute
  13. Tóm tắt kết quả luận văn Mục đích và nhiệm vụ của nghiên cứu  Nghiên cứu tình hình phát triển ngành CNTT tại Việt Nam giai đoạn gần đây.  Nghiên cứu các khái niệm mới của CMCN 4.0  Phân tích và làm rõ những thành tựu của ngành CNTT đã đạt được và cáchạn chế còn tồn tại để ngành CNTT có thể đón đầu được những đổi mới của cuộc CMCN 4.0.  Đưa ra giải pháp cho những hạn chế và thách thức mà ngành CNTT có thể phải đối mặt khi tham gia vào CMCN 4.0 Những đóng góp mới của luận văn Dựa vào các mục tiêu và nhiệm vụ của nghiên cứu, những đóng góp của luận văn bao gồm:  Tổng hợp những đánh giá dựa trên các chỉ số của ngành CNTT của Việt Nam theo các diễn đàn quốc tế những năm gần đây.  Sự phát triển của ngành CNTT tại Việt Nam trong những năm gần đây luôn được đánh giá có sự phát triển nhanh và hiệu quả. Qua những kết quả từ số liệu đã thu thập được nghiên cứu đã chỉ ra được những điểm cần cải thiện cho ngành CNTT để có thể bước vào cuộc đua CMCN 4.0.  Qua đánh giá thực trạng của ngành CNTT hiện nay khi bước vào cuộc CMCN 4.0 cũng như những ứng dụng của CMCN 4.0 trong đời sống, nghiên cứu đã đề xuất một vài giải pháp để có thể thúc đẩy việc ứng dụng thành tưu CMCN 4.0 nhằm thúc đẩy nền kinh tế của nước ta.
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong vòng mười năm trở lại đây, cụm từ Cách mạng công nghiệp 4.0 đang được nhắc đến rất nhiều từ cấp Nhà nước, đến doanh nghiệp và trường đại học, như một thách thức và cơ hội để phát triển đất nước trong tất cả các lĩnh vực kinh tế. Trong ngành CNTT, Việt Nam đang là điểm đến ưa thích của các công ty công nghệ lớn trên thế giới về lĩnh vực gia công phần mềm cũng như lắp ráp các mặt hàng điện tử do lơi thế nguồn nhân công giá rẻ cũng như những chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước dành cho doanh nghiệp nước ngoài. Chính nhờ có những sự đầu tư đó mà trong những năm gần đây là CNTT đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Sự tăng trưởng của ngành CNTT thể hiện qua cáo của lĩnh vực CNTT và Truyền Thông năm 2019, tổng doanh thu đạt mức 112,350 tỷ USD, tăng trưởng 10% so với năm 2018. Tuy nhiên đứng trước sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của CMCN 4.0, tất cả những ngành kinh tế của Việt Nam đều cần phải có những đổi mới trong ứng dụng những thành quả mà CMCN 4.0 mang lại nếu như không muồn bị tụt hậu lại phía sau. Trong một thế giới số của thế kỉ 21, những cơ hội để tạo nên bước ngoặt cho sự phát triển nằm ở việc nắm bắt thật nhanh những nền tảng công nghệ mới và đưa vào ứng dụng trong thực tiễn một cách nhanh nhất, tuy nhiên để có thể thực hiện hóa điều đó, có rất nhiều thách thức và rủi ro cần phải vượt qua. Nếu làm được điều này, Việt Nam sẽ không bị tụt hậu lại phía sau với cuộc chơi về CMCN 4.0 so với các nước khác trên Thế Giới. Chính vì thế mà ngành CNTT gặp phải những thác thức không hề nhỏ trong việc đáp ứng nhu cầu vừa đổi mới vừa phải là ngành đi tiên phong ứng dụng những nền tảng công nghệ mới. Ngành CNTT Việt Nam được coi là nước có ưu thế về gia công phần mềm do đội ngũ nhân công giá rẻ với tay nghề ở mức khá. Tuy nhiên, với những nền tảng công nghệ mới của CMCN 4.0 tay nghề của những kỹ sư CNTT tại Việt Nam lại chưa đánh giá cao. Nếu như không có những thay đổi nhằm giữ được lợi thế cạnh tranh này, sẽ rất khó khăn cho việc giữ được sự tăng trưởng của ngành
  15. 2 trong tương lai. Tuy nhiên, những cơ hội mới được mở ra cho sự phát triển của ngành CNTT cũng là rất lớn nếu như có thể ứng dụng và làm chủ được những nền tảng công nghệ của CMCN 4.0. Từ việc có thể giữ được lợi thế cạnh tranh, đến việc nắm bắt cơ hội phát triển ngành nhằm thoát khỏi việc chỉ đi gia công phần mềm cho các khách hàng trên thế giới mà có thể phát triển được những sản phẩm mang thương hiệu của Việt Nam và bán ra thế giới. Xuất phát từ nhận thức đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Cơ hội, thách thức của Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với ngành Công nghệ thông tin” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu Đối với những ảnh hưởng của CMCN 4.0 đối với Việt Nam, đã có một vài nghiên cứu tiêu biểu như sau: Tiến Sĩ Nguyễn Thắng (2016), CMCN4: Một số đặc trưng, tác động và hàm ý chính sách cho Việt Nam, đăng tải trên trang web Ngoại giao kinh tế trực tuyến- Bộ Ngoại Giao đã chỉ ra những thách thức với những ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam trước CMCN 4.0. Tác giả Lý Hoàng Bách(2018), Chính sách thúc đẩy cách mạng công nghiệp 4.0 tại Trung Quốc và ngụ ý cho Việt Nam, đăng tải trên trang web Trung tâm thông tin và dự bá kinh tế-xã hội - Bộ kế và đầu tư, là một nghiên cứu về những chính sách dành cho CMCN 4.0 tại Trung Quốc và những điều mà Việt Nam cần học tập cho CMCN 4.0 tại Việt Nam. PGS, TS Từ Thúy Anh (2020), Cơ sở khoa học xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia thuộc Chương trình Nghiên cứu phát triển khoa học giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam. Đây là cơ sơ nghiên cứu khoa học để phát triển nguồn nhân lực Việt Nam, tiền để cho chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2021-2030.
  16. 3 Ngoài ra, có rất nhiều bài báo được đăng trên các tạp trí của Bộ TT&TT, Bộ Tài Nguyên Môi Trường, Bộ Giáo dục và đào tạo, Học viên Cảnh sát Nhân dân v.v.. bàn luận về những điều mới mẻ mà CMCN 4.0 mang lại. Cùng với đó là những cơ hội và thách thức với các ngành nghề của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, chưa có một đề tài nghiên cứu cụ thể nào về cơ hội, thách thức của CMCN 4.0 đối với ngành CNTT nên đề tài vẫn sẽ có tính thực tiễn cao. 3. Đối tượng, phạm vi và mục đích nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Dưới góc độ kinh tế, đề tài của tác giả nghiên cứu những cơ hội và thách thức của ngành CNTT tại Việt Nam với quan trò là một ngành quan trọng trong việc đón đầu CMCN 4.0 cho các ngành nghề khác của nền kinh tế. 3.2. Phạm vị nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu tính từ mốc thời gian năm 2010 trở lại đây vi trong khoảng thời gian này, CNTT đã trở thành nền kinh tế mũi nhọn, đóng góp không nhỏ cho sự phát triển của Việt Nam. Tuy nhiên, với đặch thù là một ngành có tốc độ phát triển nhanh và rộng lớn, luận văn sẽ không xem xét đánh giá dưới góc nhìn kĩ thuật mà sẽ tập trung vào phân tích các chỉ số phát triển trong những năm qua để có một cái nhìn tổng quan về những cơ hội và thách thức của ngành CNTT cới CMCN 4.0. 3.3. Mục đích của nghiên cứu Mục đích chính của đề tài là chỉ ra những cơ hội và thách thức của ngành CNTT của Việt Nam trên các số liệu thống kê, các chỉ số phát triển về hạ tầng cũng như thực trạng của ngành CNTT Việt Nam. Qua đó, đưa ra những giải pháp phát huy những cơ hội và ứng phó với những thách thức của ngành CNTT trước CMCN 4.0. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích định tính: thông qua mục tiêu nghiên cứu của đề tài, các lý thuyết liên quan đến cuộc CMCN 4.0, các dường lối, chính sách của Nhà nước với ngành CNTT, các nhân tố ảnh hưởng đến cơ hội và thách thức của ngành CNTT đối với cuộc CMCN 4.0.
  17. 4 Phương pháp xử lý thông tin: Nghiên cứu cũng tổng hợp, phân tích các bản báo cáo hàng năm ICT Việt Nam Index nhằm đánh giá thực trạng ngành CNTT, kết hợp với các đánh giá từ Tổng cục Thống kê, Bộ TT & TT, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ cùng với sự đánh giá từ các tổ chức nước ngoài như Diễn đàn Kinh tế Thế Giới. Phương pháp phân tích định lượng: dựa vào những số liệu đã thu thập được từ các tổ chức, diễn đàn thế giới, so sánh các chỉ số của Việt Nam so với các nước trên Thế giới về độ sẵn sàng về CMCN 4.0 5. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn Luận văn tập trung vào các khía cạnh sau:  Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển CNTT, ứng dụng CMCN 4.0 ở Việt Nam.  Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CNTT Việt Nam với những công nghệ mới mà CMCN 4.0 mang lại. Chỉ ra những cơ hội, thách thức của CMCN 4.0 đồng thời đưa ra các vấn đề cần giải quyết nhằm thúc đẩy sự phát triển CMCN 4.0 với ngành CNTT tại Việt Nam.  Đưa ra một số giải pháp cơ bản để thực hiện. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương:  Chương 1: lý thuyết chung về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0  Chương 2: thực trạng, cơ hội và thách thức của ngành công nghệ thông tin việt nam với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0  Chương 3: giải pháp cho những cơ hội, thách thức của ngành công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
  18. CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 1.1 Khái quát về Cách mạng công nghiệp 4.0 và những tác động đến xã hội 1.1.1. Khái niệm về Cách mạng công nghiệp 4.0 Chúng ta đang cận kề cuộc cách mạng công nghệ thay đổi cách sống, làm việc và tác động nhau. Xét trên quy mô, phạm vi và sự phức tạp, sự biến đổi sẽ không giống như bất cứ điều gì ta đã trải qua trước đây. Chúng ta chưa thể dự đoán hết được sự thay đổi to lớn mà nó sẽ mang lại, nhưng có một điều rõ ràng: cách đối phó với cuộc cách mạng phải mang tính tích hợp và toàn diện, có sự tham gia của tất cả các bên liên quan từ chính thể toàn cầu, đến khu vực công và tư nhân. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ giới hóa sản xuất. Lần thứ hai sử dụng năng lượng điện để tạo ra sản xuất hàng loạt. Lần thứ ba sử dụng công nghệ điện tử và thông tin để tự động hóa sản xuất. Giờ đây, một cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang được xây dựng trên nền tảng cuộc cách mạng công nghiệp thứ 3, cuộc cách mạng kỹ thuật số đã xảy ra từ giữa thế kỷ trước. Nó được đặc trưng bởi sự hợp nhất của các công nghệ đang xóa nhòa ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học. Có ba lý do tại sao ngày nay các biến đổi không chỉ đơn thuần là sự kéo dài của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba mà là sự xuất hiện của cuộc cách mạng công nghiệp thứ tư mang tính đột phá về tốc độ biến đổi, phạm vi và tác động. Khi so sánh với các cuộc cách mạng công nghiệp trước đây, cuộc cách mạng lần thứ tư đang phát triển theo cấp số nhân chứ không phải là một tốc độ tuyến tính. Hơn nữa, nó đang phá vỡ hầu hết mọi ngành công nghiệp ở mọi quốc gia. Chiều rộng và chiều sâu của những thay đổi này báo trước sự biến đổi của toàn bộ hệ thống sản xuất, quản lý và quản trị. Hàng tỷ người được kết nối bằng thiết bị di động, với sức mạnh xử lý chưa từng có, khả năng lưu trữ và truy cập vào kiến thức là không giới hạn. Và những khả năng này sẽ được nhân lên nhờ những đột phá công nghệ mới nổi trong các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo, robot, Internet vạn vật, xe tự trị, in 3-D, công nghệ nano, công nghệ sinh học, khoa học vật liệu, lưu trữ năng lượng và điện toán lượng tử. 5
  19. 6 Đã có trí tuệ nhân tạo có ở quanh ta, từ xe hơi tự lái và thiết bị bay không người lái đến trợ lý ảo và phần mềm dịch hoặc đầu tư. Những tiến bộ ấn tượng đã được thực hiện trong AI trong những năm gần đây, được thúc đẩy bởi sự gia tăng theo cấp số nhân của sức mạnh tính toán và bởi lượng dữ liệu khổng lồ, từ phần mềm được sử dụng để khám phá các loại thuốc mới đến thuật toán được sử dụng để dự đoán lợi thế văn hóa của chúng ta. 1.1.2. Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến kinh doanh Trên tất cả các ngành công nghiệp, có bằng chứng rõ ràng rằng các công nghệ làm nền tảng cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang có tác động lớn đến các doanh nghiệp. Về phía cung, nhiều ngành công nghiệp đang chứng kiến sự ra đời của các công nghệ mới tạo ra những cách hoàn toàn mới để phục vụ nhu cầu hiện có và phá vỡ đáng kể chuỗi giá trị ngành hiện có. Sự thay đổi lớn về phía nhu cầu cũng đang diễn ra, vì sự minh bạch ngày càng tăng, sự tham gia của người tiêu dùng và các mô hình hành vi tiêu dùng mới (ngày càng được nâng cao khi truy cập vào mạng di động và dữ liệu) buộc các công ty phải điều chỉnh cách thiết kế, tiếp thị và cung cấp sản phẩm và dịch vụ. Xu hướng chính là sự phát triển của các nền tảng hỗ trợ công nghệ kết hợp cả nhu cầu và nguồn cung để phá vỡ các cấu trúc công nghiệp hiện có, chẳng hạn như những nền tảng mà chúng ta thấy trong nền kinh tế chia sẻ, hoặc theo nhu cầu của nền kinh tế. Các nền tảng công nghệ này được điện thoại thông minh sử dụng dễ dàng, kết nối mọi người, tài sản và dữ liệu, do đó tạo ra những cách tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ hoàn toàn mới trong quy trình. Ngoài ra, chúng hạ thấp các rào cản cho các doanh nghiệp và cá nhân để tạo ra sự giàu có, thay đổi môi trường cá nhân và nghề nghiệp của người lao động. Các doanh nghiệp nền tảng mới này đang nhanh chóng nhân rộng ra nhiều dịch vụ mới, từ giặt ủi đến mua sắm, từ công việc đến đỗ xe, từ mát xa đến du lịch.
  20. 7 Nhìn chung, có bốn tác động chính mà Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại cho doanh nghiệp đối với sự mong đợi của khách hàng, về nâng cao sản phẩm, đổi mới hợp tác và về hình thức tổ chức. Cho dù người tiêu dùng hay doanh nghiệp, khách hàng đang ngày càng trở thành tâm điểm của nền kinh tế, đó là tất cả về việc cải thiện cách phục vụ khách hàng. Hơn nữa, các sản phẩm và dịch vụ vật lý, hơn nữa, giờ đây có thể được tăng cường với các khả năng kỹ thuật số làm tăng giá trị của chúng. Các công nghệ mới làm cho tài sản bền hơn và có khả năng phục hồi hơn, trong khi dữ liệu và phân tích đang thay đổi cách chúng được duy trì. Trong khi đó, một thế giới trải nghiệm của khách hàng, dịch vụ dựa trên dữ liệu và hiệu suất tài sản thông qua phân tích đòi hỏi phải có các hình thức hợp tác mới, đặc biệt là với tốc độ sự đổi mới và gián đoạn đang diễn ra. Và sự xuất hiện của các nền tảng toàn cầu và các mô hình kinh doanh mới khác, cuối cùng, có nghĩa là tài năng, văn hóa và các hình thức tổ chức sẽ phải được xem xét lại. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang buộc các công ty phải xem xét lại cách họ kinh doanh. Tuy nhiên, điểm mấu chốt là như nhau: các nhà lãnh đạo doanh nghiệp và giám đốc điều hành cấp cao cần hiểu môi trường thay đổi của họ, thách thức các giả thuyết của sự điều hành của họ, không ngừng đổi mới và liên tục đổi mới. 1.1.3. Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến các Chính phủ Khi thế giới vật lý, kỹ thuật số và sinh học tiếp tục hội tụ, các công nghệ và nền tảng mới sẽ ngày càng cho phép công dân tham gia với chính phủ, nói lên ý kiến của họ, phối hợp các nỗ lực và thậm chí phá vỡ sự giám sát của các cơ quan công quyền. Đồng thời, các chính phủ sẽ có được sức mạnh công nghệ mới để tăng cường kiểm soát dân số, dựa trên các hệ thống giám sát phổ biến và khả năng kiểm soát cơ sở hạ tầng kỹ thuật số. Tuy nhiên, về tổng thể, các chính phủ sẽ ngày càng phải đối mặt với áp lực phải thay đổi cách tiếp cận hiện tại đối với sự tham gia và hoạch định chính sách công cộng, vì vai trò trung tâm của họ trong việc thực hiện chính sách giảm do các nguồn cạnh tranh mới và phân phối lại quyền lực mà các công nghệ mới có thể thực hiện được.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2