
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
lượt xem 5
download

Đề tài nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng bản lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Thái Nguyên nhằm đưa ra những giải pháp để phát triển và nâng cao chất lượng của hoạt động này trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯƠNG THỊ BIỂU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯƠNG THỊ BIỂU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH TRỌNG HANH THÁI NGUYÊN - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 05 năm 2018 Tác giả Trương Thị Biểu
- ii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Đinh Trọng Hanh - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Phòng Đào tạo, khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này. Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 05 năm 2018 Tác giả Trương Thị Biểu
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại .............. 5 1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................ 5 1.1.2. Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại ..................................... 8 1.1.3. Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại ................................... 12 1.1.4. Nội dung chính của chất lượng tín dụng bán lẻ .............................................. 14 1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng bán lẻ ........................................... 17 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ .................................. 20 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ .................................... 24 1.2.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ ở một số ngân hàng thương mại trên thế giới ........................................................................ 24 1.2.2. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ ở một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam ....................................................................... 28 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên ........................................................................ 31 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 34
- iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 34 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 34 2.3. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 34 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................. 34 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................................... 35 2.3.3. Phương pháp tổng hợp số liệu ......................................................................... 37 2.3.4. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 37 2.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 38 Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV THÁI NGUYÊN ........................................................................................................ 41 3.1. Giới thiệu về BIDV và BIDV Thái Nguyên ...................................................... 41 3.1.1. Giới thiệu về BIDV ......................................................................................... 41 3.1.2. Giới thiệu về BIDV Thái Nguyên ................................................................... 42 3.2. Quy mô tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 .................. 50 3.3. Chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ......... 53 3.3.1. Mức sinh lời của đồng vốn cho vay ................................................................ 53 3.3.2. Tình hình nợ quá hạn tín dụng bán lẻ ............................................................. 54 3.3.3. Phân tích chất lượng tín dụng bán lẻ thông qua chỉ tiêu về tài sản đảm bảo.......... 57 3.3.4. Hoạt động trích lập dự phòng rủi ro của BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ....................................................................................................... 59 3.3.5. Vòng quay vốn tín dụng .................................................................................. 61 3.3.6. Chất lượng quy trình cho vay đối với khách hàng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên ........................................................................................ 62 3.3.7. Chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên qua sự đánh giá của khách hàng ................................................................................ 68 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 74 3.4.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 74 3.4.2. Nhóm nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 75 3.5. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ......................................................................... 76
- v 3.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 76 3.5.2. Những mặt tồn tại............................................................................................ 79 3.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại ...................................................................... 79 Chương 4: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV THÁI NGUYÊN .............................................. 82 4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động và nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên trong giai đoạn 2019 - 2020........................ 82 4.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................................... 82 4.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ ........................ 83 4.1.3. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ ....................... 84 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên trong thời gian tới ............................................................................... 85 4.2.1. Giải pháp nâng cao quy trình tín dụng bán lẻ ................................................. 85 4.2.2. Nâng cao trình độ, phát triển đội ngũ nguồn nhân lực .................................... 87 4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tín dụng ............................. 90 4.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý rủi ro .................................................... 92 4.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng môi trường kỹ thuật - công nghệ và trình độ sử dụng công nghệ của cán bộ..................................................................... 93 4.2.6. Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................................ 94 4.2.7. Tăng cường công tác thu hồi nợ và chủ động giải quyết nợ có vấn đề ............... 95 4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 96 4.3.1. Đối với chính phủ, Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 96 4.3.2. Đối với BIDV .................................................................................................. 97 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 101 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 103
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBCNV : Cán bộ công nhân viên CBQLKH : Cán bộ quản lý khách hàng NHTM : Ngân hàng thương mại RRTD : Rủi ro tín dụng TDBL : Tín dụng bán lẻ TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSĐB : Tài sản đảm bảo
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả tài chính của BIDV chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ............................................................................................ 46 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu về huy động vốn tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ................................................................................... 47 Bảng 3.3: Dư nợ tín dụng giai đoạn 2015-2017 tại BIDV Thái Nguyên ............ 49 Bảng 3.4. Dư nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ......... 50 Bảng 3.5. Cơ cấu dư nợ cho vay bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ............................................................................................ 51 Bảng 3.6. Mức sinh lời của tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ................................................................................... 53 Bảng 3.7. Nợ quá hạn tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ............................................................................................ 54 Bảng 3.8: Mức độ tăng trưởng của nợ xấu của hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ........................................... 56 Bảng 3.9: Dư nợ tín dụng bán lẻ phân theo tài sản đảm bảo giai đoạn 2015- 2017 tại BIDV Thái Nguyên ............................................................... 57 Bảng 3.10: Quy định về trích lập dự phòng rủi ro theo quyết định 493 ................ 60 Bảng 3.11. Một số chỉ tiêu về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng bán lẻ giai đoạn 2015-2017 tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ............................ 60 Bảng 3.12. Vòng quay vốn tín dụng bán lẻ giai đoạn 2015-2017 tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ....................................................................... 61 Bảng 3.13. Nghề nghiệp khách hàng vay vốn trả lời điều tra, khảo sát ................ 69 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát đánh giá chung về BIDV Thái Nguyên ................... 70 Bảng 3.15. Kết quả khảo sát về quy trình cung ứng sản phẩm ............................. 71
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên .................................................................................. 45 Hình 3.2: Nguồn vốn huy động qua các năm ........................................................ 48 Hình 3.3. Dư nợ tín dụng giai đoạn 2015-2017 .................................................... 49 Hình 3.4. Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 .............................................................................................. 52 Hình 3.5: Mức tăng trưởng nợ xấu và nợ quá hạn của hoạt động tín dụng bán lẻ qua các năm tại BIDV Thái Nguyên........................................... 56 Hình 3.6: Tỷ trọng dư nợ có TSĐB trong tổng dư nợ bán lẻ ................................ 58 Hình 3.7. Sơ đồ quy trình cho vay đối với khách hàng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên ..... 63 Hình 3.8. Độ tuổi nhóm khách hàng vay vốn trả lời khảo sát cho vay bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên .......................................................................... 69
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng vốn rất nhạy cảm và ảnh hưởng liên quan đến toàn bộ nền kinh tế. Hội nhập quốc tế là động lực thúc đẩy, buộc các Ngân hàng phải cải cách và buộc các Ngân hàng trong nước phải hoạt động theo nguyên tắc thị trường, khắc phục các nhược điểm còn tồn tại và tăng cường năng lực canh tranh trên cơ sở nâng cao trình độ quản trị điều hành và phát triển dịch vụ ngân hàng. Nhờ hội nhập quốc tế, các Ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước sẽ tiếp cận thị trường tài chính quốc tế một cách dễ dàng hơn, hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn sẽ tăng lên, góp phần nâng cao chất lượng và loại hình hoạt động. Tuy nhiên, mở cửa thị trường cũng làm tăng lên số lượng các ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và trình độ quản lý, áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng tăng dần lên theo lộ trình nới lỏng các quy định đối với các tổ chức tài chính nước ngoài, nhất là về phát triển mạng lưới và phạm vi hoạt động, mở dần các hạn chế về đối tượng khách hàng và tiền gửi được phép huy động, khả năng mở rộng dịch vụ cho các ngân hàng; trong khi đó các tổ chức tài chính Việt Nam còn có nhiều điểm yếu kém. Chính vì vây mà các NHTM Việt Nam đang mất dần đi lợi thế cạnh tranh về quy mô, khách hàng và hệ thống kênh phân phối, nhất là những hạn chế khi sự phân biệt đối xử bị loại bỏ. Trong những năm gần đây,sự cạnh tranh giữa các ngân hàng về tín dụng bán lẻ tại nước ta đang rất sôi động, tiềm năng gia tăng thị phần này là rất lớn và là mảnh đất màu mỡ của các ngân hàng. Với trên 90 triệu dân, trong đó ở độ tuổi trẻ, có thu nhập liên tục gia tăng, phong cách sống ngày càng hiện đại và nhu cầu cuộc sống ngày càng cao. Vì vậy, mảng khách hàng này là cơ hội lớn cho các ngân hàng. Trước những cơ hội và thách thức đó, các NHTM đã và sẽ làm gì để đứng vững khi phải cạnh tranh với nhau và cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài? Mỗi ngân hàng có một chiến lược riêng của mình và phát triển các sản phẩm dịch vụ bán lẻ phục vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp siêu nhỏ là một xu hướng phát triển bền vững. Tại Thái Nguyên, tính đến thời điểm hiện tại có hơn 20 NHTM trên địa bàn, mỗi NHTM có nhiều chi nhánh và các phòng giao dịch, điều này cho thấy sự cạnh
- 2 tranh diễn ra rất gay gắt giữa các ngân hàng nhằm chiếm lĩnh thị phần tín dụng nhất là tín dụng bán lẻ. Vì vậy, các ngân hàng lại bỏ quên chất lượng tín dụng. Với vị thế là một NHTM lớn trên địa bàn, trong những năm gần đây Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên (BIDV Thái Nguyên) đã xác định phát triển các sản phẩm dịch vụ bán lẻ, trong đó tín dụng bán lẻ là nghiệp vụ trọng tâm. Trong đó chi nhánh không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, do nhiều nhân tố khách quan và chủ quan mà chất lượng tín dụng của chi nhánh hoàn toàn chưa được đảm bảo an toàn, còn nhiều khía cạnh tồn tại cần được tiếp tục nghiên cứu và tìm ra giải pháp hữu hiệu để đem lại chất lượng tín dụng tốt nhất cho việc sử dụng vốn của ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nói trên tôi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng bản lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Thái Nguyên nhằm đưa ra những giải pháp để phát triển và nâng cao chất lượng của hoạt động này trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá lý luận cơ bản về các hoạt động tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của BIDV Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Chất lượng tín dụng bán lẻ và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên.
- 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng trong thời gian 2015 - 2017, các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2019 - 2020. - Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng bán lẻ như: dư nợ tín dụng, chỉ tiêu phản ánh quy mô cấp tín dụng bán lẻ cho các thành phần kinh tế, lợi nhuận từ hoạt động TDBL, tốc độ tăng trưởng tín dụng, tỷ trọng thu nhập từ hoạt động TDBL, chỉ tiêu tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn, tỷ lệ dư nợ TDBL/HĐV bán lẻ, Hệ số rủi ro tín dụng, Dư nợ các nhóm, dư nợ tín dụng theo bảo đảm tiền vay, chỉ tiêu nợ xấu - tỷ lệ nợ xấu… 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận cao. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ tại NHTM nói chung và là tài liệu có giá trị chi những nghiên cứu liên quan. - Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ của BIDV Thái Nguyên trong giai đoạn 2015 - 2017, luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên trong thời gian tới. * Tính mới của luận văn Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát tại BIDV Thái Nguyên đến thời điểm hiện tại tác giả chưa thấy đề tài nào nghiên cứu về “Những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên”. Nghiên cứu này sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, nghiên cứu khảo sát thăm dò để tìm ra các nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ; Đề xuất những giải pháp mới có tính khả thi để thực thi trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại địa bàn nghiên cứu, góp phần nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của BIDV Thái Nguyên trong giai đoạn hội nhập.
- 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng Bán lẻ tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên Chương 4: Những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Theo giáo trình Luật Ngân hàng (Trần Vũ Hải, 2006): Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, trong đó người cho vay nhượng lại quyền sử dụng vốn cho người đi vay dựa trên sự tín nhiệm và theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một khoảng thời gian nhất định. Sự hoàn trả này không chỉ bảo tồn giá trị mà còn được tăng thêm dưới hình thức lợi tức. Quá trình vận động mang tính chất hoàn trả của quan hệ tín dụng là biểu hiện về sự khác biệt giữa hoạt động tín dụng và các hoạt động kinh tế khác. Theo giáo trình Luật Ngân hàng, 2006 (Trần Vũ Hải, 2006) : NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Cũng trong giáo trình Luật ngân hàng, khái niệm tín dụng được nêu như sau: Tín dụng NHTM là quan hệ vay mượn giữa NHTM và các khách hàng trong nền kinh tế, trong đó NHTM chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng vốn nhất định cho các khách hàng (có thể là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội, tổ chức tín dụng hoặc NHTM khác) theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi theo một thời gian nhất định. Tín dụng NHTM có một số đặc trưng chính như sau: + Hoạt động tín dụng ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc có hoàn trả. + Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức là khách hàng vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc. + Hoạt động tín dụng ngân hàng phải diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định. + Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn chứa đựng những rủi ro.
- 6 1.1.1.2. Phân loại tín dụng Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại tín dụng. Cụ thể như sau: - Căn cứ vào thời gian vay + Tín dụng ngắn hạn: Là hoạt động tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Đối với khoản tín dụng này thường được dùng để bù đắp sự thiếu hụt nhu cầu vốn lưu động và nhu cầu chi tiêu cá nhân. + Tín dụng trung hạn: Là hoạt động tín dụng có thời hạn từ 1 đến 3 năm. Loại hình tín dụng này được sử dụng chủ yếu để đầu tư tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn: Là hoạt động tín dụng có thời hạn trên 3 năm, được sử dụng chủ yếu để đầu tư các dự án dài hạn như: xây dựng nhà ở, phương tiện vận tải, xây dựng nhà xưởng mới… - Căn cứ theo bảo đảm tiền vay + Cho vay có tài sản bảo đảm: Là hình thức cấp tín dụng mà bên vay dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của bên vay hoặc được bên thứ ba đứng ra bảo lãnh cho bên vay đứng ra vay vốn tại ngân hàng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay nợ. Tài sản bảo đảm tiền vay có thể là bất động sản (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất) hoặc động sản như ô tô, tàu thủy, máy bay… Trong trường hợp bên vay không thực hiện đúng theo quy định về thời hạn trong hợp đồng, ngân hàng sẽ tiến hành phát mại tài sản để thu hồi gốc, lãi và các chi phí khác của khoản vay. + Cho vay không có tài sản bảo đảm: Là loại cho vay không cần tài sản cầm cố, thế chấp của bên vay hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay. Loại hình này thường chỉ áp dụng đối với các khách hàng có uy tín đối với ngân hàng, tình hình tài chính lành mạnh, đủ khả năng trả nợ cả gốc và lãi cho ngân hàng. - Căn cứ vào quy mô của khách hàng: Căn cứ vào quy mô của khách hàng vay vốn ta có tín dụng đối với doanh nghiệp lớn, tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ và tín dụng đối với các cá nhân, hộ gia đình. + Tín dụng đối với doanh nghiệp lớn: Chủ thể vay ở đây là các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quy
- 7 mô hoạt động kinh doanh lớn, có khả năng cung cấp hàng hóa dịch vụ với số lượng lớn và ảnh hưởng chi phối nền kinh tế. + Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: Chủ thể vay là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong những lĩnh vực khác nhau có quy mô nhỏ lẻ, nhu cầu vốn không lớn. Tiêu thức phân loại này có thể thay đổi trong quá trình phát triển kinh tế. + Tín dụng đối với các cá nhân và hộ gia đình: chủ thể vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để kinh doanh và tiêu dùng là chủ yếu. - Căn cứ theo hình thức tài trợ tín dụng: Bao gồm các hình thức như: Cho vay (cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng…); Cho thuê tài chính; Bảo lãnh; Chiết khấu thương phiếu… trong đó cho vay là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng. 1.1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng tại NHTM - Sử dụng vốn vay đúng mục đích Mục đích đi vay phải được ghi rõ ràng trong hợp đồng tín dụng như phục vụ sản xuất kinh doanh, đầu tư dự án hay tiêu dùng cá nhân… Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn đúng mục đích như đã thỏa thuận với ngân hàng. Trong suốt quá trình khách hàng vay vốn tại ngân hàng, ngân hàng phải luôn giám sát mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu phát hiện khách hàng có biểu hiện sử dụng vốn sai mục đích, ngân hàng phải có những biện pháp xử lý nhằm sớm thu hồi vốn. Sở dĩ như vậy là để đảm bảo rằng Ngân hàng không tài trợ vốn cho các hoạt động trái pháp luật và quan trọng hơn nữa là mục đích sử dụng vốn trước đó đã được Ngân hàng thẩm định và đánh giá là nếu khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích thì sẽ hoàn trả cà gốc và lãi vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng. Làm tốt công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của khách hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu nợ xấu. - Hoàn trả gốc và lãi đúng kỳ hạn Khách hàng phải cam kết hoàn trả cả gốc và lãi vay ngân hàng đúng theo thỏa thuận đã ký kết với ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Các khoản tín dụng
- 8 của NHTM có nguồn gốc chủ yếu từ các khoản tiền gửi của khách hàng và các khoản vay mượn của NHTM và NHTM cũng có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn như đã cam kết. Nguyên tắc này đảm bảo an toàn về thanh khoản cho NHTM và thực hiện kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Đây là điều kiện để NHTM tồn tại và phát triển bền vững. 1.1.2. Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ Hiện nay, các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới đã phát triển hoạt động hướng theo đối tượng khách hàng. Đây là một xu thế tất yếu vì nó đảm bảo quản lý rủi ro hữu hiệu hơn, các sản phẩm dịch vụ được cung ứng một cách tốt nhất cho từng đối tượng khách hàng, công tác kinh doanh, thị trường, sản phẩm mục tiêu có định hướng rõ ràng giúp ngân hàng đạt được hiệu quả kinh doanh tối ưu. Từ những lý do trên, cơ cấu tổ chức hoạt động của ngân hàng cũng có sự thay đổi, theo đó, ngân hàng phát triển theo mô hình ngân hàng khối, bao gồm hai khối chính là khối phục vụ khách hàng cá nhân và phục vụ khách hàng tổ chức. Trong thực tế, các NHTM trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã và đang thực hiện tái cấu trúc mô hình tổ chức hoạt động theo hướng hai đối tượng khách hàng chính là khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức. Từ đó việc nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm hay ban hành các văn bản chính sách, quy chế, quy trình, các sản phẩm dịch vụ, biểu phí, lãi suất đều được thiết kế riêng cho từng đối tượng khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức. Theo QĐ số 4599/QĐ-NHBL- BIDV Việt Nam : Tín dụng bán lẻ là hoạt động cung ứng các sản phẩm dịch vụ phục vụ đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình thông qua các kênh phân phối khác nhau nhằm thỏa mãn các nhu cầu liên quan đến quá trình sử dụng nguồn tài chính của cá nhân và hộ gia đình trong xã hội. 1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ Là một sản phẩm đáp ứng nhu cầu về nguồn tài chính của cá nhân và hộ gia đình, tín dụng bán lẻ có những đặc điểm sau: - Thị trường rộng và không ngừng tăng trưởng: Sự phát triển của xã hội và quy mô dân số ngày càng tăng, nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư thúc đẩy gia tăng nhu cầu cho loại sản phẩm này.
- 9 - Khả năng trả nợ thay đổi nhanh chóng khi khách hàng thay đổi điều kiện làm việc hoặc sức khỏe. Khả năng bù đắp từ các nguồn khác trong trường hợp có thể xảy ra gần như không có. Ngân hàng cần có giải pháp phòng ngừa cho chính ngân hàng. - Giá trị từng khoản vay thưởng nhỏ lẻ, phân tán, do đó dẫn đến tăng chi phí quản lý của ngân hàng cho từng món vay. - Hoạt động tín dụng bán lẻ mang tính thời điểm rất cao. Hoạt động ngân hàng nói chung không thể tạo ra hàng loạt các sản phẩm lưu kho như các ngành khác. Với đặc trưng phục vụ đối tượng chủ yếu là các cá nhân và hộ gia đình nên hoạt động tín dụng bán lẻ mang tính thời điểm rất cao. Tính thời điểm thể hiện ở việc ngân hàng chọn thời điểm nào thì đưa ra sản phẩm mới, quyết định giảm phí, tăng lãi suất hay có chương trình khuyến mại phù hợp nhất đối với khách hàng. Tính thời điểm còn thể hiện ở tính cập nhật thông tin về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng, cập nhật thông tin về khách hàng cá nhân khi có sự thay đổi. Vì vậy, ngân hàng cần nhanh nhạy trong việc dự đoán và xác định thời điểm để có kế hoạch đưa sản phẩm dịch vụ ra thị trường để có thể thu hút được nhiều khách hàng và hiệu quả nhất, đồng thời có sự cập nhật nhanh nhất các thay đổi từ phía khách hàng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. - Hoạt động tín dụng bán lẻ tuân theo luật số lớn. Với đặc thù phục vụ số lượng rất lớn khách hàng, sản phẩm dịch vụ đa dạng nên mặc dù giá trị của từng khoản vay thường không lớn nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn. Số lượng kênh giao dịch phải đủ lớn nhằm đáp ứng nhu cầu rộng khắp của cư dân trong xã hội. 1.1.2.3. Vai trò của tín dụng bán lẻ Tín dụng bán lẻ hiện nay được coi là một lĩnh vực đầy tiềm năng, đem lại nguồn thu lớn. Tín dụng bán lẻ đóng một vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, đối với nhu cầu vốn của người dân , các hộ sản xuất và của cả nền kinh tế nói chung. - Đối với các Ngân hàng thương mại Tín dụng bán lẻ góp phần quan trọng vào việc tăng trưởng tín dụng cho các ngân hàng. Tín dụng bán lẻ là một trong hai bộ phận trong nghiệp vụ tín dụng của
- 10 NHTM bên cạnh tín dụng bán buôn. Tốc độ tăng tín dụng bán lẻ góp phần đẩy nhanh dư nợ, đồng nghĩa với tăng nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tín dụng bán lẻ giúp xây dựng mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Khách hàng là nhân tố quyết định thành công của mỗi ngân hàng, mở rộng đối tượng khách hàng là mục tiêu của bất kỳ ngân hàng nào. Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ, các ngân hàng sẽ thu hút khách hàng mới, giữ lại những khách hàng cũ từ đó nâng cao vị thế, hình ảnh của chính ngân hàng. Với số lượng lớn, các khách hàng cá nhân chiếm đa số trong danh sách khách hàng của một ngân hàng, làm cầu nối để ngân hàng xâm nhập thị trường thông qua khả năng truyền dẫn thông tin nhanh và rộng. Kinh doanh ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh nhiều rủi ro nhất, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay khi nền kinh tế thế giới luôn có nhiều biến động. Tín dụng bán lẻ phát triển sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng phân tán bớt rủi ro, tạo nguồn thu ổn định cho ngân hàng. - Đối với khách hàng Tín dụng bán lẻ giúp cho các đối tượng của khách hàng bán lẻ là cá nhân, hộ gia đình có đủ nguồn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh cũng như tiêu dung. - Đối với nhà sản xuất Một trong những sản phẩm của tín dụng bán lẻ là cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng kích thích nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao khiến các nhà sản xuất bán được nhiều sản phẩm hơn. Doanh số bán hàng tăng cao mang lại cho nhà sản xuất lợi nhuận lớn, đồng thời giúp các nhà sản xuất quay vòng được vốn của mình. - Đối với nền kinh tế: Tín dụng bán lẻ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo việc làm và tăng nguồn thu nhập cho người lao động. Hoạt động tín dụng bán lẻ phát triển là điều kiện để thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa và dịch vụ phát triển. Thông qua hoạt động tín dụng bán lẻ, các chủ thể kinh doanh mua bán được các hàng hóa dịch vụ, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành bình thường, lưu thông hàng hóa dịch vụ được thông suốt.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Tóm tắt): Kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
26 p |
692 |
118
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Hoàng Phát
26 p |
625 |
83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty bia Huế
13 p |
531 |
71
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
13 p |
533 |
66
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập đoàn Khải Vy
26 p |
519 |
64
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định
26 p |
560 |
63
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn AVSS
25 p |
564 |
61
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện và xây dựng Quảng Nam
26 p |
520 |
58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ phần Danameco
13 p |
520 |
50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định
26 p |
493 |
37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty công nghiệp nhựa Chinhuei trong điều kiện áp dụng mô hình capacity của Cam-I
26 p |
425 |
36
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV cao su Chư-Sê
26 p |
502 |
35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần du lịch Quãng Ngãi
26 p |
426 |
31
-
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Quản trị hệ thống mạng phân phối sản phẩm viễn thông Panasonic tại thị trường miền trung của công ty đầu tư và phát triển thương mại
24 p |
394 |
26
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nhân lực tại Cục Quản trị Văn phòng Quốc hội
81 p |
420 |
23
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản và thương mại Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng
13 p |
358 |
18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p |
408 |
11
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Qquản trị quan hệ khách hàng tại công ty Thông tin di động VMS chi nhánh Kon Tum
26 p |
339 |
9


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
