intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng

Chia sẻ: Tiểu Ngư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

78
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định môi trường kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp, xác định NLCT của doanh nghiệp, tìm hiểu các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng

  1. LỜI CẢM ƠN Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong Trường Cao Đẵng CNTT Hữu Nghị Việt Hàn. Các thầy cô đã truyền đạt kiến thức, hướng dẫn nội dung, từ những kiến thức này đã giúp em hoàn thành đồ án “Giải pháp nhằm nâng cao NLCT cho công TNHH công nghệ tin học Phương Tùng”. Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị, cô chú tại công ty TNHH công nghệ Phương Tùng đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành đồ án này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Thạc sĩ Nguyễn Thị Khánh Hà, người đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành thời gian trao đổi và định hướng cho em trong quá trình thực hiện đồ án. Cuối cùng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến những người thân gia đình, bạn bè là nguồn động viên để em hoàn thành đồ án này. Do kinh nghiệm còn hạn chế cũng như khả năng tự tìm hiểu và những nhận định còn mang tính chủ quan nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Nguyễn Kiều Linh i
  2. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................3 1.1. Khái quát về năng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ...................................3 1.1.1. Khái quát về cạnh tranh ................................................................................3 1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................3 1.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh .............................................................................4 1.1.1.3. Các cấp độ cạnh tranh .............................................................................4 1.1.2. Năng lực cạnh tranh......................................................................................5 1.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh ...........................................................5 1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh .....................................5 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ......................................6 1.1.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ........................................................6 1.1.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô ........................................................9 1.2. Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...................11 1.2.1. Nguồn nhân lực ...........................................................................................11 1.2.2. Điều hành và quản lý nhân sự ....................................................................11 1.2.3. Danh tiếng và uy tín.....................................................................................12 1.2.4. Đáp ứng khách hàng và chất lượng phục vụ .............................................12 1.2.5. Mạng lưới phân phối và thị trường tiêu thụ ..............................................13 1.2.6. Cơ sở vật chất ...............................................................................................13 1.2.7. Nguồn lực tài chính .....................................................................................13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG ................................................14 2.1. Giới thiệu về công ty .........................................................................................14 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................14 2.1.2. Sứ mệnh và viễn cảnh .................................................................................15 ii
  3. 2.1.2.1. Sứ mệnh ..................................................................................................15 2.1.2.2. Viễn cảnh ................................................................................................15 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................15 2.1.3.1. Chức năng ..............................................................................................15 2.1.3.2. Nhiệm vụ .................................................................................................15 2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban .............16 2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..............................................................................16 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban .........................................17 2.1.5. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh ....................................................................18 2.1.6. Định hướng phát triển trong tương lai .......................................................20 2.2. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng ................................................................20 2.2.1. Môi trường vĩ mô .........................................................................................20 2.2.1.1. Môi trường kinh tế ..................................................................................20 2.2.1.2. Môi trường văn hóa xã hội .....................................................................22 2.2.1.3. Môi trường công nghệ ............................................................................23 2.2.1.4. Môi trường nhân khẩu ............................................................................24 2.2.1.5. Môi trường chính trị- pháp luật .............................................................25 2.2.2. Môi trường vi mô .........................................................................................26 2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành .............................................................26 2.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng .................................................................28 2.2.2.3. Năng lực thương lượng của khách hàng ................................................30 2.2.2.4. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp .............................................31 2.2.2.5. Sản phẩm thay thế ..................................................................................32 2.3. Đánh giá thực trạng NLCT của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng ...........................................................................................................................33 2.3.1. Thực trạng NLCT của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng 33 2.3.1.1. Nguồn nhân lực ......................................................................................33 2.3.1.2. Điều hành và quản lý nhân sự ................................................................35 2.3.1.3. Danh tiếng và uy tín ...............................................................................36 2.3.1.4. Chất lượng phục vụ và đáp ứng khách hàng..........................................43 2.3.1.5. Mạng lưới phân phối và thị trường tiêu thụ ...........................................44 iii
  4. 2.3.1.6. Cơ sở vật chất .........................................................................................46 2.3.1.7. Nguồn lực tài chính ................................................................................48 2.3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng .........................................................................................................51 2.3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh bằng mô hình SWOT ...............................55 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG ..................58 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ....................................................................................58 3.1.1. Phân tích cơ hội và thách thức đối với công ty ..........................................58 3.1.1.1. Cơ hội .....................................................................................................58 3.1.1.2. Thách thức ..............................................................................................58 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng ...................................................................................................................59 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng ......................................................................................59 3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................60 3.2.2. Nâng cao khả năng tiếp cận và mở rộng thị trường ..................................62 3.2.3. Nâng cao chất lượng phục vụ và đáp ứng khách hàng .............................63 3.2.4. Tăng cường các hoạt động truyền thông cổ động ......................................65 3.2.5. Chủ động nâng cao giá trị thương hiệu, hình ảnh và uy tín của Phương Tùng ...................................................................................................................68 KẾT LUẬN ..................................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... viii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................ix iv
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐTCT Đối thủ cạnh tranh NLCT Năng lực cạnh tranh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TTMT Thị trường mục tiêu v
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1.Số lượng khách hàng cá nhân và tổ chức giao dịch với công ty ...............30 Bảng 2.2: Sự biến động cơ cấu nhân viên công ty Phương Tùng qua 3 năm ...........33 (2011 - 2013) .............................................................................................................33 Bảng 2.3: Phân bổ nhân viên tại các phòng ban công ty năm 2013 .........................34 Bảng 2.4. Mặt bằng kinh doanh của công ty .............................................................46 Bảng 2.5: Máy móc thiết bị tại công ty Phương Tùng ..............................................46 Bảng 2.6: Bảng cân đối kế toán từ năm 2011-2013 ..................................................48 Bảng 2.7: Các nhóm thông số có khả năng thanh toán. ............................................50 Bảng 2.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 - 2013 ........................51 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời ..............................................................54 vi
  7. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Logo của công ty Phương Tùng ................................................................14 Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện tăng trưởng GDP. ...........................................................21 Hình 2.3 : Biểu đồ thể hiện thị phần của các công ty kinh doanh thiết bị tin học tại thị trường Đà Nẵng....................................................................................................27 Hình 2.4: Cuộc thi viết về người tôi yêu ...................................................................39 Hình 2.5: Chương trình khuyến mãi “mưa quà tặng” ...............................................40 Hình 2.6: Chương trình giảm giá cuối năm ..............................................................40 Hình 2.7: Chương trình “Doanh nhân Đất Việt” ......................................................41 Hình 2.8: Chương trình “Tư vấn việc làm” ..............................................................41 Hình 2.9: Trao quà cho trẻ em ..................................................................................42 Hình 2.10: Lễ trao giải cuộc thi Olympic .................................................................43 Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện tổng tài sản qua các năm 2011 - 2013 .........................49 Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .....................53 vii
  8. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, môi trường kinh doanh ngày trở nên khắc nghiệt, các công ty cạnh tranh với nhau để có thể đứng vững trên thị trường. Vì vậy, các công ty không những tạo ra những sản phẩm có chất lượng mà còn phải có chiến lược đúng đắn trong tất cả các hoạt động kinh doanh để tạo nên năng lực cạnh tranh (NLCT) bền vững cho công ty. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, mỗi công ty phải tự nâng cao NLCT để đáp ứng được các yêu cầu của thị trường. Nâng cao NLCT sẽ giúp công ty trở nên tốt hơn, hoàn thiện hơn trong việc thực hiên các chức năng và nhiệm vụ của mình, phục vụ nhu cầu của khách hàng ở mức độ cao nhất. Việc nắm bắt được xu hướng của thị trường, nhu cầu khách hàng để xây dựng chiến lược marketing hợp lý, xây dựng các nguồn lực để tạo ra NLCT là một điều tất yếu mà công ty nào cũng phải thực hiện. Xây dựng các nguồn lực có ý nghĩa to lớn trong việc phát triển, tạo dựng thương hiệu cũng như lợi thế cạnh trạnh bền vững. Vì vậy, em chọn đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng”. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu: Xác định môi trường kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp, xác định NLCT của doanh nghiệp, tìm hiểu các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp - Nhiệm vụ: Nghiên cứu thực trạng và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao NLCT của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đồ án tập trung nghiên cứu NLCT của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu NLCT của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng từ năm 2011- 2013 - Phạm vi về không gian: Áp dụng cho Công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng tại thị trường Đà Nẵng SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 1
  9. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng 4. Phương pháp nghiên cứu Tiến hành thu thập thông tin thông qua các nguồn thứ cấp: dữ liệu của công ty, các kênh thông tin đại chúng, báo chí, website… từ đó rút ra khả năng cạnh tranh hiện tại của công ty. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Phân tích và tổng hợp những vấn đề lý thuyết có liên quan đến NLCT. - Đánh giá thực trạng NLCT của công ty công nghệ tin học Phương Tùng trong thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao NLCT của công ty công nghệ tin học Phương Tùng. 6. Dự kiến nội dung đồ án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung chính của đồ án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của công TNHH công nghệ tin học Phương Tùng. Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công TNHH công nghệ tin học Phương Tùng SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 2
  10. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái quát về năng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh Thuật ngữ “cạnh tranh và “NLCT” ngày nay được sử dụng phổ biến và thường xuyên được nhắc tới trên các diễn đàn kinh tế cũng như trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu hút được sự quan tâm của rất nhiều các chuyên gia kinh tế và các nhà nghiên cứu, chúng được phân tích trên nhiều khía cạnh khác nhau 1.1.1. Khái quát về cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm Có rất nhiều định nghĩa và quan điểm khác nhau về cạnh tranh. Ở mỗi lĩnh vực, mỗi thời kỳ lại có những quan điểm khác nhau: Theo từ điển Kinh doanh thì cạnh tranh trong cơ chế thị trường là “sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hóa về phía mình”. Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam, cạnh tranh được định nghĩa là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành được điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất. Theo hai nhà kinh tế Mỹ là PA Samuelson và W. Nordhaus, thì cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường. Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đều thừa nhận cạnh tranh và coi cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản và là động lực của sự phát triển kinh tế xã hội. Thông qua những định nghĩa về cạnh tranh, có thể hiểu cạnh tranh với cách tiếp cận như sau: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia nhằm giành được những điều có lợi về phía mình. Đối tượng của cạnh tranh có thể là thị trường, khách hàng, thị phần, cơ hội… có thể đem lại cho chủ thể nếu như họ giành được. Tuy nhiên cạnh tranh không có nghĩa là bất chấp mọi thủ đoạn, cơ chế thị trường đòi hỏi phải hình thành một môi trường cạnh tranh lành mạnh, hợp pháp và văn minh. Cạnh tranh vì sự phát triển chung chứ không làm phá sản hàng loạt, lãng phí các nguồn lực, thôn tính lẫn nhau. Các công cụ có thể sử dụng trong cạnh tranh: chất lượng sản phẩm, giá cả, hệ SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 3
  11. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng thống phân phối, các hoạt động truyền thông, các nguồn lực, chất lượng phục vụ khách hàng… 1.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh Cạnh tranh có vai trò quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa nói riêng và trong nền kinh tề nói chung, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Cạnh tranh giúp cho các doanh nghiệp trở nên nhạy bén với sự thay đổi của thị trường, giúp doanh nghiệp có những cái nhìn khách quan hơn trong mối quan hệ cung cầu đồng thời giúp doanh nghiệp có những chiến lược đúng đắn để đứng vững trên thị trường Cạnh tranh mang lại cho người tiêu dùng những lợi ích cụ thể, doanh nghiệp sẽ cố gắng nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp giá bán, phục vụ chu đáo khách hàng…để thu hút được khách hàng. Bên cạnh những thuận lợi mà cạnh tranh mang lại thì cũng xuất hiện những chiêu trò cạnh tranh không lành mạnh, bất chấp mọi thủ đoạn của một số các doanh nghiệp. Vì vậy mà cạnh tranh bao giờ cũng được điều chỉnh bởi những các điều luật, văn bản pháp lý và sự can thiệp của nhà nước. 1.1.1.3. Các cấp độ cạnh tranh Hiện nay, còn nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh trên các cấp độ: quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm. - Cạnh tranh quốc gia Theo báo cáo về cạnh tranh của một quốc gia được hiểu là khả năng của quốc gia đó đạt được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống của người dân, có nghĩa là đạt được các tỷ lệ tăng trường kinh tế cao được xác định bằng thay đổi của thu nhập bình quân trên đầu người theo thời gian. - Cạnh tranh doanh nghiệp Cạnh tranh doanh nghiệp là khả năng của doanh nghiệp đó trong việc tạo ra doanh thu và lợi nhuận cao hơn trong điều kiện cạnh tranh của các doanh nghiệp trong quốc gia và cạnh tranh quốc tế. - Cạnh tranh sản phẩm Ta có thể định nghĩa cạnh tranh sản phẩm: cạnh tranh sản phẩm là việc các doanh nghiệp đưa ra thị trường các sản phẩm cùng loại thay thế cho nhau. Hiện nay do nền SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 4
  12. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng kinh tế phát triển, ngày càng nhiều các sản phẩm ra đời và thay thế cho nhau. Các sản phẩm giống nhau cạnh tranh gay gắt với nhau trên cùng một thị trường. 1.1.2. Năng lực cạnh tranh 1.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh Trong giai đoạn nền kinh tế thế giới hội nhập, NLCT được coi là một nền tảng quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế quốc gia cũng như các doanh nghiệp. NLCT của một quốc gia là tập hợp các chủ thể, chính sách và các yếu tố tác động đến năng suất lao động của quốc gia đó, nhân tố đảm bảo thu nhập, sự phát triển bền vững của quốc gia và là nhân tố cơ bản xác định tăng trưởng ổn định và lâu dài của nền kinh tế. Hiện nay vẫn còn tồn tại khá nhiều quan điểm về NLCT: Theo quan điểm cổ điển: “Khả năng cạnh tranh của một sản phẩm thể hiện qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất, sự dồi dào và phong phú của các yếu tố đầu vào và năng suất lao động để tạo ra sản phẩm đó. Các yếu tố chi phí sản xuất thấp vẫn được coi là điều kiện cơ bản của lợi thế cạnh tranh”. Theo quan điểm tổng hợp thì “NLCT là khả năng tạo ra, duy trì lợi nhuận và thị phần trong và ngoài nước. Các chỉ số đánh giá năng suất lao động, tổng năng suất của các yếu tố về sản xuất, công nghệ về sản xuất, sự vượt trội về công nghệ, năng suất lao động, sự dồi dào về nguyên liệu đầu vào…” Theo quan điểm Alan V.Deardorff: “NLCT thường dùng để nói đến các đặc tính cho phép một hãng cạnh tranh một cách hiệu quả với các hãng khác về chi phí thấp hoặc sự vượt trội về công nghệ trong so sánh quốc tế” Như vậy có thể nói NLCT là khả năng của một doanh nghiệp trong việc liên tục đạt được hay duy trì thị phần một cách có lãi. Hay nói cách khác, NLCT của một doanh nghiệp là sức mạnh bên trong của doanh nghiệp đó, khả năng tận dụng những thuận lợi, hạn chế những khó khăn mà môi trường bên ngoài đưa đến cho doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh (ĐTCT) của mình. 1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh NLCT sẽ xác định nguyên nhân tại sao các doanh nghiệp trong cùng một ngành nhưng lại có doanh nghiệp thành công còn doanh nghiệp thì thất bại. Như một quy luật tự nhiên, nếu một doanh nghiệp không thích nghi được với cơ chế kinh doanh, với sự biến đổi của môi trường cũng như không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thì doanh nghiệp đó cầm chắc thất bại. SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 5
  13. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng Ngược lại, cạnh tranh giúp cho sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp biết nắm bắt thời cơ, phát huy những thế mạnh và hạn chế những khó khăn để giành thắng lợi. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đã làm cho môi trường toàn cầu trở nên năng động hơn, bản chất của cạnh tranh cũng có những thay đổi: - Ngày nay các doanh nghiệp có xu hướng tạo ra lợi thế cạnh tranh của mình trên cơ sở nguồn nhân lực, chiến lược, sự khác biệt khó có khả năng bị bắt chước cũng như các yếu tố cạnh tranh khác. - Các doanh nghiệp không còn cạnh tranh trong phạm vi một nước mà thậm chí khi hoạt động tại một quốc gia thì doanh nghiệp cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh toàn cầu với nhiều ĐTCT. - Cạnh tranh dựa vào quy mô đã không còn hiệu quả như trước đây, ngược lại nếu những doanh nghiệp có quy mô nhỏ nhưng lại năng động và linh hoạt trong sự biến động của môi trường thì vẫn có khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác. Nâng cao NLCT trên thị trường giúp cho bản thân các doanh nghiệp trở nên tốt hơn, hoàn thiện hơn trong việc thực hiện các chức năng, vai trò của mình. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh 1.1.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp có những tác động qua lại nhất định tới khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh có thể thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy khi phân tích NLCT của doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài có ảnh hưởng như thế nào tới NLCT của doanh nghiệp. Yếu tố môi trường kinh tế vĩ mô bao gồm: a. Yếu tố kinh tế Đây là yếu tố rất quan trọng bao trùm và ảnh hưởng lớn đến mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Nó bao gồm các nhân tố sau: tỷ lệ tăng trưởng quốc gia, các chính sách tài khóa của nhà nước, các chính sách về thuế, tỷ lệ thất nghiệp, tổng thu nhập quốc dân, lạm phát… Tình hình phát triển kinh tế của quốc gia có tác động lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế phát triển ổn định tạo lập nền tài chính quốc gia ổn định, ổn định tiền tệ, lạm phát ở mức kiểm soát được. Kinh tế phát triển SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 6
  14. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng thúc đẩy quá trình đầu tư, hiện đại hóa công nghệ ở tất cả các ngành trong nền kinh tế. Sự phát triển kinh tế xã hội sẽ kéo theo khả năng thanh toán và nhu cầu tiêu dùng tăng lên, đây là một yếu tố thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Ngược lại một nền kinh tế đang trong thời kỳ suy thoái, nền tài chính quốc gia sẽ không ổn định, đồng tiền mất giá, tỷ lệ lạm phát cao, sức mua giảm sút. Trong điều kiện như vậy doanh nghiệp sẽ phải đối phó với nhiều khó khăn để đứng vững và vượt qua, cạnh tranh trên thị trường khốc liệt hơn. Việc xác định và phân tích các nhân tố môi trường kinh tế sẽ giúp các nhà quản lý, nhà lãnh đạo các doanh nghiệp tiến hành dự báo và đưa ra các kết luận về những xu thế chính của sự biến đổi môi trường vĩ mô trong lương tai để có sự điều chỉnh thích hợp và kịp thời cho các chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình b. Yếu tố chính trị pháp luật Các yếu tố này có ý nghĩa đặc biệt đối với doanh nghiệp muồn vươn ra thị trường rộng lớn hơn. Nó bao gồm: - Những yếu tố chính trị, pháp luật do Chính phủ đề ra: các chính sách, qui định, luật lệ, chế độ tiền lương, thủ tục hành chính, hệ thống các văn bản pháp luật như luật doanh nghiệp, luật bảo hiểm xã hội… - Mức ổn định về tình hình chính trị của khu vực, quốc gia, tính bền vững của Chính phủ Hệ thống pháp luật và chính sách là cơ sở pháp lý để các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường. Nó tạo ra khuôn khổ hoạt động cho doanh nghiệp, đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, vì vậy tính ổn định và chặt chẽ của nó tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý sẽ tạo ra những thuận lợi cho một số doanh nghiệp này nhưng tạo ra những bất lợi cho doanh nghiệp khác. Việc nắm bắt kịp thời những thay đổi của các chính sách để có những điều chỉnh nhằm thích nghi với điều kiện mới là một yếu tố để doanh nghiệp thành công . c. Yếu tố công nghệ Đây là nhóm nhân tố có tác động một cách quyết định đến hai yếu tố cơ bản nhất tạo nên NLCT của một sản phẩm trên thị trường, đó là chất lượng và giá cả. Sự phát triển của khoa học công nghệ có thể tạo ra nhiều ngành, nhiều lĩnh vực mới SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 7
  15. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng nhưng cũng có thể làm cho nhiều doanh nghiệp khó khăn, đi đến phá sản. Khoa học công nghệ hiện đại sẽ làm cho chi phí cá biệt của các doanh nghiệp giảm, chất lượng sản phẩm chứa hàm lượng khoa học công nghệ cao. Doanh nghiệp phải luôn chủ động trong việc ứng dụng các thành tựu khoa học tiên tiến vào sản xuất để tạo ra những sản phẩm chất lượng cao mà giá cả hợp lý. Thực tế khách quan cho thấy trình độ khoa học công nghệ nước ta có nguy cơ bị tụt hậu so với các nước trong khu vực. d. Yếu tố văn hóa xã hội Đây là một yếu tố được coi là khá lợi thế cho các doanh nghiệp Việt Nam để khai thác thị trường trong nước. Bao gồm: những chuẩn mực về đạo đức, các phong tục tập quán, các giá trị văn hóa quốc gia, địa phương mà doanh nghiệp đó đặt tại… Những yếu tố này là nhân tố chính trong việc hình thành thị trường sản phẩm, dịch vụ. Đây là những yếu tố biến đổi chậm nên dễ bị các doanh nghiệp lãng quên khi xác định các vấn đề chiến lược, trong một số trường hợp có thể đưa doanh nghiệp đến thất bại nặng nề. Sai lầm của Coca cola được coi là một sai lầm trong mọi thời đại, sau khi nghiên cứu thị trường và thử nghiệm sản phẩm, công ty tung ra thị trường một sản phẩm hoàn toàn mới là NewCoke thay thế cho toàn bộ sản phẩm cũ mà hãng nước ngọt này đang sản xuất. Tuy nhiên sản phẩm mới lại không những không mang lại doanh thu cho công ty mà còn làm cho doanh thu của công ty tụt giảm nghiêm trọng. Công ty nhận ra là Coca cola từ lâu đã trở thành một biểu tượng văn hóa trong ăn uống của người dân Mỹ, sự thay thế sản phẩm này làm mất đi yếu tố văn hóa ẩm thực của họ.Và điều này dẫn đến một sự thất bại to lớn của hãng này. Khi doanh nghiệp Việt Nam có thể hiểu rõ được phong tục, tập quán, thói quen của khách hàng và việc này tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng, nắm bắt tâm lý, thói quen của người tiêu dùng để từ đó có những giải pháp phù hợp nhằm chiếm lĩnh thị trường trong nước, tránh được các rào cản gia nhập thị trường. e. Yếu tố nhân khẩu học Phân đoạn nhân khẩu học liên quan đến dân số, phân bố địa lý, cấu trúc tuổi … Cơ cấu dân số ảnh hưởng đến khả năng tuyển dụng, thu hút nguồn nhân lực. Nguồn lao động dồi dào tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp lựa chọn, sàng lọc những nhân tài phục vụ cho doanh nghiệp đó. SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 8
  16. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng Nắm rõ các yếu tố về nhân khẩu học cũng giúp công ty đưa ra những chính sách phù hợp nhằm gia tăng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trên thị trường. Chẳng hạn, nắm bắt được mật độ dân số, phân bố dân cư theo khu vực giúp doanh nghiệp đưa ra chiến lược phân phối và tiêu thụ sản phẩm tốt hơn. 1.1.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô Đây là môi trường gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Các yếu tố thuộc môi trường ngành sẽ có tác động quyết định đến mức độ đầu tư, cường độ cạnh tranh và mức lợi nhuận trong ngành. Theo Giáo sư Michael Porter bối cảnh của môi trường tác nghiệp chịu ảnh hưởng của 5 áp lực cạnh tranh. a) Các đối thủ cạnh tranh trong ngành Các ĐTCT là áp lực thường xuyên và đe doạ trực tiếp đến các công ty. Sự cạnh tranh của các công ty hiện có trong ngành càng tăng thì càng đe dọa đến khả năng thu lợi, sự tồn tại và phát triển của công ty. Vì chính sự cạnh tranh này buộc công ty phải tăng cường chi phí đầu tư nhằm khác biệt hoá sản phẩm, tiếp cận thị trường hoặc giảm giá bán. Mỗi đối thủ đều mong muốn và tìm đủ mọi cách để đáp ứng đòi hỏi đa dạng của thị trường. Họ tận dụng triệt để những lợi thế của doanh nghiệp mình, khai thác những điểm yếu của đối thủ, tận dụng thời cơ chớp nhoáng để giành lợi thế trên thị trường. Cường độ cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào các yếu tố: - Số lượng và năng lực của các công ty trong ngành. - Nhu cầu thị trường. - Rào cản rút lui khỏi ngành - Cấu trúc ngành  Ngành phân tán: là trong ngành có nhiều công ty cạnh tranh với nhau, tuy nhiên không có công ty nào đủ sức mạnh để chi phối các công ty còn lại trong ngành.  Ngành tập trung: là trong nội bộ ngành có một hoặc một số công ty lớn chiếm thị phần cao và có khả năng chi phối các công ty còn lại trong ngành. b) Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Lực lượng này bao gồm các công ty hiện không cạnh tranh trong ngành nhưng họ có khả năng làm điều đó nếu họ muốn. Nhận diện các đối thủ mới có thể thâm nhập vào ngành là một trong những điều quan trọng vì họ có thể ảnh hưởng đến thị phần của các công ty hiện có trong ngành. Thông thường các công ty mới gia nhập ngành, họ có mối quan tâm mãnh liệt đến việc giành được thị phần lớn. Điều này cũng góp phần SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 9
  17. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng thúc đẩy những công ty trong ngành phải trở nên hữu hiệu hơn, và phải biết cạnh tranh với các thuộc tính mới. Sức mạnh của ĐTCT tiềm ẩn là một hàm số với chiều cao của rào cản nhập cuộc. Rào cản nhập cuộc là các nhân tố sẽ gây khó khăn cho các đối thủ muốn gia nhập ngành,và thậm chí khi gia nhập ngành họ cũng có thể bị đặt vào những vị thế bất lợi. Chi phí cho việc gia nhập ngành càng cao thì rào cản nhập cuộc càng cao. Trong tác phẩm kinh điển về rào cản nhập cuộc của nhà kinh tề học Joe Bain, ông xác định ba nguồn rào cản nhập cuộc đó là: Sự trung thành nhãn hiệu, lợi thế chi phí tuyệt đối và tính kinh tế theo quy mô. c) Năng lực thương lượng của nhà cung cấp Nhà cung cấp là những cá thể cung cấp sản phẩm cho doanh nghiệp nhằm duy trì các hoạt động kinh doanh. Nhà cung cấp có thể chi phối đến doanh nghiệp do sự thống trị hoặc khả năng độc quyền của một số ít nhà cung cấp. Nhà cung cấp có thể đe doạ đến nhà sản xuất sự thay đổi chi phí của sản phẩm mà người mua phải chấp nhận và tiến hành, do sự đe doạ tiềm tàng, do liên kết của những người bán gây ra. Để giảm bớt các tác động của phía nhà cung ứng, doanh nghiệp phải xây dựng và lựa chọn cho mình một hay nhiều nguồn cung ứng, nghiên cứu tìm sản phẩm thay thế, có chính sách dự trữ nguyên vật liệu hợp lý. Các yếu tố tạo nên sức ép từ nhà cung cấp: số lượng các nhà cung cấp, sự khác biệt hoá của sản phẩm, các sản phẩm thay thế, chi phí chuyển đổi nhà cung cấp. d) Năng lực thương lượng của khách hàng Trong cơ chế thị trường, khách hàng được xem là ân nhân. Họ có thể làm tăng hoặc giảm lợi nhuận của doanh nghiệp bằng các yêu cầu chất lượng sản phẩm cao hơn hoặc dịch vụ nhiều hơn với giá rẻ hơn. Các nhà sản xuất đều mong muốn thoả mãn được tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng - điều đó gắn liền với tỷ lệ thị phần mà doanh nghiệp giành và duy trì được. Khách hàng là bộ phận không thể tách rời trong môi trường cạnh tranh, sức ép từ phía khách hàng dựa trên giá cả, chất lượng, kênh phân phối, điều kiện thanh toán… e) Sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế là những hàng hóa, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các hàng hóa dịch vụ trong ngành. Nếu các sản phẩm thay thế càng giống với các sản phẩm của doanh nghiệp SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 10
  18. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng trong ngành, thì mối đe doạ sản phẩm thay thế càng lớn, làm hạn chế số lượng hàng bán và lợi nhuận của các doanh nghiệp trong ngành. Khả năng thay thế luôn là mối nguy hiểm làm đảo lộn tương quan giữa giá trị và chất lượng so với giá trị sản phẩm hiện tại của ngành và sản phẩm thay thế có thể xuất hiện ngay trong nội bộ doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu sản phẩm của công ty có ít sản phẩm thay thế gần gũi và các yếu tố khác bình thường thì công ty sẽ có cơ hội thu được nhiều doanh thu và lợi nhuận hơn. 1.2. Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1. Nguồn nhân lực Con người luôn là yếu tố quyết định trong mọi hoạt động, cũng như trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Trong một đoanh nghiệp, con người là yếu tố không thể thiếu khi đánh giá NLCT của doanh nghiệp đó. Đánh giá nguồn nhân lực thường qua các tiêu chí: trình độ lực lượng lao động, số lượng lao động, năng suất làm việc, khả năng hiện tại và tương lai của đội ngũ nhân sự. Trong đó số lượng và chất lượng lao động đóng vai trò quyết định đến NLCT của doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ và năng suất lao động. Nếu một doanh nghiệp có đội ngũ lao động lành nghề, có trình độ và kinh nghiệm cao trong hoạt động kinh doanh sẽ là thế mạnh góp phần tăng NLCT cho doanh nghiệp trên thị trường. 1.2.2. Điều hành và quản lý nhân sự NLCT của một doanh nghiệp thực hiện chủ yếu thông qua yếu tố con người- là nguồn lực quan trọng nhất của doanh nghiệp. Để có thể duy trì nguồn nhân lực, doanh nghiệp cần phải có chiến lược đào tạo, giữ và thu hút người tài. Công tác quản lý nguồn nhân sự được thực hiện qua các yếu tố: - Kỷ luật của một doanh nghiệp: doanh nghiệp quản lý giờ giấc, các hoạt động cũng như tinh thần làm việc của nhân viên trong công ty. - Lực lượng lao động có sự cam kết toàn vẹn: cam kết tạo một môi trường làm việc năng động, lành mạnh, tạo cơ hội cho sự phát triển bình đẳng của tất cả mọi người. Phát triển văn hóa công ty định hướng nhân viên theo nền văn hóa đã được thành lập. - Thường xuyên đánh giá hiệu suất hoạt động và phát triển nghề nghiệp: đánh giá năng lực của nhân viên thông qua những thành tích đạt được trong một khoảng SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 11
  19. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng thời gian nhất định. Tạo mối quan hệ lâu dài giữa nhân viên và lãnh đạo. - Lập kế hoạch đầy đủ cho tương lai: có những chiến lược trong việc sử dụng nguồn nhân sự trong tương lai, đề phòng những tình huống thiếu hụt nhân sự do nhân viên nghỉ việc đột xuất. 1.2.3. Danh tiếng và uy tín Danh tiếng của một công ty bao gồm cả tên công ty, cả uy tín, và nhận biết thương hiệu của công ty đó. Alan Greenspan đã từng nói: “Trong thế giới của chúng ta, khi ý tưởng ngày càng thay thế vật chất trong việc tạo ra giá trị kinh tế, thì sự cạnh tranh vì danh tiếng đã trở thành động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế của chúng ta tiến lên phía trước”. Cần phải thấy rõ một xu hướng là giá trị tài sản hữu hình đang dần nhường vị trí hàng đầu cho các giá trị vô hình. Bởi vì các nguồn vô hình là các nguồn khó nhận thấy và rất khó để cho các ĐTCT tìm hiểu, mua lại, bắt chước hay thay thế nên các doanh nghiệp thích dựa vào các nguồn lực vô hình như là nền tảng của các khả năng và năng lực cốt lõi hơn là các nguồn lực hữu hình. Danh tiếng và uy tín là một nguồn lực vô hình quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh. Hình thành chủ yếu từ các hoạt động, hàng hóa, dịch vụ, những cam kết của công ty và truyền thông với các bên hữu quan, danh tiếng và uy tín là kết quả của năng lực thị trường được các bên đánh giá vượt trội trong nhiều năm. Một nhãn hiệu nổi tiếng và có giá trị chính là một ứng dụng của danh tiếng và hình thành nên lợi thế cạnh tranh. 1.2.4. Đáp ứng khách hàng và chất lượng phục vụ Một công ty đáp ứng khách hàng tốt phải có khả năng nhận dạng thương hiệu và thỏa mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn so với các ĐTCT. Có như vậy khách hàng mới cảm nhận được giá trị sản phẩm, chất lượng của công ty, và công ty sẽ có được lợi thế cạnh tranh trên cơ sở tạo ra sự khác biệt. Sự cải thiện chất lượng phục vụ giúp công ty đáp ứng khách hàng bằng cách phát triển các sản phẩm mới với những tính năng ưu việt. Mang lại cho doanh những lợi thế nhất định trong chính sách sản phẩm, giá bán… Quan tâm tới thời gian đáp ứng khách hàng: là khách hàng ai cũng mong muốn được phục vụ một cách nhanh chóng. Doanh nghiệp nào đạt được điều này sẽ là một lợi thế trong việc làm hài lòng khách hàng góp phần gia tăng NLCT. Quan tâm tới các chính sách giá bán giúp công ty đưa ra giá cả hợp lý, thu hút thêm được nhiều khách hàng ở những phân đoạn thị trường khác SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 12
  20. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng 1.2.5. Mạng lưới phân phối và thị trường tiêu thụ Mạng lưới phân phối đảm bảo hợp lý, đáp ứng được thị trường mục tiêu (TTMT) của doanh nghiệp. Trong đó, thể hiện cho thấy phần thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp hiện tham gia vào ngành đang nắm giữ trong mối tương quan với các ĐTCT. Tiêu chí phản ánh NLCT hiện tại của doanh nghiệp, qua đó có thể xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường so với ĐTCT 1.2.6. Cơ sở vật chất Là năng lực của doanh nghiệp về trang thiết bị máy móc khả năng sản xuất kinh doanh, chất lượng và tình trạng hoạt động của máy móc, cơ cấu tổ chức và phân bố mặt bằng kinh doanh…Trang thiết bị đầy đủ phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống cơ sở vật chất càng hiện đại và mang tính đồng bộ cao thì khả năng cạnh tranh càng lớn và ngược lại sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với các ĐTCT khác trong ngành. 1.2.7. Nguồn lực tài chính Khả năng về tình hình tài chính, tình hình tài trợ, khả năng huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp được phân tích thông qua báo cáo tài chính và chỉ tiêu tài chính. Năng lực tài chính phản ánh năng lực, hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có đủ tiềm lực về tài chính, có khả năng tài trợ vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: vốn đầu tư mua sắm thiết bị kỹ thuật công nghệ mới hay chi phí cho việc tu bổ sửa chữa máy móc, thiết bị hiện có nhằm nâng cao NLCT của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu tài chính thường được quan tâm khi phân tích tài chính như: nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, nhóm các chỉ tiêu về lợi nhuận, nhóm các chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn và tài sản. Năng lực tài chính cho phép công ty nâng cao được khả năng cạnh tranh của mình. Một doanh nghiệp với nguồn tài chính hùng mạnh, sẽ có khả năng thu hút được các nhà đầu tư, phát triển nguồn vốn cao hơn các doanh nghiệp khác, điều này góp phần làm cho doanh nghiệp hoạt động mà không phải lo lắng về nguồn vốn… SVTH: Lê Nguyễn Kiều Linh_Lớp: CCMA05B 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2