intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

57
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại (NHTM). Phân tích thực trạng công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Thanh Xuân. Đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân (BIDV Thanh Xuân).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH XUÂN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh PHẠM THỊ HUYỀN TRANG HÀ NỘI - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên: Phạm Thị Huyền Trang NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS NGUYỄN THỊ THÙY VINH Hà Nội - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được đưa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân. Các số liệu là trung thực và chưa được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác. Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018 Tác giả Phạm Thị Huyền Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để có thể nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS, TS Nguyễn Thị Thùy Vinh người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thiện nghiên cứu này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót. Rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý của quý thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Thị Huyền Trang
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ........................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................7 1.1. Khái quát về rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại ..........................................................................................................................7 1.1.1. Khái niệm về tín dụng của Ngân hàng thương mại ..................................7 1.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại .....................13 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ....................................................13 1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá, đo lường rủi ro tín dụng ................................18 1.2. Lý luận về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ..................................21 1.2.1. Sự cần thiết phải phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ........................................................................................................21 1.2.2. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng..........................23 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại ..........................................25 1.3. Kinh nghiệm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của một số chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội .........................................29 1.3.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh NHTM trên địa bàn Hà Nội ...........29 1.3.2. Bài học kinh nghiệm ...............................................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH XUÂN ............................................34 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân .............................................................................................34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................34 2.1.2. Mô hình tổ chức cơ cấu hoạt động .........................................................34 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân ...................................................35
  6. iv 2.2. Thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân ...................42 2.2.1. Công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV Thanh Xuân ..........................................................................................................................42 2.2.2. Tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân..................................................................52 2.3. Đánh giá công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân ................................61 2.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................61 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................64 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH XUÂN ...............................................................................75 3.1. Định hướng phát triển và yêu cầu tăng cường phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân .............................................................................................75 3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm 2020 ...........................................................................75 3.1.2. Những cơ hội và thách thức đối với việc đẩy mạnh phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của BIDV Thanh Xuân trong điều kiện hiện nay ..............77 3.2. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân ................................78 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý rủi ro ............................78 3.2.2. Thành lập tổ/bộ phận “xây dựng định hướng hoạt động tín dụng; xây dựng chính sách tín dụng” tại chi nhánh .........................................................79 3.2.3. Nâng cao chất lượng các công tác chuyên môn .....................................80 3.2.4. Chú trọng công tác phát triển nguồn nhân lực ......................................85 3.2.5. Đầu tư cho yếu tố công nghệ ..................................................................86 3.3. Kiến nghị .......................................................................................................87 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..........87 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................90 3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước..........................................................................92 KẾT LUẬN ..............................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................95
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Thanh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Xuân Chi nhánh Thanh Xuân CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam CP Cổ phần DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DPRR Dự phòng rủi ro DPRRTD Dự phòng rủi ro tín dụng GDKHCN Giao dịch khách hàng cá nhân GDKHDN Giao dịch khách hàng doanh nghiệp KHTH Kế hoạch Tổng hợp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại QL&DVKQ Quản lý và dịch vụ kho quỹ QTRR Quản trị rủi ro QTTD Quản trị tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCHC Tổ chức Hành chính TCKT Tài chính Kế toán TCTD Tổ chức tín dụng TDN Tổng dư nợ TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSBĐ Tài sản bảo đảm TSTC Tài sản tài chính USD Đôla Mỹ VND Việt Nam Đồng
  8. vi DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1: So sánh tình hình hoạt động tín dụng năm 2017 của BIDV Thanh Xuân và BIDV Đông Đô ....................................................................................................29 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn xét theo đối tượng khách hàng tại BIDV Thanh Xuân giai đoạn 2013 - 2017 ......................................................................................37 Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng tại BIDV Thanh Xuân giai đoạn 2013 - 2017 ..........39 Bảng 2.3: Các hoạt động khác tại BIDV Thanh Xuân ..............................................40 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của BIDV Thanh Xuân giai đoạn 2013 - 2017 ........41 Bảng 2.5: Kết quả xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ............................................46 Bảng 2.6: Ý nghĩa các mức xếp hạng theo mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV .........................................................................................................................46 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo khách hàng tổ chức tại BIDV Thanh Xuân năm 2017 ...................................................................................................................................54 Bảng 2.8: Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ tại BIDV Thanh Xuân năm 2017 ............56 Bảng 2.9: Danh sách khách hàng xử lý nợ xấu tại BIDV Thanh Xuân năm 2017 ...58 Bảng 2.10: So sánh các chỉ tiêu đo lường mức độ rủi ro tín dụng tại BIDV Thanh Xuân năm 2016 – 2017 .............................................................................................60
  9. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý điều hành BIDV Thanh Xuân ...........................34 Biểu đồ 2.1: Hoạt động tín dụng tại BIDV Thanh Xuân trong giai đoạn 2013-2017 ...................................................................................................................................39 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề kinh doanh năm 2016-2017 ............53 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng khách hàng tín dụng doanh nghiệp năm 2017 ......................54 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ cơ cấu ngành nghề kinh doanh trong hoạt động tín dụng của BIDV Thanh Xuân năm 2016 ...................................................................................55
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài luận văn “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân” được trình bày theo 3 chương. Phần mở đầu tác giả đã đề cập đến tính cấp thiết của đề tài, tổng quan nghiên cứu liên quan, mục đích nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, và cuối cùng là bố cục của luận văn. Chương 1 là cơ sở lý luận về về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2 tác giả đề cập đến thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Thanh Xuân. Nhìn chung, Ngân hàng Tthương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân (BIDV Thanh Xuân) đã có sự chủ động nâng cao hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, từ đó đem lại những tác động tích cực cho chính Ngân hàng cũng như nền kinh tế trong địa bàn hoạt động. Tuy nhiên, việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân còn nhiều hạn chế. Vì vậy, Chương 3 tác giả đưa ra các giải pháp tăng cường phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân, ở phần này tác giả rất chú trọng đến định hướng công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại đơn vị.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với sự hiện đại của công nghệ thông tin, sự nâng cao tri thức và trao đổi thông tin của các thành phần trong nền kinh tế, sự tự do và toàn cầu hóa trên mọi phương diện của xã hội, hệ thống ngân hàng cũng chứng kiến sự thay đổi lớn trong những năm qua. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đa dạng hơn trước, đối tượng khách hàng cũng đa dạng hơn, phạm vi kinh doanh mở rộng hơn, tuy nhiên áp lực cạnh tranh cũng tăng cao hơn và ngân hàng cũng ngày càng phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn. Khác với các ngành thương mại, sản xuất, đối tượng kinh doanh chính của Ngân hàng không phải là các sản phẩm vật chất cụ thể, cũng không phải các dịch vụ thông thường mà là tiền hay cụ thể hơn là quyền sử dụng vốn. Do bản chất kinh doanh đặc thù, hoạt động kinh doanh của ngân hàng có tính nhạy cảm cao với sự ảnh hưởng của các yếu tố như môi trường, kinh tế - xã hội, hành lang pháp lý, cơ chế chính sách kinh tế vi mô và vĩ mô do đó phải tiếp nhận và đối mặt với nhiều rủi ro, chấp nhận rủi ro để có lợi nhuận. Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng vốn ngày càng gia tăng, tăng trưởng quy mô tín dụng và rủi ro tín dụng vì thế cũng không ngừng tăng lên. Ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân là một trong những chi nhánh ngân hàng có tổng tài sản lớn trên địa bàn Hà Nội, nắm giữ tiền gửi của nhiều tổ chức quan trọng như Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí, Tổng công ty tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam...Để đảm bảo an toàn trong việc sử dụng vốn, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, đem lại lợi nhuận tốt cho đơn vị, phát triển quy mô tín dụng và hỗ trợ tốt cho nền kinh tế, công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng được là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Bởi vậy, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
  12. 2 Với vai trò quan trọng trong nền kinh tế và những hậu quả nghiêm trọng mà rủi ro tín dụng có thể ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng nói riêng cũng như của nền kinh tế nói chung, rất nhiều nghiên cứu về rủi ro tín dụng của Ngân hàng và các biện pháp phòng ngừa đã được các nhà kinh tế học cũng như các học viên cao học, nghiên cứu sinh thực hiện trên thế giới cũng như tại Việt Nam, một số các đề tài như: Trần Trung Tình (2011), “Quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, luận văn nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, dựa trên phân tích số liệu của các ngân hàng từ năm 2007-2011; Nguyễn Ngọc An (2011), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Liên Việt” luận văn Thạc sỹ, luận văn nghiên cứu lý luận về rủi ro tín dụng và thực trạng của rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Liên Việt trên cơ sở phân tích số liệu từ năm 2007 - 2011; Trần Đăng Quang (2012), “Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hà Nội”, luận văn thạc sỹ đã hệ thống lại những vấn đề mang tính lý luận về rủi ro tín dụng và phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng. Luận văn đã đi sâu phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hà Nội. Từ đó đánh giá những ưu điểm cũng như các hạn chế và nguyên nhân trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hà Nội bao gồm: Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, phương án kinh doanh; xây dựng và hoàn thiện chiến lược quản trị rủi ro tín dụng; tăng cường và sử dụng có hiệu quả tài sản đảm bảo; phân tán rủi ro tín dụng; nâng cao hiệu quả hệ thống thông tin tín dụng; hạn chế rủi ro đạo đức và nâng cao trình độ cán bộ; xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi. Nguyễn Quang Thái (2013), “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội”, luận
  13. 3 văn thạc sĩ đã hệ thống hóa lý thuyết về tín dụng ngân hàng và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng. Luận văn đã trình bày thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội, những mặt làm được cũng như những hạn chế, nguyên nhân gây ra rủi ro và rút ra bài học kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Ngoại thương iệt Nam. Từ những định hướng phát triển tín dụng của ngân hàng cùng với các phân tích thực trạng đưa ra những kiến nghị, giải pháp là hoàn thiện các công cụ quản lý rủi ro tín dụng hiện đại theo chuẩn mực quốc tế; thực hiện nghiêm túc các quy trình, quy đinh về cho vay; xây dựng chính sách tuyển dụng, đào tạo, đãi ngộ và đề bạt hợp lý nhằm nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng; nghiêm túc thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của NHNN; tăng cường các biện pháp tài trợ cho rủi ro tín dụng. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại Thương, bảo đảm an toàn và phát triển bền vững của hoạt động tín dụng ngân hàng trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế. Trường Ngọc Điệp (2013), “Quản trị rủi ro tín dụng tại công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, luận văn nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để quản trị rủi ro tín dụng tại Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam,dựa trên phân tích số liệu của công ty từ năm 2009-2013. Nguyễn Văn Trí (2014), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu” luận văn nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu dựa trên phân tích số liệu của ngân hàng từ năm 2010-2014; Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã làm rõ được cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp để thực hiện đề tài nghiên cứu. Thông qua phân tích thực trạng để rút ra được kết quả, hạn chế, và nguyên nhân của những hạn chế, qua đó đưa ra được những giải pháp phù hợp với đơn vị mà mỗi luận văn nghiên cứu.
  14. 4 Tuy nhiên, với tốc độ thay đổi một cách nhanh chóng các điều kiện kinh tế, xã hội hiện nay, rủi ro tín dụng đối với các Ngân hàng cũng trở nên phức tạp hơn mỗi ngày. Thêm vào đó, với mỗi một ngân hàng với đặc thù nền khách hàng và quy mô hoạt động kinh doanh khác nhau, rủi ro tín dụng cũng khác nhau và có các biện pháp để phòng ngừa khác nhau. Luận văn đóng góp những nghiên cứu cập nhật nhất về rủi ro tín dụng và đề xuất biện pháp phòng ngừa cụ thể tại một trong những chi nhánh Ngân hàng có quy mô lớn và nền khách hàng đa dạng đồng thời chưa được đưa ra nghiên cứu trong các nghiên cứu trước đó. Thực tế chưa có luận văn nào nghiên cứu về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Thanh Xuân. Mỗi đơn vị khác nhau thì quy mô, tính chất, đặc điểm hoạt động sẽ rất khác nhau, do đó cần có những giải pháp cụ thể gắn với tình hình thực tiễn và môi trường hoạt động của mỗi đơn vị. Tất cả những vấn đề nêu trên là cơ sở và mục tiêu để tác giả nghiên cứu về giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại (NHTM). - Phân tích thực trạng công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Thanh Xuân. - Đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân (BIDV Thanh Xuân). 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.
  15. 5 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Nghiên cứu các dữ liệu thu thập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân. Phạm vi về thời gian: Số liệu được sử dụng phân tích trong đề tài được thu thập trong giai đoạn 2013-2017. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu tìm hiểu về thực trạng hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại ngân hàng, trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích định tính và mô tả các thông tin liên quan đến vấn đề phòng ngừa và hạn chế rủi ro. Bên cạnh đó, phương pháp phân tích số liệu từ các bảng thống kê, các báo cáo về các vấn đề có liên quan đến hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Chi nhánh cũng được sử dụng phổ biến trong luận văn này. 5.2. Phương pháp thu thập thông tin Thu thập thông tin là hoạt động không thể thiếu để cung cấp số liệu cho việc phân tích đánh giá nội dung của đề tài. Thu thập thông tin tốt sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về lý luận và thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý và phân tích thông tin, từ đó đưa ra đánh giá chính xác về thực trạng của vấn đề nghiên cứu và đề xuất các giải pháp xác thực giúp cho việc hoàn thiện công việc nghiên cứu. Thông tin được thu thập bao gồm các thông tin từ các báo cáo định kỳ, báo cáo tổng kết của Chi nhánh, báo cáo đánh giá các năm và số liệu thống kê của NHNN Hà Nội về hoạt động ngân hàng nói chung cũng như hoạt động cụ thể của của các NHTM trên địa bàn nói riêng. 5.3. Phương pháp phân tích thông tin Các dữ liệu, thông tin thu thập được tổng hợp vào máy tính, có thực hiện sàng lọc và xử lý dữ liệu để đưa ra các thông tin phục vụ cho việc phân tích. Thông qua việc thu thập các số liệu, thông tin báo cáo của các NHTM trên địa bàn, các số liệu hoạt động của BIDV Thanh Xuân từ năm 2013 đến 2017 được đưa
  16. 6 ra đối chiếu, so sánh, từ đó thấy được những ưu điểm cũng như tồn tại của đơn vị. Các nội dung cần so sánh bao gồm: So sánh số liệu đạt được qua các năm để thấy được những kết quả đạt được cũng như tồn tại khách quan và chủ quan ảnh hưởng tới hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Chi nhánh Thanh Xuân. Phân tích thông tin thu thập được qua đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị trong hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro từ đó tìm được hướng đi đúng đắn, phù hợp nhất trong việc triển khai hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro thời gian tới. 6. Kết cấu luận văn Để đạt được các mục tiêu và nhiệm vụ luận văn đã đề ra, ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Lý luận cơ bản về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân. Chương 3: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.
  17. 7 CHƯƠNG1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Hiện nay có rất nhiều cách tiếp cận khái niệm về tín dụng. Xuất phát từ chữ Latin, “Tín dụng” là Creditium, có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm và trong tiếng Anh là Credit. Tiếp cận trên cơ sở chức năng hoạt động của ngân hàng, tín dụng được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa), giữa bên cho vay (các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay sử dụng tài sản trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, khi đến thờihạn thanh toán bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả lại vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng được thừa nhận công khai giữa một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với vai trò bên cho vay và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội (doanh nghiệp, tổ chức xã hội, các cấp quản lý nhà nước hoặc cá nhân) với vai trò là bên vay. Trên thực tế, ngân hàng đóng vai trò là người đi vay và cả người cho vay. Ngân hàng đi vay của các chủ thể trong xã hội với nhiều phương thức như mở tài khoản tiền gửi với các kỳ hạn khác nhau, phát hành các loại họp đồng tiền gửi, sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, vay theo hợp đồng vay mượn hoặc ký kết các thỏa thuận vay nợ,...Ngược lại, khi ngân hàng đóng vai trò là người cho vay, ngân hàng thì chủ yếu sử dụng phương thức cấp tín dụng theo các tài khoản vay hoặc theo tài khoản kết hợp giữa cho vay và tiền gửi để đáp ứng các nhu cầu vốn của khách hàng. Trong nghiên cứu này, hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại được hiểu là hoạt động Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, Ngân hàng đóng vai trò là người cho vay vốn. Đồng thời, khái niệm Ngân hàng được nhắc đến theo khía cạnh các Ngân hàng thương mại (NHTM). Đối tượng khách hàng được cấp tín dụng
  18. 8 của Ngân hàng bao gồm cả khách hàng là các tổ chức và cá nhân. Tuy nhiên dư nợ đối với cho vay cá nhân chỉ chiếm một phần nhỏ so với tổng dư nợ (TDN) của hầu hết các ngân hàng, rủi ro từ mảng cho vay cá nhân cũng đơn giản, dễ nhận biết hơn và hầu như dễ khắc phục hơn so với doanh nghiệp, do đó trong luận văn này cũng sẽ đi sâu hơn vào hoạt động cấp tín dụng cho các doanh nghiệp của NHTM. 1.1.1.2. Các hình thức tín dụng Ngân hàng thương mại Căn cứ vào thời hạn tín dụng: + Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn không quá 12 tháng + Tín dụng trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 5 năm + Tín dụng dài hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm Căn cứ vào đối tượng cho vay: + Tín dụng tổ chức: đối tượng cho vay là các pháp nhân tổ chức + Tín dụng cá nhân: đối tượng cho vay là các cá nhân Căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng: + Tín dụng tín chấp: người vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba + Tín dụng có bảo đảm: cho vay dựa trên việc thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba Căn cứ vào đặc điểm giải ngân: + Tín dụng hạn mức: khách hàng được cấp một hạn mức vay vốn nhất định trong một thời gian nhất định và có thể vay trả nhiều lần trong hạn mức và thời hạn sử dụng được cấp đó + Tín dụng theo món: khách hàng được chấp thuận cho vay một giá trị tối đa và chỉ được rút vốn một lần trong giới hạn đó trong một khoảng thời gian nhất định Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: + Tín dụng bằng tiền: hình thái giá trị của tín dụng được cấp bằng tiền.
  19. 9 + Tín dụng bằng tài sản: hình thái giá trị của tín dụng được cấp bằng tài sản, chủ yếu dưới hình thức tín dụng cho thuê tài chính. Căn cứ vào phương pháp cho vay: + Tín dụng trực tiếp: người vay trực tiếp nhận tiền vay và hoàn trả cho NHTM. + Tín dụng gián tiếp: quan hệ tín dụng thông qua hay liên quan đến bên thứ ba. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: + Tín dụng trả góp: Là loại tín dụng mà khách hàng phải trả một phần gốc và lãi theo định kỳ. + Tín dụng phi trả góp: Là loại tín dụng được thanh toán một lần theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận và thường áp dụng trong cho vay vốn lưu động. + Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập, áp dụng cho vay thấu chi. 1.1.1.3. Nguyên tắc tín dụng của Ngân hàng thương mại Tín dụng ngân hàng được thực hiện trên 3 nguyên tắc sau: ► Thứ nhất: Việc hoàn trả tiền vay trong quan hệ tín dụng ngân hàng phải được thực hiện một cách vô điều kiện. Điều này có nghĩa là Ngân hàng sẽ chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận giữa hai bên, và bên đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán một cách vô điều kiện. ► Thứ hai: Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị đã cho vay, hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc cho ngân hàng. Hầu hết phần vốn ngân hàng cho vay đều có nguồn gốc từ việc ngân hàng huy động tiền gửi với chi phí lãi suất huy động nhất định. Người vay phải hoàn trả phần gốc vay và phần lãi đủ bù đắp chi phí lãi suất ngân hàng chi trả cho tổ chức, cá nhân gửi tiền đồng thời đủ bù đắp các chi phí khác và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. ► Thứ ba: Dựa trên cơ sở nguyên tắc hoàn trả, ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho người đi vay cần có cơ sở để tin rằng người vay sẽ trả đúng hạn. Thông
  20. 10 thường dựa trên tài sản bảo đảm hoặc đánh giá năng lực tài chính của bên vay. Ngoài ra, năng lực tài chính, khả năng sinh lời trong hoạt động kinh doanh hoặc thu nhập dự kiến của bên vay,lịch sử quan hệ tín dụng ngân hàng của bên vay cũng là một công cụ quan trọng để ngân hàng có cơ sở tin tưởng trước khi cấp tín dụng. 1.1.1.4. Quy trình tín dụng của Ngân hàng thương mại Mỗi ngân hàng thương mại đều có quy trình tín dụng riêng, về chi tiết có thể khác nhau tuy nhiên về cơ bản đều gồm các bước như sau: Tìm kiếm khách hàng: Ngoài các khách hàng chủ động đến ngân hàng, do hiện nay có rất nhiều ngân hàng để lựa chọn vay, muốn cạnh tranh được và có nhiều khách vay hàng vốn, các ngân hàng phải thực hiện bước khai thác khách hàng. Hướng dẫn khách hàng: Khách hàng không phải là những chuyên gia về ngân hàng do vậy ngân hàng cần phải hướng dẫn họ. Nội dung ngân hàng hướng dẫn khách hàng là hướng dẫn về điều kiện vay vốn và thiết lập hồ sơ vay vốn. Điều tra thông tin khách hàng: Thông tin không được điều tra đầy đủ và thông tin đầu vào cho các bước tiếp theo không có tính xác thực cao, thông tin sai lệch khiến đánh giá khách hàng không đúng và dễ dẫn tới việc ra những quyết định sai lầm, gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Phân tích thông tin: Sau khi đã thu thập được các thông tin, hồ sơ cần thiết và xác thực các thông tin này, ngân hàng sẽ tiến hành phân tích, thẩm định và đối chiếu với các quy định, các điều kiện của pháp luật cũng như ngân hàng nhà nước nói chung và các điều kiện vay vốn của riêng từng ngân hàng, từ đó đưa ra kết luận về năng lực pháp lý, năng lực tài chính của khách hàng, tính khả thi và khả năng sinh lời của dự án vay, tính phù hợp, an toàn và giá trị của các phương án bảo đảm tiền vay. Đây là công tác rất quan trong trong quy trình cho vay của ngân hàng giúp ngân hàng quyết định có cho vay hay không và các chính sách cho vay như thế nào. Quyết định cho vay: Căn cứ thông tin thu thập được và kết quả phân tích các thông tin, số liệu về khách hàng và phương án vay đối chiếu với điều kiện vay vốn của ngân hàng để ra quyết định cho vay và chính sách áp dụng trong và sau khi cho vay đối với các khách hàng hoặc từ chối những khách hàng không đủ điều kiện vay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2