intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành - Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài phân tích và đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay ưu đãi đối với người nghèo của chi nhánh NHCSXH huyện Thuận Thành, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH huyện Thuận Thành. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành - Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN VĂN ĐỊNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN THUẬN THÀNH - BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN VĂN ĐỊNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN THUẬN THÀNH - BẮC NINH Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hồng Tâm THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018 Tác giả luận văn Đoàn Văn Định
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Hồng Tâm, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý - Luật Kinh tế, Phòng đào tạo Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018 Tác giả luận văn Đoàn Văn Định
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................................. 6 1.1.Cơ sở lý luận về dịch vụ và chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH........................................................................................... 6 1.1.1. Một số lý luận về hộ nghèo ..................................................................... 6 1.1.2. Cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH ......................................... 10 1.1.3. Chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH .......... 14 1.1.4. Nội dung của chất lượng dịch vụ cho vay............................................. 18 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo .................................................................................................... 23 1.2. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm về chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH ........................................................... 25 1.2.1. Kinh nghiệm một số chi nhánh NHCSXH về nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo .............................................................. 25
  6. iv 1.2.2. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng đối với chi nhánh NHCSXH huyện Thuận Thành ....................................................................... 28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 31 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 32 Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN THUẬN THÀNH ................................. 34 3.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội huyện Thuận Thành ................................................................................................... 34 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ................................ 34 3.1.2. Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động của Ngân hàng ........................ 34 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 38 3.2. Tổng quan về kinh tế - xã hội huyện Thuận Thành và thực trạng các hộ nghèo được điều tra tại huyện Thuận Thành ............................................. 39 3.3. Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo của ngân hàng chính sách xã hội huyện Thuận Thành ................................................... 46 3.3.1. Tình hình cho vay đối với người nghèo của NHCSXH huyện Thuận Thành .................................................................................................. 47 3.3.2. Phân tích chất lượngdịch vụ cho vay đối với người nghèo qua một số chỉ tiêu ........................................................................................................ 56 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo của NHCSXH huyện Thuận Thành ...................................................... 65 3.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 65
  7. v 3.4.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 66 3.5. Đánh giá tình hình chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo của NHCSXH huyện Thuận Thành ................................................................ 68 3.5.1. Những kết quả đạt ................................................................................. 68 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 69 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN THUẬN THÀNH .................... 73 4.1. Phương hướng, mục tiêu của ngân hàng chính sách xã hội huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ........................................................................... 73 4.1.1. Phương hướng của ngân hàng CSXH huyện Thuận Thành đến năm 2020 ........................................................................................................ 73 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 73 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo của chi nhánh NHCSXH huyện Thuận Thành ................................................ 74 4.2.1. Tăng trưởng nguồn vốn nhằm mở rộng cho vay người nghèo ............. 74 4.2.2. Giải pháp về nghiệp vụ cho vay đối với người nghèo .......................... 77 4.2.3.Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội trong việc nhận uỷ thác cho vay đối với người nghèo .................................... 80 4.2.4. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát ........................................... 82 4.2.5. Một số giải pháp khác ........................................................................... 83 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 84 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................... 84 4.3.2. Kiến nghị với NHCSXH Việt Nam ...................................................... 85 4.3.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh và các hội đoàn thể ..................... 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQL : Ban quản lý NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội NHNN : Ngân hàng nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TLSX : Tư liệu sản xuất TSTD : Tài sản tín dụng XĐGN : Xác định giàu nghèo
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các nguyên nhân nghèo chung cả nước và chia theo vùng .............. 8 Bảng 3.1: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo huyện Thuận Thành cuối năm 2017 ......................................................................................... 40 Bảng 3.2: Thông tin chung về các hộ nghèo điều tra...................................... 41 Bảng 3.3: Doanh số cho vay trong 3 năm 2015-2017..................................... 48 Bảng 3.4: Doanh số thu nợ trong 3 năm 2015-2017 ....................................... 48 Bảng 3.5: Tổng hợp dư nợ 3 năm 2015, 2016, 2017 ...................................... 50 Bảng 3.6: Đánh giá của hộ nghèo về phương thức cho vay tại NHCSXH huyện Thuận Thành ........................................................................ 57 Bảng 3.7: Lãi suất cho vay và đánh giá của hộ nghèo về lãi suất cho vay ưu đãi của NHCSXH huyện Thuận Thành ..................................... 59 Bảng 3.8: Thời hạn cho vay và đánh giá của hộ nghèo đối với Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Thuận Thành ..................................... 60 Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ quá hạn tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ............................................................ 61 Bảng 3.10: Tỷ lệ nợ xấu tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ............................................................ 62 Bảng 3.11: Vòng quay vốn tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ...................................... 63 Bảng 3.12: Thu lãi từ hoạt động cho vay hộ nghèo giai đoạn 2015-2017 ...... 64
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang trong thời kỳ chuyển đổi mạnh mẽ của nền kinh tế, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa; Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng kém phát triển và nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân. Trong những năm qua, thực hiện công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước ta khởi xướng, nền kinh tế nước ta đã đạt được một số những thành tựu đáng kể, đã dần tiếp cận và phát triển có hiệu quả nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên bên cạnh việc tăng thu nhập và nâng cao đời sống của số đông dân cư thì vẫn còn tồn tại một bộ phận dân chúng nghèo khổ, đặc biệt là những nông dân nghèo sống tập trung ở các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa…Chính vì vậy, trong xã hội sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra ngày một sâu sắc, khoảng cách giàu nghèo ngày càng rộng. Đây là một thách thức lớn đặt ra, đòi hỏi phải có những chính sách và giải pháp phù hợp để đi đôi với phát triển kinh tế - xã hội phải thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo. Bởi một nền sản xuất hàng hóa không thể phát triển hoàn chỉnh nếu đại đa số dân chúng ở nông thôn còn sống nghèo khổ. Điều này không những ảnh hưởng về mặt chính trị - xã hội mà về kinh tế nó cũng ảnh hưởng hết sức to lớn vì nông thôn là một thị trường tiêu thụ rộng lớn với hơn 70% dân số ở khu vực nông thôn và hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn, mặt khác nếu không đảm bảo an toàn lương thực thì môi trường đầu tư cũng bị ảnh hưởng. Nhằm thực thực hiện chủ trương xóa đói giảm nghèo, xây dựng một xã hội công bằng văn minh, Ban Bí thư Trung uơng Đảng đã có chỉ 40-CT/TW ngày 22/11/2014 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội. Chính phủ đã đề ra những chính sách giúp đỡ người nghèo khắc phục khó khăn để vươn lên làm ăn có hiểu quả góp phần thu hẹp diện nghèo và
  11. 2 chênh lệch thu nhập trong xã hội.Trong các chính sách ưu đãi đối với hộ gia đình nghèo nói chung thì chính sách về tín dụng ngân hàng nói riêng có vai trò đặt biệt quan trọng. Sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) có vai trò rất quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chủ chương, chính sách của Đảng và Nhà nước; hộ nghèo và các đối tượng chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan công quyền ở địa phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn. Hiểu rõ được nhiệm vụ chính trị quan trọng của Đảng và Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Thuận Thành đang phấn đấu nỗ lực để làm tốt vai trò của mình, nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo. Song thực tiễn, nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Thuận Thành còn gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế .Đó là: nguồn vốn huy động thiếu tính ổn định, qui mô cho vay còn nhỏ, điều kiện cho vay còn thiếu rõ ràng, và đặc biệt, thủ tục cho vay còn rườm rà, người vay vốn chưa sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay. Việc tìm ra những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Thuận Thành là vấn đề đã và đang được đặt ra khá bức thiết. Trên cơ sở lý thuyết đã được học và thực tiễn tại NHCSXH huyện Thuận Thành, đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành - Bắc Ninh” được chọn làm luận văn thạc sĩ - chuyên ngành quản trị kinh doanh. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong những năm gần đây có nhiều nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội. Trong nghiên cứu của mình tác giả có sử dụng tài liệu tham khảo trong các luận văn:
  12. 3 Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nghệ An”, năm 2010 của tác giả Nguyễn Thành An, Nguyễn Thành An. Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho hộ nông dân ở thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”, năm 2015 của tác giả Nguyễn Bích Thêm, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Lạng Sơn”, năm 2015 của tác giả Nguyễn Thị Mai Sao, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Luận văn thạc sĩ “Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên”, năm 2017 của tác giả Dương Mạnh Hùng, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Các nghiên cứu đã đạt được những thành công về mặt ưu điểm lý luận và thực tiễn tuy nhiên do cơ chế thị trường thay đổi, các nhân tố liên quan cũng luôn được cập nhật và cũng do các yếu tố chủ quan của mỗi ngân hàng cũng khác nhau nên các đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay ưu đãi đối với người nghèo của chi nhánh NHCSXH huyện Thuận Thành, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH huyện Thuận Thành. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng đối với người nghèo của ngân hàng chính sách xã hội. - Làm rõ thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại ngân hàng NHCSXH huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017. Đánh
  13. 4 giá chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo; thấy được những thuận lợi, khó khăn, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH huyện Thuận Thành. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung :đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng dịch vụ cho vay người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội huyện Thuận Thành. - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Thuận Thành. - Phạm vi về thời gian: Số lệu nghiên cứu của đề tài được thu thập trong giai đoạn 2015-2017. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo để xây dựng các chính sách phát triển kinh tế xã hội (nhất là các chính sách xã hội, chính sách tín dụng) trên địa bàn huyện Thuận Thành. Nghiên cứu về chất lượng dịch vụ cho vay đã được đề cập ở một số đề tài khoa học và luận văn. Tuy nhiên, hoạt động cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH trên địa bàn huyện Thuận Thành chưa có luận văn nào nghiên cứu trong điều kiện môi trường kinh tế mới. Vì vậy, luận văn sẽ góp phần hoàn thiện các vấn đề lý luận và đi sâu vào thực tiễn cho vay với người nghèo tại địa bàn huyện Thuận Thành, mạnh dạn đưa ra những giải pháp phù hợp
  14. 5 nhằm nâng cao chất lượng cho vay người nghèo tại chi nhánh NHCSXH huyện Thuận Thành trong giai đoạn tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Thuận Thành. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Thuận Thành.
  15. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1.Cơ sở lý luận về dịch vụ và chất lượng dịch vụ cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH 1.1.1. Một số lý luận về hộ nghèo - Khái niệm hộ nghèo ở Việt Nam. Hộ nghèo là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người theo tiêu chí quy định được Chính phủ công bố ở từng thời kỳ. - Các tiêu chí phân loại hộ nghèo các khu vực ở Việt Nam hiện nay. Chuẩn nghèo Việt Nam là một tiêu chuẩn để đo lường mức độ nghèo của các hộ dân tại Việt Nam. Chuẩn nghèo ở Việt Nam khác với chuẩn nghèo bình quân trên thế giới. Tiêu chí phân loại hộ nghèo từng giai đoạn khác nhau được quy định khác nhau. Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam số 09/2011/QĐ-TTg ký ngày 30/01/2011 về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015 như sau: - Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng /người/tháng (4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo; những hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo. - Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng /người/tháng (6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo; những hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo. Mức chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo nêu trên là căn cứ để thực hiện các chính sách an sinh xã hội, chính sách kinh tế - xã hội khác và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2011.
  16. 7 Ở Việt Nam hộ nghèo sống ở hầu hết khắp nơi trong xã hội, nhưng nhìn chung, hộ nghèo có những đặc điểm sau: Thứ nhất, gần 80% người nghèo làm việc trong khu vực nông nghiệp và sống ở nông thôn, các vùng xa xôi hẻo lánh, dễ bị thiên tai tác động, những nơi có cơ sở hạ tầng vật chất tương đối kém phát triển. Do mức thu nhập của họ rất thấp và không ổn định, họ có khả năng tiết kiệm thấp và khó có thể đương đầu với tình trạng mất mùa, mất việc làm, thiên tai, suy sụp sức khoẻ và các tai hoạ tiềm năng khác. Thứ hai, người nghèo thường có trình độ học vấn thấp hơn đại bộ phận dân cư, bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh. Các số liệu thống kê cho thấy rằng khoảng 90% người nghèo có trình độ phổ thông cơ sở hoặc thấp hơn (nhiều người nghèo khi vay vốn tín dụng họ không thể viết và ký tên được mà phải điểm chỉ). Điều này được giải thích rằng trình độ học vấn của các hộ nghèo làm giảm lợi tức từ tài sản và nguồn lực mà họ có và ngăn cản họ tìm kiếm công việc tốt hơn trong các ngành trả lương cao. Người nghèo thường tổ chức sản xuất theo thói quen, chưa biết mở mang ngành nghề và chưa có điều kiện tiếp xúc với thị trường, sản xuất thường mang nặng tính tự cung, tự cấp, chưa tạo được sản phẩm hàng hóa. Thứ ba, hộ nghèo thường có ít hoặc không có đất đai và tài sản khác, chính điều này đã làm cho hộ nghèo gặp khó khăn trong quá trình làm ăn, không tận dụng được các cơ hội có lợi từ bên ngoài. Thứ tư, các hộ nghèo thường là hộ đông người và tỷ lệ người ăn theo cao (ít lao động). Thứ năm, phần lớn hộ nghèo thường sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp hoặc những ngành nghề thủ công, buôn bán nhỏ, do vậy nhu cầu vốn thường mang tính thời vụ.
  17. 8 - Nguyên nhân của nghèo đói: Nghèo ở nước ta do nhiều nguyên nhân, cả khách quan và chủ quan. Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu vốn và kiến thức, kinh nghiệm, bên cạnh đó còn có nguyên nhân rủi ro và tệ nạn xã hội. Theo số liệu báo cáo từ điều tra xác định hộ nghèo của Bộ LĐ-TB-XH, hiện nay tồn tại nhiều nguyên nhân nghèo, trong đó có 8 nguyên nhân chủ yếu được tập hợp trong bảng 1.1 Bảng 1.1: Các nguyên nhân nghèo chung cả nước và chia theo vùng ĐVT: % Thiếu Thiếu Thiếu Thiếu Bệnh Tệ Rủi Đông Chỉ tiêu lao kinh vốn đất tật nạn ro người động nghiệm Cả nước 63,96 20,82 11,40 31,12 16,94 01,18 01,65 13,60 ĐB 55,20 21,38 08,26 33,45 07,79 02,30 01,26 12,08 TB 73,60 10,46 05,56 47,37 05,78 00,58 00,52 09,39 ĐBSH 54,96 08,54 17,50 23,29 36,26 01,46 02,39 07,30 BTB 80,95 18,90 14,60 50,65 14,42 00,80 01,92 16,61 DHNTB 50,84 12,59 10,80 17,57 31,95 00,83 01,34 20,71 TN 65,95 26,12 07,76 27,11 09,03 01,22 01,32 13,72 ĐNB 79,92 20,08 08,64 20,60 17,54 00,37 00,39 09,50 ĐBSCL 48,44 47,73 05,47 05,88 04,22 00,87 01,80 11,95 (Nguồn: Bộ LĐ-TB-XH 2006) Các số liệu trong biểu cho thấy trong cả nước nguyên nhân nghèo hàng đầu của sự nghèo đói là thiếu vốn, nguyên nhân này chiếm đến 63,69% ý kiến được hỏi. Tiếp theo là các nguyên nhân thiếu kinh nghiệm sản xuất kinh doanh (31,122%), thiếu đất (20,82%), bệnh tật (16,94%), đông người (13,6%), thiếu lao động (11,4%). Trình tự này đúng với hầu hết các vùng, tuy có sự khác nhau về mức độ. Sự khác nhau này phần nào phản ánh đặc điểm
  18. 9 của từng vùng. Tầm quan trọng của công tác giảm nghèo Lịch sử phát triển xã hội cho thấy bất kỳ xã hội nào, quốc gia nào, chính đảng nào theo đuổi mục tiêu tiến bộ xã hội đều phải giải quyết vấn đề nghèo, bởi vì nghèo không chỉ là đối tượng mà còn là nguyên nhân, cản trở xã hội phát triển. Trong quá khứ cũng như hiện tại, chúng ta đều thấy tác động, ảnh hưởng tiêu cực của nghèo đến an ninh chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, môi trường,... Đặc biệt, ngày nay cùng với quá trình toàn cầu hoá kinh tế, bùng nổ thông tin, tốc độ phân hoá giàu nghèo trên thế giới ngày càng nhanh thì xung đột về kinh tế, chính trị càng phức tạp. Tình trạng các vụ khủng bố, xung đột sắc tộc trên thế giới đang gia tăng có nguyên nhân không nhỏ là do nghèo, đặc biệt là bất bình đẳng (hay nhìn nhận nghèo một cách tương đối). Ngược lại, nghèo, bất bình đẳng có nguyên nhân từ sự bất ổn về kinh tế, chính trị, môi trường, văn hoá, xã hội,... Chính vì vậy, nghèo vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của bất ổn kinh tế, chính trị; nó giống như một vòng luẩn quẩn. Công cuộc giảm nghèo đã được Nhà nước Việt Nam đề ra và thực hiện từ nhiều năm nay. Chúng ta có thể khẳng định giảm nghèo nhanh và bền vững là một trong những mục tiêu của tăng trưởng cả trên góc độ xã hội và kinh tế, đồng thời cũng là một điều kiện cho tăng trưởng bền vững. Về ngắn hạn, khi phân phối một phần đáng kể trong thu nhập xã hội cho chương trình giảm nghèo thì nguồn lực dành cho tăng trưởng kinh tế có thể bị ảnh hưởng, song xét một cách toàn diện về dài hạn thì kết quả xóa đói giảm nghèo lại tạo tiền đề cho tăng trưởng nhanh và bền vững. Điều đó cũng đồng nghĩa như việc thực hiện người cày có ruộng đã tạo ra sự phát triển vượt bậc của nông nghiệp, nhờ đó mà nhiều nông dân đã thoát khỏi nghèo và có điều kiện tham gia thực hiện cách mạng xanh, tạo sự phát triển mới cho ngành nông nghiệp.
  19. 10 Vai trò của giảm nghèo bền vững có tác động vô cùng to lớn đối với chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước. Cái đói, cái nghèo đang hiện hữu sẽ luôn là nỗi ám ảnh của sự lạc hậu, kém phát triển của mỗi Quốc gia. Thực hiện chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững thành công là điều kiện tiền đề quan trọng để cả đất nước tiến lên hội nhập và phát triển cộng đồng. Giảm nghèo bền vững sẽ đem lại một nền kinh tế đất nước vững mạnh, dân giàu. Một khi đã có một tiềm lực kinh tế mạnh thì có thể nghĩ đến việc công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng một Quốc gia phát triển về mọi mặt và có vị thế trên trường thế giới. Giảm nghèo bền vững không đơn giản là việc phân phối lại thu nhập một cách thụ động mà phải tạo ra động lực tăng trưởng tại chỗ, chủ động tự vươn lên thoát nghèo. Giảm nghèo không đơn thuần là sự trợ giúp một chiều của tăng trưởng kinh tế đối với các đối tượng có nhiều khó khăn mà còn là nhân tố quan trọng tạo ra một mặt bằng tương đối đồng đều cho phát triển, tạo thêm một lực lượng sản xuất dồi dào và bảo đảm sự ổn định cho giai đoạn sau tăng trưởng nhanh hơn mạnh hơn (giai đoạn cất cánh). 1.1.2. Cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH 1.1.2.1. Khái niệm cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH Cho vay đối với người nghèo là những khoản cho vay chỉ dành riêng cho hộ nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh. NHCSXH cho hộ nghèo vay trong một khoảng thời gian nhất định, hộ nghèo có nghĩa vụ hoàn trả số tiền gốc và lãi vay; tuỳ theo từng đối tượng và từng thời kỳ khác nhau hộ nghèo vay vốn có thể được hưởng các chế độ ưu đãi khác nhau 1.1.2.2. Các hình thức cho vay đối với người nghèo Người nghèo được vay vốn NHCSXH thông qua năm chương trình:
  20. 11 - Chương trình cho vay hộ nghèo để đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Mua sắm các loại vật tư, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc gia cầm… phục vụ cho các ngành trồng trọt, chăn nuôi. Mua sắm các công cụ lao động nhỏ như: cày, bừa, cuốc, thuổng, bình phun thuốc trừ sâu… Các chi phí thanh toán cung ứng lao vụ như: thuê làm đất, bơm nước, dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật… Đầu tư làm các nghề thủ công trong hộ gia đình như: mua nguyên vật liệu sản xuất, công cụ lao động thủ công, máy móc nhỏ...Chi phí nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy hải sản như: đào đắp ao hồ, mua sắm các phương tiện ngư lưới cụ… Góp vốn thực hiện dự án sản xuất kinh doanh do cộng đồng người lao động sáng lập và được chính quyền địa phương cho phép thực hiện. - Chương trình cho vay hộ nghèo về nhà ở theo quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tưởng Chính phủ. Hộ nghèo vay vốn đề làm mới nhà ở hoặc vay sửa chữa nhà ở. Riêng đối với cho vay sửa chữa nhà ở, NHCSXH chỉ cho vay đối với hộ nghèo sửa chữa lại nhà ở bị hư hại, dột nát. Vốn vay chủ yếu sử dụng vào việc mua nguyên vật liệu xây dựng, chi trả tiền công lao động phải thuê ngoài. - Chương trình cho vay điện sinh hoạt để đầu tư vào chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay như: cột, dây dẫn, các thiết bị thắp sáng… Cho vay góp vốn xây dựng thủy điện nhỏ, các dự án điện dùng sức gió, năng lượng mặt trời; máy phát điện cho một nhóm hộ gia đình ở nơi chưa có điện lưới quốc gia. - Chương trình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường để góp vốn xây dựng dự án cung ứng nước sạch đến từng hộ. Ngoài ra những địa phương chưa có dự án tổng thể phát triển nước sạch thì NHCSXH cho hộ nghèo vay vốn làm giếng khơi; giếng khoan; xây bể lọc nước, chứa nước…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2