intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất tại Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng các hộ sản xuất tại Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM TUẤN ANH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HỘ SẢN XUẤT CỦA AGRIBANK - CHI NHÁNH ĐỒNG HỶ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM TUẤN ANH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HỘ SẢN XUẤT CỦA AGRIBANK - CHI NHÁNH ĐỒNG HỶ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ THỊ HƯƠNG GIANG THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và rõ ràng. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và tất cả những trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Tuấn Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết cho phép tôi được cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Ngô Thị Hương Giang đã tận tình hướng dẫn và có những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ công chức công tác tại AGRIBANK - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã động viên, giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Tuấn Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................. 3 5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 3 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................ 5 1.1. Cơ sở lí luận về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ sản xuất của NHTM ....................................................................................................... 5 1.1.1. Khái quát về hộ sản xuất ................................................................. 5 1.1.2. Dịch vụ tín dụng đối với hộ sản xuất của NHTM......................... 11 1.1.3. Chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ sản xuất của NHTM ...... 18 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ sản xuất của NHTM ................................................................................ 28 1.2.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước và trên thế giới về nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng hộ sản xuất .................................. 29 1.2.2. Bài học rút ra cho Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên 34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................... 35
  6. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 35 2.2. Các phương pháp nghiên cứu........................................................... 35 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 35 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 38 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 38 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 39 Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HỘ SẢN XUẤT CỦA AGRIBANK - CHI NHÁNH ĐỒNG HỶ THÁI NGUYÊN ................................................................ 43 3.1. Đặc điểm chung về huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .................. 43 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................... 43 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 44 3.2. Khái quát về Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên ............................................................................................ 50 3.2.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên ............................................................................................ 50 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank - CN Đồng Hỷ Thái Nguyên .................................................................................................... 51 3.2.3. Cơ cấu tổ chức của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên .................................................................................................... 52 3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của dịch vụ tín dụng từ các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên ......................... 54 3.3. Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên ........................................ 64 3.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh về tình hình cung cấp dịch vụ tín dụng đối với hộ sản xuất ............................................................................................... 64 3.3.2. Thông tin chung về đối tượng khảo sát......................................... 68
  7. v 3.3.3. Phân tích kết quả điều tra về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ .................................... 69 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên .............. 80 3.4.1. Nhân tố khách quan ....................................................................... 80 3.4.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 81 3.5. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên ................................. 81 3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 82 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 83 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HỘ SẢN XUẤT CỦA AGRIBANK - CHI NHÁNH HUYỆN ĐỒNG HỶ THÁI NGUYÊN ................................. 86 4.1. Định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên........ 86 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên .............. 87 4.2.1. Tăng cường chính sách phục vụ các HSX .................................... 87 4.2.2. Tăng cường sự tin cậy của các HSX ............................................. 89 4.2.3. Tăng cường sự cảm thông của các HSX ....................................... 89 4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................... 90 4.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ các HSX ............................... 91 4.2.6. Tăng cường hoạt động Marketing ................................................. 92 4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 93 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................ 93 4.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ....................................... 94 4.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên .......................... 94 KẾT LUẬN ............................................................................................ 96
  8. vi PHỤ LỤC ............................................................................................. 100
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH- HĐH : Công nghiệp hóa - Hiệnđại hóa HĐQT : Hội đồng quản trị NH : Ngân hàng NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp& Phát triển nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại NNL : Nguồn nhân lực UBND : Ủy ban nhân dân
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Định nghĩa các yếu tố trong mô hình SERVQUAL ............... 23 Bảng 2.1: Phân bổ đối tượng khách hàng tham gia khảo sát theo thời gian sử dụng dịch vụ tín dụng của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên............................................................................ 36 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất đai huyện Đồng Hỷ năm 2016 ........... 44 Bảng 3.2: Tăng trưởng kinh tế huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2014 - 2016 . 45 Bảng 3.3: Cơ cấu kinh tế huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2012 - 2016 .......... 46 Bảng 3.4: Tình hình dân số huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2014-2016 ........ 48 Bảng 3.5: Tình hình huy động vốn từ các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ ....................................................................... 55 Bảng 3.6: Nguồn vốn huy động từ các hộ sản xuất theo loại tiền .......... 56 Bảng 3.7: Nguồn vốn huy động từ các hộ sản xuất theo thời gian ......... 57 Bảng 3.8: Bảng phân tích Dư nợ, cơ cấu Dư nợ ..................................... 61 Bảng 3.9: Doanh số cho vay, thu nợ bình quân hộ sản xuất của Agribank Đồng Hỷ giai đoạn 2014 - 2016.............................................. 64 Bảng 3.10: Hiệu suất sử dụng vốn hộ sản xuất của Agribank Đồng Hỷ giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................... 65 Bảng 3.11: Tỷ lệ thu nợ hộ sản xuất của Agribank Đồng Hỷ giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................................................... 65 Bảng 3.12: Tỷ lệ nợ xấu cho vay hộ sản xuất của Agribank Đồng Hỷ giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................... 66 Bảng 3.13: Cơ cấu lợi nhuận cho vay hộ sản xuất của Agribank Đồng Hỷ giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................. 68 Bảng 3.14: Thông tin chung về các hộ điều tra ...................................... 68 Bảng 3.15: Độ tin cậy của dữ liệu ........................................................... 70
  11. ix Bảng 3.16: Thống kê giá trị trung bình, điểm SERVQUAL của độ tin cậy ........................................................................................... 72 Bảng 3.17: Thống kê giá trị trung bình, điểm SERVQUAL của sự cảm thông........................................................................................ 73 Bảng 3.18: Thống kê giá trị trung bình, điểm SERVQUAL của khả năng đáp ứng .................................................................................... 75 Bảng 3.19: Thống kê giá trị trung bình, điểm SERVQUAL của độ đảm bảo ........................................................................................... 77 Bảng 3.20: Thống kê giá trị trung bình, điểm SERVQUAL của phương tiện hữu hình ........................................................................... 78 Bảng 3.21: Thống kê giá trị trung bình, điểm SERVQUAL đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng ............................................... 79 Bảng 3.22: Các chỉ tiêu có độ chênh lệch cao giữa cảm nhận và kỳ vọng của HSX đối với chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng 83
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ .................. 21 Hình 1.2: Mô hình SERVQUAL về chất lượng dịch vụ của Parasuraman ............................................................................ 23 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ .................................................................................. 52 Biểu đồ 3.1: Huy động vốn của Ngân hàng NN&PTNT Đồng Hỷ từ các hộ sản xuất .............................................................................. 60 Biểu đồ 3.2. Biến động doanh số cho các hộ sản xuất vay của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ giai đoạn 2014-2016 .............................. 62 Biểu đồ 3.3. Biến động doanh số thu nợ các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ giai đoạn 2014-2016 .............................. 63
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, cũng như hiện nay và chắc chắn trong nhiều năm tới, hộ sản xuất vẫn là lực lượng chủ lực trong phát triển kinh tế nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, ngành nghề truyền thống ở Việt Nam. Thực tế kinh tế hộ sản xuất là nguồn chủ yếu cung cấp các mặt hàng gạo, cà phê, hạt điều, tiêu, nhiều mặt hàng thủy sản khác,…cho tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Xác định rõ vai trò chiến lược của đối tượng khách hàng đông đảo này, các NHTM ở Việt Nam cạnh tranh khá mạnh mẽ trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với kinh tế hộ sản xuất, từ việc phát triển mạng lưới ở khu vực nông thôn, tập trung vào khách hàng hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, nuôi trồng thủy sản,… Trong thực tế, đối với hầu hết các NHTM, việc cung cấp các dịch vụ tín dụng đối với kinh tế hộ sản suất cũng đảm bảo chất lượng cao hơn, thỏa mãn sự hài lòng hơn so với nhiều đối tượng khách hàng khác. Thành lập ngày 28/3/1998 là một trong những chi nhánh của Ngân hàng NN&PTNT Tỉnh Thái Nguyên, đến nay Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên là một trong những Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế tỉnh Thái Nguyên. Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên còn thực hiện nhiệm vụ quan trọng mà Đảng và Nhà nước giao là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Chính vì vậy, cung cấp dịch vụ tín dụng cho các hộ sản xuất (HSX) luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên. Việc tăng trưởng và mở rộng dịch vụ tín dụng đối với HSX có ý nghĩa quan trọng không chỉ với Ngân hàng mà còn với sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế nông nghiệp, từ đó góp phần nâng cao đời sống người nông dân. Để mở rộng dịch vụ tín dụng đối với HSX thì việc cấp thiết và tiên quyết mà Ngân hàng phải thực hiện là nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với HSX. Như vậy, việc nâng cao chất lượng tín dụng HSX luôn được Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên đặt là mục tiêu hàng đầu trong quản trị ngân hàng.
  14. 2 Với tư cách là bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn, trong những năm qua, Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên đã và đang là kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến hộ sản xuất, góp phần tạo công ăn việc làm giúp nông dân làm giàu bằng chính sức lao động của mình. Thực tế HSX của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên cũng đa số là nông dân, họ vay vốn để phát triển. Tuy nhiên, do những yếu tố khách quan lẫn yếu tố chủ quan, chất lượng dịch vụ tín dụng cho các hộ sản xuất tại Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên vẫn còn những hạn chế nhất như: quy trình cho vay và nội dung thẩm định còn tạo ra nhiều trở ngại cho các hộ sản xuất, công tác thanh tra giám sát chưa sát sao, trình độ ứng dụng trang thiết bị hiện đại còn hạn chế gây khó khăn trong giao dịch của các hộ sản xuất… điều này đã làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên nói chung và hoạt động dịch vụ tín dụng HSX nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất tại Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng các hộ sản xuất tại Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên.
  15. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên và các hộ sản xuất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ. - Phạm vi về thời gian: + Số liệu thứ cấp: thu thập từ các tài liệu như sách báo, tạp chí, internet... và các tài liệu do Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên cung cấp từ giai đoạn 2014 - 2016. + Số liệu sơ cấp: thu thập từ cuộc thăm dò ý kiến bằng phỏng vấn các hộ sản xuất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên thông qua bảng hỏi và được tiến hành tháng 9 năm 2017. - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu chất lượng dịch vụ tín dụng của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên đối với các hộ sản xuất . 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu góp phần nhằm hoàn thiện hệ thống lý luận về chất lượng dịch vụ tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng cho hộ sản xuất. Luận văn đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất tại một huyện miền núi thuộc tỉnh Thái Nguyên qua đó tăng khả năng cạnh tranh và phát triển cho Agribank - chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên.Đồng thời có ý nghĩa thiết thực đối với các hộ sản xuất cũng như quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đồng Hỷ. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ sản xuất của NHTM.
  16. 4 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất Agribank - Chi nhánh Đồng Hỷ Thái Nguyên.
  17. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lí luận về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ sản xuất của NHTM 1.1.1. Khái quát về hộ sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm, đặc trưng của hộ sản xuất a.Khái niệm hộ sản xuất Ngày nay hộ sản xuất đang trở thành một nhân tố quan trọng trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước và là sự tồn tại tất yếu trong quá trình xây dựng một nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Để phù hợp với xu thế phát triển chung, phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nước, NHNN đã ban hành chỉ thị số 10/2000/CT về biện pháp nghiệp vụ cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp theo đó thì khái niệm hộ sản xuất được hiểu như sau: “Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất của mình”. Tính phổ biến trong thực tế, đó là hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất có thể có đăng ký kinh doanh, hoặc không đăng ký kinh doanh, hay chưa đến mức đăng ký thành lập doanh nghiệp, tuỳ theo quy định của pháp luật và tuỳ theo nhận thức, mục đích của mỗi hộ sản xuất. Các hoạt động đó cũng có thể nằm trong một phạm vi một tổ chức: hợp tác xã, mạng lưới vệ tinh cho doanh nghiệp, gia công cho doanh nghiệp,… hay tiến hành độc lập. Nội dung này để phân biệt với doanh nghiệp vừa và nhỏ với hộ sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Cũng có thể một hộ sản xuất có quy mô sản xuất kinh doanh lớn hơn hoặc bằng một doanh nghiệp vừa và nhỏ, thậm chí họ có thuê thêm lao động bên ngoài, nhưng họ không đăng ký thành lập doanh nghiệp vì có thể họ thấy không cần thiết, hoặc không có lợi, hoặc chưa có sự bắt buộc của cơ quan quản lý Nhà nước yêu cầu. Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt
  18. 6 động sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó. Những hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó. Chủ hộ đại diện của hộ sản xuất trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của hộ. Cha me hoặc một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ. Chủ hộ có thể ủy quyền cho thành viên khác đã thành niên làm địa diện của hộ trong quan hệ dân sự. Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ sản xuất xác lập, thực hiện vì lợi ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ sản xuất. Như vậy, hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Họ sản xuất trong nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề mới trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nước ta trong thời gian qua. b.Đặc trưng của các hộ sản xuất Hộ sản xuất là bộ phận quan trọng hợp thành tổng thể nền kinh tế quốc dân, có mối quan hệ chặt chẽ với các ngành kinh tế quốc dân khác và có những đặc điểm riêng sau: Cùng với quá trình chuyển đổi nền kinh tế quốc dân, các hộ sản xuất ở nông thôn nước ta đang chuyển dần từ cơ chế khép kín, tự cung tự cấp sang nền kinh tế sản xuất hàng hoá. Ngày nay các hộ nông dân không chỉ làm duy nhất một nghề nông mà đã biết kết hợp giữa sản xuất nông nghiệp kinh doanh ngành nghề phụ theo hướng ai có khả năng gì thì làm nghề đó. Sự chuyển đổi nói trên đã giúp cho các hộ sản xuất ở nông thôn bớt lệ thuộc vào yếu tố thời tiết, mùa vụ góp phần nâng cao thu nhập cho hộ, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Quy mô sản xuất và cơ sở vật chất kỹ thuật của các hộ sản xuất ở các vùng, các khu vực khác nhau có sự chênh lệch đáng kể. Sở dĩ có sự khác biệt đó một phần là do mỗi vùng mỗi khu vực có những đặc điểm riêng về điều kiện địa lý, khí hậu nhưng phần lớn là do sự khác biệt về tiềm năng kinh tế giữa các vùng. Bên cạnh đó cũng có một yếu tố khác ảnh hưởng tới quy mô, cơ sở vật chất kỹ thuật của các hộ sản xuất đó là khả năng của chính bản thân các hộ đó.
  19. 7 Cùng với sự chuyển hoá nền kinh tế từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường, kinh tế hộ sản xuất cũng sẽ suất hiện thêm nhiều hình thức tổ chức kinh tế hộ sản xuất khác nhau như hộ nhận khoán, hộ nhận thầu, hộ gia đình là hộ thành viên của hợp tác xã, nông trường, tập đoàn sản xuất, doanh nghiệp Nhà nước. Sự xuất hiện các hình thức tổ chức mới đã góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế hộ sản xuất, tăng thu nhập của hộ. Tuy nhiên các hình thức tổ chức như thế này cũng chịu mức độ rủi ro rất lớn. Vì vậy, Nhà nước cần ban hành các chính sách hỗ trợ thích hợp để kinh tế hộ sản xuất củng cố và nâng cao vị trí của mình trong tổng thể nền kinh tế quốc dân. Với những đặc trưng kể trên kinh tế hộ sản xuất được coi là nhân tố quyết định sự chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn. 1.1.1.2.Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế  Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa Lịch sử phát triển sản xuất hàng hóa đã trải qua giai đoạn đầu tiên là kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa nhỏ trên quy mô hộ gia đình. Tiếp theo là giai đoạn chuyển biến từ kinh tế hàng hóa nhỏ lên kinh tế hàng hóa quy mô lớn - đó là nền kinh tế hoạt động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ. Bước chuyển biến từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa nhỏ trên quy mô hộ gia đình là một giai đoạn lịch sử mà nếu chưa trải qua thì khó có thể phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn, giải thoát khỏi tình trạng nền kinh tế kém phát triển.  Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc làm ở nông thôn Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói chung và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 70% dân số sống ở nông thôn. Với một đội ngũ lao động dồi dào, kinh tế quốc doanh đã được nhà nước chú trọng mở rộng song mớ chỉ giải quyết được việc làm cho một số lượng lao động nhỏ. Lao động thủ công và lao động nông nhàn còn nhiều. Việc sử dụng khai thác số lao động này là vấn đề cốt lõi cần được quan tâm giải quyết. Từ khi được công nhận hộ sản xuất là 1 đơn vị kinh tế tự chủ, đồng thời với việc nhà nước giao đất, giao rừng cho nông - lâm nghiệp và việc cổ phần hóa trong doanh nghiệp, hợp tác xã đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lý và có hiệu
  20. 8 quả nhất nguồn lao động sẵn có của mình. Đồng thời chính sách này đã tạo đà cho một số hộ sản xuất, kinh doanh trong nông thôn tự vươn lên mở rộng sản xuất thành các mô hình kinh tế trang trại, tổ hợp tác xã thu hút sức lao động, tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động dư thừa ở nông thôn.  Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy sản xuất hàng hóa Ngày nay, hộ sản xuất đang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá, là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, các hộ sản xuất phải quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình là sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để đạt được điều này các hộ sản xuất đều phải không ngừng nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu và một số biện pháp khác để kích thích cầu, từ đó mở rộng sản xuất đồng thời đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, hộ sản xuất có thể dễ dàng đáp ứng được những thay đổi của nhu cầu thị trường mà không sợ ảnh hưởng đến tốn kém về mặt chi phí. Thêm vào đó lại được Đảng và Nhà nước có các chính sách khuyến khích tạo điều kiện để hộ sản xuất phát triển. Như vậy, với khả năng nhạy bén trước nhu cầu thị trường, hộ sản xuất đã góp phần đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của thị trường tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển cao hơn. Từ sự phân tích trên ta thấy kinh tế hộ là thành phần kinh tế không thể thiếu được trong quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá xây dựng đất nước. Kinh tế hộ phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nước nói chung, kinh tế nông thôn nói riêng và cũng từ đó tăng mọi nguồn thu cho ngân sách địa phương cũng như ngân sách nhà nước. Không những thế hộ sản xuất còn là người bạn hàng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng nông nghiệp trên thị trường nông thôn. Vì vậy họ có mối quan hệ mật thiết với ngân hàng nông nghiệp và đó là thị trường rộng lớn có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư tín dụng mở ra nhiều vùng chuyên canh cho năng xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Hoạt động của các hộ sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2