intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

17
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của Luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN ĐỨC ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ ĐÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TSKH. NGUYỄN VIẾT VƯỢNG HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TSKH. Nguyễn Viết Vượng. Luận văn chưa công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả Nguyễn Đức Anh
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo hướng dẫn Phó giáo sư - Tiến sĩ khoa học Nguyễn Viết Vượng – Trường Đại học Công đoàn, người đã luôn tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô Trường Đại học Công đoàn, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị cán bộ nhân viên xí nghiệp Quản lý mạng của Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả có được thông tin, số liệu để viết bài. Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các bạn bè trong lơp CH12 đã giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn này. Trân trọng!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục bảng sơ đồ Danh mục các chữ viết tắt MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...................................................... 2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................... 5 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 6 6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ................................................... 7 7. Kết câu của luận văn ....................................................................................... 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 8 1.1. Một số khái niệm có liên quan .................................................................. 8 1.1.1. Cạnh tranh ................................................................................................. 8 1.1.2. Năng lực cạnh tranh ................................................................................ 12 1.1.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh ................................................................. 15 1.2. Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................. 18 1.2.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm ............................................ 18 1.2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng mở rộng thị phần ........................... 19 1.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua các nguồn lực ........................ 20 1.2.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng thương hiệu.................................... 21 1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............. 22 1.3.1. Nhóm tiêu chí định lượng ....................................................................... 22 1.3.2. Nhóm tiêu chí định tính........................................................................... 25 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....... 26
  5. 1.4.1. Các nhân tố bên trong của doanh nghiệp ................................................ 26 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài của doanh nghiệp................................................ 29 1.5. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số công ty và bài học rút ra cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông ............................................................................................................ 31 1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số công ty ............ 31 1.5.2. Bài học học rút ra cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông ........................................................................................... 34 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 36 Chương 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ ĐÔNG ......................................................................................................... 38 2.1. Giới thiệu về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông ............................................................................................................ 38 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 38 2.1.2. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty .............................................................................................................. 43 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông ................................... 49 2.2.1. Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm .......................... 49 2.2.2. Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh bằng mở rộng thị phần ............... 56 2.2.3. Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua các nguồn lực............. 61 2.2.4. Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh bằng thương hiệu .................. 78 2.3. Đánh giá thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông ................................... 80 2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................... 80 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 81 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 85
  6. Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ ĐÔNG ......................................................................................................... 86 3.1. Mục tiêu, phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông ......................... 86 3.1.1. Mục tiêu................................................................................................... 86 3.1.2. Phương hướng ......................................................................................... 87 3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông ......................... 89 3.2.1. Tăng cường đào tạo đội ngũ, phát triển nguồn nhân lực ........................ 89 3.2.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức ..................................................................... 92 3.2.3. Nâng cao năng lực tài chính .................................................................... 95 3.2.4. Đổi mới trang thiết bị công nghệ tiên tiến .............................................. 96 3.2.5. Nâng cao chất lượng và giảm thất thoát nguồn nước ............................. 97 3.2.6. Phát triển sản phẩm mới và các dịch vụ gia tăng .................................... 99 3.2.7. Phát triển hệ thống phân phối ............................................................... 100 Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 103 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 107 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Kýhiệu Nguyênnghĩa BHYT, BHXH Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội CBCNVC Cán bộ công nhân viên chức CTNS Công ty nước sạch NTHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên NGĐ Ngày đêm XN Xí nghiệp VNĐ Việt Nam đồng UBND Uỷ ban nhândân
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tài chính của Công ty từ năm 2016 – 2019 ..................... 44 Bảng 2.2. Sản lượng nước tự sản xuất và mua vào từ năm 2016 – 2019 ......... 49 Bảng 2.3. Chất lượng trung bình nguồn nước sạch Công ty năm 2019............ 51 Bảng 2.4. Chất lượng trung bình nước tinh khiết Công ty năm 2019 .............. 52 Bảng 2.5. Chi phí sản xuất cho 1m3 nước từ năm 2016 – 2019 ........................ 54 Bảng 2.6. Bảng giá nước sạch của Công ty nước sạch Hà Đông năm 2019 .... 55 Bảng 2.7. So sánh gía của nước tinh khiết đóng bình và đóng chai của Công ty nước sạch Hà Đông và các hãng khác năm 2019 ....................... 55 Bảng 2.8. Bảng số liệu tăng trưởng của sản phẩm nước sạch thương phẩm, nước tinh khiết và số hộ khách hàng từ năm 2016 - 2019 .............. 58 Bảng 2.9. Cơ cấu lao động theo chức năng tại Công ty nước sạch Hà Đông (2016-2019) ..................................................................................... 63 Bảng 2.10. Tình hình lao động của Công ty nước sạch Hà Đông từ năm 2016 - 2019............................................................................................... 65 Bảng 2.11. Số lượng cán bộ công nhân viên cho bằng cấp ngành nước năm 2019 ................................................................................................. 66 Bảng 2.12. Thâm niên công tác tại Công ty nước sạch Hà Đông (2016-2019)68 Bảng 2.13. Bậc thợ của lao động trực tiếp tại Công ty nước sạch Hà Đông .. 69 Bảng 2.14. Thu nhập bình quân 1 tháng của người lao động Công ty nước sạch Hà Đông từ năm 2016 – 2019 ................................................. 70 Bảng 2.15. Tài sản và nguồn vốn của Công ty nước sạch Hà Đông năm 2016 - 2019 ................................................................................................. 73 Bảng 2.16. Các tiêu chí tài chính của Công ty từ năm 2016 – 2019 ................ 75 Bảng 2.17. Bảng thống kê máy móc thiết bị tại công ty nước sạch Hà Đông năm 2019 ......................................................................................... 76 Bảng 2.18. Xếp loại lựa chọn các yếu tố ảnh hưởng đến thương hiệu Công ty78
  9. DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu đồ Biểu đồ 2.1. So sánh thị phần giữa Công ty nước sạch Hà Đông và các đơn vị khác trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019............................... 56 Biểu đồ 2.2. So sánh tỉ lệ thất thoát của nước sạch của Công ty nước Hà Đông và các Công ty nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội .............. 60 Biểu đồ 2.3. Tỉ lệ thị phần cung ứng nước tinh khiết tại quận Hà Đông và ..... 61 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông ................................................................. 40 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nước ngầm ..................................................... 46 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hệ thống xử lý nước tinh khiết .............................................. 47
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong lĩnh vực kinh doanh, việc nâng cao năng lực cạnh tranh là điều kiện bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Nghiên cứu và đề ra chiến lược hợp lý nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp sẽ làm cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp an toàn hơn, tăng cường khả năng liên kết trong kinh doanh, giảm được sự cạnh tranh của đối thủ và làm cho quá trình lưu thông hàng hóa được nhanh chóng. Đặc biệt là trong cơ chế thị trường như hiện nay, đối với một doanh nghiệp Nhà nước đã quen với chế độ kinh tế tập trung bao cấp thì việc xây dựng một chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh là rất cần thiết. Hiệu quả của hoạt động kinh doanh là thước đo để đánh giá trình độ quản lý và sử dụng các nguồn lực cuả doanh nghiệp và cũng là thước đo để đánh giá hiệu quả trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Những cải tiến đổi mới về nội dung như phương pháp quản lý, phương pháp kinh doanh, các cải tiến về kỹ thuật công nghệ phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp chỉ thực sự có ý nghĩa nếu nó làm tăng hiệu quả tiêu thụ sản phẩm cũng có nghĩa là làm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Là một Công ty có bề dầy lịch sử về xây dựng và cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Đông cũ nay là quận Hà Đông mới nhưng Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông đã từng bước thay đổi cơ câu tổ chức nhằm phù hợp thực tế phải có biện pháp quản lý năng động, linh hoạt, phải xây dựng áp dụng những chính sách phù hợp đúng đắn để băt kịp với sự hội nhập để tồn tại và phát triển. Với những nỗ lực và cố gắng không ngừng của ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong Công ty, Công ty đã dần khắc phục phần nào những khó khăn, tồn tại để đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt.
  11. 2 Trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty luôn cố gắng nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của mình thông qua. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Trong thời gian làm việc tại Công ty nước sạch Hà Đông và với những thực tế đang diễn ra hàng ngày tại công ty, nhận thấy được vai trò quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh của công ty và muốn đóng góp một số ý kiến về nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty nên tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông” cho luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, trong những năm gần đây “Cạnh tranh” là một thuật ngữ được nhắc đến rất nhiều trong giới kinh doanh. Nhất là khi thương mại ngày càng được tự do và mở rộng thì cạnh tranh là cách thức để doanh nghiệp đứng vững và phát triển. Đã có những cuộc hội thảo, công trình nghiên cứu cũng như tạp chí viết về vấn đề này như: Bài báo “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam sau 5 năm gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO” được đăng trên trang thông tin của Bộ Ngoại giao năm 2015 cũng đã chỉ rõ ra những điểm mạnh, điểm yếu cũng như đánh giá được kết quả thực trạng mà các doanh nghiệp của Việt Nam đang có sau 5 năm gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO buộc các doanh nghiệp trong nước cần phải có những bước đi đúng đắn trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm đương đầu với đối thủ không chỉ trong nước mà còn cả ở nước ngoài. Trong luận án tiến sĩ của tác giả Trần Văn Thi (2012) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tư Việt Nam tại thị trường Campuchia đến năm 2020” cũng đã nêu nên rõ ràng và đề cập đến cạnh tranh là cơ hội để các chủ thể kinh tế không ngừng sang tạo và phát triển bản thân
  12. 3 so với đối thủ cạnh tranh. Còn năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là nội lực và lợi thế trong việc tạo ra những khác biệt, giảm thiểu chi phí sản xuất và phân phối sản phẩm, dịch vụ để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng được thể hiện bằng mức thị phần và lợi nhuận so với đối thủ cạnh tranh. Nguyễn Bách Khoa, Đại học Thương Mại đã có bài đăng trên tạp chí khoa học thương mại số 4+5(2004) về “Phương pháp luận xác định năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế của doanh nghiệp”. Bài viết đã đưa ra các tiêu chí , chỉ tiêu và phương pháp xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thương mại. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của Nguyễn Hoàng Long, Đại học Thương Mại (2010)”Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thuộc Vinatex trong hoạt động xuất nhập khẩu” cũng đã tập trung nghiên cứu, xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp may mặc Việt Nam trong hoạt động xuất nhập khẩu. Từ đó đưa ra những bài học bổ ích cho việc định ra các giải pháp chủ yếu để nâng cao ức cạnh tranh của doanh nghiệp. Bài báo “Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp để hội nhập quốc tế” của nhà báo Huy Thắng (2015) được đăng trên báo Chính phủ đã phân tích những tác động mà môi trường kinh doanh trong và ngoài nước ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam ra làm sao, ngoài ra bài báo cũng chỉ rõ được sự lớn mạnh trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tư nhân cũng như các doanh nghiệp có vốn nước ngoài trong xu thế hội nhập quốc tế. Báo cáo “Năng lực cạnh tranh quốc gia” của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương và cơ quan phát triển Liên hợp quốc cũng đã chỉ ra rằng trong những năm qua năng lực cạnh tranh của Việt Nam chủ yếu là dựa vào những lợi thế do đặc điểm tự nhiên của đất nước đem. Chính vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải tìm cho mình những chiến lược mới, những cách thức mới để tạo ra lợi thế cạnh tranh mới cho bản thân mình.
  13. 4 Sách chuyên khảo của Nguyễn Vĩnh Thanh (2005) “Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế” tạo lập những cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam, đáp ứng đòi hòi các quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc thế thị trường. Tác giả Nguyễn Hữu Thắng (2008) ‘‘Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay” của nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội cũng đã những khái niệm cơ bản về cạnh tranh cũng như tính cấp thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế mới. Tác phẩm luận án tiến sĩ của tác giả Lê Đăng Doanh (2010)”Những nút thắt trong phát triển năng lực cạnh tranh tại Việt Nam” đã chỉ ra rằng trong việc phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ đến từ nội tại các doanh nghiệp đó mà còn đến từ bên ngoài như pháp luật hiện hành, cơ sở hạ tầng, cơ cấu nền kinh tế... cũng gây nên những ảnh hưởng không nhỏ cho sự phát triển năng lực cạnh tranh tại Việt Nam. Các công trình nghiên cứu nói trên đã tập trung phân tích vào các vấn đề: - Lý luận cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. - Các quan điểm và giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, doanh nghiệp và ngành trong hội nhập kinh tế quốc tế. - Những điểm mạnh, điểm yếu và các nhân tố bên trong cũng như bên ngoài cần được khắc phục để nâng cao năng lực cạnh tranh. 2.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài Cạnh tranh trong nền kinh tế là một vấn đề đã được nhiều tác giả ở nhiều nước trên thế giới nghiên cứu và tìm tòi. Trong bộ “tư bản” và những tác phẩm của C.Marx đã nói đến sự ra đời và sự tồn tại của cạnh tranh, các tiêu thức phân loại, các mặt tiêu cực và tích cực của cạnh tranh. Vấn đề này cũng đã được Lenin nhắc đến khi phân tích giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền.
  14. 5 Liên quan đến đề tài này còn có các công trình nghiên cứu khoa học và các cuốn sách về kinh tế đề cập đến như là: - C.K. Prahalad và Venkat Ramaswamy (2004) thì trình bày trong cuốn sách “The future of competition” thì khẳng định các nhà lãnh đạo kinh doanh trong việc tìm kiếm trọng tâm chiến lược mới, giúp họ phá vỡ những phương thức gò bó và khám phá ra phương thức mới. Các nhà kinh doanh đều nhận thấy, khách hàng ngày nay có nhiều sự lựa chọn hơn bao giờ hết, tuy vậy họ lại có ít sự hài lòng. Những ban quản trị hàng đầu đưa ra nhiều chọn lựa mang tính chiến thuật, song chúng mang lại ít giá trị thật sự. Những nghịch lý này đưa ra gợi ý gì về tương lai của cạnh tranh? Và chính những nhà kinh doanh cần phải tìm hiểu rõ được chúng. - Còn theo nhà kinh tế học Michael Porter người Mỹ tác giả của bộ 3 cuốn sách “Competitive, Competitive advantage và Competitive advantage of nations” (1985) thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả của quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”. Đây là những cuốn sách mà bất kỳ nhà quản trị kinh doanh hay nhà hoạch định chíến lược nào cũng đã phải đọc đến trong suốt gần 30 năm qua. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông.
  15. 6 - Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Năng lực cạnh tranh tại doanh nghiệp. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: tại Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông. - Về thời gian: Nghiên cứu giai đoạn 2016 – 2019, đề xuất giải pháp đến 2025. - Về nội dung: Hệ thống hóa cơ sở lí luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, từ đó phân tích rõ thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Thời điểm tiến hành điều tra, khảo sát từ tháng 02/2020 đến tháng 04/2020 triển khai nghiên cứu, thu thập phân tích tài liệu sơ cấp (nghiên cứu lập bảng câu hỏi, khảo sát, lý số liệu, phân tích số liệu). Nguồn thông tin được lấy bằng cách phát Phiếu khảo sát. Qua trao đổi với một số lãnh đạo đơn vị và cán bộ công nhân viên tại các phòng, ban và xí nghiệp trong công ty. Phân tích định tính, căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, tác giả xây dựng nội dung Phiếu khảo sát theo các biến đo lường để thu thập những thông tin cần thiết minh chứng cho vấn đề cần nghiên cứu. Cơ cấu mẫu điều tra khảo sát được xây dựng phù hợp theo nội dung của vấn đề nghiên cứu. Mẫu phiếu điều tra được xây dựng với những câu hỏi thể hiện mức độ đánh giá của người lao động trong công ty với số lượng phiếu phát ra 200 phiếu, số phiếu thu về 200 phiếu, số phiếu hợp lệ 200 phiếu trong đó số phiếu của cán bộ quản lý là 30 phiếu, số phiếu của nhân viên và người lao động là 170 phiếu.
  16. 7 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập phân tích tổng hợp số liệu từ các báo cáo hàng tháng; tài liệu lưu trữ tại công ty; các giáo trình, tài liệu, đề tài nghiên cứu khoa học, sách báo, tạp chí và các phương tiện truyền thông internet.... Các số liệu thứ cấp được phân tích, so sánh để rút ra thông tin cần thiết minh chứng cho vấn đề. 5.3. Xử lí dữ liệu Các thông tin được nhập, thống kê, xử lý số liệu trên máy tính bằng phần mềm excel, world. 6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa làm rõ những cơ sở lí luận và nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông. - Về mặt thực tiến: Đề tài phân tích thực trạng, chỉ rõ những ưu và nhược điểm trong hoạt động kinh doanh của Công ty nước sạch Hà Đông. Trên cở sở vận dụng lý luận vào thực tiễn, đề tài nghiên cứu sẽ đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông. 7. Kết câu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Hà Đông.
  17. 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm có liên quan 1.1.1. Cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm Khái niệm về cạnh tranh đã được đề cập đến từ rất lâu khi nền kinh tế zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thị trường hình thành và phát triển. Đã có rất nhiều những cách hiểu cũng zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx như quan điểm khác nhau về cạnh tranh trong suốt thời kỳ phát triển của nền zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx kinh tế thế giời nhưng cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nào về cạnh tranh. zx zx zx zx Ngày nay, thuật ngữ về “Cạnh tranh” luôn hiện hữu trong mọi lĩnh vực zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx từ kinh tế đến khoa học đời sống…Đối với các doanh nghiệp thì cạnh tranh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx là một quy luật cơ bản hiện hữu mọi lúc mọi nơi trong các hoạt động kinh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx doanh, họ phải cạnh tranh với nhau để tồn tại và phát triển. Ở những góc độ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx khác nhau, người ta lại có những định nghĩa khác nhau về cạnh tranh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Theo từ điển Tiếng Việt của các tác giả thuộc Viện Ngôn ngữ học Việt Nam, “Cạnh tranh là các hoạt động tranh nhau để giành lấy lợi ích về phía mình, giữa những người, những tổ chức có cùng lĩnh vực như nhau” [29, tr.112]. Trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội nhập của tác giả Đoàn Hùng Nam: “ Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế zx z zx zx zx zx zx zx zx zx tất yếu phát sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx đua gay gắt để giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx hàng hóa nhằm chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhuận cao nhất. Mục đích cuối cùng trong cuộc chiến tranh là tối đa hóa lợi zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx ích đối với doanh nghiệp và đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx tiện lợi” [18, tr.74]. zx zx
  18. 9 Trong từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 tại Anh Quốc, cạnh tranh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx trong cơ chế thị trường được định nghĩa là: “Sự ganh đua, sự kình địch giữa zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx các nhà kinh doanh nhằm dành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hóa zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx về phía mình”[14, tr.19]. zx zx Theo Michael E.Porter (nhà kinh tế học Hoa Kỳ thì: “Cạnh tranh là zx zx zx zx zx zx zx zx zx)zx zx zx zx zx giành lấy thị phận. Bản chất của canh trạnh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx lợi nhuận cạo hơn mức lợi nhuận trung bình mà doạnh nghiệp đang có. Kết zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx quả quá trình cạnh trạnh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx chiều hưóng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi” (1980) [17]. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Cạnh tranh là quy luật của kinh tế thị trường. Cạnh tranh không những là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, điều tiết hệ thống thị trường, mà còn là yếu tố quan trọng làm lành mạnh các quan hệ xã hội. Như vậy, từ những định nghĩa trên có thể rút ra quan điểm đầy đủ về cạnh tranh như sau: Cạnh tranh là sự ganh đua quyết liệt giữa các cá nhân, tổ chức, doanh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nghiệp trong cùng một lĩnh vực hoạt động Ở đó họ tìm mọi biện pháp để đạt zx zx zx zx zx zx zx zx.zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx được mục đích kinh tế của mình nhằm giành lấy khách hàng, chiếm lĩnh thị zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx trường, chiếm lấy những lợi ích tốt nhất về phía mình, đồng thời tạo điều kiện zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thúc đẩy cho sự phát triển. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Để có cạnh tranh thì cần phải có những điều kiện kiên quyết sau đây: zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Phải có nhiều chủ thể cùng tham gia cạnh tranh với cùng một loại sản zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx phẩm, cùng một mục đích, mục tiêu và kết quả là có sự giành giật để cùng zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx hướng đến một đối tượng mà các chủ thể cùng muốn chiếm đoạt cho riêng zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx mình. Trong nền kinh tế với các chủ thể là bên bán thì đó là các loại sản zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx phẩm tương tự có cùng một mục đích là phục vụ nhu cầu của khách hàng và zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx được khách hàng chấp nhận, còn đối với chủ thể bên mua là giành được các zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx sản phẩm đúng với mong muốn của bản thân. zx zx zx zx zx zx zx zx - Việc cạnh tranh phải diễn ra trong một môi trường cạnh tranh cụ thể và tại zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx đó có những điều luật rằng buộc mà tất cả các chủ thể tham gia phải tuân thủ. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx
  19. 10 - Cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không cố định zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx (có thể vài tháng, vài năm hoặc suốt quá trình tồn tại) và khoảng không gian zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx không nhất định (giữa các tổ chức, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa các quốc zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx gia…). - Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chính là việc sử dụng tốt những zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nguồn lực mà mình đang có như nguồn nhân lực, tài lực, thiết bị kĩ thuật.... zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx cũng như các cơ hội mà doanh nghiệp giành được nhằm giành lấy phần thắng zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx về phía mình trước những đối thủ cạnh tranh, đảm bảo sự phát triển bền vững zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx của doanh nghiệp. zx zx 1.1.1.2. Phân loại  Tùy thuộc vào phạm vi cũng như mục đích nghiêm cứu khác nhau thì cạnh tranh có thể phân theo nhiều phương hướng khác nhau gồm: - Cạnh tranh cấp ngành zx zx zx zx Xét theo phạm vi mục đích kinh tế hay ngành kinh tế, cạnh tranh được zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx chia thành hai loại: zx zx zx + Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx cùng sản xuất, kinh doanh một loại hàng hoá, dịch vụ. Trong đó, các doanh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nghiệp yếu kém phải thu nhỏ hoạt động kinh doanh, thậm chí bị phá sản, các zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx doanh nghiệp mạnh sẽ chiếm ưu thế. Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cuộc zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx cạnh tranh tất yếu xảy ra, tất cả đều nhằm vào mục tiêu cao nhất là lợi nhuận zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx của doanh nghiệp. zx zx + Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhằm mục tiêu lợi nhuận, vị thế và an toàn. Cạnh tranh giữa các ngành tạo ra zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx xu hướng di chuyển của vốn đầu tư sang các ngành kinh doanh thu được lợi zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhuận cao hơn và tất yếu sẽ dẫn tới sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Cạnh tranh cấp doanh nghiệp: Cạnh tranh theo cấp doanh nghiệp có zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thể được hiểu là cuộc chiến giữa các chủ thể kinh tế với nhau trên thị trường zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhằm giành lấy được nhiều ưu thế hơn trên cùng một loại sản phẩm hay dịch zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx
  20. 11 vụ để thu hút khách hàng về phía mình. Với mục đích chính là tìm kiếm lợi zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhuận, giành lấy thị phần và những lợi ích kinh tế lớn về cho doanh nghiệp. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Cạnh tranh cấp quốc gia: Cạnh tranh đối với một quốc gia là mức độ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx mà ở đó, dưới điều kiện của thị trường tự do và công bằng, có thể sản xuất zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx các hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được các đòi hỏi của thị trường quốc tế, zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx đồng thời duy trì và nâng cao được thu nhập thực tế của người dân nước đó. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Cạnh tranh cấp quốc gia thường chú trọng vào môi trường kinh tế vĩ mô zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx và thể hiện được vai trò quan trọng của chính phủ. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx  Dựa vào sự tính lành mạnh hay không lành mạnh và tác động của hành zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx vi đối với môi trường có thể chia làm 2 loại là: zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Cạnh tranh lành mạnh: Cạnh tranh lành mạnh là cạnh tranh thực hiện zx zx zx zx theo đúng quy định của pháp luật, của đạo đức xã hội, của đạo đức kinh doanh. Cạnh tranh lành mạnh là sự ganh đua một cách hợp pháp, trong sạch, đàng hoàng giữa các nhà kinh doanh hoạt động trong cùng lĩnh vực, ngành nghề để chiếm lĩnh thị phần mà không sử dụng thủ đoạn mờ ám, bất chính nhằm loại bỏ đối thủ, tranh giành thị trường. - Cạnh tranh không lành mạnh: Theo khoản 6 Điều 3 Luật cạnh tranh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2018 định nghĩa “ Cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khá.” [21, tr.30]. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx  Căn cứ vào tính chất cạnh tranh trên thị trường, cạnh tranh được chia zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx làm 2 loại : zx zx zx - Cạnh tranh hoàn hảo: Cạnh tranh hoàn hảo là cạnh tranh trong một mô zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx hình kinh tế được mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx được thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được cho là zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx sẽ dẫn đến hiệu quả kinh tế cao. zx zx zx zx zx zx zx
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2