intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển công nghiệp phụ trợ cho ngành da giày tại Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:148

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích hiện trạng và các điều kiện phát triển ngành công nghiệp phụ trợ phục vụ cho công nghiệp da giày trên địa bàn TP.HCM nhằm xác định ảnh hưởng của phát triển CNPT ngành da giày đến phát triển ngành da giày, hiện trạng về cơ chế chính sách đối với phát triển ngành da giày và công nghiệp phụ trợ phục vụ ngành da giày.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển công nghiệp phụ trợ cho ngành da giày tại Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ THỊ THỦY TUYÊN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ CHO NGÀNH DA GIÀY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60 34 01 02 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ THỊ THỦY TUYÊN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ CHO NGÀNH DA GIÀY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60 34 01 02 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƢƠNG QUANG DŨNG TP.Hồ Chí Minh tháng 12 năm 2013
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn LÊ THỊ THỦY TUYÊN
  4. ii LỜI CÁM ƠN Qua quá trình học tập và nghiên cứu, đƣợc sự tận tình giúp đỡ của các thầy cô giáo, các nhà quản lý tại công ty Giày An Lạc, tôi đã hoàn thành chƣơng trình học tập và nghiên cứu luận văn với đề tài “Phát triển công nghiệp phụ trợ cho ngành da giày tại Thành phố Hồ Chí Minh”. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trƣơng Quang Dũng đã tạo mọi điều kiện và tận tình hƣớng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà quản lý trong Hội Da giày Thành phố Hồ Chí Minh đã góp ý cho tôi hoàn thiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị Phòng Tổng hợp- Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh, Hội Da giày TP. Hồ Chí Minh đã cung cấp tài liệu thống kê, hƣớng dẫn tôi cách xử lý thông tin. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị đang công tác tại một số doanh nghiệp nơi tôi đến điều tra, khảo sát đã cung cấp nhiều thông tin quý báu và đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Học Viên LÊ THỊ THỦY TUYÊN
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM ) gần 100% doanh nghiệp da giày sản xuất gia công. Ngành công nghiệp phụ trợ trong lĩnh vực da giày không những chỉ riêng của TP.HCM mà đối với cả nƣớc cũng rất khó phát triển, do sản xuất gia công phải chịu sự chi phối của khách hàng theo chỉ định nhập nguyên liệu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp công nghiêp phụ trợ ngành da giày, đặc biệt là các doanh nghiệp (DN) có vốn nhà nƣớc và DN dân doanh, hoạt động yếu kém cả về trình độ, quy mô, khả năng cung cấp và khả năng tiếp cận thị trƣờng, chất lƣợng sản phẩm không ổn định, chủ yếu phục vụ trong nƣớc nên không đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Điều này đã làm ảnh hƣởng rất lớn đến việc tăng cƣờng đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng sản xuất các sản phẩm phụ trợ trong nƣớc. Từ thực tế đó, đề tài: “Phát triển công nghiệp phụ trợ cho ngành da giày tại thành phố Hồ Chí Minh” đã đƣợc tác giả lựa chọn nghiên cứu. Bằng phƣơng pháp định tính sử dụng kết quả nghiên cứu và số liệu thứ cấp từ các hiệp hội, tổ chức, đơn vị có liên quan và từ các công trình khoa học đã công bố có liên quan đến công nghiệp phụ trợ (CNPT) và CNPT ngành da giày ở TP.HCM, tác giả tập trung vào những lý thuyết liên quan đến công nghiệp phụ trợ. Bắt đầu từ chuỗi giá trị, tác giả đi vào tìm hiểu những quan niệm về công nghiệp phụ trợ và công nghiệp ngành da giày. Bằng phƣơng pháp định lƣợng sử dụng các số liệu sơ cấp từ cuộc khảo sát riêng cho luận văn, thông qua phiếu điều tra và các cuộc phỏng vấn (toàn bộ số liệu khảo sát đƣợc xử lý bằng SPSS). Tác giả đánh giá đƣợc thực trạng ngành da giày và CNPT ngành da giày của TP.HCM, tuy có thể nói là vƣợt trội hẳn so với mặt bằng chung của cả nƣớc, nhƣng chủ yếu vẫn là gia công có giá trị gia tăng thấp. Luận văn đƣa ra 7 vấn đề cần bất cập cần giải quyết, gồm: (i) Chính sách, biện pháp thu hút vốn đầu tƣ chƣa có hiệu quả; (ii) Các biện pháp thực hiện chiến lƣợc nguồn nhân lực chƣa phù hợp; (iii) Hiệu quả các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm thấp;
  6. iv (iv) Chƣa có các biện pháp cho vấn đề liên kết trong ngành; (v) Thực hiện quy hoạch đầu tƣ còn chậm chƣa phát huy hiệu quả; (vi) Nguyên liệu thƣợng nguồn, thuộc da, phụ liệu dệt, keo dán, phụ liệu kim loại, dụng cụ cơ khí và phụ tùng phát triển còn yếu; (vii) Chƣa có chiến lƣợc xây dựng và phát triển thƣơng hiệu. Vấn đề còn nhiều, thách thức lớn, nhƣng cơ hội, tiềm năng cho phát triển sản xuất nguyên phụ liệu, đảm bảo phát triển ngành da giày- ngành kinh tế mũi nhọn một cách bền vững cũng rất lớn. Việc chỉ ra những vấn đề bất cập trong phát triển CNPT ngành da giày là cơ sở quan trọng để đƣa ra các giải pháp khắc phuc, phát huy tiềm năng để phát triển. Nắm bắt đƣợc thực trạng trên, tác giả đƣa ra một số giải pháp nhằm phát triển CNPT cho ngành da giày trên địa bàn TP.HCM nhằm phát triển tỷ lệ nội địa hóa nguồn cung ứng. Vì thế phải xác định đúng nguyên phụ liệu chủ lực tại các DN CNPT cho ngành da giày và phát triển tốt sản phẩm chủ lực trên địa bàn TP.HCM đến năm 2025. Từ đó đƣa ra các mục tiêu định hƣớng, các giải pháp phát triển và sản xuất nguyên phụ liệu da giày. Luận văn đã giải quyết các vấn đề: Thứ nhất: Xu hƣớng phát triển của ngành da giày đến năm 2025; Thứ hai: Đƣa ra định hƣớng phát triển ngành da giày đến năm 2025; Thứ ba: Đƣa ra các giải pháp nhằm thức đẩy phát triển CNPT, gồm: + Các giải pháp về thu hút nguồn vốn; + Các giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh; + Các giải pháp phát triển nguồn nguyên liệu thƣợng nguồn; + Các giải pháp đầu tƣ các trung tâm giao dịch nguyên phụ liệu da giày; + Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực; + Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết; + Các giải pháp đối với DN CNPT. Tuy nhiên, để nguyên phụ liệu của thành phố phát triển một cách bền vững, cần triển khai đồng bộ các giải pháp nhƣ qui hoạch, liên kết, đầu tƣ, thị trƣờng..., đồng thời các cấp, các ngành cần có sự quan tâm hỗ trợ tích cực, hiệu quả trên
  7. v nhiều phƣơng diện cần thiết, cũng nhƣ bản thân các doanh nghiệp và địa phƣơng phải chủ động trong việc phối hợp qui hoạch đầu tƣ cho phát triển nguyên phụ liệu của chính doanh nghiệp, địa phƣơng và ngành kinh tế. Có vậy, việc phát triển CNPT cho ngành da giày của thành phố mới thuận lợi và đạt kết quả mong muốn.
  8. vi ABSTRACT Almost all of the leather and footwear firms in Ho Chi Minh City have done outwork. Supporting industries in this field is hard to develop in not only Vietnam but also many other countries in the world because they have been controlled by customer with materials. Moreover, firms in leather and footwear supporting industries, specially household ones and the ones which have capital share of the government, have worked weakly in the matter of labor qualifications, size, ability to manufacture and approach market, (unstable) product quality and satisfaction of foreign customer requirements. As a result, the investment and quality improvement in supporting industries is affected a lot. Therefore, the author chooses „Develop supporting industries in leather and footwear‟ to be the master thesis. Using qualitative research which collects previous research results and secondary materials from associations, organizations and units. The author concentrates on theories related to this matter beginning with quality chain to declare concepts on supporting industries and footwear and leather industry. Using quantitative research which follows primary information from the own surveys through questionnaires and direct interviews after integrated and processed by statistics, supports the author to estimate the reality of supporting industries and footwear and leather industry. The estimation shows that this industry mostly focuses on processing products to receive little value-added profit. The thesis reaches seven problems including: (i) Policy and methods to attract investment being ineffective (ii) No suitable methods for human resource strategy; (iii) Effectiveness of product trading comparativeness being low; (iv) No method for domestic cooperation; (v) Investment planning being low and ineffective; (vi) Primary material, leather, textile sub-material, glue, metal sub-material, mechanical tools and accessories being in weak development;
  9. vii (vii) No strategy to popularize brand names. The problems and challenges are a lot; however, the chances and potentials are extremely large. And making clear the difficulty in this industry is an important foundation for good future development. Handling above matters, the author gives some suggestions to develop footwear and leather supporting industries in Ho Chi Minh City and to increase localizing rate of material suppliers. The results which are suitable strategies, conclusions and suggestions, are based on specifying main key material and developing production of that material until 2025. The thesis suggests results for the matters: Firstly: Developing tendency of leather and footwear until 2025; Secondly: Developing strategy of leather and footwear until 2025; Thirdly: Suggestion for supporting industries, including: + Suggestion to attract investment capital; + Suggestion to improve business; + Suggestion for primary materials; + Suggestion to invest trading service center in leather and footwear industry; + Suggestion for human resource development; + Strengthening and improving cooperation; + Suggestion for supporting industries. However, the developing projects, cooperation, investment and matters of market need to be synchro-executed to have sustainable development in materials. At the same time, the governmental organizations have to consider and support this industry actively and effectively. The firms and organizations also have to cooperate each other in the best way in household, local or even national material investment projects so that the footwear and leather supporting industries in Ho Chi Minh City should be advantageous and satisfactory.
  10. viii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ---------------------------------------------------------------------------- I LỜI CÁM ƠN ------------------------------------------------------------------------------- II TÓM TẮT LUẬN VĂN ------------------------------------------------------------------ III ABSTRACT -------------------------------------------------------------------------------- VI MỤC LỤC -------------------------------------------------------------------------------- VIII DANH MỤC VIẾT TẮT ----------------------------------------------------------------- XI DANH MỤC CÁC BẢNG -------------------------------------------------------------- XII DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ---------------------------------------------- XIV MỞ ĐẦU -------------------------------------------------------------------------------------- 1 1.Tính cấp thiết của đề tàì------------------------------------------------------------------- 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------ 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ----------------------------------------------------------------- 3 5. Kết cấu đề tài ------------------------------------------------------------------------------ 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ NGÀNH DA GIÀY ------------------------------------------------------------------------------------------ 5 1.1 Cơ sở lý luận về công nghiệp phụ trợ ------------------------------------------------- 5 1.1.1 Khái niệm về chuỗi giá trị------------------------------------------------------------ 5 1.1.2 Lý thuyết về lợi thế theo quy mô ---------------------------------------------------- 7 1.1.3 Ngành công nghiệp phụ trợ ---------------------------------------------------------- 9 1.1.3.1 Khái niệm công nghiệp phụ trợ --------------------------------------------------- 9 1.1.3.2 Vai trò của công nghiệp phụ trợ ------------------------------------------------ 14 1.2 Các đặc thù của ngành da giày------------------------------------------------------- 16 1.3 Công nghiệp phụ trợ ngành da giày ------------------------------------------------- 21 1.3.1 Khái niệm về CNPT ngành da giày ----------------------------------------------- 21 1.3.2 Các điều kiện phát triển CNPT ngành da giày ---------------------------------- 24 1.3.3 Vai trò của CNPT ngành da giày -------------------------------------------------- 27 1.3.4 Các sản phẩm CNPT ngành da giày ---------------------------------------------- 28
  11. ix TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ------------------------------------------------------------------ 30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ NGÀNH DA GIÀY TẠI TP.HCM ------------------------------------------------------------------------------- 31 2.1 Tổng quan về kinh tế - xã hội TP.HCM -------------------------------------------- 31 2.2 Tổng quan về ngành da giày tại TP.HCM ----------------------------------------- 32 2.3 Thực trạng các điều kiện phát triển công nghiệp phụ trợ ngành da giày tại TP.HCM ------------------------------------------------------------------------------------- 42 2.3.1 Về các yếu tố đầu vào sản xuất ---------------------------------------------------- 44 2.3.2 Về điều kiện đầu ra ----------------------------------------------------------------- 45 2.3.3 Các ngành có quan hệ và hỗ trợ đối với CNPT ngành da giày ---------------- 46 2.3.4 Chiến lƣợc kinh doanh và cạnh tranh của DN----------------------------------- 48 2.3.5 Thời cơ và xu hƣớng phát triển CNPT ------------------------------------------- 49 2.3.6 Các chính sách của nhà nƣớc về phát triển CNPT ngành da giày của Việt Nam ------------------------------------------------------------------------------------------ 49 2.4 Thực trạng công nghiệp phụ trợ ngành da giày tại TP.HCM -------------------- 50 2.4.1 Da tổng hợp, nhân tạo các loại ---------------------------------------------------- 50 2.4.2 Vải làm giày dép các loại ---------------------------------------------------------- 51 2.4.3 Đế, gót giày dép các loại ----------------------------------------------------------- 52 2.4.4 Phụ liệu kim loại -------------------------------------------------------------------- 52 2.4.5 Phụ liệu dệt, vải các loại ----------------------------------------------------------- 53 2.4.6 Vật liệu giấy và bao bì -------------------------------------------------------------- 53 2.4.7 Keo dán, dung môi, hóa chất trau chuốt các loại ------------------------------- 54 2.4.8 Phom giày các loại ------------------------------------------------------------------ 55 2.4.9 Dụng cụ cơ khí, phụ tùng, thiết bị máy móc ------------------------------------- 55 2.4.10 Nhu cầu phát triển CNPT tại các DN da giày trên địa bàn TP.HCM ------- 59 2.5 Đánh giá thực trạng công nghiệp phụ trợ ngành da giày tại TP.HCM --------- 62 2.5.1 Những kết quả đạt đƣợc ------------------------------------------------------------ 62 2.5.2 Những tồn tại và nguyên nhân ----------------------------------------------------- 63 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ------------------------------------------------------------------ 68
  12. x CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ CHO NGÀNH DA GIÀY Ở TP.HCM ------------------------------------ 70 3.1 Quan điểm phát triển CNPT ngành da giày tại TP.HCM trong thời gian tới-- 70 3.2 Các định hƣớng phát triển CNPT ngành da giày tại TP.HCM ------------------ 73 3.3 Một số giải pháp phát triển công nghiệp phụ trợ ngành da giày tại TP.HCM- 76 3.3.1 Xây dựng và triển khai chƣơng trình phát triển CNPT ngành da giày ------- 76 3.3.2 Các giải pháp chủ yếu phát triển công nghiệp phụ trợ ngành da giày ------- 77 3.3.2.1 Các giải pháp về thu hút nguồn vốn -------------------------------------------- 77 3.3.2.2 Các giải pháp về phát triển sản xuất kinh doanh------------------------------ 80 3.3.2.3 Các giải pháp về phát triển nguyên liệu thƣợng nguồn ---------------------- 81 3.3.2.4 Đầu tƣ các trung tâm giao dịch nguyên phụ liệu da giày -------------------- 83 3.3.2.5 Các giải pháp phát triển nguôn nhân lực --------------------------------------- 84 3.3.2.6 Các giải pháp về thị trƣờng và nâng cao sức cạnh tranh--------------------- 86 3.3.2.7 Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết ------------------------ 87 3.3.3 Giải pháp về phía doanh nghiệp công nghiệp phụ trợ ngành da giày -------- 89 3.3 Các giải pháp khác -------------------------------------------------------------------- 97 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ------------------------------------------------------------------ 99 KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------------- 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------------- 102 PHỤ LỤC ---------------------------------------------------------------------------------- 104
  13. xi DANH MỤC VIẾT TẮT 1. Viết tắt tiếng Việt TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh CLKN Cụm liên kết ngành CNPT Công nghiệp phụ trợ CSDL Cơ sở dữ liệu DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa KCN Khu công nghiệp MLSX Mạng lƣới sản xuất MMTB Máy móc thiết bị NXB Nhà xuất bản TĐĐQG Tập đoàn đa quốc gia 2. Viết tắt tiếng Anh AFTA Asean Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do các nƣớc Đông Nam Á ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations EU European Union Liên minh các nƣớc Châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FOB Free on Board Phƣơng Thức Xuất Khẩu Có Tham Gia Vào Hệ Thống Phân Phối GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội JETRO The Japan External Trade Tổ chức Xúc tiến thƣơng mại Nhật Organization Bản JICA Japan International Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản Cooperation Agency R&D research & development Nghiên cứu và phát triển WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại thế giới UNIDO The United Nations Industrial Tổ chức phát triển công nghiệp của Development Organization Liên hợp quốc USD United States Dollar Đô la Mỹ VCCI Vietnam Chamber of Phòng thƣơng mại và công nghiệp Commerce and Industry Việt Nam VDF Vietnam Development Forum Diễn đàn phát triển Việt Nam
  14. xii DANH MỤC CÁC BẢNG Số Số Tên Bảng/ Biểu Trang TT Bảng/ Biểu Tổng hợp kinh tế- xã hội TP.HCM (2006-2011) 1. Bảng 2.1 31 Số lƣợng DN kinh doanh da giày tại TP.HCM 2. Bảng 2.2 35 (2007- 2011) 3. Bảng 2.3 Số lao động trong các DN ngành da giày 35 4. Bảng 2.4 Cơ cấu lao động phân theo hình thức pháp lý năm 36 2011 5. Bảng 2.5 Số lƣợng sản phẩm giày dép các loại phân theo loại 38 hình DN 6. Bảng 2.6 Số lƣợng DN trong các ngành công nghiệp theo các 42 năm 7. Bảng 2.7 Số lƣợng DN CNPT ngành da giày theo loại hình 43 sở hữu 8. Bảng 2.8 Số lao động trong các DN CNPT ngành da giày tại 43 TP.HCM Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trƣởng của ngành da 9. Bảng 2.9 giày 56 10. Bảng 2.10 Số lƣợng sản phẩm da giày các loại (2010-2011) 46 Tỷ lệ nội địa hóa của ngành da giày đối với da tổng 11. Bảng 2.11 50 hợp, nhân tạo các loại (năm 2011) Tỷ lệ nội địa hóa của ngành da giày đối với sản 12. Bảng 2.12 51 phẩm vải (năm 2011) Tỷ lệ nội địa hóa của ngành da giày đối với sản 13. Bảng 2.13 52 phẩm đế, gót giày dép các loại (năm 2011) Tỷ lệ nội địa hóa của ngành da giày đối với phụ Bảng 2.14 14. liệu kim loại (năm 2011) 53 Tỷ lệ nội địa hóa của ngành da giày đối với phụ 15. Bảng 2.15 liệu dệt, vải các loại (năm 2011) 53
  15. xiii Tỷ lệ nội địa hóa của ngành da giày đối với vật liệu 16. Bảng 2.16 54 giấy và bao bì (năm 2011) Tỷ lệ nội địa hóa của ngành da giày dép đối với 17. Bảng 2.17 keo dán, dung môi, hoá chất trau chuốt các loại 54 (năm 2011) Tỷ lệ nội địa hóa của ngành da giày đối với phom 18. Bảng 2.18 giày các loại (năm 2011) 55 Thực trạng máy móc, thiết bị của ngành da giày 19. Bảng 2.19 TP.HCM (năm 2011) 56 Tỷ lệ nội địa hóa của ngành da giày đối với dụng 20. Bảng 2.20 cụ cơ khí, phụ tùng và thiết bị máy móc (năm 57 2011) Tổng hợp tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm CNPT 21. Bảng 2.21 cho ngành da giày của TP.HCM (năm 2011) 58 Những khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn sản 22. Bảng 2.22 phẩm phụ trợ 59 Các cách thức tiếp cận nguồn nguyên phụ liệu hiệu 23. Bảng 2.23 quả nhất 60 Tầm quan trọng của một số yếu tố khi lựa chọn nhà 24. Bảng 2.24 cung cấp 60 25. Bảng 2.25 Tỷ lệ nội địa hóa dự kiến 4 năm tới 61 26. Bảng 2.26 Giải pháp gia tăng năng lực của các DN phụ trợ 62
  16. xiv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Số Số Tên hình vẽ Trang TT hình vẽ 1. Hình 1.1 Chuỗi giá trị Potter 5 2. Hình 1.2 Mối liên kết trong chuỗi giá trị 6 3. Hình 1.3 Mô hình chuỗi giá trị ngành 7 4. Hình 1.4 Cấu trúc cơ bản của quy trình sản xuất 10 Các mô hình chia sẻ của các ngành công nghiệp 5. Hình 1.5 11 phụ trợ 6. Hình 1.6 Khái niệm về CNHT 13 7. Hình 1.7 Sơ đồ quy trình sản xuất giày 19 8. Hình 1.8 Chuỗi giá trị ngành giày 23 9. Hình 1.9 Mô hình Viên kim cƣơng của Porter 24 10. Hình 2.1 Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu da giày năm 2011 33 11. Biểu đồ 2.1 Số lƣợng DN công nghiệp da giày TP.HCM (2000- 35 2011)
  17. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tàì Nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới, môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc mở rộng song sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra các cơ hội kinh doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển của các doanh nghiệp. Đặc biệt là ngành công nghiệp da giày tại thị trƣờng Việt Nam. Ngành công nghiệp da giày Việt Nam đã phát triển rất nhanh và đƣợc xem là một trong những ngành công nghiệp chính đƣa nền kinh tế Việt Nam phát triển. Số liê ̣u do Cu ̣c Thố ng kê TP .HCM công bố , năm 2011 TP.HCM kim ngạch nhập siêu là đạt 27.524,3 triệu USD (tăng 19,1% so với năm 2010). Một trong những nguyên nhân khiến nhập siêu tăng đƣợc các chuyên gia kinh tế đƣa ra là sự yếu kém của nền công nghiệp phụ trợ. Các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trong lĩnh vực này chủ yếu định hƣớng nhập khẩu, không hƣớng đến những kết nối thúc đẩy phát triển công nghiệp phụ trợ trong nƣớc để tạo ra sự chuyển dịch trên chuỗi giá trị nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng nội địa. Một lần nữa vấn đề phát triển công nghiệp phụ trợ, tăng công tác nội địa hóa lại đƣợc đƣa ra bàn bạc và nhắc lại. Trong một thời gian dài, công nghiệp da giày thiếu đi một định hƣớng chiến lƣợc phát triển công nghiệp phụ trợ, do đó thiếu sự đầu tƣ trong thiết kế chính sách cũng nhƣ nhận thức đúng đắng về vai trò và cách tiếp cận. Đối với xây dựng chính sách, quan niệm về ngành công nghiệp phụ trợ hiện rất mơ hồ. Hiện nƣớc ta vẫn chƣa có khái niệm chính thức về ngành công nghiệp phụ trợ. Trong khi đó, đã có rất nhiều nghiên cứu của Nhật Bản về ngành công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam, tiêu biểu nhƣ nghiên cứu của Kenichi Ohno, Junichi Mori, Kyoshiro Ichikawa đã đƣợc đăng tải trên diễn đàn phát triển Việt Nam (VDF). Điều này cho thấy sự quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đối với ngành công nghiệp phụ trợ, đơn giản chỉ vì họ muốn hiệu quả và triển vọng lâu dài đối với đồng vốn đầu tƣ bỏ ra. Để nắm bắt các cơ hội phát triển của ngành da giày trong thời đại của toàn cầu hóa và chuỗi
  18. 2 giá trị, cần có sự quan tâm tƣơng ứng đối với các nghiên cứu phục vụ xây dựng chính sách phát triển công nghiệp phụ trợ theo ngành, trên địa bàn TP.HCM. Nhiều năm gần đây, chính phủ đã có nhiều chính sách chú trong phát triển các ngành CNPT trong nƣớc, đặc biệt, Quyết định Số 12/2011/QĐ-TTg ra ngày 24/02/2011 về việc ban hành Chính sách khuyến khích phát triển một số ngành CNPT, kèm theo đó là Quyết định số 1483/QĐ-TTg ra ngày 26/8/2011 về việc ban hành Danh mục CNPT ƣu tiên phát triển (trong đó, ngành da - giày có 6 đầu mục ưu tiên phát triển: da thuộc; vải giả da; hóa chất thuộc da; da muối; chỉ may giày). Đồng thời, gần đây, trong nƣớc cũng đã có rất nhiều hội thảo nhằm đề xuất giải pháp chính sách phát triển CNPT nói chung và CNPT ngành da giày nói riêng. Tuy nhiên, thực tế phát triển lại không đƣợc nhƣ mong đợi và đang rơi vào tình trạng “nói thì nhiều, làm thì ít”. Thực trạng này là do chính sách của Chính phủ chƣa đủ mạnh, những ƣu đãi phát triển CNPT chƣa đủ hấp dẫn để tạo động cơ thu hút sự đầu tƣ của các DN. Hiện nay, trên địa bàn TP.HCM gần 100% doanh nghiệp da giày sản xuất gia công. Ngành công nghiệp phụ trợ trong lĩnh vực da giày không những chỉ riêng của TP.HCM mà đối với cả nƣớc cũng rất khó phát triển, do sản xuất gia công phải chịu sự chi phối của khách hàng theo chỉ định nhập nguyên liệu 1. Bên cạnh đó, các DNCNPT ngành da giày, đặc biệt là các DN có vốn nhà nƣớc và DN dân doanh, hoạt động yếu kém cả về trình độ, quy mô, khả năng cung cấp và khả năng tiếp cận thị trƣờng, chất lƣợng sản phẩm không ổn định, chủ yếu phục vụ trong nƣớc nên không đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Điều này đã làm ảnh hƣởng rất lớn đến việc tăng cƣờng đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng sản xuất các sản phẩm phụ trợ trong nƣớc. Từ thực tế đó, đề tài: “ Phát triển công nghiệp phụ trợ cho ngành da giày tại thành phố Hồ Chí Minh” đã đƣợc tác giả lựa chọn nghiên cứu. 1 Ông Nguyễn Văn Khánh, Tổng Thƣ ký Hội Da giày TPHCM (Sla) chia sẻ
  19. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống và làm rõ các quan niệm, nội dung và cách tiếp cận đối với ngành công nghiệp phụ trợ phục vụ ngành da giày. Phân tích hiện trạng và các điều kiện phát triển ngành công nghiệp phụ trợ phục vụ cho công nghiệp da giày trên địa bàn TP.HCM nhằm xác định ảnh hƣởng của phát triển CNPT ngành da giày đến phát triển ngành da giày, hiện trạng về cơ chế chính sách đối với phát triển ngành da giày và công nghiệp phụ trợ phục vụ ngành da giày. Đề xuất các giải pháp phát triển ngành công nghiệp phụ trợ phục vụ cho ngành da giày của TP.HCM nhằm đáp ứng xu hƣớng phát triển và toàn cầu hóa của thị trƣờng da giày hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là ngành công nghiệp phụ trợ da giày. * Phạm vi nghiên cứu Các doanh nghiệp da giày trên địa bàn TP.HCM từ năm 2007-2011. Đồng thời, nghiên cứu sẽ giới hạn chỉ trong những ngành công nghiệp phụ trợ có vai trò rõ nét trong phục vụ phát triển ngành da giày. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng cả phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng. Trong đó phƣơng pháp định tính là chủ yếu. - Phƣơng pháp định tính sử dụng kết quả nghiên cứu và số liệu thứ cấp từ các hiệp hội, tổ chức, đơn vị có liên quan và từ các công trình khoa học đã công bố có liên quan đến CNPT và CNPT ngành da giày ở TP.HCM. - Phƣơng pháp định lƣợng sử dụng các số liệu sơ cấp từ cuộc khảo sát riêng cho luận văn, thông qua phiếu điều tra và các cuộc phỏng vấn (toàn bộ số liệu khảo sát đƣợc xử lý bằng SPSS). Cụ thể: (1) Nội dung khảo sát:
  20. 4 Thực trạng và nhu cầu phát triển CNPT tại các DN giày: nghiên cứu tỷ trọng các sản phẩm phụ trợ tại DN giày, tỷ lệ nội địa hóa nguồn cung ứng, những khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn cung ứng, cách thức tiếp cận nguồn cung ứng, tiêu chí lựa chọn nguồn cung ứng. (2) Phƣơng thức nghiên cứu và khảo sát: Các sản phẩm CNPT cho ngành da giày đƣợc nghiên cứu chia thành 9 nhóm: Da tổng hợp, nhân tạo các loại; Vải làm giày dép các loại; Đế, gót giày dép các loại; Phụ liệu kim loại làm giày dép; Phụ liệu dệt, vải các loại; Vật liệu giấy và bao bì; Keo dán, dung môi, hoá chất trau chuốt các loại; Phom giày các loại; Dụng cụ cơ khí, phụ tùng, thiết bị máy móc. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn đƣợc cấu trúc gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1 – Cơ sở lý luận về công nghiệp phụ trợ ngành da giày. Chƣơng 2 – Thực trạng công nghiệp phụ trợ ngành da giày tại TP.HCM. Chƣơng 3 – Một số giải pháp phát triển công nghiệp phụ trợ cho phục vụ ngành da giày tại TP.HCM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2