intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đềtài thực hiện với mục tiêu đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên, chỉ ra điểm mạnh điểm yếu trong phát triển dịch vụ bảo lãnh, kiểm soát rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh, đưa ra những kiến nghị góp phần phát triển tốt hơn dịch vụ bảo lãnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ LY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN, NĂM 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ LY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8 34 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM THỊ HỒNG ĐIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày 21 tháng 06 năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Ly
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Ban giám hiệu, các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập tại đây. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Nam Thái Nguyên là nơi tôi đang công tác, đã giành những điều kiện tốt nhất để tôi có thể học tập và hoàn thành luận văn Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Thị Hồng Điệp, người đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, lôgíc và tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận văn. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới các khách hàng đã giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc trong công tác phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng BIDV Nam Thái Nguyên Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình và các đồng nghiệp đã luôn chia sẻ, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thiện luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 21 tháng 06 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Ly
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................... 4 1.1. Những vấn đề chung về dịch vụ bảo lãnh của các NHTM .................................. 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng thương mại ........................... 4 1.1.2. Chức năng, vai trò của bảo lãnh NHTM ........................................................... 7 1.1.3. Phân loại bảo lãnh NHTM .............................................................................. 10 1.1.4. Các bên tham gia và những rủi ro trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ............... 14 1.2. Phát triển dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng thương mại ..................................... 17 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 17 1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng ............................................ 18 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ bảo lãnh ...................... 21 1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 26 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bảo lãnh của một số Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam .................................................................................................... 26 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bảo lãnh của một số Ngân hàng tại Việt Nam .................................................................................................................. 29 1.3.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bảo lãnh của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................... 31 1.3.4. Bài học cho phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên ................. 32
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 34 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................... 34 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 34 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 37 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 38 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ bảo lãnh theo chiều rộng ................... 38 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ bảo lãnh theo chiều sâu .............. 39 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ kiểm soát rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh ........ 41 Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI BIDV NAM THÁI NGUYÊN ................................................................................. 43 3.1. Tổng quan về BIDV Nam Thái Nguyên ............................................................ 43 3.1.1. Giới thiệu về BIDV Nam Thái Nguyên .......................................................... 43 3.1.2. Tình hình hoạt động của BIDV Nam Thái Nguyên ........................................ 46 3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên ................. 49 3.2.1. Cơ sở để phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên ................ 49 3.2.2. Chính sách khách hàng và quy trình cấp bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên ............................................................................................................. 50 3.2.3. Thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên qua 3 năm 2015 - 2017..................................................................................................... 57 3.2.4. Đánh giá chung về dịch vụ bảo lãnh của BIDV Nam Thái Nguyên qua mô hình SWOT ......................................................................................................... 68 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên .............................................................................................................. 72 3.3.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 72 3.3.2. Các nhân tố thuộc về nội bộ BIDV Nam Thái Nguyên .................................. 78 3.4. Các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong sự phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên .......................................................... 82 3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 82 3.4.2. Những hạn chế ................................................................................................ 83 3.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 85
  7. v Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI BIDV NAM THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 88 4.1. Phương hướng kinh doanh và định hướng phát triển dịch vụ bảo lãnh của BIDV Nam Thái Nguyên .......................................................................................... 88 4.1.1. Những căn cứ phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên .............. 88 4.1.2. Phương hướng kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên .............................. 90 4.1.3. Định hướng phát triển dịch vụ bảo lãnh trong thời gian tới. .......................... 92 4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên.................. 92 4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao tính cạnh tranh nhằm tăng quy mô và thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh ........................................................................................... 92 4.2.2. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro ...................................................................... 101 4.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................. 103 4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 104 4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......................... 104 4.3.2. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ................................................. 105 4.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ................................................. 106 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 109 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 110
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Nam Thái Nguyên : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Nam Thái Nguyên GDKH : Giao dịch khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại P : Phòng QLKH : Quản lý khách hàng QLNB : Quản lý nội bộ QLRR : Quản lý rủi ro QLRRTD : Quản lý rủi ro tín dụng QTTD : Quản trị tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng TCKT : Tổ chức kinh tế TMCP : Thương mại cổ phẩn TSBĐ : Tài sản bảo đảm UBND : Ủy ban nhân dân Vietinbank : Ngân hàng công thương
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Phân bố khách hàng điều tra theo khu vực ........................................... 35 Bảng 2.2. Phân loại khách hàng điều tra theo loại hình và thời gian sử dụng dịch vụ ......................................................................................... 36 Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh BIDV Nam Thái Nguyên năm 2015 - 2017 ............... 46 Bảng 3.2. Quy trình cấp bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên ........................... 51 Bảng 3.3. Khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh năm 2015 - 2017 ..................... 57 Bảng 3.4. Doanh số và số dư bảo lãnh năm 2015-2017 ....................................... 58 Bảng 3.5. Thị phần dịch vụ bảo lãnh của BIDV Nam Thái Nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2015-2017 ................................................. 59 Bảng 3.6. Cơ cấu bảo lãnh theo thời hạn tại BIDV Nam Thái Nguyên năm 2015-2017 ............................................................................................. 61 Bảng 3.7. Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên năm 2015 - 2017 ........................................................................................... 62 Bảng 3.8. Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên năm 2015 - 2017 ................................................................................... 68
  10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Nam Thái Nguyên.................................. 45 Biểu đồ 3.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Nam Thái Nguyên năm 2015-2017 ......................................................................................... 47 Biểu đồ 3.2. Tăng trưởng khách hàng bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên năm 2015 - 2017 ................................................................. 57 Biểu đồ 3.3. Doanh số và số dư bảo lãnh năm 2015-2017 ................................... 58 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu loại hình bảo lãnh năm 2015 - 2017 .................................... 60 Biểu đồ 3.5. Đánh giá của khách hàng về tính đa dạng của các sản phẩm bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên .............................................. 61 Biểu đồ 3.6. Tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh và thu dịch vụ ròng năm 2015 - 2017 ............................................................................... 62 Biểu đồ 3.7. So sánh thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh với các khoản thu dịch vụ khác năm 2015 - 2017 ................................................................. 63 Biểu đồ 3.8. Đánh giá của khách hàng về thời gian xử lý bảo lãnh ..................... 64 Biểu đồ 3.9. Đánh giá của khách hàng về quy trình dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên ................................................................. 64 Biểu đồ 3.10. Đánh giá của khách hàng về khả năng tư vấn của cán bộ trong dịch vụ bảo lãnh ...................................................................... 65 Biểu đồ 3.11. Đánh giá của khách hàng về khả năng đáp ứng nhu cầu về dịch vụ bảo lãnh ............................................................................... 65 Biểu đồ 3.12. Mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên .................................................... 66 Biểu đồ 3.13. So sánh đánh giá của khách hàng về lựa chọn sử dụng dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên và TCTD khác ..................... 69 Biểu đồ 3.14. Đánh giá chung của khách hàng về chất lượng dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên .................................................... 69 Biểu đồ 3.15. Đánh giá của khách hàng về tầm quan trọng của một số nhân tố chính ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ bảo lãnh ................ 79
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực, nhiều doanh nghiệp đã phát triển vượt bậc về quy mô và hiệu quả, trong đó có các ngân hàng. Ngân hàng thương mại (NHTM) - một tổ chức trung gian tài chính của nền kinh tế được biết đến với vai trò quan trọng là thực hiện huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và sử dụng các nguồn vốn huy động này để thực hiện cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, ngoài ra ngân hàng còn cung ứng các dịch vụ, tiện ích ngân hàng cho cá nhân và các tổ chức nhằm tạo ra lợi nhuận. Bảo lãnh ngân hàng là một trong những nghiệp vụ ngân hàng hiện đại đã ra đời từ khá lâu và được các ngân hàng thương mại ứng dụng phát triển trong những năm qua. Về phía khách hàng, bảo lãnh ngân hàng giúp tiết kiệm vốn cũng như chi phí vốn cho cả bên mua hàng (hoặc nhà thầu) và an toàn về khả năng thanh toán cho bên bán hàng (hoặc chủ đầu tư). Trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa như hiện nay ở nước ta, thì bảo lãnh ngân hàng luôn được xem như tấm giấy thông hành cho các tổ chức, cá nhân trong các hoạt động mua bán, thương mại trả chậm. Về phía ngân hàng, bảo lãnh giúp cho các ngân hàng mở rộng hoạt động của mình, góp phần đa dạng các dịch vụ cung ứng mang lại nguồn thu đáng kể; tăng cường mối quan hệ hợp tác đôi bên cùng có lợi với khách hàng; nâng cao uy tín và củng cố danh tiếng thương mại của ngân hàng. Đối với nền kinh tế bảo lãnh ngân hàng bôi trơn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, thương mại trong nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, cho đến nay các loại hình bảo lãnh còn đơn điệu, rủi ro từ hoạt động bảo lãnh cũng là vấn đề đang được Chính phủ và các ngân hàng quan tâm đồng thời sự phát triển của dịch vụ bảo lãnh chưa đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên (BIDV Nam Thái Nguyên), được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ 01/01/2014 trên cơ sở tách ra từ BIDV Thái Nguyên. Khu vực hoạt động chính tại địa bàn thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên và huyện Phú Bình, với nền khách hàng ban đầu còn rất mỏng, nguồn thu chủ yếu từ hoạt động tín dụng. Nghiệp vụ bảo lãnh đã được triển khai, song tôi nhận thấy phát triển dịch vụ bảo lãnh tại chi nhánh BIDV
  12. 2 Nam Thái Nguyên còn nhiều tồn tại, cần phải được phát triển, đẩy mạnh hơn nữa để tăng nguồn thu khác ngoài tín dụng cho ngân hàng. Xuất phát từ lý do này tôi đã lựa chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nam Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn phát triển mạnh mẽ và kiểm soát rủi ro đối với dịch bảo lãnh nhằm phát huy tối đa những hiệu quả mà dịch vụ này đem lại. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài thực hiện với mục tiêu đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên, chỉ ra điểm mạnh điểm yếu trong phát triển dịch vụ bảo lãnh, kiểm soát rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh, đưa ra những kiến nghị góp phần phát triển tốt hơn dịch vụ bảo lãnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đề tài hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ bảo lãnh và phát triển dịch vụ bảo lãnh của các NHTM; - Đề tài đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên, qua đó rút ra những ưu điểm và tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quá trình phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên; - Trên cơ sở phân tích thực trạng kết hợp với những nghiên cứu về lý luận, đề tài đề xuất các giải pháp chủ yếu cũng như kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu về phát triển dịch vụ bảo lãnh trong nước tại BIDV Nam Thái Nguyên. - Không gian: tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên. - Thời gian: số liệu từ năm 2015- 2017.
  13. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, cung cấp các luận chứng khoa học nhằm đưa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV chi nhánh Nam Thái Nguyên. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nam Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực phát triển dịch vụ bảo lãnh cho BIDV Nam Thái Nguyên và với các ngân hàng có điều kiện tương tự. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội dung của Luận văn gồm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ bảo lãnh của các ngân hàng thương mại - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên - Chương 4: Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Nam Thái Nguyên.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về dịch vụ bảo lãnh của các NHTM 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về bảo lãnh và bảo lãnh ngân hàng Theo điều 361 Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 khái niệm bảo lãnh được xác định: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.” Quyền hạn và trách nhiệm của mỗi bên trong bảo lãnh được thể hiện bằng văn bản (hợp đồng), được ký kết bởi các bên tham gia.[2] Như vậy, theo định nghĩa trên trong bảo lãnh bao giờ cũng có ít nhất ba bên liên quan: bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên thụ hưởng bảo lãnh. Trong một nghiệp vụ bảo lãnh, thường sẽ bao gồm ba hợp đồng riêng biệt và độc lập với nhau: + Hợp đồng giữa người được bảo lãnh và thụ hưởng bảo lãnh: Đây là hợp đồng chính của giao dịch kinh tế như: Hợp đồng vay vốn, Hợp đồng thương mại, Hợp đồng thi công xây dựng các công trình, Hợp đồng thiết kế… Từ hợp đồng chính được thỏa thuận giữa các bên mới phát sinh nhu cầu bảo lãnh. + Thư bảo lãnh hay hợp đồng bảo lãnh giữa người bảo lãnh và người thụ hưởng bảo lãnh. + Hợp đồng giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh: Là thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh, về việc bên bảo lãnh chấp thuận việc bảo lãnh và các quy định liên quan đến trách nhiệm hoàn trả của bên được bảo lãnh đối với bên bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh phải trả thay, cũng như là các hình thức bảo đảm của bên được bảo lãnh đối với bên bảo lãnh. Bên bảo
  15. 5 lãnh chỉ thực hiện nghĩa vụ trả thay khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên thụ hưởng bảo lãnh. Sự biến động về tài chính của người bảo lãnh chỉ biến động khi phát sinh nghiệp vụ trả thay. Hiện nay, thuật ngữ bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee) chưa được định nghĩa một cách thống nhất trong luật pháp quốc tế cũng như các thông lệ được sử dụng phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về bảo lãnh ngân hàng, khái niệm bảo lãnh ngân hàng có thể hiểu như sau: Bảo lãnh ngân hàng là một biện pháp đảm bảo mang tính dự phòng, theo đó, định chế tài chính phát hành (the Guarantee) cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên nhận bảo lãnh (the Beneficiary) thay cho khách hàng (the Principal) khi khách hàng vi phạm cam kết. Bảo lãnh ngân hàng có thể được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau. - Xét về góc độ học thuật, Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức “Tín dụng chữ ký - Signature Credit”, là một hoạt động sinh lời mà không phải bỏ vốn của ngân hàng. - Trong thương mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàng là hình thức tài trợ ngoại thương, nhằm chống đỡ những tổn thất của người thụ hưởng bảo lãnh cho sự vi phạm nghĩa vụ của bên đối tác liên quan. - Theo luật các TCTD 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về bảo lãnh ngân hàng: Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thoả thuận. 1.1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của bảo lãnh NHTM Bảo lãnh ngân hàng mang những đặc điểm chung của bảo lãnh đã nêu trên và được cụ thể hóa trong hoạt động của ngân hàng ở những đặc điểm sau: - Bảo lãnh là một cam kết mang tính chất bảo đảm gián tiếp: Ngân hàng bảo lãnh không phải ngay lập tức dùng vốn của mình để thực hiện nghĩa vụ mà người có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ chính là người được bảo lãnh. Chỉ khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thì người bảo lãnh mới phải thực hiện thay.
  16. 6 - Cam kết bảo lãnh ngân hàng phải được lập thành văn bản: Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh theo một trong các hình thức như hợp đồng bảo lãnh, thư bảo lãnh, ký hậu trên các giấy tờ có giá như hối hiếu, giấy nhận nợ, … nội dung văn bản bảo lãnh phải thể hiện được sự cam kết của ngân hàng đối với bên nhận bảo lãnh. - Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh số tiền đã trả thay nếu nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh: Đặc trưng này phản ánh một quan hệ ràng buộc giữa ba bên là bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên thụ hưởng bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện các nghĩa vụ đối với bên thụ hưởng thì bên bảo lãnh thực hiện thay và bên được bảo lãnh phải có trách nhiệm nhận nợ và hoàn trả lại cho bên bảo lãnh số tiền bên bảo lãnh đã trả thay. Như vậy, lúc này quan hệ bảo lãnh đã chuyển thành quan hệ tín dụng trực tiếp giữa bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh. - Tính độc lập tương đối trong nhiệm vụ bảo lãnh: Nghiệp vụ bảo lãnh độc lập tương đối với hợp đồng kinh tế. Mục đích của bảo lãnh ngân hàng là bồi hoàn cho người thụ hưởng những thiệt hại từ việc không thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng của người được bảo lãnh nhưng vẫn có sự độc lập tương đối với hợp đồng kinh tế. Việc thanh toán bảo lãnh chỉ hoàn toàn căn cứ vào các điều khoản và điều kiện ghi trong cam kết bảo lãnh của ngân hàng mà không căn cứ vào những quyền kháng nghị phát sinh trong hợp đồng kinh tế. Tính độc lập của bảo lãnh phụ thuộc thuộc vào chính các điều kiện của bảo lãnh. Nếu bảo lãnh quy định việc thanh toán là theo văn bản yêu cầu của người thụ hưởng thì người thụ hưởng có quyền lập yêu cầu thanh toán mà không cần thiết phải chứng minh việc vi phạm của người được bảo lãnh. Ngược lại, nếu cam kết bảo lãnh yêu cầu phải kèm chứng từ thì người thụ hưởng phải xuất trình đầy đủ bộ chứng từ theo quy định đến ngân hàng phát hành thì mới nhận được khoản thanh toán. Trong cả hai trường hợp trên ngân hàng bảo lãnh không cần căn cứ và xem xét lại nội dung của hợp đồng kinh tế. Tính độc lập của bảo lãnh còn thể hiện ở chỗ ngân hàng phát hành bảo lãnh không thể viện dẫn các lý do thuộc về quan hệ của họ với khách hàng để trì hoãn việc thanh toán cho bên thụ hưởng nếu các điều kiện của bảo lãnh được đáp ứng đầy đủ.
  17. 7 1.1.2. Chức năng, vai trò của bảo lãnh NHTM 1.1.2.1. Chức năng - Bảo lãnh được sử dụng như một công cụ để bảo đảm: Chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh là cung cấp một sự bảo đảm cho người thụ hưởng. Trong các giao dịch kinh tế, thương mại giữa các đối tác, đặc biệt là các đối tác ở các quốc gia khác nhau, các bên tham gia ký kết hợp đồng không có sự hiểu biết lẫn nhau thì một trong những yêu cầu đầu tiên để hợp đồng có thể được ký kết là có sự đảm bảo của các ngân hàng ở các quốc gia khác nhau đã thiết lập mối quan hệ đại lý với nhau. Bằng việc cam kết chỉ trả bồi thường khi xảy ra các biến cố vi phạm hợp đồng của người được bảo lãnh, các ngân hàng phát hành bảo lãnh đã tạo ra một sự đảm bảo chắc chắn cho người thụ hưởng. Với vai trò này, bảo lãnh ngân hàng thực sự là chất xúc tác hết sức quan trọng giúp cho các hợp đồng thương mại, xây dựng, các giao dịch hàng hóa trong nước và quốc tế được ký kết một cách suôn sẻ, thuận lợi. - Bảo lãnh được sử dụng như một công cụ tài trợ: Trong rất nhiều trường hợp, nhờ có bảo lãnh ngân hàng mà người được bảo lãnh không phải xuất quỹ, được thu hồi vốn nhanh chóng, được vay nợ, hoặc được kéo dài thời gian thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ…Như vậy, mặc dù không trực tiếp cấp vốn nhưng với việc phát hành bảo lãnh, ngân hàng đã giúp cho khách hàng của họ được hưởng những thuận lợi về ngân quỹ như khi được cho vay thực sự. Với ý nghĩa này, bảo lãnh ngân hàng được coi là một trong những dịch vụ ngân hàng có ý nghĩa quan trọng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, làm giảm bớt căng thẳng về nguồn vốn hoạt động của các doanh nghiệp. - Bảo lãnh được sử dụng như là một công cụ để đôn đốc hoàn thành nghĩa vụ đã được ký kết trong hợp đồng: Do chịu trách nhiệm thực hiện cam kết với người thụ hưởng bảo lãnh trong trường hợp người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng nên ngân hàng phát hành bảo lãnh cũng thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của người được bảo lãnh. Mặt khác, người được bảo lãnh luôn bị áp lực của việc phải bồi hoàn bảo lãnh nếu họ vi phạm hợp đồng dẫn đến người bảo lãnh phải trả thay, khi đó lãi suất áp dụng đối với khoản nhận nợ bên bảo lãnh luôn cao hơn lãi suất cho vay thông
  18. 8 thường. Do vậy, bảo lãnh ngân hàng có vai trò thúc đẩy, đôn đốc người được bảo lãnh thực hiện hoàn tất hợp đồng đã ký kết. - Bảo lãnh được sử dụng như một công cụ để hạn chế rủi ro do khách hàng, đối tác chưa đủ uy tín. 1.1.2.2. Vai trò - Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh Đối với khách hàng, bảo lãnh đem lại cơ hội kinh doanh, sự trợ giúp về mặt tài chính trong cả các lĩnh vực sản xuất, tiêu dùng, hay kinh doanh. Bảo lãnh ngân hàng đã và đang mang lại rất nhiều lợi ích cho bên được bảo lãnh như: nhờ có công cụ bảo lãnh ngân hàng mà các nhà kinh doanh mới có cơ hội tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng của hệ thống ngân hàng hoặc có cơ hội nhập khẩu các hàng hóa dịch vụ từ nước ngoài một cách dễ dàng và thuận lợi với sự bảo lãnh của các ngân hàng bảo lãnh. Hơn thế nữa, nhờ có bảo lãnh ngân hàng mà bên được bảo lãnh có thể giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh trong trường hợp hai bên bán và bên mua không biết nhau, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các bên liên quan. Bên được bảo lãnh không phải thanh toán ngay cho bên đối tác vì đã có bảo lãnh của ngân hàng do đó có cơ hội trì hoãn việc thanh toán và làm tăng tài sản lưu thông hiện có góp phần hạn chế sử dụng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp, hạn chế việc sử dụng tiền mặt. Do đó, bảo lãnh ngân hàng giúp các doanh nghiệp có thể ký kết và thực hiện hợp đồng ngay cả khi chưa đủ uy tín và lòng tin đối với bên đối tác. Bảo lãnh ngân hàng cũng giúp các doanh nghiệp nhận được nguồn tài trợ từ đối tác (đối với bảo lãnh tiền ứng trước) hoặc từ các tổ chức tín dụng khác (bảo lãnh vay vốn) lúc đó sẽ giúp các doanh nghiệp có đủ khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng, tham gia giao dịch và ký kết hợp đồng. Với bên thụ hưởng bảo lãnh, khi có sự bảo lãnh của ngân hàng, rủi ro đối với khách hàng sẽ được giảm thiểu tới mức thấp nhất. Đây là điều khách hàng cần đến nhất khi quan hệ giữa hai bên chưa được xác lập một cách vững chắc. Qua đó, các doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm khi ký kết các hợp đồng, thúc đẩy các doanh nghiệp hoàn thành hợp đồng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  19. 9 - Đối với ngân hàng bảo lãnh Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và tiến hành thu phí bảo lãnh, như vậy bảo lãnh đã góp phần làm tăng doanh thu của ngân hàng từ các khoản thu phí dịch vụ. Trong trường hợp bảo lãnh dưới hình thức ký quỹ khi đó khách hàng sẽ phải nộp một khoản tiền nhất định vào tài khoản của họ tại Ngân hàng mà họ muốn được bảo lãnh và khoản tiền này sẽ được phong toả cho đến khi nghĩa vụ bảo lãnh của ngân hàng chấm dứt. Do vậy đối với ngân hàng thì đây là nguồn vốn khá ổn định mà thông thường là quy định không phải trả lãi hoặc trả lãi. Ký quỹ sẽ hạn chế rủi ro cho ngân hàng trong quá trình thực hiện bảo lãnh cho khách hàng, trường hợp ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ trả thay cho người được bảo lãnh, tiền ký quỹ sẽ được sử dụng trước để thanh toán cho người thụ hưởng bảo. Bảo lãnh góp phần nâng cao vị thế của ngân hàng, mở rộng quan hệ đại lý của ngân hàng. Việc khách hàng đề nghị ngân hàng bảo lãnh cho một nghĩa vụ nào đó của mình cũng có nghĩa là khách hàng đã chấp nhận mức độ uy tín và khả năng thanh toán của ngân hàng đó. Bảo lãnh cũng là biện pháp hữu hiệu trong việc thu hút và giữ chân khách hàng - một vấn đề quan trọng trong tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Ngoài ra, hoạt động bảo lãnh ngân hàng cũng là một trong những hoạt động góp phần khẳng định uy tín, vị thế và góp phần đa dạng hoá các sản phẩm, giúp ngân hàng đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của nền kinh tế. - Đối với nền kinh tế Việc phát triển hoạt động bảo lãnh tại các ngân hàng thương mại có một vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động của hệ thống ngân hàng nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển của nền kinh tế và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động này đã thực sự trở thành công cụ thông dụng nhằm đảm bảo thực thi nghĩa vụ, đặc biệt là nghĩa vụ tài chính trong các giao dịch ở hầu hết các quốc gia và trên toàn thế giới. Bảo lãnh ngân hàng chính là chất xúc tác làm điều hòa và xúc tiến hàng loạt các quan hệ hợp đồng giữa các chủ thể có liên quan trong nền kinh tế mở hiện nay. Nhờ có bảo lãnh ngân hàng mà các bên yên tâm tham gia ký kết đối hợp đồng và có
  20. 10 trách nhiệm đối với các nghĩa vụ mà mình đã ký kết. Bảo lãnh ngân hàng cũng đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia (quyền lợi của các chủ thể) và như vậy là mang lại lợi ích cho nền kinh tế nói chung. Bảo lãnh ngân hàng còn tác động đến chiến lược phát triển của nền kinh tế. Bảo lãnh ngân hàng thúc đẩy các ngành kinh tế mũi nhọn và các khu vực trọng điểm phát triển. Việc quy định các quyền lợi của các chủ thể khi tham gia bảo lãnh đặc biệt là chủ thể được bảo lãnh về việc ưu tiên bảo lãnh vay vốn và các bảo lãnh khác làm ngành được ưu đãi phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Ngoài ra các chủ thể bảo lãnh còn bảo lãnh cho các ngành kinh tế kém phát triển qua việc ưu đãi về tỷ lệ phí bảo lãnh bảo đảm cho các doanh nghiệp này có khả năng đứng vững trên thị trường. Khi các bên tham gia vào quan hệ bảo lãnh chính là một cách để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Đối với nền kinh tế đang phát triển như nước ta hiện nay thì vốn là vô cùng cần thiết. Nhưng hầu hết các doanh nghiệp chưa đủ uy tín và đột tin cậy đối với các đối tác cho vay nước ngoài. Nhờ có uy tín của ngân hàng mà bảo lãnh trở thành một cách thức tiếp cận tới các nguồn vốn nước ngoài (nguồn vốn nước ngoài thường có thời hạn dài và lãi suất tương đối thấp). Nguồn vốn này thường tập trung cho sản xuất tạo điều kiện cho doanh nghiệp mua sắm máy móc, thiết bị đổi mới công nghệ sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Như vậy, bảo lãnh của ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế đặc biệt là đối với các nước đang phát triển để giúp các nước này có điều kiện ứng dụng công nghệ mới, tăng năng suất lao động, nâng cao vị thế trong khu vực và trên trường quốc tế. 1.1.3. Phân loại bảo lãnh NHTM 1.1.3.1. Phân loại theo hình thức phát hành - Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; - Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2