intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Phước

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Phước" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng quản trị RRTD tại BIDV Mỹ Phước để tìm ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Phước

  1. ` UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT PHAN THỊ MỸ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ PHƢỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 Bình Dƣơng - 2018
  2. ` UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT PHAN THỊ MỸ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ PHƢỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ ĐÌNH HẠC BÌNH DƢƠNG - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Bình Dƣơng, ngày 02 tháng 12 năm 2018 Ngƣời thực hiện luận văn Phan Thị Mỹ
  4. i LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trƣờng đại học Thủ Dầu Một đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trƣờng, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Lê Đình Hạc, ngƣời đã hƣớng dẫn tận tình cho tôi về phƣơng pháp khoa học và nội dung của đề tài, nhờ đó mà tôi có thể hoàn thành đƣợc luận văn này. Kế đến, tôi xin chân thành cám ơn Ban giám đốc cùng với tất cả anh, chị nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Phƣớc đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và tập thể lớp CH16QT01 đã luôn giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình tôi học tập và thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn. Bình Dƣơng, ngày 02 tháng 12 năm 2018 Ngƣời thực hiện luận văn Phan Thị Mỹ
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI......................................... 7 1.1. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ........................................... 7 1.1.1. Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ............................. 7 1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.................... 7 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................... 8 1.1.4. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........................................ 9 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ............................ 11 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng ...................... 11 1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ................................................ 13 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới .................................................................................................... 24 1.3.1. Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (KDB) ..................................... 24 1.3.2. Ngân hàng Citibank của Mỹ ....................................................... 25 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Phƣớc............................................................... 27 1.4. Tóm tắt chƣơng 1 ............................................................................... 27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ PHƢỚC .............................................................. 28 2.1. Giới thiệu về BIDV Mỹ Phƣớc.......................................................... 28
  6. iii 2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của BIDV Mỹ Phƣớc…………………………………………………………………...28 2.1.2. Các hoạt động chính của BIDV Mỹ Phƣớc ............................... 30 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2015- 2017…………………………………………………………………….31 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc ......................... 32 2.2.1. Các sản phẩm tín dụng ................................................................ 32 2.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2015-2017....................... 34 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc .................. 35 2.3.1. Nhận biết, dự báo rủi ro tín dụng ................................................ 35 2.3.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ............................................................. 37 2.3.3. Thiết lập chính sách tín dụng ...................................................... 41 2.3.4. Thiết lập quy trình tín dụng ........................................................ 44 2.3.5. Kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................ 46 2.3.6. Áp dụng các biện pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng ..... 48 2.4. Đánh giá chung về quản trị RRTD tại BIDV Mỹ Phƣớc .................. 51 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................. 51 2.4.2. Những hạn chế trong công tác quản trị RRTD của ngân hàng ... 53 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................ 59 2.5. Tóm tắt chƣơng 2 ............................................................................... 62 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ PHƢỚC ......................................... 63 3.1. Định hƣớng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc .. 63 3.1.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế tác động tới hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc ...................................... 63 3.1.2. Định hƣớng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc..………………………………………………………………….64 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Phƣớc ....................... 64
  7. iii 3.2.1. Nâng cao chất lƣợng của cán bộ quản lý khách hàng, cán bộ quản lý rủi ro và xây dựng cơ chế khen thƣởng, xử phạt công minh .............. 64 3.2.2. Tăng cƣờng nhận biết, dự báo rủi ro tín dụng ............................ 65 3.2.3. Giải pháp về đo lƣờng rủi ro tín dụng......................................... 66 3.2.4. Thay đổi một số quy định trong chính sách tín dụng ................. 68 3.2.5. Giái pháp hoàn thiện quy trình cấp tín dụng............................... 69 3.2.6. Cải cách mô hình kiểm soát rủi ro tín dụng trong đó nâng cao vai trò của phòng quản lý rủi ro .................................................................... 69 3.2.7. Tăng cƣờng kiểm soát rủi ro tín dụng trong và sau khi cấp tín dụng……………… ................................................................................. 71 3.2.8. Thành lập bộ phận kiểm tra công tác quản lý rủi ro tín dụng ..... 71 3.2.9. Hạ thấp mức ủy quyền phán quyết của chi nhánh ...................... 72 3.2.10. Cải tiến phần mềm công nghệ và đảm bảo sự phối hợp giữa quản lý rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tác nghiệp ........................................ 73 3.3. Các khuyến nghị ................................................................................ 74 3.3.1. Khuyến nghị đối với Hội sở chính BIDV ................................... 74 3.3.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................ 76 3.4. Tóm tắt chƣơng 3 ............................................................................... 77 PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 80 PHỤ LỤC
  8. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam 2. BIDV Mỹ Phƣớc: Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Phƣớc 3. CBQLKH: Cán bộ quản lý khách hàng 4. DN: Doanh nghiệp 5. IRB: (Internal Rating - Based Approach) Phƣơng pháp xếp hạng nội bộ theo Basel II 6. KH: khách hàng 7. NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc 8. NHTM: Ngân hàng thƣơng mại 9. PGD: Phòng giao dịch 10. PKHCN: Phòng khách hàng cá nhân 11. PKHDN: Phòng khách hàng doanh nghiệp 12. QLKH: Quản lý khách hàng 13. QLRR: Quản lý rủi ro 14. RRTD: Rủi ro tín dụng 15. TCTD: Tổ chức tín dụng 16. TSĐB: Tài sản đảm bảo 17. TMCP: Thƣơng mại cổ phần
  9. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Trình độ của CBNV BIDV Mỹ Phƣớc ................................................ 30 Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV MP 2015 -2017 ....................... 32 Bảng 2.3 : Cơ cấu thu nhập BIDV MP 2015 -2017 ............................................. 33 Bảng 2.4 Cơ cấu tín dụng của BIDV Mỹ Phƣớc theo kỳ hạn tín dụng ............... 35 Bảng 2.5. Cơ cấu tín dụng của BIDV MP theo nhóm khách hàng ...................... 35 Bảng 2.6. Cơ cấu tín dụng của BIDV MP theo tài sản đảm bảo.......................... 36 Bảng 2.7. Chấm điểm phi tài chính doanh nghiệp ............................................... 40 Bảng 2.8. Rủi ro đối với nguồn trả nợ của khách hàng cá nhân .......................... 40 Bảng 2.9. Xếp hạng khách hàng........................................................................... 41 Bảng 2.10. Cơ cấu tín dụng của BIDV Mỹ Phƣớc theo nhóm nợ ....................... 42 Bảng 2.11. Bảng kê trích lập dự phòng rủi ro tín dụng........................................ 51 Bảng 3.1. Giới hạn cho vay các ngành……………………………………….....68
  10. vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Mỹ Phƣớc………………………….30 Hình 2.2. Sơ đồ chấm điểm tài chính doanh nghiệp……………………………39 Hình 2.3. Sơ đồ chấm điểm cá nhân…………………………………………….40 Hình 2.4. Lƣu đồ quy trình cấp tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc………………….45 Hình 2.5. Sơ đồ kiểm soát rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc………………...47 Hình 3.1. Sơ đồ định giá khoản vay trong mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ …67 Hình 3.2. Sơ đồ kiểm soát rủi ro tín dụng đề xuất…………………………….. 70 Hình 3.3. Sơ đồ mô hình quản trị RRTD hiện đại………………………………74
  11. vii TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Phƣớc" đƣợc thực hiện gồm những mục tiêu sau: (1) Phân tích thực trạng quản trị RRTD tại BIDV Mỹ Phƣớc để tìm ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế; (2) Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc trong thời gian tới. Từ những nghiên cứu lý thuyết và các công trình nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc, cùng với tham khảo ý kiến của các chuyên gia và kết hợp phân tích thực trạng của BIDV Mỹ Phƣớc, luận văn đã mang lại những ý nghĩa về lý luận và thực tiễn nhƣ sau: Thứ nhất, hệ thống hóa những nội dung của quản trị RRTD theo thông lệ quốc tế bao gồm: nhận biết, dự báo RRTD; đo lƣờng RRTD; thiết lập chính sách tín dụng; thiết lập quy trình tín dụng; kiểm soát RRTD; áp dụng các biện pháp phòng ngừa và xử lý RRTD. Đồng thời nghiên cứu các giải pháp quản trị RRTD tại một số ngân hàng trên thế giới từ đó rút ra bài học cho BIDV Mỹ Phƣớc. Thứ hai, kết quả phân tích toàn bộ số liệu của BIDV Mỹ Phƣớc từ năm 2015 đến năm 2017 cho thấy công tác quản trị RRTD còn những hạn chế nhƣ : việc nhận biết, dự báo RRTD chƣa đạt hiệu quả cao; hệ thống đo lƣờng RRTD không phù hợp với công tác tín dụng hiện hành; chính sách tín dụng có một số điểm chƣa hợp lý; quy trình cấp tín dụng còn bất cập; mô hình kiểm soát RRTD chƣa đề cao vai trò của Phòng QLRR; kiểm soát RRTD trong và sau khi cấp tín dụng còn lỏng lẻo; mức ủy quyền phán quyền cho chi nhánh quá cao. Tình trạng trên dẫn tới việc BIDV Mỹ Phƣớc đã phải đối mặt với rất nhiều rủi ro về tín dụng và có tỷ lệ nợ xấu tăng rất nhanh vào cuối năm 2016 và năm 2017. Thứ ba, luận văn đã chỉ ra các nguyên nhân dẫn tới hạn chế trong hoạt động quản trị RRTD tại BIDV Mỹ Phƣớc, trong đó, nguyên nhân hàng đầu là: ngân hàng chƣa có định hƣớng, chiến lƣợc cụ thể cho quản trị RRTD; chƣa chú trọng phát triển các thƣớc đo lƣợng hoá rủi ro; năng lực cán bộ QLKH và cán bộ QLRR còn hạn chế; cơ sở dữ liệu, thông tin tín dụng không đầy đủ; khách hàng vay vốn cung cấp thông tin bất cân xứng nhằm che dấu tình trạng tài chính yếu
  12. vii kém. Đây là căn cứ quan trọng để xác định thứ tự ƣu tiên thực hiện từng giải pháp. Thứ tƣ, trên định hƣớng về một hệ thống quản trị RRTD tiêu chuẩn theo thông lệ quốc tế, luận văn đã chỉ ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại BIDV Mỹ Phƣớc. Cụ thể là giải pháp đào tạo và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; các giải pháp hoàn thiện các khâu nhận biết, dự báo RRTD, đo lƣờng RRTD; cải cách mô hình kiểm soát RRTD trong đó nâng cao vai trò của Phòng quản lý rủi ro; cải cách một số điểm trong chính sách tín dụng và quy trình tín dụng; hạ thấp mức ủy quyền phán quyết của chi nhánh; phát triển công nghệ phần mềm để kết hợp QLRR tín dụng và QLRR tác nghiệp hiệu quả.
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, cơ bản mang lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Thực tế thời gian qua cho thấy, thu nhập của ngân hàng chủ yếu từ tín dụng, chiếm 60-70% doanh thu trở lên. Tuy nhiên hoạt động tín dụng cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc hiểu rõ và tổ chức tốt mô hình quản trị rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng đối với hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng đƣợc coi là rủi ro lớn nhất đối với các NHTM Việt Nam, bởi tổn thất từ rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ ảnh hƣởng đến sự an toàn, hiệu quả, uy tín của một ngân hàng mà còn có thể ảnh hƣởng đến cả sự ổn định của hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Việc xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng, ban hành và tuân thủ các chính sách, quy trình, quy định trong hoạt động cấp tín dụng là đòi hỏi tất yếu giúp ngân hàng nâng cao chất lƣợng tín dụng và khả năng cạnh tranh.Bên cạnh yêu cầu ngày càng cao của pháp luật Việt Nam về quản trị ngân hàng, để hội nhập các NHTM Việt Nam cũng đang chọn lọc áp dụng các nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế trong việc xây dựng mô hình quản trị và kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Qua quá trình làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Phƣớc, tôi nhận thấy chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2015-2017 đang giảm sút trầm trọng, nợ xấu tăng nhanh, đỉnh điểm năm 2017 đạt tỷ lệ nợ xấu/ dƣ nợ tín dụng đạt 5,25% vƣợt quá giới hạn cho phép của hệ thống BIDV và Ngân hàng nhà nƣớc (mức giới hạn của NHNN < 3%). Nguyên nhân do công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh yếu kém thể hiện qua việc nhận biết, đo lƣờng rủi ro tín dụng không chính xác; chính sách và quy trình tín dụng còn một số bất cập; mô hình kiểm soát rủi ro tín dụng không đề cao vai trò của phòng quản lý rủi ro; trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ và ban lãnh đạo còn nhiều hạn chế… Do chất lƣợng tín dụng của chi nhánh giảm sút và rơi vào tình trạng yếu kém nên Hội sở chính BIDV đã hạ bậc xếp hạng của chi nhánh trên Bảng xếp
  14. 2 hạng toàn hệ thống BIDV, từ hạng 2 xuống hạng 3 (Bảng xếp hạng của Hệ thống BIDV bao gồm 4 hạng: hạng đặc biệt, hạng 1, hạng 2, hạng 3). Từ đó ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập của cán bộ nhân viên, làm cho đội ngũ cán bộ giảm động lực phấn đấu trong công việc và có một số cán bộ đã rời khỏi tổ chức. Tình trạng này kéo dài sẽ đẩy chi nhánh vào diện bị kiểm soát đặc biệt hay phải cải tổ lại toàn bộ ban lãnh đạo chi nhánh và kết quả tồi tệ nhất có thể là sáp nhập vào chi nhánh khác. Từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Phƣớc” để nghiên cứu, nhằm tìm ra những giải pháp góp phần đƣa chất lƣợng tín dụng của chi nhánh tăng trƣởng tốt hơn, từ đó giúp chi nhánh có cơ hội tăng thứ hạng trên Bảng xếp hạng toàn hệ thống BIDV để cải thiện thu nhập cho cán bộ nhân viên, xây dựng một tổ chức đoàn kết và phát triển vững mạnh. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích thực trạng quản trị RRTD tại BIDV Mỹ Phƣớc để tìm ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc hiện nay có những ƣu điểm và những hạn chế nào? - Cần thực hiện các biện pháp cụ thể nào để hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Mỹ Phƣớc.  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Tại BIDV Mỹ Phƣớc (Lô D1, đƣờng NA3, Khu công nghiệp Mỹ Phƣớc 2, P. Mỹ Phƣớc, TX. Bến Cát, Bình Dƣơng.)
  15. 3 - Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm 2015-2017, dữ liệu sơ cấp đƣợc tiến hành thu thập vào tháng 8/2018. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập, xử lý dữ liệu  Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn thực hiện nghiên cứu định tính chủ yếu dựa trên các phƣơng pháp nhƣ tổng quan mô hình nghiên cứu về quản trị rủi ro, phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp phân tích số liệu và đặc biệt là phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia. Đầu tiên tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng quan mô hình nghiên cứu để tóm lƣợc các mô hình quản trị rủi ro tín dụng tiên tiến đang đƣợc sử dụng tại các ngân hàng lớn trên thế giới, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu và áp dụng vào hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc. Sau đó tác giả thực hiện phỏng vấn các ông/bà đang trực tiếp quản lý, điều hành công tác tín dụng và quản lý rủi ro cũng nhƣ Ban Giám đốc, từ đó tổng kết mục tiêu, tầm nhìn, định hƣớng phát triển của chi nhánh và quan trọng nhất là chức năng quản trị rủi ro đang đƣợc ban lãnh đạo chi nhánh đặt ở vị trí nào trong kế hoạch phát triển chi nhánh. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu, tính toán các chỉ tiêu để so sánh với quy định trong ngành ngân hàng, từ đó đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng và khả năng quản trị rủi ro của chi nhánh. Kết hợp nhuần nhuyễn các phƣơng pháp nêu trên và dựa vào các công cụ hỗ trợ nghiên cứu, tác giả tổng kết đƣợc điểm mạnh và hạn chế của mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc, từ đó làm cơ sở đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại chi nhánh.  Phƣơng pháp thu thập dữ liệu - Thu thập dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua các phƣơng pháp thống kê và phân tích báo cáo hàng năm của BIDV Mỹ Phƣớc. + Báo cáo tài chính các năm 2015, 2016, 2017 (nguồn cung cấp: Bộ phận Tài chính - Kế toán phòng Quản lý nội bộ của BIDV Mỹ Phƣớc).
  16. 4 + Báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng các năm 2015, 2016, 2017 (nguồn cung cấp: Phòng QLRR của BIDV Mỹ Phƣớc). + Báo cáo thẩm định rủi ro tín dụng của một số khách hàng có số dƣ nợ vay lớn tại BIDV Mỹ Phƣớc trong các năm 2015, 2016, 2017 (nguồn cung cấp: Phòng QLRR của BIDV Mỹ Phƣớc). - Thu thập dữ liệu sơ cấp Do thời gian hạn hẹp nên tác giả chỉ tập trung thu thập dữ liệu sơ cấp qua phƣơng pháp chủ yếu là phỏng vấn chuyên gia (phỏng vấn sâu): Phƣơng pháp phỏng vấn: tác giả đã tiến hành phỏng vấn các ông/ bà đang giữ các vị trí quan trọng nhất của khối tín dụng và QLRR tại BIDV Mỹ Phƣớc gồm: Bà Nguyễn Thị Kim Duyên – Trƣởng phòng Quản lý rủi ro; Ông Đoàn Gia Quang –Trƣởng phòng khách hàng cá nhân; Ông Nguyễn Phúc Duy An – Trƣởng phòng khách hàng doanh nghiệp; Bà Lê Thị Hồng Lý – Trƣởng phòng Quản trị tín dụng; Ông Lý Ngọc Linh – Phó Giám đốc quản lý khách hàng và Ông Nguyễn Chí Thành – Giám đốc Ngân hàng. Nội dung phỏng vấn sẽ chuyên sâu vào các tiêu chí: Nhận biết, dự báo rủi ro tín dụng; Đo lƣờng rủi ro tín dụng; Chính sách tín dụng; Quy trình tín dụng; Kiểm soát rủi ro tín dụng; Sử dụng các biện pháp đề phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng. Thời gian phỏng vấn vào cuối buổi làm việc, thời lƣợng phỏng vấn: 20- 30 phút/ 1 ngƣời. Mẫu khảo sát ý kiến chuyên gia đƣợc đề cập tại phụ lục 01 và Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia đƣợc đề cập tại phụ lục 02 của luận văn.  Phƣơng pháp xử lý dữ liệu - Xử lý dữ liệu thứ cấp: Thu thập, tổng hợp, thống kê, phân tính đƣa vào bài viết các nội dung, số liệu từ các báo cáo của BIDV Mỹ Phƣớc. - Xử lý dữ liệu sơ cấp: Chủ yếu ghi chép nội dung và dùng phần mềm Excel để tổng hợp đánh giá. 6. Lƣợc khảo tài liệu  Các công trình nghiên cứu trong nƣớc Luận án tiến sĩ năm 2012 của Nguyễn Đức Tú với đề tài "Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam (VietinBank)" đã phát triển
  17. 5 hệ thống lý luận về quản trị RRTD áp dụng cho ngân hàng với các nội dung là: xây dựng mô hình QLRR tín dụng hiện đại; áp dụng các mô hình đánh giá RRTD; nâng cao hiệu quả và tính minh bạch của QLRR tín dụng. Kết quả phân tích toàn bộ số liệu của VietinBank từ năm 2008 đến năm 2011 cho thấy công tác QLRR tín dụng còn những mặt hạn chế nhƣ : chiến lƣợc QLRR, mô hình QLRR tín dụng không phù hợp, quy trình cấp tín dụng còn bất cập, hệ thống đo lƣờng rủi ro tín dụng thiếu đồng bộ, ngân hàng chƣa xây dựng đƣợc hệ thống theo dõi cảnh báo sớm rủi ro tín dụng… Kết quả đó cho phép nhận diện các nguyên nhân dẫn tới hạn chế trong hoạt động QLRR tín dụng tại ngân hàng và xác định thứ tự ƣu tiên thực hiện từng giải pháp khắc phục các hạn chế nêu trên. Luận văn thạc sĩ năm 2015 của Nguyễn Hữu Khôi với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng” đã phân tích những ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế tồn tại cần khắc phục trong công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng để đề ra các giải pháp hữu ích nhằm hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh một cách an toàn và hiệu quả hơn, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng hiện đại. Từ các luận án, luận văn nêu trên, tác giả đã tổng hợp đƣợc hệ thống lý luận về quản trị RRTD áp dụng cho ngân hàng, kết hợp với các giáo trình và tài liệu khác để phát triển hệ thống lý luận này phù hợp với thực tế tại BIDV Mỹ Phƣớc. Đồng thời tác giả cũng học hỏi đƣợc các phƣơng pháp nghiên cứu để tiếp cận dễ dàng và phân tích cụ thể, chính xác các ƣu điểm và hạn chế của mô hình quản trị RRTD đang áp dụng tại BIDV Mỹ Phƣớc.  Các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc “Nghiên cứu Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng” của Ủy ban giám sát Basel năm 2000 đã tập trung làm rõ bản chất hoạt động tín dụng, các đặc thù của hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng, các nguyên nhân, việc đo lƣờng rủi ro tín dụng và các nội dung quản trị, điều hành nhằm hạn chế rủi ro tín dụng NHTM. Nghiên cứu, ban hành các nguyên tắc quản lý RRTD: sau cuộc khủng hoảng ngân hàng những năm 1990, để ngăn chặn tình trạng này tái diễn, tăng
  18. 6 cƣờng hiệu quả tín dụng, thể hiện ở việc tối đa hóa tỷ lệ thu hồi nợ, Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS) đã nghiên cứu và ban hành 17 nguyên tắc quản lý RRTD cơ bản, đƣợc gọi là Hiệp ƣớc Basel II. Bên cạnh đó, năm 2013 Fungáčová & Jakubík đã thực hiện Stress Testing (đo lƣờng tổn thất của TCTD đối với sự kiện bất thƣờng) đối với hệ thống ngân hàng Nga để đánh giá sự kháng cự của hệ thống ngân hàng Nga đối với các cú sốc kinh tế bất lợi. Nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào việc thực hiện kiểm tra mức độ chịu đựng của hệ thống NHTM Nga trong các kịch bản kinh tế vĩ mô khác nhau, kéo theo chất lƣợng tín dụng ở một mức nhất định và khả năng chịu đựng của NHTM ứng với chất lƣợng tín dụng đó - bao gồm cả qui mô nợ xấu và khả năng mất vốn. Tham khảo các công trình nghiên cứu này giúp tác giả tiếp cận đƣợc với các lý thuyết về RRTD, các phƣơng pháp đo lƣờng và dự báo RRTD cũng nhƣ các nguyên tắc, quy định về quản trị RRTD tiên tiến trên thế giới để từ đó làm cơ sở đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại BIDV Mỹ Phƣớc. 7. Kết cấu đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu bao gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Phƣớc. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Phƣớc.
  19. 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế liên quan đến các giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Xét về bản chất, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với các đặc trƣng. Thứ nhất, tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm hai hình thức là tiền hay hiện vật. Thứ hai, tín dụng phải tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả, vì vậy ngƣời cho vay khi chuyển giao tài sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn. Thứ ba, giá trị đƣợc hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay. Thứ tƣ, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện, có nghĩa là bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại Theo từ điển tài chính của P. H Collin, rủi ro có thể đƣợc định nghĩa là khả năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể. Sauders và H. Lange định nghĩa: Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể đƣợc thực hiện cả về số lƣợng và thời hạn. Theo khoản 1, điều 2 quyết định 493/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam, đề cập khái niệm “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Tóm lại rủi ro tín dụng là những tổn thất tài chính của ngân hàng, làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Rủi ro trong ngân hàng có xu
  20. 8 hƣớng tập trung chủ yếu vào hoạt động tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thƣờng xuyên xảy ra, có thể khiến ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng. 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng  Căn cứ theo mức độ tổn thất chia làm hai nhóm: - Rủi ro đọng vốn: rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chƣa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng, kém lỏng, ảnh hƣởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng. - Rủi ro mất vốn: rủi ro khi ngƣời vay không có khả năng trả đƣợc nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp.  Căn cứ theo đối tƣợng sử dụng, chia làm ba nhóm: - Rủi ro khách hàng cá thể: rủi ro tín dụng xảy ra đối với đối tƣợng khách hàng là cá nhân. - Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính: rủi ro tín dụng xảy ra đối với khách hàng là công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính. - Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: rủi ro tín dụng xảy ra đối với từng quốc gia đối với hoạt động vay nợ, viện trợ.  Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro, chia thành ba nhóm: - Rủi ro trước khi cho vay: rủi ro xảy ra khi ngân hàng phân tích đánh giá sai về khách hàng dẫn đến cho vay các khách hàng không đủ điều kiện đảm bảo khả năng trả nợ trong tƣơng lai. - Rủi ro trong khi cho vay: rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm: việc giải ngân không đúng tiến độ; không cập nhật thông tin khách hàng thƣờng xuyên và không dự báo đƣợc rủi ro tiềm ẩn. - Rủi ro sau khi cho vay: rủi ro này xảy ra khi mà cán bộ QLKH không nắm đƣợc tình hình sử dụng vốn vay, khả năng tài chính tƣơng lai của khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2