intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

106
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận về QTSX của doanh nghiệp; phân tích thực trạng công tác QTSX tại Công ty TNHH Tín Thành; đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QTSX tại công ty TNHH Tín Thành. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––– LÊ THỊ NGỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH, KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN, BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––– LÊ THỊ NGỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH, KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN, BẮC NINH Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Hậu THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày 12 tháng 7 năm 2018 Tác giả Lê Thị Ngọc
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đề tài này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường với thực tiễn điều tra, phân tích cùng với sự hỗ trợ nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Vũ Thị Hậu, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo cũng như các Khoa chuyên môn, Phòng ban của Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các phòng/ban, lãnh đạo Công ty TNHH Tín Thành; sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ những khó khăn trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày 12 tháng 7 năm 2018 Tác giả Lê Thị Ngọc
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ...........................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ...............................................................3 5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP ...............................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị sản xuất của doanh nghiệp ........................................... 5 1.1.1. Khái niệm quản trị sản xuất của doanh nghiệp ................................................. 5 1.1.2. Vai trò của quản trị sản xuất đối với doanh nghiệp ........................................ 10 1.1.3. Nội dung quản trị sản xuất của doanh nghiệp ................................................. 11 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị sản xuất của doanh nghiệp ...................... 17 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản trị sản xuất của doanh nghiệp...................................... 23 1.2.1. Kinh nghiệm tăng cường quản trị sản xuất của một số doanh nghiệp trong nước.... 23 1.2.2. Bài học kinh nghiệm tăng cường quản trị sản xuất cho Công ty TNHH Tín Thành .................................................................................................................. 29 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 30 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 32
  6. iv 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 33 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 34 2.3.1.Hệ thống chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............. 34 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu về quản trị sản xuất của doanh nghiệp ............ 35 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH ...............................................................................................41 3.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Tín Thành ................................................. 41 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tín Thành ................ 41 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................... 42 3.1.3. Quan điểm kinh doanh, cam kết chất lượng và khách hàng phục vụ ............. 42 3.1.4. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH Tín Thành ........................... 43 3.1.5. Đặc điểm về công nghệ ................................................................................... 45 3.1.6. Quy mô và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................................... 46 3.2. Thực trạng công tác quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành ............... 49 3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch sản xuất .................................................................... 49 3.2.2 Thực trạng lập kế hoạch các nguồn lực ........................................................... 50 3.2.3. Thực trạng công tác thiết kế và phát triển sản phẩm ...................................... 58 3.2.4 Thực trạng năng lực sản xuất của công ty........................................................ 60 3.2.5. Vị trí đặt công ty ............................................................................................. 61 3.2.6. Thực trạng bố trí sản xuất trong công ty ......................................................... 64 3.2.7. Thực trạng kiểm soát hệ thống sản xuất ......................................................... 65 3.3. Kết quả khảo sát về tình hình quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành .......... 71 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị sản xuất tại công ty TNHH Tín Thành ...... 81 3.4.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 81 3.4.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 82 3.5. Đánh giá công tác quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành .................. 86 3.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 86 3.5.2.Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ...................................................................... 86
  7. v Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH ............................................................................90 4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành .................................................................................................................. 90 4.1.1. Định hướng tăng cường quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành ...... 90 4.1.2. Mục tiêu tăng cường quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành ........... 91 4.2. Giải pháp tăng cường quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành ............. 91 4.2.1. Giải pháp đối với đội ngũ cán bộ quản trị sản xuất ........................................ 91 4.2.2. Giải pháp đối với công tác lập kế hoạch ......................................................... 92 4.2.3. Giải pháp đối với lập kế hoạch các nguồn lực ................................................ 93 4.2.4. Giải pháp đối với bố trí, sắp xếp phân xưởng ................................................. 96 4.2.5. Ghi chép trong sản xuất................................................................................... 98 4.2.6. Kiểm soát hệ thống sản xuất ........................................................................... 99 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ............................................................ 101 4.3.1. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 101 4.3.2. Đối với Ban quản lý khu công nghiệp Tiên Sơn ........................................... 102 4.3.3. Đối với Công ty TNHH Tín Thành ............................................................... 103 KẾT LUẬN ............................................................................................................105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................106 PHỤ LỤC ...............................................................................................................108
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH 1 CCDC Công cụ dụng cụ 2 DN Doanh nghiệp 3 HCNS Hành chính nhân sự 4 HĐTV Hội đồng thành viên 5 KCN Khu công nghiệp 6 KD Kinh doanh 7 KHSX Kế hoạch sản xuất 8 KTTC Kế toán tài chính 9 NVL Nguyên vật liệu 10 PTTT Phát triển thị trường 11 QTDN Quản trị doanh nghiệp 12 QTSX Quản trị sản xuất 13 R&D Nghiên cứu và phát triển 14 SX Sản xuất 15 SXKD Sản xuất kinh doanh 16 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 17 XNK Xuất nhập khẩu
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Quy mô tài sản, nguồn vốn của Công ty TNHH Tín Thành .................... 47 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Tín Thành ...................... 48 Bảng 3.3: Lao động tại Công ty TNHH Tín Thành năm 2017 ................................. 53 Bảng 3.4: Bảng chấm công tại Công ty TNHH Tín Thành....................................... 55 Bảng 3.5: Máy móc, thiết bị sản xuất bao bì carton tại Công ty ............................... 56 Bảng 3.6: Mức độ sử dụng các loại tài sản của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 ....... 60 Bảng 3.7: Kế hoạch dự trữ các nguyên vật liệu của Công ty trong năm 2017 ......... 70 Bảng 3.8: Kết quả khảo sát về công tác lập kế hoạch sản xuất................................. 71 Bảng 3.9: Kết quả khảo sát về công tác lập kế hoạch các nguồn lực ....................... 72 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát đối với công tác thiết kế và phát triển sản phẩm ........ 74 Bảng 3.11: Kết quả khảo sát đối với năng lực sản xuất của công ty ........................ 75 Bảng 3.12: Kết quả khảo sát về vị trí đặt công ty ..................................................... 77 Bảng 3.13: Kết quả khảo sát về bố trí sản xuất trong công ty .................................. 78 Bảng 3.14: Kết quả sản xuất về công tác quản lý sản phẩm đầu ra .......................... 79
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 1.1: Quá trình sản xuất ....................................................................................... 6 Hình 1.2: Những yếu tố ảnh hưởng tới lập kế hoạch sản xuất .................................. 12 Hình 3.1: Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Tín Thành ....................................... 44 Hình 3.2: Quy trình lập kế hoạch sản xuất tại Công ty ............................................. 49 Hình 3.3: Quy trình cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty....................................... 51 Hình 3.4: Quy trình xuất NVL vào sử dụng.............................................................. 52 Hình 3.5: Quy trình thiết kế sản phẩm tại Công ty ................... ……………………58 Hình 3.6: Quy trình chuẩn bị sản xuất tại Công ty ................................................... 66 Hình 3.7: Quy trình sản xuất bao bì carton tại Công ty TNHH Tín Thành .............. 67 Hình 4.1: Quy trình xuất kho nguyên vật liệu/bán thành phẩm ................................ 94 Hình 4.2: Giải pháp 5S .............................................................................................. 97
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Doanh nghiệp là một hệ thống thống nhất bao gồm ba phân hệ cơ bản là quản trị tài chính, quản trị sản xuất và quản trị Marketing. Trong các hoạt động trên, sản xuất được coi là khâu quyết định tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ, và giá trị gia tăng. Chỉ có hoạt động sản xuất hay dịch vụ mới là nguồn gốc của mọi sản phẩm và dịch vụ được tạo ra trong doanh nghiệp. Sự phát triển sản xuất là cơ sở làm tăng giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, tăng trưởng kinh tế cho nền kinh tế quốc dân tạo cơ sở vật chất thúc đẩy xã hội phát triển. Quá trình sản xuất được quản lý tốt góp phần tiết kiệm được các nguồn lực cần thiết trong sản xuất, giảm giá thành, tăng năng suất và hiệu quả của doanh nghiệp nói chung. Chất lượng sản phẩm hay dịch vụ do khâu sản xuất hay cung ứng dịch vụ tạo ra. Hoàn thiện quản trị sản xuất tạo tiềm năng to lớn cho việc nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Sản xuất là một trong những nhiệm vụ chính có ý nghĩa quyết định đến việc tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho xã hội. Quản lý hệ thống sản xuất sản phẩm, dịch vụ là chức năng, nhiệm vụ cơ bản của từng doanh nghiệp. Hình thành, phát triển và tổ chức điều hành tốt hoạt động sản xuất là cơ sở và yêu cầu thiết yếu để mỗi doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển trên thị trường. Quản trị sản xuất (QTSX) chính là quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành và kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất đã đề ra. Hay nói cách khác, quản trị sản xuất là tổng hợp các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất và quản trị quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào tạo thành các sản phẩm, dịch vụ ở đầu ra theo yêu cầu của khách hàng nhằm thực hiện các mục tiêu đã xác định. Công ty TNHH Tín Thành được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2007, do Sở Kế hoạch Đầu tư Tỉnh Bắc Ninh cấp Giấy phép Đăng ký Kinh doanh ngày 07/02/2007, được tọa lạc tại vị trí: Đường TS7 - KCN Tiên Sơn - Xã Hoàn Sơn - Huyện Tiên Du - Tỉnh Bắc Ninh, trên diện tích 36.000 m2. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh của công ty bao gồm: Bao bì carton, với các chủng loại đa dạng carton 3 lớp (Sóng A,B) và carton 5 lớp (Sóng AB, BC). Sản phẩm sản xuất của Công ty
  12. 2 TNHH Tín Thành đáp ứng cho các khách hàng thuộc nhiều lĩnh vục ngành nghề khác nhau, bao gồm ngành thực phẩm, dược phẩm, hàng nông sản, may mặc, điện tử, vật liệu xây dựng....Thời gian qua, nhờ áp dụng các máy móc, thiết bị hiện đại cùng với việc không ngừng hoàn thiện, đổi mới công tác QTSX Công ty trở thành một doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực bao bì. Các khách hàng tiêu biểu của Công ty như: Vina ACECOOK, Bibica, NutiFood, Hữu Nghị, OneOne, AvinaA… Công tác QTSX tại Công ty luôn được quan tâm, mặc dù mới đi vào hoạt động được hơn 10 năm, gặp nhiều khó khăn về kinh nghiệm thị trường, vốn, công nghệ,… Tuy nhiên, bằng nỗ lực của mình công ty đã vươn lên và khẳng định được vị trí của mình trên thị trường với sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã, kiểu dáng đẹp, giá thành hợp lý. Để đạt được thành công đó, nhờ Công ty không ngừng hoàn thiện công tác QTSX như: công tác lập kế hoạch khoa học, bám sát vào thực tiễn của từng khâu sản xuất; máy móc thiết bị luôn được đầu tư hiện đại (năm 2007: đầu tư dây chuyền sản xuất bao bì carton với sản lượng 14.400.000 SP/Năm; năm 2008 - 2009: đầu tư bổ sung thiết bị đồng bộ sản xuất, thiết bị phương tiên nâng hạ sản phẩm. Đồng bộ hóa toàn bộ các khâu trong sản xuất; năm 2010: đầu tư dây chuyền máy sóng mới công suất 160.000 M2/ngày (tương ứng với 60 triệu sản phẩm/năm) & hệ thống máy in Flexo 4 màu tự động của Đài Loan…); ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 do tổ chức JQA (Japan Quality Assurance Organization) của Nhật Bản chuyển giao; …. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, công tác QTSX của Công ty vẫn còn những tồn tại như: Công ty chưa xây dựng cho mình mô hình dự báo phù hợp, mới chỉ dựa vào kinh nghiệm của nhà quản lý điều này làm cho các quyết định không có độ tin cậy cao, tăng mức rủi ro trong lập kế hoạch sản xuất, làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường; Cơ cấu lao động của công ty đa phần là lao động trẻ, tuy vậy tay nghề chưa cao, chưa có nhiều kỹ năng, kỹ xảo trong công việc; Công tác quản lý vật tư, tồn kho, theo dõi tình hình, tiến độ, chất lượng vật tư cung ứng yếu kém, số liệu tồn kho không chính xác, dòng thông tin liên lạc giữa bộ phận quản lý kho với nhà quản lý chưa chính xác; nguồn nguyên liệu sản xuất của Công ty gồm dăm bột, bột giấy…chưa thực
  13. 3 sự ổn định, nhiều lúc vẫn còn tình trạng thiếu nguyên liệu; mối quan hệ giữa các phòng, bộ phận trong công ty vẫn chưa thực sự đồng bộ hóa… Xuất phát từ tầm quan trọng của QTSX, nhằm hạn chế rủi ro, giảm tối đa chi phí, góp phần tối đa hóa lợi nhuận, tăng hiệu quả hoạt động, nâng cao vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trường, tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh” đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Tín Thành, Bắc Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QTSX của doanh nghiệp; - Phân tích thực trạng công tác QTSX tại Công ty TNHH Tín Thành; - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QTSX tại công ty TNHH Tín Thành. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác QTSX tại công ty TNHH Tín Thành, khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Tín Thành, khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh. - Phạm vi về thời gian: Các thông tin, số liệu, dữ liệu được sử dụng để phục vụ nghiên cứu đề tài là số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác quản trị sản xuất của công ty TNHH Tín Thành các năm từ 2015 đến năm 2017 và số liệu điều tra công tác quản trị sản xuất tháng 5/2018. 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Đề tài góp phần hoàn thiện và làm phong phú hơn lý luận về QTSX đặc biệt là các nội dung của QTSX trong doanh nghiệp; - Về thực tiễn: Đề tài đánh giá thực tiễn công tác QTSX tại công ty TNHH Tín Thành. Đề tài cũng đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác QTSX tại công
  14. 4 ty TNHH Tín Thành, đây cũng là tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên cao học và cho các công trình nghiên cứu liên quan. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về QTSX của doanh nghiệp; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng QTSX tại công ty TNHH Tín Thành Chương 4: Giải pháp tăng cường QTSX tại công ty TNHH Tín Thành
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị sản xuất của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm quản trị sản xuất của doanh nghiệp 1.1.1.1. Sản xuất Ở nước ta lâu nay có một số người thường cho rằng chỉ có những doanh nghiệp chế tạo, sản xuất các sản phẩm vật chất có hình thái cụ thể như xi măng, tủ lạnh,... mới gọi là các đơn vị sản xuất. Những đơn vị khác không sản xuất các sản phẩm vật chất đều xếp vào loại các đơn vị phi sản xuất. Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, quan niệm như vậy không còn phù hợp nữa. Theo quan niệm của kinh tế thị trường thì sản xuất được hiểu là quá trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Vì vậy, trong nhóm ngành kinh tế dã chia ra 3 ngành là Nông nghiệp - Công nghiệp - Dịch vụ, cả 3 ngành này đều tạo ra giá trị sản xuất cho xã hội. Vậy sản xuất là quá trình biến đổi những yếu tố đầu vào thành đầu ra. Mục đích của quá trình chuyển hóa này là tạo ra giá trị gia tăng để cung cấp cho khách hàng. Đầu vào của quá trình chuyển đổi bao gồm nguồn nhân lực, vốn, kỹ thuật, nguyên vật liệu, đất, năng lượng, thông tin. Đầu ra của quá trình chuyển đổi là sản phẩm, dịch vụ, tiền lương, những ảnh hưởng đối với môi trường. Theo nghĩa rộng, sản xuất bao hàm bất kỳ hoạt động nào nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người. Nó có thể phân thành: Sản xuất bậc 1; sản xuất bậc 2 và sản xuất bậc 3. (Nguyễn Anh Sơn, 1998). * Sản xuất bậc 1 (sản xuất sơ chế): Là hình thức sản xuất dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên hoặc là những hoạt động sử dụng các nguồn tài nguyên có sẵn, còn ở dạng tự nhiên như khai thác quặng mỏ, khai thác lâm sản, đánh bắt hải sản, trồng trọt,.. * Sản xuất bậc 2 (công nghiệp chế biến): Là hình thức sản xuất, chế tạo, chế biến các loại nguyên liệu thô hay tài nguyên thiên nhiên biến thành hàng hóa như gỗ chế biến thành bàn ghế, quặng mỏ biến thành sắt thép. Sản xuất bậc 2 bao
  16. 6 gồm cả việc chế tạo các bộ phận cấu thành được dùng để lắp ráp thành sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm công nghiệp. * Sản xuất bậc 3 (công nghiệp dịch vụ): Cung cấp hệ thống các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của con người. Trong nền sản xuất bậc 3, dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn các hàng hóa hữu hình. Các nhà sản xuất công nghiệp được cung cấp những điều kiện thuận lợi và dịch vụ trong phạm vi rộng lớn. Các công ty vận tải chuyên chở sản phẩm của các nhà sản xuất từ nhà máy đến các nhà bán lẻ. Các nhà bán buôn và nhà bán lẻ cung cấp các dịch vụ đến người tiêu dùng cuối cùng. Ngoài ra còn nhiều loại dịch vụ khác như: bốc dỡ hàng hóa, bưu điện, viễn thông, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, y tế, giáo dục, nhà hàng, khách sạn,... Như vậy, về thực chất sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào biến chúng thành các sản phẩm hoặc dịch vụ ở đầu ra. Ta có thể hình dung quá trình này như trong sơ đồ dưới đây trong 3 bậc sản xuất trên, đề tài này tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất bậc 2. Hình 1.1: Quá trình sản xuất (Nguồn: Nguyễn Anh Sơn (1998)) 1.1.1.2. Quản trị sản xuất a. Khái niệm Quản trị sản xuất QTSX bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến việc tổ chức, phối hợp, sử dụng các yếu tố đầu vào nhằm chuyển hóa thành kết quả ở đầu ra, là sản phẩm và dịch vụ với chi phí sản xuất thấp nhất và hiệu quả cao nhất. (Nguyễn Minh An, 2006)
  17. 7 QTSX là một nội dung của quản lý doanh nghiệp nên cũng có quá trình các chức năng dựa trên nguyên tắc chung, từng đặc thù của DN nhưng nhìn chung thì QTSX là một quá trình từ: thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành và kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất đã đề ra. Tùy đặc điểm DN mà quan hệ trong QTSX sẽ khác nhau nhưng nhìn chung với các DNNVV thường có các vướng mắc, như quản lý chung của ban giám đốc, quản lý của các phó giám đốc phụ trách sản xuất, quản lý của các bộ phận sản xuất như đội, tổ phân xưởng. b. Mục tiêu của quản lý sản xuất Các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Lợi nhuận tối đa là mục tiêu chung nhất, mục tiêu cuối cùng của bất kỳ doanh nghiệp nào khi đầu tư tiền của và sức lực vào các hoạt động kinh doanh trên thị trường. QTSX đồng thời với tư cách là tổ chức quản lý sử dụng các yếu tố đầu vào, và cung cấp đầu ra phục vụ nhu cầu của thị trường. Vì vậy, mục tiêu tổng quát đặt ra là bảo đảm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng trên cơ sở sử dụng hiệu qủa nhất các yếu tố sản xuất. Nhằm thực hiện mục tiêu này, QTSX có các mục tiêu cụ thể sau: - Bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng: điều này có nghĩa là sản phẩm sản xuất ra phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật theo quy định, đồng thời phù hợp với nhu cầu khách hàng. Chất lượng có thể được đánh giá với những tiêu chuẩn đặt ra từ bên ngoài DN, cũng có thể đặt ra từ chính DN, chất lượng và sự phù hợp cũng có thể được đánh giá với đối thủ cạnh tranh của DN. Hầu hết các công ty tiếp cận đến chất lượng theo cách thụ động hoặc đối phó, chất lượng bị hạn chế trong việc cực tiểu tỷ lệ hỏng hoặc thích nghi với đặc trưng về thiết kế. Để có thể cạnh tranh thông qua chất lượng theo hướng chủ động Công ty phải xem chất lượng như là cơ hội để làm thỏa mãn khách hàng, không chỉ là cách loại bỏ các hỏng hóc hoặc giảm chi phí cho việc tái gia công. - Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra: giảm chi phí góp phần hạ giá thành sản phẩm tăng khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường. Điều này DN cần có một cán bộ QTSX nhiều kinh nghiệm nắm vững quy
  18. 8 trình sản xuất, đặc điểm từng loại sản phẩm để làm chủ quy trình sản xuất. Đồng thời DN cần có hệ thống kế toán có hiệu lực để nắm được chính xác về các loại chi phí. Từ đó góp phần giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất. - Bảo đảm đúng dung lượng mong muốn của thị trường: Dung lượng tiêu thụ hàng hoá của thị trường phụ thuộc vào các yếu tố như: Sự phát triển của nền kinh tế, năng xuất sản xuất, tiếp thị và sự cạnh tranh, để sản xuất đúng dung lượng thị trường đòi hỏi phải có sự hợp tác giữa nhà quản lý với các bộ phận phụ trách kinh doanh và sản xuất. - Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ: + Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có độ linh hoạt cao: Khả năng sản xuất đáp ứng một cách linh hoạt đối với yêu cầu đa dạng của thị trường, đã mở ra một mức độ mới của sự cạnh tranh, hệ thống sản xuất của doanh nghiệp phải có khả năng phản ứng nhanh, linh hoạt đối với mọi biến đổi trong hoạt động. Tính linh hoạt trở thành một vũ khí cạnh tranh lợi hại trong sản xuất hiện đại. Nó bao gồm khả năng sản xuất mở rộng một sản phẩm, giới thiệu và điều chỉnh nhanh chóng sản phẩm sản xuất đáp ứng với nhu cầu của khách hàng, những phương pháp để đạt được mục tiêu này là đội ngũ nhân sự mạnh, dự trữ năng lực sản xuất phù hợp. + Bảo đảm mối quan hệ qua lại tốt với khách hàng: Khách hàng là nhân tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của DN, cần có chính sách dịch vụ khách hàng hợp lý và khoa học, xây dựng hệ thống và các phương pháp quản trị gọn nhẹ không có lỗi với khách hàng. + Toàn bộ hoạt động QTSX có mục đích làm biến đổi đồng thời 3 chỉ tiêu: Giảm mức dự trữ; tăng khối lượng bán hàng; giảm chi phí sản xuất. Các mục tiêu cụ thể này gắn bó chặt chẽ với nhau, tạo ra sức mạnh tổng hợp, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. c. Các quyết định trong Quản trị sản xuất Các quyết định trong QTSX được phân thành 3 loại chính: Các quyết định về chiến lược, quyết định về hoạt động và quyết định về quản lý. * Quyết định về chiến lược: Quyết định về sản phẩm, quy trình sản xuất, phương tiện sản xuất. Đây là quyết định có tầm quan trọng chiến lược có ý nghĩa
  19. 9 lâu dài cho tổ chức. Những quyết định này đòi hỏi tất cả nhân viên trong các khâu từ sản xuất, nhân sự, kỹ thuật, Marketing và tài chính đều phải làm việc cùng nhau để nghiên cứu các cơ hội kinh doanh một cách cẩn thận, nhằm đưa ra một quyết định đặt các tổ chức vào vị trí tốt nhất để đạt mục tiêu dài hạn. Các quyết định như: Quyết định xem có nên thực hiện dự án phát triển sản phẩm mới hay không; Quyết định về việc thiết lập qui trình sản xuất cho sản phẩm mới; Quyết định cách thức phân phối nguồn nguyên vật liệu khan hiếm, các tiện ích, khả năng sản xuất và nhân sự giữa các cơ hội kinh doanh mới và hiện có; Quyết định về việc xây dựng thêm nhà máy mới và nơi đặt chúng. * Các quyết định về hoạt động: Như giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến việc hoạch định sản xuất, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trách nhiệm chính của tác nghiệp và tìm kiếm đơn đặt hàng từ phía khách hàng, được thu hút bởi chiến lược marketing của tổ chức và phân phối sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Ví dụ như: Quyết định xem cần có bao nhiêu dự trữ dùng cho sản xuất; Quyết định số lượng và loại sản phẩm sẽ được sản xuất trong thời gian tới; Quyết định là có nên gia tăng năng lực sản xuất trong thời gian tới hay không? bằng cách nào? Cho công nhân làm ngoài giờ hoặc là cho các nhà cung ứng thực hiện một phần khối lượng sản phẩm của công ty?. Quyết định chi tiết về việc mua nguyên vật liệu để đáp ứng nhu cầu cho sản xuất trong thời gian tới. * Các quyết định về quản lý: Đây là các quyết định có liên quan đến hoạt động hằng ngày của công nhân, không phải lúc nào công nhân cũng luôn hoàn thành công việc của mình như mong muốn. Về chất lượng sản phẩm, dịch vụ có xu hướng biến động, máy móc thiết bị có khả năng hỏng hóc xảy ra. Do đó các nhà quản lý cần hoạch định, phân tích và quản lý các hoạt động để làm giảm đi sự cản trở đến hệ thống sản xuất. Ví dụ như: Quyết định về chi phí cho việc điều chỉnh lại bản thiết kế sản phẩm; Quyết định tiêu chuẩn về quản lý chất lượng cho những sản phẩm có sự thay đổi trong bảng thiết kế; Quyết định số lần bảo trì ngăn chặn hỏng hóc của máy móc sản xuất; Các quyết định hằng ngày về công nhân, chất lượng sản phẩm, máy móc dùng cho sản xuất, khi được thực hiện cùng với nhau sẽ là một khía cạnh lớn trong công việc của các nhà quản lý tác nghiệp. (Nguyễn Anh Sơn, 1998)
  20. 10 1.1.2. Vai trò của quản trị sản xuất đối với doanh nghiệp Doanh nghiệp là một hệ thống thống nhất bao gồm ba phân hệ cơ bản là quản trị tài chính, QTSX và quản trị Marketing. Trong các hoạt động trên, sản xuất được coi là khâu quyết định tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ, và giá trị gia tăng. Chỉ có hoạt động sản xuất hay dịch vụ mới là nguồn gốc của mọi sản phẩm và dịch vụ được tạo ra trong doanh nghiệp. Sự phát triển sản xuất là cơ sở làm tăng giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, tăng trưởng kinh tế cho nền kinh tế quốc dân tạo cơ sở vật chất thúc đẩy xã hội phát triển. Quá trình sản xuất được quản lý tốt góp phần tiết kiệm được các nguồn lực cần thiết trong sản xuất, giảm giá thành, tăng năng suất và hiệu quả của doanh nghiệp nói chung. Chất lượng sản phẩm hay dịch vụ do khâu sản xuất hay cung ứng dịch vụ tạo ra. Hoàn thiện QTSX tạo tiềm năng to lớn cho việc nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Quản trị sản xuất trong doanh nghiệp có những vai trò sau: - Góp phần bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng: điều này có nghĩa là sản phẩm sản xuất ra phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật theo quy định, đồng thời phù hợp với nhu cầu khách hàng. Chất lượng có thể được đánh giá với những tiêu chuẩn đặt ra từ bên ngoài DN, cũng có thể đặt ra từ chính DN, chất lượng và sự phù hợp cũng có thể được đánh giá với đối thủ cạnh tranh của DN. Hầu hết các công ty tiếp cận đến chất lượng theo cách thụ động hoặc đối phó, chất lượng bị hạn chế trong việc cực tiểu tỷ lệ hỏng hoặc thích nghi với đặc trưng về thiết kế. để có thể cạnh tranh thông qua chất lượng theo hướng chủ động Công ty phải xem chất lượng như là cơ hội để làm thỏa mãn khách hàng, không chỉ là cách loại bỏ các hỏng hóc hoặc giảm chi phí cho việc tái gia công. - Góp phần giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra: giảm chi phí góp phần hạ giá thành sản phẩm tăng khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường. điều này DN cần có một cán bộ quản trị sản xuất nhiều kinh nghiệm nắm vững quy trình sản xuất, đặc điểm từng loại sản phẩm để làm chủ quy trình sản xuất. đồng thời DN cần có hệ thống kế toán có hiệu lực để nắm được chính xác về các loại chi phí. Từ đó góp phần giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2