intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Giám định và Tư vấn kỹ thuật

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm đề xuất giải pháp áp dụng Quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Giám định và Tư vấn kỹ thuật để giải quyết các vấn đề lãng phí tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Giám định và Tư vấn kỹ thuật

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN VĂN CÔNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH GIÁM ĐỊNH VÀ TƢ VẤN KỸ THUẬT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN VĂN CÔNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH GIÁM ĐỊNH VÀ TƢ VẤN KỸ THUẬT Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐĂNG MINH XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Giám định và Tƣ vấn kỹ thuật” là do cá nhân tôi nghiên cứu, dƣới sự hỗ trợ hƣớng dẫn của TS Nguyễn Đăng Minh. Các thông tin và số liệu trong đề tài nghiên cứu hoàn toàn lấy từ thực tế, có nguồn gốc trích dẫn cụ thể, rõ ràng và không trùng lặp với các đề tài khác. Tác giả luận văn Trần Văn Công
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Khoa Quản trị kinh doanh, cùng các thầy cô đã giảng dạy lớp Cao học K22 khóa 2013 -2015, chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Đăng Minh đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo để tôi có thể hoàn thành công trình nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Công ty TNHH Giám định và tƣ vấn kỹ thuật đã tạo điều kiện, tham gia và hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, ngƣời thân và đồng nghiệp những ngƣời luôn động viên, giúp đỡ về mọi mặt để tôi có thể hoàn thành công việc nghiên cứu của mình. Mặc dù tôi đã nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình của các thầy cô và các bạn. Hà Nội, tháng 1 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Văn Công
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN ...................................................................... 11 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ...................................................... 11 1.2 Cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn .......................................................... 11 1.2.1 Khái niệm ...................................................................................... 11 1.2.2 Mục tiêu của quản trị tinh gọn...................................................... 15 1.2.3 Các công cụ và phương pháp trong quản trị tinh gọn.................. 16 1.2.4 Các đặc điểm của phương pháp quản trị tinh gọn ....................... 23 1.3 Lợi ích của việc áp dụng quản trị tinh gọn vào hoạt động kinh doanh.. 32 1.3.1 Mối liên hệ giữa tư duy quản trị tinh gọn và hiệu quả kinh doanh:. 32 1.3.2 Lợi ích đạt được khi doanh nghiệp áp dụng quản trị tinh gọn ..... 32 Kết luận chương 1 .................................................................................................... 34 CHƢƠNG 2:THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defi 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu: ...................... Error! Bookmark not defined. 2.2 Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: ............. Error! Bookmark not defined. 2.2.1 Mục đích của điều tra khảo sát: ..... Error! Bookmark not defined. 2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin: .... Error! Bookmark not defined. 2.2.3 Quy trình điều tra khảo sát: ............ Error! Bookmark not defined. 2.2.4 Phương pháp lập bảng khảo sát: .... Error! Bookmark not defined. 2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu thực chứng: ... Error! Bookmark not defined. Kết luận chương 2 ........................................ Error! Bookmark not defined.
  6. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TINH GỌNError! Bookmark not defined. 3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Giám định và Tƣ vấn kỹ thuật.Error! Bookm 3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển. Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Ngành nghề kinh doanh và Các hoạt động của Công tyError! Bookmark no 3.1.3 Đối tượng khách hàng..................... Error! Bookmark not defined. 3.1.4 Nhân lực .......................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.5 Kết quả kinh doanh ......................... Error! Bookmark not defined. 3.1.6. Cơ cấu tổ chức ............................... Error! Bookmark not defined. 3.1.7 Quy trình thực hiện. ........................ Error! Bookmark not defined. 3.2 Thông tin về đối tƣợng tham gia khảo sátError! Bookmark not defined. 3.3 Thực trạng và nguyên nhân các loại lãng phí trong quá trình sản xuất, kinh doanh tại RACO ....................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.1 Thực trạng lãng phí hữu hình ......... Error! Bookmark not defined. 3.3.2 Nguyên nhân lãng phí hữu hình ...... Error! Bookmark not defined. 3.3.3 Thực trạng lãng phí vô hình............ Error! Bookmark not defined. Kết luận chương 3 ........................................ Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUẢN TRỊ TINH GỌNError! Bookmark not de 4.1 Đề xuất một số giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn nhằm cắt giảm các loại lãng phí tại RACO ..................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Lãng phí hữu hình .......................... Error! Bookmark not defined. 4.1.2 Lãng phí vô hình ............................. Error! Bookmark not defined. 4.2 Mô hình áp dụng quản trị tinh gọn tại RACOError! Bookmark not defined. 4.2.1 Đề xuất các giai đoạn triển khai áp dụng quản trị tinh gọn tại RACOError! Boo 4.2.2 Các nhân tố đảm bảo hiệu quả triển khai áp dụng Quản trị tinh gọnError! Book 4.2.3 Cơ cấu tể chức thực hiện QTTG ..... Error! Bookmark not defined. 4.3 Lƣu ý khi áp dụng các công cụ của Quản trị tinh gọn.Error! Bookmark not defin 4.3.1 Cách thức triển khai 5S tập trung vào yếu tố 5S (Tâm thế)Error! Bookmark
  7. 4.3.2 Cách thức triền khai Kaizen tại Công ty RACO với “Tâm thế” là yếu tố cốt lõi ............................................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ............................................................ Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 31 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa tiếng việt 1 DN Doanh nghiệp 2 GĐV Giám định viên 3 QTTG Quản trị tinh gọn 4 RACO Công ty TNHH Giám định và tƣ vấn kỹ thuật i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng biểu Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Doanh thu và lợi nhuận của RACO qua các năm 40 Thống kê đối tƣợng tham gia khảo sát theo độ 2 Biểu đồ 3.1 44 tuổi làm việc tại RACO Thống kê đối tƣợng tham gia khảo sát theo số 3 Biểu đồ 3.2 44 năm làm việc tại RACO Thống kê đối tƣợng tham gia khảo sát theo bộ 4 Biểu đồ 3.3 45 phận làm việc tại RACO Thống kê đối tƣợng tham gia khảo sát theo văn 5 Biểu đồ 3.4 45 phòng làm việc tại RACO Kết quả khảo sát “Anh/Chị có tắt máy tính khi 6 Biểu đồ 3.5 46 hết giờ làm việc và rời khỏi văn phòng?” Kết quả trả lời câu hỏi “Anh/Chị có đóng cửa ra 7 Biểu đồ 3.6 vào văn phòng mỗi khi ra vào hoặc thấy cửa 47 đang mở không?” Kết quả trả lời câu hỏi “Là ngƣời cuối cùng rời văn 8 Biểu đồ 3.7 phòng, anh/chị có kiểm tra và tắt điện hệ thống chiếu 48 sáng, điều hòa nhiệt độ, hệ thống Wifi không?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Anh/Chị có mất nhiều thời gian để tìm kiếm tài liệu, văn bản 9 Biểu đồ 3.8 49 liên quan do chúng không đƣợc đặt ở thƣ mục hoặc nơi quy định?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Anh/chị có đóng báo cáo và tài liệu lƣu tƣơng ứng với báo cáo 10 Biểu đồ 3.9 50 và tài liệu gửi cho khách hàng để tiện cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết?”. ii
  10. Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Anh/chị có mất nhiều thời gian để xác định đúng phiên bản tài 11 Biểu đồ 3.10 liệu, phiên bản mã nguồn mà mình đang cần 51 tìm do lƣu nhiều phiên bản nhƣng không có chú thích về tài liệu không?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Anh/chị có gặp 12 Biểu đồ 3.11 khó khăn khi cần bổ sung thêm thông tin dự án 52 do điều tra ban đầu chƣa tốt?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “ Khi làm một sản phẩm mới, anh chị có hay mất thời gian để tìm 13 Biểu đồ 3.12 53 hiểu nội dung Hợp đồng bảo hiểm và các điều khoản, điều kiện của hợp đồng bảo hiểm không?” Kết quả khảo sát câu hỏi “Anh/Chị có thƣờng gặp trƣờng hợp thực hiện một công việc sai so 14 Biểu đồ 3.13 54 với yêu cầu do ngƣời đƣa ra yêu cầu truyền đạt thông tin thiếu chính xác?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Khi làm các sản 15 Biểu đồ 3.14 phẩm mới, anh chị có tận dụng các form mẫu 55 có sẵn của Công ty không?” Kết quả câu hỏi “ Anh/chị có hay gặp trƣờng hợp phải dừng côngviệc hiện tại do cần sự phối 16 Biểu đồ 3.15 56 hợp của một ngƣời khác trong nhóm nhƣng mà ngƣời này đang bận việc khác” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “ Anh/chị có thời 17 Biểu đồ 3.16 57 gian rảnh trong công việc không ?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Thời gian rảnh 18 Biểu đồ 3.17 58 Anh/Chị có đọc tài liệu nghiên cứu không?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Thời gian rảnh 19 Biểu đồ 3.18 Anh/Chị có thƣờng vào mạng internet, 59 facebook, xem phim…?” iii
  11. Kết quả kháo sát cho câu hỏi “ Anh/chị có bao giờ mất nhiều thời gian để làm một giải pháp, 20 Biểu đồ 3.19 phát triển một chức năng, sau đó anh/chị phát 59 hiện ra rằng, một nhóm dự án khác đã làm giải pháp, phát triển chức năng, tƣơng tự” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Anh/chị có 21 Biểu đồ 3.20 thƣờng xuyên kiểm tra, kiểm soát sản phẩm của 60 mình trƣớc khi phát hành không?” Kết quả cho câu hỏi “Anh/chị có gặp trƣờng hợp đang rất bận với một vụ việc, tuy nhiên khách 22 Biểu đồ 3.21 61 hàng lại yêu cầu xử lý lỗi gấp với một sản phẩm do anh/chị thực hiện đã phát hành trƣớc đó?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Anh/chị có bao giờ nghĩ cách để cải thiện quy trình thực hiện công 23 Biểu đồ 3.22 62 việc, nâng cao chất lƣợng công việc tại công ty để giảm lãng phí về thời gian, nguồn lực không?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Anh/chị có bao giờ đề xuất với lãnh đạo các cách để cải thện 24 Biểu đồ 3.23 62 quy trình sản xuất, kinh doanh để giảm lãng phí về thời gian, nguồn nhân lực không?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Anh/chị có đồng ý với quan điểm cho rằng quy trình thực hiện, 25 Biểu đồ 3.24 63 kiểm soát chất lƣợng dịch vụ hiện tại chƣa hợp lý, hay lãng phí nguồn nhân lực không?” Kết qủa khảo sát cho câu hỏi:“Nếu anh/chị 26 Biểu đồ 3.25 64 không tắt máy tính khi ra về, lý do là gì?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Nếu anh/chị 27 Biểu đồ 3.26 không sàng lọc hay sắp xếp tài liệu, mã nguồn, 64 lý do có thể là gì?” iv
  12. Kết quả khảo sát cho câu hòi “Theo anh/chị, lý do 28 Biểu đồ 3.27 65 tại sao nhiều sản phẩm của Công ty chƣa tốt?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Nếu không hiểu 29 Biểu đồ 3.28 sâu về các điều khoản điều kiện của Hợp đồng 66 bảo hiểm, lý do của anh/chị là gì?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Nếu hiểu sai ý của 30 Biểu đồ 3.29 67 ngƣời đƣa ra yêu cầu, theo anh/chị lý do là gì? Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Nếu không biết cách sử dụng các công cụ hỗ trợ công việc nhƣ 31 Biểu đồ 3.30 68 Quản lý công việc, Quản lý dự án, phần mềm dự toán…, theo anh/chị lý do là gì?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Nếu ngƣời khác đang chờ anh/chị để phối hợp công việc nhƣng 32 Biểu đồ 3.31 69 anh/chị lại đang bận một việc khác thì lý do thƣờng là gì? Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Nếu anh/chị có 33 Biểu đồ 3.32 70 thời gian rảnh trong công việc, lý do là gì?” Kết quà khảo sát cho câu hỏi “Nếu anh/chị làm 34 Biểu đồ 3.33 71 một việc mà ngƣời khác đã làm rồi, lý do là gì?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Nếu một số sản 35 Biểu đồ 3.34 phẩm của RACO gặp lỗi sau khi phát hành, 71 theo anh/chị lý do là gì?” Kết quả khảo sát câu hỏi “Nếu anh/chị không 36 Biểu đồ 3.35 kiểm tra đầy đủ các chức năng với sản phẩm của 72 mình trƣớc khi chuyển giao, lý do có thể là gì?” Kết quả khảo sát cho câu hỏi “Theo anh/chị, 37 Biểu đồ 3.36 đâu là lý do khiến công ty ít có sáng kiến áp 73 dụng trong công việc?” 38 Bảng 4.1 Giải pháp cắt giảm lãng phí 76 v
  13. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Nguyên tắc 5S 15 2 Hình 1.2 Mô hình các bƣớc thực hiện 22 3 Hình 1.3 Sơ đồ ngôi nhà quản trị tinh gọn 23 4 Hình 1.4 Phƣơng pháp 5S 25 Ảnh hƣởng của chi phí lãng phí vô hình đối với 5 Hình 1.5 doanh nghiệp có cùng/hoặc không cùng tƣ duy 26 phát triển 6 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 34 7 Hình 3.1 Logo của công ty RACO 36 8 Hình 3.2 Các Văn phòng của công ty RACO 38 9 Hình 3.3 Quy trình xử lý một sản phẩm 42 10 Hình 3.4 Giám định viên đang tìm hồ sơ 50 11 Hình 3.5 Một tài liệu có nhiều phiên bản 51 Mô hình áp dụng quản trị tinh gọn trong công ty 12 Hình 4.1 85 RACO 13 Hình 4.2 Mô hình cơ cấu tổ chức thực hiện QTTG tại RACO 90 14 Hình 4.3 Mô hình triển khai 5S tại RACO 91 Mô hình áp dụng triết lý Kaizen trong công ty 15 Hình 4.4 93 RACO vi
  14. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trƣớc xu thế hội nhập kinh tế thế giới nhƣ hiện nay, xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc là thiết yếu đối với nƣớc ta. Bên cạnh đó, từ khi Việt Nam tham gia vào WTO, ngày càng có nhiều nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đến đầu tƣ vốn hay trực tiếp xây dựng các công trình, dự án. Hiện nay những hiểm họa thiên tai, lũ lụt và cả những rủi ro do con ngƣời gây ra nhƣ cháy nổ, sai sót trong thiết kế, thi công đã gây những thiệt hại kinh tế thật khó lƣờng. Nhận thức sự cần thiết phải bảo hiểm cho những rủi ro này, các nhà đầu tƣ đã đến với các doanh nghiệp bảo hiểm. Khi đó triển vọng với ngành bảo hiểm nói chung và thị trƣờng bảo hiểm tài sản kỹ thuật nói riêng đã thực sự mở ra. Đây cũng là mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam. Song hành và phát triển cùng các doanh nghiệp bảo hiểm, không thể thiếu các Công ty Giám định bảo hiểm. Công ty Giám định bảo hiểm là đơn vị trọng tài có chuyên môn nhằm điều chỉnh tổn thất theo nội dung hợp đồng bảo hiểm đã giao kết và kết quả đƣa ra luôn trung thực khách quan không phƣơng hại đến quyền lợi giữa Doanh nghiệp Bảo hiểm và Ngƣời mua bảo hiểm. Tuy nhiên hiện nay, Công ty giám định bảo hiểm trong nƣớc đƣợc thành lập ngày một nhiều, mặt khác Công ty giám định quốc tế mở rộng thị trƣờng hoạt động tại Việt Nam và đã xuất hiện sự cạnh tranh trong việc tìm kiếm dịch vụ, vì vậy Công ty giám định bảo hiểm sẽ đối mặt với một số vấn đề nhƣ sau: - Trong bối cảnh kinh tế thị trƣờng đang khó khăn, số lƣợng các Công ty giám định bảo hiểm tăng lên và sự cạnh tranh giữa các Công ty giám định bảo hiểm với nhau, dẫn đến Công ty giám định bảo hiểm sẽ phải tính toán kỹ lƣỡng các chi phí đầu tƣ, chi phí quản lý để tăng tính hiệu quả. - Sự thắt chặt hoạt động khai thác và hạn chế cung cấp dịch vụ bảo hiểm đối với các lĩnh vực bảo hiểm có nguy cơ rủi ro cao đã làm suy giảm khối lƣợng công việc và doanh thu của Công ty giám định bảo hiểm. Vì vậy, các Công ty giám
  15. định cần tận dụng các lợi thế của mình để cung cấp các dịch vụ có tính năng vƣợt trội, giúp duy trì và gia tăng doanh thu. - Xu hƣớng phát triển của các Doanh nghiệp bảo hiểm hiện nay là bán cổ phần cho các Doanh nghiệp nƣớc ngoài, vì vậy chất lƣợng dịch vụ yêu cầu đối với các Công ty giám định bảo hiểm đòi hỏi cao và khắt khe hơn. Công ty TNHH Giám định và Tƣ vấn kỹ thuật (Tên viết tắt: RACO) là một Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giám định bảo hiểm để cung cấp cho các Doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ tại thị trƣờng Việt Nam và Quốc tế. Với những vấn đề đặt ra của thị trƣờng Bảo hiểm phi nhân thọ đã nêu, việc nghiên cứu và áp dụng các phƣơng pháp quản trị một cách khoa học, giúp giảm các chi phí lãng phí tại RACO là rất cần thiết để duy trì và phát triển lợi nhuận trên thị trƣờng giám định bảo hiểm tại Việt Nam. Trong các lý thuyết về quản trị sản xuất và tác nghiệp, thì quản trị tinh gọn là một phƣơng pháp quản lý hữu ích, hỗ trợ doanh nghiệp cắt giảm các lãng phí trong quá trình sản xuất kinh doanh thông qua các công cụ và phƣơng pháp (5S, Kaizen, Quản lý trực quan…), từ đó giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất và lợi nhuận. Quản trị tinh gọn không những đƣợc áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất mà ngày càng phổ biến trong ngành dịch vụ. Với tính ƣu việt cao, quản trị tinh gọn sẽ mở ra một hƣớng đi mới trong tƣ duy quản lý và điều hành hoạt động cho các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp sản suất vừa và nhỏ. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Giám định và Tƣ vấn kỹ thuật” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. Các kết quả nghiên cứu này sẽ hữu ích cho Công ty TNHH giám định và Tƣ vấn kỹ thuật, bởi vì nó sẽ giúp giảm chi phí lãng phí, qua đó làm tăng lợi nhuận cho Công ty. Đề tài tập trung trả lời các câu hỏi sau: - Các vấn đề lãng phí đang tồn tại trong hoạt động của Công ty? Thực trạng triển khai, tổ chức sản xuất tại RACO hiện nay nhƣ thế nào? - Quản trị tinh gọn cần đƣợc triển khai nhƣ thế nào để phù hợp với đặc
  16. thù sản phẩm và tổ chức tại RACO? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích: Nhằm đề xuất giải pháp áp dụng Quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Giám định và Tƣ vấn kỹ thuật để giải quyết các vấn đề lãng phí tại công ty. 2.2. Nhiệm vụ: - Với nhiệm vụ quan trọng đầu tiên của đề tài là nghiên cứu lý thuyết quản trị hƣớng tinh gọn dựa trên sự hỗ trợ cần thiết của hoạt động kinh doanh để đảm bảo chức năng phản ánh và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp mà không làm bộ máy bị cồng kềnh. - Nghiên cứu việc vận dụng lý thuyết quản trị theo hƣớng tinh gọn vào hoạt động của Công ty. Đề xuất các giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn nhằm cắt giảm lãng phí và đƣa ra các ý tƣởng để nâng cao năng suất, hiệu quả công tác. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Các quy trình và tổ chức sản xuất tại Công ty TNHH Giám định và tƣ vấn kỹ thuật. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứ về nội dung: Nghiên cứu việc áp dụng quản trị tinh gọn trong công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Giám định và tƣ vấn kỹ thuật. - Phạm vi nghiên cứu về không gian: Các nghiên cứu, khảo sát đƣợc tiến hành tại Công ty TNHH Giám định và tƣ vấn kỹ thuật. + Văn phòng RACO Hà Nội: P1008, tầng 10 tòa nhà VET – 98 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. + Văn phòng RACO tại TP HCM: Tòa nhà văn Tầng 5, Tòa nhà số 10A Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, HCM - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2014. 4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn trong doanh nghiệp.
  17. - Giúp cắt giảm lãng phí tại công ty, từ đó góp phần giảm chi phí và tăng lợi nhuận. - Là tài liệu để Công ty TNHH Giám định và tƣ vấn kỹ thuật tham khảo để nâng cao kết quả hoạt động và năng lực cạnh tranh, giúp doanh nghiệp phát triển. 5. Kết cấu của luận văn Phần mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn. Chƣơng 2: Thiết kế và Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3:Thực trạng quản trị tinh gọn. Chƣơng 4: Giải pháp thúc đẩy quản trị tinh gọn. Kết luận.
  18. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Quản trị tinh gọn là phƣơng pháp quản trị hƣớng tới đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua cắt giảm tối đa lãng phí (Worack, 1990; Rao, 1999). John Shock – “Kacho” (quản lý) ngƣời Mỹ lần đầu tiên làm việc tại tập đoàn Toyota Nhật Bản, hiện là chuyên gia làm việc tại Viện Nghiên cứu Lean tại Anh quốc – định nghĩa “tinh gọn” là “một triết lý sản xuất rút ngắn thời gian từ khi nhận đƣợc đơn hàng của khách háng đến khi giao hàng bằng cách cắt giảm lãng phí” (Liker, 2004). Thuật ngữ “Lear manufacturing” lần đầu xuất hiện năm 1990, trong cuốn “The Machine that Changed the World” (Cỗ máy làm thay đổi thế giới) của tác giả Daniel Jones, James Womack và Danile Roos. Lần đầu tiên Lean đƣợc sử dụng làm tên gọi cho hệ phƣơng pháp sản xuất tinh gọn, liên tục cải tiến các quy trình kinh doanh. Các cấp độ khách nhau của Quản trị tinh gọn là: - Lean Manufacturing – Sản xuất tinh gọn. - Lean enterprise – doanh nghiệp tinh gọn. - Lean thinking – Tƣ duy tinh gọn. Quản trị tinh gọn đã đƣợc TS Nguyễn Đăng Minh nghiên cứu và đề xuất mô hình áp dụng để phù hợp với văn hóa, đặc thù sản xuất kinh doanh tại Việt Nam trong cuốn Quản trị tinh gọn tại Việt Nam – Đường tới thành công. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội tác giả TS Nguyễn Đăng Minh, 2015. 1.2 Cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn 1.2.1 Khái niệm
  19. Quản trị tinh gọn là tƣ duy quản trị tạo ra lợi nhuận (giá trị gia tăng) cho doanh nghiệp bằng cách dùng trí tuệ của con ngƣời cắt giảm tối đa chi phí lãng phí. Tƣ duy này có thể đƣợc diễn giải thông qua hệ công thức dƣới đây: Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Trong đó: Chi phí = Chi phí thực + Chi phí lãng phí Chi phí lãng phí = Chi phí lãng phí hữu hình + Chi phí lãng phí vô hình (Nguồn: Quản trị tinh gọn tại Việt Nam, Đường tới thành công, Nguyễn Đăng Minh, 2015) Chi phí lãng phí tồn tại dƣới hai hình thức là chi phí lãng phí hữu hình và chi phí lãng phí vô hình. Chi phí lãng phí vô hình gồm chi phí lãng phí trong tƣ duy và trong phƣơng pháp làm việc, chi phí lãng phí này đƣợc cho là nhiều hơn rất nhiều so với các chi phí lãng phí hữu hình mà chúng ta thƣờng đề cập nhƣ quên không tắt đèn, tắt van nƣớc, hàng hỏng phế phẩm… Quản trị tinh gọn là tƣ duy quản trị mới, xuất phát từ phƣơng pháp sản xuất tinh gọn – một phƣơng pháp đang đƣợc rất nhiều các doanh nghiệp sản xuất lớn trên thế giới áp dụng. Quản trị tinh gọn cung cấp các công cụ, phƣơng pháp (5S, Kaizen, Quản lý trực quan) giúp doanh nghiệp nhận thức đƣợc những lãng phí đang tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tiến tới loại bỏ các lãng phí này để nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Đây là triết lý quản lý đã đƣợc nhiều doanh nghiệp nổi tiếng trên thế giới áp dụng thành công, điển hình là các nhà sản xuất lớn nhƣ: Honda, Toyota, Nissan, GM, Ford … Các nhà bán lẻ nhƣ Seven Eleven, Family mart... Quản trị tinh gọn sẽ giúp doanh nghiệp nhận diện và loại trừ hiệu quả các loại lãng phí trong cả sản xuất và kinh doanh. Đặt con ngƣời làm trung tâm của sự sáng tạo cải tiến, tạo ra môi trƣờng lao động với tâm thế tốt làm việc hiệu quả cao. Hệ thống quản lý này sẽ giúp doanh nghiệp sử dụng tối ƣu các nguồn lực bao gồm cả con ngƣời, nguyên vật liệu, thời gian và vốn, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh cũng nhƣ lợi nhuận cho doanh nghiệp phát triển bền vững.
  20. Quản trị tinh gọn thông qua phƣơng pháp cải tiến liên tục, hƣớng đến phục vụ chính xác các nhu cầu của khách hàng đồng thời tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất. Hiểu đƣợc những gì khách hàng mong muốn, phản hồi là điểm xuất phát của quản trị tinh gọn. Phƣơng pháp này định hình các giá trị mà khách hàng mong muốn nhận đƣợc bằng cách phân tích sản phẩm và tối ƣu hóa quy trình sản xuất từ góc nhìn của khách hàng. 1.2.1.1 Việc tạo ra giá trị và nhận thức sự lãng phí Trong một doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh có thể đƣợc chia thành ba nhóm sau đây: Các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng (value - added activities): là các hoạt động chuyển hóa vật tƣ trở thành đúng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Các hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng (nonvalue - added activities): là các hoạt động không cần thiết cho việc chuyển hóa vật tƣ thành sản phẩm mà khách hàng mong muốn. Những gì làm tăng thêm thời gian, công sức hay chi phí không cần thiết đều đƣợc xem là không tạo ra giá trị tăng thêm. Một cách nhìn khác về sự lãng phí đó là bất kỳ vật tƣ hay hoạt động mà khách hàng không sẵn lòng trả tiền mua. Ví dụ nhƣ thử nghiệm và kiểm tra nguyên vật liệu cũng đƣợc xem là lãng phí vì chúng có thể đƣợc loại trừ trong trƣờng hợp quy trình sản xuất đƣợc cải thiện để loại bỏ các khuyết tật. Các hoạt động cần thiết nhưng không tạo ra giá trị tăng thêm (necessary nonvalue - added avtivities): là các hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm từ quan điểm của khách hàng nhƣng lại cần thiết trong việc sản xuất ra sản phẩm. Dạng lãng phí này có thể đƣợc loại trừ về lâu dài chứ không thể thay đổi trong khoảng thời gian ngắn. Chẳng hạn nhƣ mức tồn kho cao đƣợc yêu cầu dùng làm kho “đệm” dự phòng có thể dần dần đƣợc giảm thiểu khi hoạt động sản xuất trở nên ổn định hơn. Vì vậy, có thể hiểu lãng phí là bất cứ gì làm hao tổn thời gian, vật liệu hoặc nhà xƣởng mà không làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ phục vụ cho khách hàng. Khách hàng là ngƣời quyết định giá trị của sản phẩm,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2