intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị văn phòng: Xây dựng văn hoá doanh nghiệp tại Công ty Mẹ của Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

Chia sẻ: Hao999 Hao999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

69
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung vào nghiên cứu thực trạng văn hóa doanh nghiệp và đưa giải pháp nhằm xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam Xác định thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Đánh giá hoạt động văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn và chỉ ra những mặt mạnh và điểm yếu. Đề xuất nhóm giải pháp nhằm xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị văn phòng: Xây dựng văn hoá doanh nghiệp tại Công ty Mẹ của Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

  1. BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VĂN PHÕNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY MẸ CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Khóa luận tốt nghiệp ngành : QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG Ngƣời hƣớng dẫn : THS. TRẦN THỊ PHƢƠNG THÚY Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ HƢƠNG GIANG Mã số sinh viên : 1405QTVA011 Khóa : 2014-2018 Lớp : ĐH QTVP 14A HÀ NỘI - 2018
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này, không chỉ sự nỗ lực của bản thân tôi mà còn có sự giúp đỡ của rất nhiều ngƣời, qua đây tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những ngƣời đã giúp đỡ tôi. Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy – Cô trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội nói chung và Khoa Quản trị văn phòng nói riêng, đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho tôi. Qua đây, tôi muốn nói lời cảm ơn tới Th.S Lâm Thu Hằng – giảng viên hƣớng dẫn của lớp đã sát cánh cùng lớp ĐH QTVP 14A đã chỉ dẫn, sát cánh bên tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Th.S Trần Thị Phƣơng Thúy đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới chú Trần Ngọc Dũng – Phó chủ tịch thƣờng trực Hội CCB Tập đoàn Dầu khí; anh Lê Quang Toán – Chánh văn phòng Hội CCB Tập đoàn Dầu khí; cô Nguyễn Thúy Hằng – Chủ tịch Hội văn hóa dân tộc Tập đoàn Dầu khí; cùng toàn thể anh, chị trong Tập đoàn đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện khóa luận của mình. Ngoài ra, cho tôi gửi lời cảm ơn tới quý anh chị, bạn bè…những ngƣời đã luôn quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình làm khóa luận cũng nhƣ trong cuộc sống hàng ngày. Cuối cùng cho tôi gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, chúc quý thầy cô, anh chị và toàn thể bạn bè mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là ngƣời thực hiện công trình nghiên cứu khoa học với đề tài: “Xây dựng văn hoá doanh nghiệp tại Công ty Mẹ của Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam” Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi trong thời gian nghiên cứu vừa qua. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có sự không trung thực về thông tin sử dụng trong công trình nghiên cứu này. Hà Nội, ngày 19 thàng 03 năm 2018
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN BẢNG KÝ HIỆU CHỮ KÝ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ...................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 4 6. Đóng góp mới của đề tài: ...................................................................... 5 7. Cấu trúc đề tài ....................................................................................... 6 PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 7 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ KHÁI QUÁT VỀ TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM ......... 7 1.1. Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp ............................................. 7 1.1.1. Các khái niệm.................................................................................. 7 1.1.2. Những biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp ................................. 11 1.1.3. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp................................................. 21 1.2. Khái quát về Tập đoàn Dầu khí ....................................................... 23 1.2.1. Lịch sử hình thành ......................................................................... 23 1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 26 1.2.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................... 32 Tiểu kết chƣơng 1.................................................................................... 36 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP Ở TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM ............................................................ 37 2.1. Đặc trƣng kiến trúc của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ...... 37 2.1.1. Kiến trúc ngoại thất ....................................................................... 37
  5. 2.1.2. Kiến trúc nội thất văn phòng ......................................................... 39 2.2. Biểu tƣợng – logo ............................................................................. 41 2.3. Ngôn ngữ, khẩu ngữ - slogan ........................................................... 43 2.4. Nghi lễ .............................................................................................. 46 2.4.1. Hội nghị BCH Đảng bộ Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. . 46 2.4.2. Hội thi tay nghề Dầu khí ............................................................... 49 2.4.3. Ngày quốc tế ngƣời cao tuổi 1/10 ................................................. 51 2.5. Những giá trị đƣợc tuyên bố ............................................................ 53 2.5.1. Sứ mệnh Petro ............................................................................... 53 2.5.2 Tầm nhìn ........................................................................................ 53 2.5.3. Giá trị cốt lõi ................................................................................. 53 2.5.4. Triết lý kinh doanh ........................................................................ 54 2.5.5. Phƣơng châm hành động ............................................................... 55 2.6. Trang phục ....................................................................................... 55 2.6.1. Trang phục công sở ....................................................................... 55 2.6.2. Trang phục khi đi dự tiệc .............................................................. 57 2.7. Văn hóa ứng xử ................................................................................ 57 2.7.1. Ứng xử giữa lãnh đạo với nhân viên ............................................. 57 2.7.2. Ứng xử với đồng nghiệp ............................................................... 57 2.7.3. Ứng xử với khách hàng, đối tác. ................................................... 58 2.7.4. Giao tiếp qua điện thoại ................................................................ 59 2.7.5. Giao tiếp qua thƣ điện tử. .............................................................. 59 Tiểu kết chƣơng 2.................................................................................... 60 Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM ............. 61 3.1 Đánh giá ............................................................................................ 61 3.1.1. Ƣu điểm ......................................................................................... 61 3.1.2. Nhƣợc điểm ................................................................................... 62
  6. 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả văn hoá doanh nghiệp tại Tập đoàn DKQGVN ....................................................................................... 64 3.2.1 . Nâng cao nhận thức của lãnh đạo, nhân viên về văn hoá doanh nghiệp ...................................................................................................... 64 3.2.2.Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất cho việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp ...................................................................................................... 64 3.2.3. Chú trọng những nghi lễ, hoạt động cho nhân viên trong Tập đoàn 65 3.2.4. Siết chặt công tác kiểm tra, quản lý thực hiện nội quy, quy định trong Tập đoàn. ....................................................................................... 65 Tiểu kết chƣơng 3.................................................................................... 66 PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ 67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 69 PHỤ LỤC
  7. BẢNG KÝ HIỆU CHỮ KÝ VIẾT TẮT VHDN Văn hóa doanh nghiệp UNESCO United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (Tổ chức LHQ về giáo dục, khoa học và văn hóa) DN Doanh nghiệp DNVN Doanh nghiệp Việt Nam PVN PetroVietnam BCH Ban chấp hành PGS.TS Phó giáo sƣ. Tiến sỹ NQTW Nghị Quyết Trung ƣơng HĐTV Hội đồng thành viên PVMTC Trƣờng Cao đẳng nghề Dầu khí BCH Ban chấp hành LLHT Liên lạc hƣu trí
  8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Trung ƣơng 5 khóa VIII của Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội”. Chúng ta phải làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống, nhất là trong lĩnh vực kinh tế. Vì vậy văn hóa doanh nghiệp đƣợc coi là nguồn lực nội sinh, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt kết nối mọi thành viên, mọi phòng ban trong công ty tạo thành một khối vững chắc, giúp doanh nghiệp vƣợt qua mọi khó khăn sóng gió trên con đƣờng hội nhập và phát triển bền vững. Góp phần vào thành công của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn nhiều doanh nghiệp chỉ chú trọng đến lợi nhuận, coi lợi nhuận nhƣ là một “tiêu chuẩn duy nhất” để tồn tại doanh nghiệp không quan tâm đến việc xây dựng “văn hóa doanh nghiệp”. Từ đó dẫn đến lƣơng tâm, phẩm giá của ngƣời lao động bị giảm sút, làm ăn kém hiệu quả, chất lƣợng sản phẩm không đảm bảo, trình độ quản lý, kinh doanh kém, cạnh tranh không lành mạnh, không trả lƣơng, trả thƣởng cho ngƣời công nhân đúng thời hạn, không đảm bảo vệ sinh an toàn lao động, làm cho ngƣời lao động không hứng thú làm việc, không gắn bó với doanh nghiệp. Tất cả những điều ấy cho thấy, các doanh nghiệp thiếu hẳn vai trò của văn hoá trong sản xuất kinh doanh. Hay nói một cách khác là các doanh nghiệp chƣa thực sự hình thành cho mình một VHDN. Chính vì những lẽ trên, vấn đề xây dựng văn hóa doanh nghiệp trở nên hết sức cần thiết trong điều kiện hiện nay. Mỗi doanh nghiệp phải tự xây dựng cho đƣợc một nền văn hóa phù hợp. Có nhƣ vậy mới có thể tạo ra đƣợc các giá trị riêng cho doanh nghiệp thích ứng đƣợc nhu cầu cạnh tranh và có sức sống.Văn hóa doanh nghiệp không phải đƣợc xây dựng trong 1 hay 2 năm mà cần có định hƣớng và mục tiêu lâu dài. Có thể nói rằng văn hoá doanh nghiệp là cái còn thiếu khi doanh nghiệp đã có tất cả và là cái còn lại khi doanh 1
  9. nghiệp không còn nữa. Về mặt lý luận và thực tiễn việc nghiên cứu VHDN ở nƣớc ta chƣa đƣợc chú ý. Hiện nay, một số nhà nghiên cứu chỉ đề cập đến VHDN trên bình diện văn hoá trong kinh doanh, hoặc khai thác một vài khía cạnh của VHDN nhƣ: Tinh thần doanh nghiệp, Đạo đức kinh doanh, Triết lý kinh doanh, chƣa có đề tài nào nghiên cứu VHDN trên bình diện chung. Nhiều năm qua vấn đề xây dựng và phát triển văn hóa ở Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam rất đƣợc chú trọng và mang tầm chiến lƣợc lâu dài. Điều này rất phù hợp với hƣớng nghiên cứu mà tôi chọn nên sau khi thực tập tại Công ty tôi quyết định chọn đề tài: “Xây dựng văn hoá doanh nghiệp tại Công ty Mẹ của Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài Nghiên cứu Văn hóa doanh nghiệp trên thế giới đã có từ lâu đời và đƣợc thực hiện bởi nhiều nhà nghiên cứu thuộc nhiều nƣớc phát triển khác nhau. Từ đó, ở Việt Nam, tuy khái niệm Văn hóa doanh nghiệp xuất hiện muộn nhƣng cũng đã đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu quan tâm. Rất nhiều công trình nghiệp cứu khoa học về Văn hóa doanh nghiệp ra đời, kết hợp cả lý thuyết, thực thiễn cũng nhƣ giải pháp đã đƣợc đƣa vào giảng dạy và làm cẩm nang trong nhiệm vụ xây dựng và phát triển Văn hóa doanh nghiệp trong nƣớc. - Giáo trình Văn hóa doanh nghiệp của TS Đỗ Thị Phi Hoài, giáo trình giúp tôi hiểu hơn về các dạng văn hóa doanh nghiệp và biểu hiện của của văn hóa doanh nghiệp. - Giáo trình Chuyên đề văn hóa doanh nghiệp của PGS.TS Nguyễn Mạnh Quân, trong giáo trình đã giúp tôi có những cơ sở lý luận cơ bản về văn hóa doanh nghiệp, vai trò của văn hóa doanh nghiệp trong các doanh nghiệp hiện nay. Không chỉ vậy, những yếu tố văn hóa vô hình và hữu hình trong bài khóa luận đƣợc tôi tham khảo từ những phân tích cơ sở lý thuyết. 2
  10. - Giáo trình Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh của TS. Nguyễn Văn Hùng, đã cho tôi biết đƣợc giao tiếp có nhiều dạng kỹ năng khác nhau và giao tiếp là mối quan hệ tƣơng tác giữa khách thể và chủ thể với các hình thức phong phú, đa dạng ở nhiều cấp độ khác nhau, cũng thƣờng xuyên biến đổi và phát triển. Các nguyên tắc giao tiếp là chìa khóa mở ra những mối quan hệ nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động giao tiếp. Vấn đề cơ bản nhất là chúng ta phải biết vận dụng các nguyên tắc đó vào trong những trƣờng hợp cụ thể một cách linh hoạt và chính xác thì mới hy vọng thành công. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào thái độ, kiến thức và kỹ năng của chúng ta khi giao tiếp. Hơn nữa, giao tiếp ứng xử trong kinh doanh còn gắn với mục tiêu và kết quả mà chủ thể mong đợi. - Giáo trình văn hóa kinh doanh của PGS.TS Dƣơng Thị Liễu – Đại học Kinh tế Quôc dân giúp tac giả nhận thức đƣợc vai trò, ảnh hƣởng của văn hóa kinh doanh nhƣ một nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh doanh, nâng cao tầm nhìn quản lý. Và hiểu đƣợc sự phong phú, đa dạng và vai trò của các nhân tố văn hóa kết tinh trong hoạt động kinh doanh để xây dựng các mối quan hệ kinh doanh lành mạnh, hƣớng đến những lợi ích bền vững. - Sách Đạo đức kinh doanh của Laura P.Hartman – Joe Desjardins đã cung cấp phần giới thiệu về các vấn đề đạo đức nổi lên ở các doanh nghiệp mang tính toàn diện nhƣng dễ hiểu. Đạo đức chinh doanh thể hiện qua việc đƣa ra các quyết định có đạo đức - Khóa luận tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Điện thoại Tây thành phố” của Đặng Văn Ơn, trƣờng Đại học nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh; Khóa luận tốt nghiệp “Văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần xử lý nền móng Việt Nam” của Tống Thị Thảo Chi, trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội; Khóa luận tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp xây dựng văn hóa công sở tại Ngân hàng thƣơng 3
  11. mại cổ phẩn An Bình”. Cả 3 khóa luận trên giúp tôi hiểu rõ hơn về cách thức trình bày khóa luận, cách triển khai các ý trong khóa luận và những điểm mạnh, điểm yếu trong VHDN nói chung. Từ đó đƣa ra những giải pháp tối ƣu cho việc phát triển xây dựng VHDN tại Công Ty Mẹ Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. 3. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung vào nghiên cứu thực trạng văn hóa doanh nghiệp và đƣa giải pháp nhằm xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam Xác định thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Đánh giá hoạt động văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn và chỉ ra những mặt mạnh và điểm yếu. Đề xuất nhóm giải pháp nhằm xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu về văn hoá doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam b. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn về không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 18 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội Giới hạn về thời gian: Đề tài đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến 2017 tại Tập đoàn. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp tôi đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học áp dụng vào đề tài: - Phƣơng pháp khảo sát thực tế: đây là phƣơng pháp quan trọng và đƣợc dùng khá phổ biến trong các nghiên cứu xã hội. Tôi quan sát các bảng 4
  12. nội quy, quy chế làm việc tại Tập đoàn Dầu khí, thái độ, hành vi, cử chỉ trong giao tiếp cán bộ, nhân viên; quan sát cách bày trí cac trang thiết bị, sơ sở vật chất mỗi phòng ban làm việc. - Phƣơng pháp thu thập tài liệu: qua phƣơng pháp này tôi tìm các tài liệu đến văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn, từ đó chọn lọc và thu thập tài liệu để phục vụ cho quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. - Phƣơng pháp phân tích và đánh giá: từ những tài liệu, thông tin thu thập đƣợc thì tôi phân chia thành những vấn đề liên quan, móc xích với nhau. Sau đó phân tích từng khía cạnh để nhận thấy điểm mạnh, điểm yếu và đánh giá một cách khách quan nhất. - Phƣơng pháp tổng hợp: những tài liệu nhƣ báo, ấn phẩm, hình ảnh, sách giáo trình, đề tài nghiên cứu….liên quan đến văn hóa doanh nghiệp nói chung và Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam nói chung thì đều đƣợc tôi thu thập và tổng hợp lại để phục vụ cho quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài của mình. - Phƣơng pháp ghi chép, chụp ảnh: Để có những dẫn chứng cụ thể và sinh động về các hoạt động giao tiếp, trang phục, về các bày trí trang thiết bị trong văn phòng làm việc, tôi đã chụp ảnh và ghi chép lại để có cái nhìn khách quan nhất, chân thực nhất trong bài viết này. 6. Đóng góp mới của đề tài: - Sản phẩm đề tài là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích cho cán bộ, nhân viên trong Tập đoàn. - Đƣa ra phƣơng hƣớng nhằm xây dựng, phát triển và nâng cao văn hóa doanh nghiệp. - Là nguồn tài liệu tham khảo phục vụ cho quá trình nghiên cứu về đề tài văn hóa doanh nghiệp sau này. 5
  13. 7. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo thì phần nội dung bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp và khái quát về Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam Chƣơng 2: Thực trạng văn hóa doanh nghiệp ở Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam Chƣơng 3: Một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 6
  14. PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ KHÁI QUÁT VỀ TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM 1.1. Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm văn hóa Văn hóa gắn liền với sự ra đời của nhan loại. Phạm trù văn hóa rất đa dạng và phức tạp. Nó là một khái niệm có rất nhiều nghĩa đƣợc dùng để chỉ những khái niệm có nội hàm khác nhau về đối tƣợng, tính chất, và hình thức biểu hiện. Theo nghĩa gốc của từ điển Ở Phƣơng Tây, văn hóa – culture (trong tiếng Anh, tiếng Pháp, hay Kultur (tiếng Đức)…đều xuất xứ từ chữ Latinh – Cultus có nghĩa là khai hoang, trồng trọt, trông nam cây lƣơng thực. Sau đó từ cultus đƣợc mở rộng nghĩa, dùng trong lĩnh vực xã hội chỉ sự vun trồng, giáo dục, đoa tạo và phát triểm mọi khả năng của con ngƣời. Ở Phƣơng Đông, trong tiếng Hán cổ, từ văn hóa hàm ý nghĩa “văn” là vẻ đẹp của nhân tính, cái đẹp của tri thức, trí tuệ con ngƣời có thể đạt đƣợc bằng sự tu dƣỡng của bản thân và cách thức cai trị đúng đắn của nhà cầm quyền. Còn chữ “hóa” là đem đến cái văn (cái đẹp, cái tốt, cái đúng) để cảm hóa, giáo dục và thực hiện hóa trong thực tiễn, đời sống. Vậy, Văn hóa chính là nhân hóa hay nhân văn hóa. Nhƣ vậy, văn hóa trong từ nguyên của cả phƣơng Đông và phƣơng Tây đều có một nghĩa chung căn bản là sự giáo hóa, vun trồng nhân cách con ngƣời (bao gồm cá nhân, cộng đồng và xã hội loài ngƣời), cũng có nghĩa là làm cho con ngƣời và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. 7
  15. Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu Theo phạm vi nghiên cứu rộng, văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con ngƣời sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Do đó, nói đến văn hóa là nói đến con ngƣời – nói tới những đặc trƣng riêng chỉ có ở loài ngƣời, nói tới việc phát huy những năng lực và bản chất của con ngƣời nhằm hoàn thiện con ngƣời. Cho nên, theo nghĩa này, văn hóa có mặt trong tất cả các hoạt động của con ngƣời dù đó chỉ là những suy nghĩ thầm kín, những cách giao tiếp ứng xử cho đến những hoạt động kinh tế, chính trị và xã hội. Hoạt động văn hóa là hoạt động sản xuất ra các giá trị vật chất và tinh thần nhằm giáo dục con ngƣời khát vọng hƣớng tới chân - thiện - mỹ và khả năng sáng tạo chân – thiện – mỹ trong đời sống. Theo UNESCO “Văn hóa là một phức thể, tổng thể các đặc trƣng, diện mạo về tinh thần, vật chất, tri thức, linh cảm…khắc họa nên bản sắc của một cộng đồng gia đình, xóm làng quốc gia, xã hội… Văn hóa không chỉ bao gồm nghệ thuaatjm văn chƣơng mà cả những lối sống, những quyền cơ bản của con ngƣời, những hệ giá trị, những truyền thống, tín ngƣỡng…” Theo Hồ Chí Minh: “Vì lẽ sinh tồn cũng nhƣ vì mục đích cuộc sống, loài ngƣời mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hnafg ngày về mặc, ăn, ở và các phƣơng tiện, phƣơng thức sử dụng toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hía. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phƣơng thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài ngƣời đã sản sinh ra nhẳm thích ứng những nhu cầu đời sống, và đòi hỏi của sự sinh tồn”. Theo E.Herriot: “Văn hóa là cái còn lại sau khi ngƣời ta đã quên di tất cả, là cái vẫn còn thiếu sau khi ngƣời ta đã học tất cả”. Theo nghĩa hẹp, văn hóa là những hoạt động và giá trị tinh thần của con ngƣời. Trong phạm vi này, văn hóa khoa học và văn hóa nghệt thuật đƣợc coi 8
  16. là hai phân hệ chính của hệ thống văn hóa. Theo nghĩa hẹp hơn nữa, văn hóa đƣợc coi nhƣ một ngành – ngành văn hóa – nghệ thuật để phân biệt với các ngành kinh tế - kỹ thuật khác. Căn cứ theo hình thức biểu hiện Văn hóa đƣợc phân thành văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần, hay nói đúng hơn, theo cách phân loại này văn hóa bao gồm văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể. Các đền chùa, cảnh quan, di tích lịch sử cũng nhƣ các sản phảm văn hóa truyền thống nhƣ tranh Đông Hồ, gốm Bát Tràng, áo dài, áo tứ thân … đều thuộc loại hình văn hóa vật thể. Các phong tục, tập quán, các làn điệu dân ca hay bảng giá trị, các chuẩn mực đạo đức của một dân tộc…là thuộc loại hình văn hóa phi vật thể. Tuy vậy, sự phân loại trên cũng chỉ có nghĩa tƣơng đối bởi vì trpng một sản phẩm văn hóa thƣờng có cả yếu tố “vật thể” và “phi vật thể” nhƣ “cái hữu hình và cái vô hình gắn bó hữu cơ với nhau, lồng vào nhau, nhƣ thân xác và tâm trí con ngƣời”. Điển hình nhƣ trong không gian văn hóa cồng chiêng của các dân tộc Tây nguyên, ẩn sau cái vật thể hữu hình của nó gồm những cồng, những chiêng, những con ngƣời núi rừng, những nhà sàn, nhà rông mang đậm bản sắc…là cái vô hình của âm hƣởng, phong cách và quy tắc chơi nhạc đặc thù, là cái hồn của thời gian, không gian và các giá trị lịch sử. Nhƣ vậy, khái niệm văn hóa rất rộng, trong đó những giá trị vật chất và tinh thần đƣợc sử dụng làm nền tảng định hƣớng cho lối sống, đạo lý, tâm hồn và hành động của mỗi dân tộc và các thành viên để vƣơn tới cái đúng, cái tốt, cái đẹp, trong mối quna hệ giữa ngƣời và ngƣời, giữa ngƣời với tự nhiên và moi trƣờng xã hội. Khái niệm: “Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà loài ngƣời tạo ra trong quá trình lịch sử”. (Trang 5-8 Văn hóa doanh nghiệp – TS Đỗ Thị Phi Hoài) 9
  17. 1.1.1.2. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp Trong một xã hội rộng lớn, mỗi doanh nghiệp đƣợc coi là một xã hội thu nhỏ. Xã hội lớn các nền văn hóa chung, xã hội nhỏ (doanh nghiệp) cũng cần xây dựng cho mình một nền văn hóa riêng. Nền văn hóa ấy chịu ảnh hƣởng và đồng thời cũng là bộ phận cấu thành nên nền văn hóa chung: Nhƣ Edgar Schein, một nhà quản trị nổi tiếng ngƣơi Mỹ đã nói: “Văn hóa doanh nghiệp gắn với văn hóa xã hội, là một bƣớc tiến của văn hóa xã hội, là tầng sâu của văn hóa xã hội. Văn hóa doanh nghiệp đòi hỏi vừa chú ý tới năng suất và hiệu quả sản xuất, vừa chú ý tới quan hệ chủ thợ, quan hệ giữa ngƣời với ngƣời. Nói rộng ra, nếu toàn bộ nền sản xuất đều đƣợc xây dựn trên một nền văn hóa doanh nghiệp có trình độ cao, nền sản xuất sẽ vừa mang bản sắc dân tộc, vừa thích ứng với thời đại hiện nay”. Vào đầu những năm 70, sau sự thành công rực rỡ của các công ty Nhật Bản, các công ty Mỹ bắt đầu chú ý tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến thành công đó. Cụm từ “Corporate culture/ organizational culture” (văn hóa doanh nghiệp, còn gọi là văn hóa xí nghiệp, văn hóa công ty) đã đƣợc các chuyên gia nghiên cứu về tổ chức và các nhà quản lý sử dụng để chỉ một trong các tác nhân chủ yếu dẫn đến sự thành công của công ty Nhật trên khắp Thế giới. Đầu thế kỷ 90. Ngƣời ta bắt đầu đi sâu nghiên cứu tìm hiểu về nhân tố cấu thành những tác động to lớn của văn hóa đối với sự phát triển của một doanh nghiệp. Đã có rất nhiều khái niệm văn hóa doanh nghiệp đƣợc đƣa ra nhƣng cho đến nay vẫn chƣa có. một định nghĩa nào đƣợc công nhận. Ông Georger de Saite Marie, chuyên gia ngƣời Pháp về doanh nghiệp nhỏ và vừa, đã đƣa ra định nghĩa nhƣ sau: “Văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp các giá trị, các biểu tƣợng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kỵ, các quan điểm triết học, dạo đức tạo thành nền móng sâu xa của doanh nghiệp:. Một định nghĩa khác của tổ chức lao động quốc tế (International Labour Organization – ILO): “Văn hóa doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt 10
  18. các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xửa và nghi lễ mà toàn bộ chúng ta là duy nhất đối với một tổ chức đã biết”. Tuy nhiên, định nghĩa phổ biến và đƣợc chấp nhận rộng rãi nhất là định nghĩa của chuyên gia nghiên cứu các tổ chức Edgar Schein: “Văn hóa công ty là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học đƣợc trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trƣờng xung quanh”. Các khái niệm trên đều đề cập đến những nhân tố tinh thần của văn hóa doanh nghiệp nhƣ: Các quan niệm chung, các giá trị, các huyền thoại, nghi thức…của doanh nghiệp nhƣng chƣa đề cập đến nhân tố vật chất – nhân tố quan trọng của văn hóa doanh nghiệp. Do đó, trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu của các học giả và hệ thống nghiên cứu logic về văn hóa và văn hóa kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, cách nhận thức và phƣơng pháp tƣ duy đƣợc mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng đồng thuận và có ảnh hƣởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của từng thành viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó”. (Trang 16-18 Văn hóa doanh nghiệp – TS Đỗ Thị Phi Hoài) 1.1.2. Những biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp Văn hóa doanh nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣng thƣờng hƣớng tới việc hình thành một tập hợp các khu ôn mẫu hành vi đƣợc áp dụng trong các mối quan hệ xã hội. Khuôn mẫu hành vi này có thể đƣợc sử dụng để phản ánh bản sắc văn hóa doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp trong một doanh nghiệp tồn tại ở hai hình thức biểu hiện: trực quan và phi trực quan. Các biểu hiện trực quan là những gì có thể dễ dàng nhìn thấy, nghe thấy, sờ thấy. Ví dụ: phong cách, màu sắc, kiểu dáng kiến trúc, thiết kế, 11
  19. hành vi, trang phục, biểu tƣợng, lễ nghi, ngôn ngữ…Các biểu hiện phi trực quan bao gồm: lý tƣởng, niềm tin, bản chất mối quan hệ con ngƣời, thái độ và phƣơng pháp tƣ duy, ảnh hƣởng của truyền thống và lịch sử phát triển của tổ chức tới các thành viên. 1.1.2.1. Các biểu hiện trực quan của văn hóa doanh nghiệp Các biểu hiện trực quan của văn hóa doanh nghiệp gồm: đặc điểm kiến trúc; nghi lễ; giai thoại; biểu tƣợng; ngôn ngữ và ấn phẩm điển hình. 1.1.2.1.1 Đặc điểm Những kiến trúc đặc trƣng của một tổ chức gồm kiến trúc ngoại thất và nội thất công sở. Phần lớn những công ty thành đạt hoặc phát triển muốn gây ấn tƣợng đối với mọi ngƣời về sự khác biệt, thành công và sức mạnh của họ bằng những công trình kiến trúc đặc biệt và đồ sộ. Những công trình kiến trúc này đƣợc sử dụng nhƣ biểu tƣợng và hình ảnh về tổ chức. Ví dụ các công trình kiến trúc lớn của các nhà thờ, trƣờng đại học…ở Mỹ và Châu Âu. Các công trình này đƣợc các tổ chức, công ty sử dụng nhƣ một phƣơng tiện thể hiện tính cách các đặc trƣng của mình. Những thiết kế nội thất cũng đƣợc các các công ty, tổ chức quan tâm. Những vấn đề nhƣ tiêu chuẩn về màu sắc, kiểu dáng của bao bì, thiết kế nội thất: mặt bằng, quầy, bàn ghế, phòng, giá để hàng, lối đi, loại dịch vụ, trang phục…và ngay cả những chi tiết nhỏ nhặt nhƣ đồ ăn, vị trí công tắc điện, thiết bị và vị trí của chúng trong nhà vệ sinh…đều đƣợc sử dụng để tạo ấn tƣợng thân quen, thiện chí và hấp dẫn. Sở dĩ thiết kế kiến trúc đƣợc các tổ chức rất quan tâm vì: - Kiến trúc ngoại thất có thể ảnh hƣởng quan trọng đến hành vi con ngƣời về phƣơng diện cách thức giao tiếp, phản ứng và thực hiện công việc. - Ví dụ nhƣ kiến trúc nhà thờ tạo ấn tƣợng quyền lực, thâm nghiêm; chùa chiền tạo ấn tƣợng thanh bạch, thoát tục; thƣ viện gây ấn tƣợng thông 12
  20. thái, tập trung cao độ. - Công trình kiến trúc có thể đƣợc coi là một “linh vật” biểu thị một ý nghĩa, giá trị nào đó của một tổ chức, xã hội. - Ví dụ, tháp Eiffel của Pháp, tháp đôi của Mỹ hay của Malaysia, tháp truyền hình Nga, Vạn Lý Trƣờng Thành của Trung Quốc, Văn Miếu, Chùa một cột… đã trở thành hình ảnh, biểu tƣợng về một giá trị tinh thần quốc gia, địa phƣơng. - Kiểu dáng, kết cấu có thể đƣợc coi là biểu tƣợng cho phƣơng châm chiến lƣớc của tổ chức. - Công trình kiến trúc trở thành một bộ phận hữu cơ trong các sản phẩm của công ty. - Trong mỗi công trình kiến trúc đều chứa đựng những giá trị lịch sử gắn liền với sự ra đời và trƣởng thành của tổ chức, các thế hệ nhân viên. Bốn loại nghi lễ tổ chức và tác động tiềm năng của chúng Loại hình Minh họa Tác động tiềm năng Chuyển Khai mạc, giới thiệu thành Tạo thuận lợi cho việc thâm giao viên mới, chức vụ mới, lễ ra nhập vào cƣơng vị mới, vai mắt trò mới Củng cố Lễ phát phần thƣởng Củng cố các nhân tố hình thành bản sắc và tôn thêm vị thế của thành viên Nhắc nhở Sinh hoạt văn hóa, chuyên Duy trì cơ cấu xã hội và làm môn khoa học tặng thêm năng lực tác nghiệp của tổ chức Liên kết Lễ hội, liên hoan, Tết Khôi phục và khích lệ chia sẻ tình cảm và sự cảm thông nhằm gắn bó các thành viên với nhau và với tổ chức. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2