intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu khả năng ức chế tế bào ung thư vú (MCF-7) của cao chiết cây ngải trắng (Curcuma aromatica Salisb)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

30
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Sinh học "Nghiên cứu khả năng ức chế tế bào ung thư vú (MCF-7) của cao chiết cây ngải trắng (Curcuma aromatica Salisb)" trình bày các nội dung chính sau: Xây dựng được quy trình ly trích cao chiết cây ngải trắng; Đánh giá một số chỉ tiêu sinh hóa của cao chiết cây ngải trắng; Đánh giá được khả năng ức chế tế bào ung thư vú của cao chiết cây ngải trắng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu khả năng ức chế tế bào ung thư vú (MCF-7) của cao chiết cây ngải trắng (Curcuma aromatica Salisb)

  1. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Bùi Văn Thiện NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨC CHẾ TẾ BÀO UNG THƢ VÚ (MCF-7) CỦA CAO CHIẾT CÂY NGẢI TRẮNG (Curcuma aromatica Salisb) LUẬN VĂN THẠC SĨ: SINH HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Bùi Văn Thiện NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨC CHẾ TẾ BÀO UNG THƢ VÚ (MCF-7) CỦA CAO CHIẾT CÂY NGẢI TRẮNG (Curcuma aromatica Salisb) Chuyên ngành : Sinh học thực nghiệm Mã số : 8420114 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Bùi Đình Thạch Thành phố Hồ Chí Minh – 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu khả năng ức chế tế bào ung thư vú (MCF-7) của cao chiết cây ngải trắng (Curcuma aromatica Salisb)” là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Bùi Đình Thạch. Các kết quả nghiên cứu, số liệu, thông tin trong luận văn đƣợc thu thập, xử lý và xây dựng một cách trung thực, không sao chép, đạo văn. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những thông tin, số liệu, dữ liệu và nội dung luận văn của mình. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2021. Ngƣời cam đoan Bùi Văn Thiện
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Bùi Đình Thạch, ngƣời đã tận tình giúp đỡ, động viên, hƣớng dẫn và định hƣớng cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn Thạc sĩ này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Sinh học nhiệt đới, các thầy cô giảng viên Học Viện Khoa học và Công nghệ thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo điều kiện, thuận lợi cũng nhƣ chỉ dẫn tận tình giúp tôi hoàn thành khóa học. Tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả bạn bè và các anh chị phụ trách thuộc Viện Sinh học nhiệt đới, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam luôn bên cạnh và động viên tôi vƣợt qua những khó khăn trong học tập và làm việc. Và cuối cùng, tôi xin dành những tình cảm trân trọng và thân thƣơng nhất đến bố, mẹ, anh, chị, vợ và các thành viên trong gia đình đã luôn bên cạnh động viên giúp và giúp tôi vƣợt qua những khó khăn trong học tập, nghiên cứu và làm việc. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2020. Học viên Bùi Văn Thiện
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT FACS : Fluorescence-activated cell sorting DMSO : Dimethyl sulfoxit DPPH : 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazy EtOH : Ethanol FACS : Fluorescence-activated cell sorting FBS : Fetal Bovine Serum HPLC : High Performance Liquid Chromatography Max : Giá trị cao nhất Min : Giá trị thấp nhất OD : Optical Density Pen/Strep : Penicillin/Streptomycin PI : Propidium iodide SE : Sai số chuẩn TB : Trung bình TLK : Trọng lƣợng khô
  6. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Thành phần hoá học chính (>5%) trong Curcuma aromatica (Anoop, 2015)............................................................................................................................... 10 Bảng 2.2: Mồi xuôi và mồi ngược được sử dụng trong phản ứng Real time PCR ........ 30 Bảng 3.1: Hàm lượng nước của củ Ngải trắng ............................................................. 32 Bảng 3.2: Hàm lượng tro khoáng của củ Ngải trắng .................................................... 33 Bảng 3.3: Ảnh hưởng của nhiệt độ ly trích lên hàm lượng hoạt chất được ly trích từ củ Ngải trắng.................................................................................................................. 34 Bảng 3.4: Ảnh hưởng của thời gian ly trích lên hàm lượng curcumol được ly trích từ củ Ngải trắng ............................................................................................................. 36 Bảng 3.5: Ảnh hưởng của dung môi ly trích lên hàm lượng curcumol và phenolic được ly trích từ củ Ngải trắng ........................................................................................ 37 Bảng 3.6: Hiệu suất thu hồi cao chiết và hàm lượng phenolic tổng số trong cao chiết củ Ngải trắng ......................................................................................................... 39 Bảng 3.7: Hàm lượng curcumol tổng số trong cao chiết củ Ngải trắng ....................... 40 Bảng 3.8: Hoạt tính nhặt gốc tự do DPPH của cao chiết từ củ Ngải trắng và ascorbic acid .................................................................................................................. 42
  7. v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Củ và phần trên mặt đất Curcuma aromatica (Sikta và cs., 2018) ................ 8 Hình 1.2: Cấu trúc và nguồn tự nhiên của curcumol (Wei, 2019) ................................ 12 Hình 3.1: Kết quả HPLC mẫu cao chiết củ Ngải trắng ................................................ 40 Hình 3.2: Ảnh hưởng của cao chiết Ngải trắng và curcumol lên sự tăng sinh của tế bào MCF-7 bằng phương pháp WST-1 sau 24h, 48h và 72h. ....................................... 44 Hình 3.3: H nh ảnh tế ào -7 nhuộm Ho chst 33342 ưới tác động củ c o chiết gải trắng. ............................................................................................................. 46 Hình 3.4: Ảnh hưởng của cao chiết Ngải trắng lên apoptosis của tế bào MCF-7 bằng cytometry flow ....................................................................................................... 47 Hình 3.5: Tỉ lệ tế bào MCF-7 đi vào quá tr nh poptosis s u khi xử lý với cao chiết Ngải trắng 24h, 48h và 72h. a, b, c: khác biệt có ý nghĩ thống kê, p < 0,05.). ........... 48 Hình 3.6: Ảnh hưởng của cao chiết Ngải trắng lên sự biểu hiện Bcl-2 trong tế bào MCF-7. a, b, c: Khác biệt có ý nghĩ thống kê với p < 0,05 ......................................... 49 Hình 3.7: Ảnh hưởng của cao chiết Ngải trắng lên sự biểu hiện Bax trong tế bào MCF-7. Không có sự khác biệt có ý nghĩ thống kê với p > 0,05 ................................. 50
  8. 1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................iv DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... v MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1 TÓM TẮT ....................................................................................................................... 4 MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................................ 8 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY NGẢI TRẮNG ............................................................ 8 1.1.1. Phân loại thực vật ..................................................................................... 8 1.1.2. Đặc điểm thực vật học .............................................................................. 9 1.1.3. Thành phần hoá học ................................................................................. 9 1.1.4. Tác dụng dƣợc lí của cây Ngải trắng...................................................... 13 1.2 . SƠ LƢỢC VỀ UNG THƢ VÚ ....................................................................... 16 1.2.1. Dịch tễ học .............................................................................................. 16 1.2.2. Yếu tố nguy cơ gây ung thƣ vú .............................................................. 17 1.2.3. Các phƣơng pháp điều trị ung thƣ vú ..................................................... 18 CHƢƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 20 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 20 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ................................................. 20 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 20 2.3.1. Hoàn thiện quy trình ly trích thu nhận cao chiết từ củ cây Ngải trắng .. 20
  9. 2 2.3.2. Xác định hàm lƣợng hoạt chất trong cao chiết: phenolic, curcumol ...... 24 2.3.3. Xác định hoạt tính kháng oxy hoá của cao chiết .................................... 25 2.3.4. Xác định hoạt tính apoptosis của cao chiết trên mô hình tế bào ung thƣ vú ................................................................................................................ 26 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 32 3.1. HOÀN THIỆN QUY TRÌNH LY TRÍCH THU NHẬN CAO CHIẾT TỪ CỦ CÂY NGẢI TRẮNG.................................................................................................. 32 3.1.1. Xác định hàm lƣợng nƣớc ............................................................................ 32 3.1.2. Xác định hàm lƣợng khoáng ........................................................................ 33 3.1.3. Khảo sát nhiệt độ ly trích ............................................................................. 34 3.1.4. Khảo sát thời gian ly trích ............................................................................ 35 3.1.5 Khảo sát dung môi ly trích ............................................................................ 37 3.2. XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG HOẠT CHẤT TRONG CAO CHIẾT................... 38 3.2.1. Xác định hàm lƣợng Phenolic của cao chiết ................................................ 38 3.2.2. Xác định hàm lƣợng Curcumol của cao chiết .............................................. 40 3.3. XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH KHÁNG OXI HÓA CỦA CAO CHIẾT NGẢI TRẮNG ...................................................................................................................... 41 3.4. XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH APOPTOSIS CỦA CAO CHIẾT NGẢI TRẮNG TRÊN MÔ HÌNH TẾ BÀO UNG THƢ VÚ.............................................................. 44 3.4.1. Kiểm tra độc tính tế bào ............................................................................... 44 3.4.2. Đánh giá sự phân mảnh của tế bào............................................................... 45 3.4.3. Xác định khả năng ức chế tế bào ung thu vú (MCF-7) thông qua biểu hiện gen bax và bcl-2 ............................................................................................. 48 CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 52 4.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 52
  10. 3 4.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 53 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 69
  11. 4 TÓM TẮT Xu hƣớng chung của y học ngày nay là đi sâu vào nghiên cứu phát hiện và sàng lọc các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao từ cây cỏ hoặc động vật. Rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng thực vật là nguồn chứa hoạt chất tự nhiên vô cùng phong phú cho việc tìm và xác định loại thuốc mới để điều trị bệnh. Nhiều sản phẩm từ tự nhiên đã đƣợc sử dụng rộng rãi cho bệnh ung thƣ. Nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, Việt Nam có nguồn tài nguyên cây thuốc khá phong phú và đa dạng. Nổi bật trong số đó là cây Ngải trắng với thành phần hoạt chất chính là những nhóm chất có khả năng kháng tế bào ung thƣ cao: flavonoid, curcuminoid, polysaccharide và anthraquinone. Với mục tiêu: Xác định điều kiện ly trích thu nhận cao chiết chứa hàm lƣợng hoạt chất cao từ cây Ngải trắng trên cơ sở khảo sát đơn yếu tố dung môi ly trích, nồng độ dung môi ly trích, nhiệt độ ly trích và tỉ lệ mẫu : dung môi (g/ml) sử dụng. Đồng thời, xác định hoạt tính kháng tế bào ung thƣ vú MCF-7 in vitro của cao chiết này dựa trên sự thay đổi mật độ tế bào và sự biểu hiện gen ở cấp độ phiên mã của tế bào MCF-7 sau quá trình cảm ứng cao chiết. Kết quả nghiên cứu đã xác định đƣợc quy trình ly trích thu cao chiết, cũng nhƣ hàm lƣợng hoạt chất của cao chiết. Hoạt tính kháng oxy hóa thông qua khả năng nhặt gốc tự do DPPH của cao chiết cũng đã đƣợc khảo sát, giá trị IC50 nằm trong khoảng 49,52 ~ 54,92 µg/ml, cao gấp 10 lần so với chứng dƣơng là Vitamin C. Cao chiết Ngải trắng 100 µg/ml đã cho thấy có sự tác động đến mật độ tế bào MCF-7 trong quá trình nuôi cấy in vitro ở các mốc thời gian thử nghiệm 24h - 48h và 72h, điều tƣơng tự chỉ xảy ra ở 72h với cao chiết Ngải trắng 50 µg/ml.
  12. 5 MỞ ĐẦU Hiện nay, ung thƣ đã trở thành một trong ba nhân tố chính đe dọa nghiêm trọng đối với sức khỏe con ngƣời. Ung thƣ đang là nguyên nhân tử vong hàng đầu ở Trung Quốc và nhiều nƣớc khác. Trong năm 2012 khoảng 14,1 triệu trƣờng hợp ung thƣ xảy ra trên toàn cầu Tổ chức Sức khỏe Thế giới, 2014 . Nó gây ra khoảng 8,2 triệu ca tử vong hay 14,6 của tất cả các trƣờng hợp tử vong, ƣớc tính m i năm s có khoảng 40 các trƣờng hợp ung thƣ mới đƣợc phát hiện. Ở tr em, bệnh bạch cầu và u não cấp tính là phổ biến nhất, năm 2012 có khoảng 165.000 tr em dƣới 15 tuổi đƣợc chẩn đoán mắc bệnh ung thƣ. Nguy cơ ung thƣ tăng đáng kể với độ tuổi và nhiều loại ung thƣ thƣờng xảy ra ở các nƣớc đang phát triển. Các chi phí để điều trị ung thƣ đã đƣợc ƣớc tính khoảng 1,16 triệu USD m i năm kể từ năm 2010 ghi nhận của Tổ chức Ung thƣ Thế giới, 2014 . Việc điều trị ung thƣ trong y học hiện đại bao gồm hóa trị, xạ trị, phẫu thuật, liệu pháp miễn dịch, ... Hạn chế lớn nhất của các phƣơng pháp hiện đại trong điều trị ung thƣ s đƣa đến phá vỡ hoặc suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể [1], mà cuối cùng có thể ảnh hƣởng đến các tế bào bình thƣờng ở bệnh nhân ung thƣ .Vì vậy, các ứng dụng các sản phẩm tự nhiên đã trở thành một định hƣớng trong nghiên cứu những năm gần đây để điều trị bệnh ung thƣ. Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng thuốc chống ung thƣ có nguồn gốc tự nhiên không chỉ có tác dụng kháng ung thƣ, mà c n đóng một vai trò trong việc điều tiết hệ thống miễn dịch. Nhiều hoạt chất có nguồn gốc tự nhiên có khả năng kháng ung thƣ đã đƣợc ghi nhận: vinca alkaloid, vinblastine và vincristine đƣợc phân tách từ cây Catharanthus roseus G. Don. Apocynaceae có hoạt tính kháng ung thƣ vú, ung thƣ phổ [2]; paclitaxel từ vỏ cây thông đỏ, Taxus brevifolia Nutt Taxaceae kháng ung thƣ vú, ung thƣ phổi [3]; Camptothecin từ cây Camptotheca acuminate Decne Nyssaceae
  13. 6 kháng ung thƣ phổi, ung thƣ buồng [4] ; Homoharringtonine đƣợc phân tách từ cây Cephalotaxus harringtonia var. drupacea Sieb và Zucc. (Cephalotaxaceae) kháng bệnh bạch cầu d ng tủy và bệnh bạch cầu tủy mãn tính [5][6]; Elliptinium có nguồn gốc từ cây Bleekeria vitensis A.C. Sm kháng ung thƣ vú Cragg và Newman, 2005 [5]. Tuy nhiên, việc xác định và nghiên cứu các hoạt chất từ các nguồn tự nhiên khác nhau nhằm khai thác tìm năng hiện có, tăng tính hiệu quả, an toàn vẫn đang là định hƣớng đƣợc các nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm. Một trong những nguồn dƣợc liệu đƣợc chú gần đây cho vai tr h trợ điều trị ung thƣ là cây Ngải trắng Wild tumeric , cây c n có tên khác: nghệ rừng, ngải dại, ngải mọi, nghệ sùi, nghệ trắng, nghệ thơm – Curcuma aromatic, thuộc họ gừng Zingiberaceae, đƣợc phân bố ở nƣớc ta. Cho đến nay, đã có nhiều ghi nhận về hoạt tính từ cây Ngải trắng, nhƣ: khả năng chống mu i [7][8]; kháng nấm [9]; kháng khuẩn [10] [11] [12]; kháng oxy hóa [13][14]; kháng viêm và làm lành vết thƣơng [15][16]; chống sơ cứng động mạch [17 ; chống ho [18]; giảm lipid máu [19]; kháng tiểu đƣờng [14]; bảo vệ gan từ khối u [20]; ức chế ung thƣ gan nguyên phát [21]; ức chế tế bào ung thƣ Caco -2) [22], ở tế bào 26-L5 [23]; ức chế hình thành khối u mạch máu [24]; ức chế khả năng phân chia của mô gan [25]; cải thiện xơ hóa thận [26],…. Ngải trắng đƣợc biết đến nhƣ một loại thuốc bổ, thuốc tống hơi, thuốc giải độc rắn cắn và chất làm se. Nó đƣợc sử dụng cho những vết thâm tím, bắp, bong gân. Chiết xuất dung dịch nƣớc của củ Ngải trắng đƣợc sử dụng để trị chứng khó tiêu, thấp khớp và bệnh lỵ. Ngoài củ, lá cũng đƣợc dùng để chữa lành vết thƣơng, xƣơng bị gãy và ngăn ngừa nhiễm giun sán [27][10]. Trong các hợp chất đƣợc tìm thấy trong Curcuma aromatica, curcumol là một hợp chất thuộc nhóm sesquiterpenoid, đã đƣợc phân lập từ nhiều loài
  14. 7 thực vật thuộc họ Zingiberaceae [28]. Tƣơng tự nhƣ curcumin, curcumol cũng thể hiện nhiều tác dụng dƣợc lí có lợi trong các nghiên cứu lâm sàng, bao gồm kháng viêm [28], chống thấp khớp [29], chống động kinh và bảo vệ gan [28]. Hơn nữa, tác dụng ức chế tăng sinh tốt trong các mô hình nuôi cấy tế bào ung thƣ khác nhau của curcumol đã đƣợc báo cáo [30][31][32][33]. Nhằm tạo cơ sở khoa học cho định hƣớng phát triển và ứng dụng loài dƣợc liệu này tại nƣớc ta, đề tài “Nghiên cứu khả năng ức chế tế bào ung thƣ vú (MCF-7) của cao chiết cây Ngải Trắng (Curcuma aromatica Salisb)” đƣợc đề xuất thực hiện. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá đƣợc khả năng ức chế tế bào ung thƣ vú MCF-7) của cao chiết ngải trắng (Curcuma aromatica Salisb). Nội dung nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, nội dung của nghiên cứu này bao gồm: - Xây dựng đƣợc quy trình ly trích cao chiết cây ngải trắng. - Đánh giá một số chỉ tiêu sinh hóa của cao chiết cây ngải trắng. - Đánh giá đƣợc khả năng ức chế tế bào ung thƣ vú của cao chiết cây ngải trắng. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu Kết quả của nghiên cứu góp phần bổ sung và làm rõ thêm những hiểu biết về đặc điểm sinh học, tiềm năng ứng dụng của loài dƣợc liệu ngải trắng ở nƣớc ta.
  15. 8 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY NGẢI TRẮNG 1.1.1. Phân loại thực vật Phân loại thực vật theo Sikta 2018 [34] Giới: Plantae Ngành: Magnoliophyta Lớp: Liliopsida Phân lớp: Zingiberidae Bộ: Zingiberales Họ: Zingiberaceae Chi: Curcuma Loài: Curcuma aromatica Hình 1.1: Củ và phần trên mặt đất Curcuma aromatica (Sikta và cs., 2018)[34]
  16. 9 1.1.2. Đặc điểm thực vật học Đặc điểm thực vật học (Nguyễn Quốc Bình, 2015) [35] Ngải trắng (Curcuma aromatica Salib.), cây còn có tên khác: nghệ rừng, ngải dại, ngải mọi, nghệ sùi, nghệ trắng, nghệ thơm…. Đặc điểm hình thái: Cây cao 1-1,2 m. Phiến lá hình bầu dục dài cỡ 30-60 x 10-15 cm. Cụm hoa xuất hiện trƣớc lá, cỡ 18-20 x 5-7 cm, mọc riêng và ngay cạnh gốc thân có lá. Các lá bắc hữu thụ dạng trái xoan hẹp, cỡ 4,5-5 x 2-2,5 cm, màu xanh; những lá bắc bất thụ ở phía trên của cụm hoa. Ống đài dài 7-9 mm; phần trên chia thành 3 răng tù. Phần dƣới tràng dạng phễu, dài 2,5-2,8 cm; các thùy cỡ 1-1,2 x 0,8-1 cm, màu đỏ, thùy giữa rộng gấp 2 lần thùy bên, đầu dạng mũ. Cánh môi gần nhƣ tr n, cỡ 1,5-1,6 x 1,3-1,4 cm, màu trắng ngà, gân giữa màu vàng, đầu cánh môi chia 3 thùy không rõ. Chỉ nhị dài 6-7 mm; bao phấn dài 3-4 mm, mào ngắn; cựa dạng dùi nhọn, dài bằng bao phấn. Nhị lép cỡ 13-14 x 7-8 mm, đầu tù. Bầu hình cầu, có lông trắng dài. Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4-6. Cây mọc dƣới tán cây thƣa hay thành đám rộng nơi sáng ven đƣờng, ven suối. Phân bố: Trồng và mọc hoang dại nhiều nơi ở Việt Nam, Theo khảo sát cây Ngải trắng đƣợc phân bố thƣa ở một số tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nhƣ: An giang, Đồng Tháp, … . Bộ phận sử dụng và công dụng: Thân rễ có vị cay, đắng, tính mát, làm thuốc trị tê thấp, làm lành vết thƣơng; giã nhỏ tẩm rƣợu chữa ho gà. 1.1.3. Thành phần hoá học Nhiều thành phần hoạt chất khác nhau trong củ Ngải trắng đã đƣợc xác định: alkaloid, flavonoid, tannin và terpenoid. Ngải trắng thu thập tại Đông Bắc Ấn Độ, thành phần chính trong tinh dầu lá là camphor, ar-turmerone,
  17. 10 curzerenone, 1,8-cineole và α-turmerone, tinh dầu củ Ngải trắng thành phần chính là camphor, curzerenone, α-turmerone, ar-turmerone và 1,8-cineole [36]. Ngoài các hợp chất nhƣ curzerenone, isoborneol và camphene đƣợc tìm thấy trong củ, các thành phần khác nhƣ limonene trong tinh dầu lá, caryophyllene oxide, patchouli alcohol và elsholtzia ketone trong tinh dầu cuống lá cũng đƣợc báo cáo [37]. Ngoài ra, cao chiết củ Ngải trắng đã xác định đƣợc các thành phần curdione, neocurdione, curcumol, tetramethyl pyrazine, 1,2-hexadecanediol, zederone, p-cymene 2-oxabicyclo (3.2.1) octane 1,4-dimethyl-8-methylene, p-cymen-8-ol, bicyclo(2.2.1) heptane-1- acetyl-7-methylene, α-pinene and L-carveol [38][39][40]. Bảng 1.1: Thành phần hoá học chính (>5%) trong Curcuma aromatica (Anoop, 2015 [41] Khu vực STT Bộ phận Thành phần chính (>5%) phân bố Đông Bắc Camphor 32,3 , curzerenone 11 , α-turmerone 1 Củ Ấn Độ (6,7%), ar-turmerone (6,3%) và 1,8-cineole (5,5%) 8,9-Dehydro-9-formyl-cycloisolongifolene (2,7– 36,8%), germacrone (4,3–16,5%), ar-turmerone Trung 2 Củ (2,5–17,7%), turmerone (2,6–18,4%), ermanthin Quốc (0,8–13,3 , β-sesquiphellandrene (0,3–11,3%) và ar-curcumene (0,3–10,5%) Camphor (25,6%), curzerenone (10,9%), Assam, Ấn 3 Củ germacrone (10,6%), 1,8-cineole (9,3%), isoborneol Độ (8,2%) và camphene (7,4%) Kerala, Ấn Camphor (18,8%), camphene (10,2%), 1,8-cineole 4 Củ Độ 10,1 , borneol 8,2 , and β-elemene (7,5%) Ngọc Lâm, 5 Củ tƣơi Curdione (50,6%) and germacrone (9,5%) Trung
  18. 11 Quốc Curcumol (35,8%), 1,8-cineole (12,2%), ar- 6 Nhật Bản Củ khô turmerone (7%), linalool (6,4%), humulene oxide (6,1%) và caryophyllene oxide (5,9%) Kerala, Ấn Độ Xanthorrhizol (26,3%), ar-curcumene (19,5%) và 7 Củ di-epi-α-cedrene (16,5%) Ratnapura, Camphor 32,3 , curzerenone 11 , α-turmerone 8 Củ Sri Lanka (6,7%), ar-turmerone (6,3%) và 1,8-cineole (5,5%) 1H-3a,7-methanoazulene (30%), curcumene (25,7%) và xanthorrhizol (13,7%), 9 Thái Lan Củ Xanthorrhizol (35,1%), 1H-3a,7-methanoazulene (21,8%) và curcumene (13,8%) β-Elemene (6,3%), germacrone (5,6%), and arzingiberone (5,3%), germacrone (9,1%), curcumenol (8,5%), isocurcumenol (7,5%) và Hebei, arzingiberone (5,1%) 10 Trung Củ khô Curcumenol (8,9%), isocurcumenol (8,7%), Quốc germacrone (6,7%), 1-methoxy-4-(1-propenyl)- benzene (5,7%) và curzerenone (5,3%) 1,8-Cineole (20%), camphor (18%) germacrone Assam, Ấn 11 Lá (11,8%), camphene (9,4%), limonene (8,6%) và Độ isoborneol (6,4%) p-Cymene (25,2%), 1,8-cineole 24 , α-terpineol Gorakhpur, 12 Lá (8,1%) và 2-oxabicyclo (3,2,1) octane-1-,4- Ấn Độ dimethyl-8-methylene (8,1%) Đông Bắc, Camphor (28,5%), curzerenone (6,2%) và 1,8- 13 Lá Ấn Độ cineole (6,1%) Kushtia, Camphor (26,3%), borneol (16,5%), 14 Lá Bangladesh vinyldimethylcarbinol (12,2%), caryophyllene oxide
  19. 12 (6,3%), cubenol (5,6%) và cucumber alcohol (5,2%) Camphor (16,8%), 1,8-cineole (8,8%), Assam, Ấn 15 Cuống lá caryophyllene oxide (8,7%), patchouli alcohol Độ (8,4%), isoborneol (6,8%) và elsholtzia ketone (6%) Nhóm hợp chất chính đƣợc quan tâm trong đề tài này là curcumol. Curcumol - Công thức phân tử: C15H24O2 - Khối lƣợng phân tử: 236,35 g/mol. - Tên khoa học: (1S,2S,5S,8R,9S)-2-methyl-6-methylidene-9-propan-2- yl-11-oxatricyclo[6.2.1.01,5]undecan-8-ol. Hình 1.2: Cấu trúc và nguồn tự nhiên của curcumol (Wei, 2019)[42] Curcumol, thuộc nhóm Sesquiterpenoid, đã đƣợc phân lập từ nhiều loài thực vật thuộc họ Zingiberaceae. Họ này đƣợc tìm thấy hầu hết tại Đông Nam Á, Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ, Peru và Tây Ấn.
  20. 13 Tác dụng dƣợc lí Curcumol cho hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ phổi, vú, dạ dày, vòm họng và ung thƣ biểu mô gan ở ngƣời bằng cách bắt giữ chu kì tế bào ở giai đoạn G2/M và G0/G1 [31][43][44][20][45]. Curcumol đƣợc thu nhận từ củ C.aeruginosae cho khả năng kháng oxi hoá và kháng viêm [46]. C.aromatica, nguồn tự nhiên rất giàu curcumol, biểu hiện hoạt tính kháng ung thƣ và kháng khuẩn [38]. Rễ khô của C.Zedoary, đƣợc làm giàu curcumol, đƣợc ghi nhận là có tác dụng kháng ung thƣ và kháng viêm hiệu quả [29][47][48][49]. Bên cạnh đó, curcumol cũng đƣợc phân lập từ rễ của Astragali radix, C.rhizoma và Fructus gardenia đƣợc sử dụng làm chất kháng ung thƣ [50][51]. Cơ chế hoạt động của curcumol trong hiệu quá kháng ung thƣ liên quan đến quá trình apoptosis của tế bào. Curcumol đƣợc nghiên cứu in vivo trên mô hình chuột mang khối u, đƣợc tạo ra bằng cách tiêm dƣới da JEG-3. Chuột thí nghiệm đƣợc cho uống curcumol liều 200 mg/kg trong 10 ngày. Kết quả cho thấy các khối u giảm đáng kể về kích thƣớc và trọng lƣợng. Ngoài ra, chuột đƣợc điều trị bằng curcumol sống sót lâu hơn nhóm đối chứng uống DMSO [48]. Trong một nghiên cứu khác, hoạt tính kháng khối u của curcumol trên mô hình chuột gây khối u bằng cách tiêm dƣới da các tế bào NPC 5-8F. Curcumol liều 15 g/kg cho uống 2 lần/ngày trong 35 ngày cho hoạt tính ức chế sự tăng trƣởng khối u [52]. Điều trị kết hợp celecoxid và curcumol đã ức chế sự di căn của khối u trên mô hình chuột đƣợc tiêm tế bào A549 chỉ trong 6 ngày thử nghiệm. Ngoài ra, báo cáo cũng cho biết sủ dụng curcumol riêng l hay kết hợp với celecoxid không gây độc cho gan và không làm thay đổi trọng lƣợng cơ thể [53]. 1.1.4. Tác dụng dƣợc lí của cây Ngải trắng Kháng oxi hoá
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2