intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các nhân tố tác động đến dự phòng RRTD, trong đó chủ yếu tập trung vào các nhân tố đặc điểm của bản thân các ngân hàng đồng thời đưa ra bằng chứng về việc các NHTM Việt Nam sử dụng dự phòng RRTD để quản trị lợi nhuận. Từ đó tác giả đưa ra các khuyến nghị đối với các nhà quản trị ngân hàng để quản lý tốt dự phòng RRTD cũng như là đưa ra những gợi ý đối với nhà đầu tư và cơ quan giám sát về việc kiểm soát trình trạng điều tiết lợi nhuận thông qua dự phòng RRTD.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH HỒ THỊ TRÀ MI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH HỒ THỊ TRÀ MI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thanh Ngọc TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. i TÓM TẮT Luận văn nghiên cứu các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam trong đó tập trung vào các nhân tố nội tại của bản thân các ngân hàng thông qua phân tích dữ liệu bảng của 19 ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam niêm yết trên HOSE, HNX và OTC trong giai đoạn 2007 -2016 bằng phƣơng pháp hồi quy bình phƣơng bé nhất tổng quát thực hành FGLS. Kết quả cho thấy sự thay đổi của lợi nhuận trƣớc thuế và dự phòng, sự thay đổi của tổng dƣ nợ và sự thay đổi của nợ xấu tác động cùng chiều với sự thay đổi của dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam giữa hai nhóm ngân hàng là Ngân hàng TMCPNN và Ngân hàng TMCPTN và giữa hai thời kỳ khác nhau của nền kinh tế đó là thời kỳ phát triển và thời kỳ suy thoái. Đồng thời luận văn cũng tìm thấy bằng chứng về việc các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam thực hiện quản trị lợi nhuận thông qua dự phòng rủi ro tín dụng.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Hồ Thị Trà Mi
  5. iii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những ngƣời đã hỗ trợ tác giả trong suốt thời gian qua để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Thầy Lê Thanh Ngọc – ngƣời đã giành những thời gian quý báu của mình để chỉ dẫn, góp ý tận tình cho tác giả trong suốt quá trình làm luận văn. Nhờ những lời tƣ vấn cụ thể của thầy đã giúp tác giả xác định đƣợc hƣớng nghiên cứu cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn. Luận văn này không thể hoàn thành kịp nếu không có sự động viên của ba, mẹ và các em cũng nhƣ những ngƣời bạn đã hỗ trợ tác giả trong việc thu thập số liệu. Nhân đây, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô đã hết lòng truyền đạt các kiến thức cho tác giả trong suốt hai năm qua, cùng các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả để thực hiện luận văn này. Hồ Thị Trà Mi
  6. iv MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu và mục đích nghiên cứu ........................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ............................................................................ 4 1.7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG .................................................................................... 7 2.1. Rủi ro tín dụng ..................................................................................................... 9 2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 9 2.1.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ............................................................ 10 2.1.3. Biện pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng .............................................. 12 2.2. Dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................................... 13 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến dự phòng rủi ro tín dụng........................................ 15 2.3.1. Lợi nhuận trƣớc thuế và dự phòng rủi ro tín dụng .......................................... 15 2.3.2. Quy mô tài sản của ngân hàng ........................................................................ 16 2.3.3. Vốn chủ sở hữu ............................................................................................... 16 2.3.4. Quy mô dƣ nợ.................................................................................................. 17 2.3.5. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ ................................................................................ 17 2.3.6. Nợ xấu ............................................................................................................. 18 2.3.7. Loại hình ngân hàng thƣơng mại .................................................................... 18 2.3.8. Ảnh hƣởng của thời kỳ suy thoái .................................................................... 19 2.4. Quản trị lợi nhuận thông qua dự phòng rủi ro tín dụng ..................................... 20 2.4.1. Khái niệm quản trị lợi nhuận .......................................................................... 20 2.4.2. Các phƣơng thức quản trị lợi nhuận ................................................................ 21 2.4.3. Quản trị lợi nhuận thông qua dự phòng rủi ro tín dụng .................................. 22
  7. v 2.5. Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc ......................................................................... 24 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................. 27 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 27 3.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 28 3.2.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 28 3.2.2. Các biến và phƣơng pháp đo lƣờng, giả thuyết nghiên cứu............................ 29 3.3. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 33 3.3.1. Xác định mẫu .................................................................................................. 33 3.3.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 37 3.3.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................... 38 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 44 4.1. Thống kê mô tả................................................................................................... 44 4.2. Sự tƣơng quan và ảnh hƣởng tƣơng tác giữa các biến trong mô hình ............... 45 4.3. Ƣớc lƣợng mô hình hồi quy và kiểm định mô hình ........................................... 47 4.4. Kiểm định các khuyết tật của mô hình ............................................................... 49 4.5. Thảo luận kết quả hồi quy .................................................................................. 51 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 54 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 54 5.2. Các khuyến nghị ................................................................................................. 55 5.3. Những hạn chế của nghiên cứu .......................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... a PHỤ LỤC .................................................................................................................... f
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ Tiếng Anh Từ Tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính FEM Fixed Effect Model Mô hình hổi quy tác động cố định FGLS Feasible Generalized Least Phƣơng pháp hồi quy bình Squares phƣơng bé nhất tổng quát thực hành GMM Generalized Method of Phƣơng pháp hồi quy moment Moments tổng quát HNX Ha Noi Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM HQKD Hiệu quả kinh doanh IFRS International Financial Chuẩn mực báo cáo tài chính Reporting Standards quốc tế LLP Loan Loss Provision Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCPNN Ngân hàng thƣơng mại cố phần nhà nƣớc NHTMCPTN Ngân hàng thƣơng mại cổ phần tƣ nhân OLS Ordinary Least Square Phƣơng pháp hồi quy bình phƣơng nhỏ nhất OTC Over The Counter Sàn giao dịch chứng khoán phi tập trung TCTD Tổ chức tín dụng REM Random Effect Model Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên RRTD Rủi ro tín dụng VAMC Viet Nam Asset Management Công ty quản lý tài sản Việt Company Nam
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Định nghĩa, công thức tính và kỳ vọng các biến của mô hình ................. 32 Bảng 3.2: Số lƣợng, tổng tài sản có và vốn điều lệ của hệ thống các TCTD ........... 35 Bảng 3.3: Danh sách các ngân hàng đƣợc chọn để nghiên cứu ................................ 36 Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả ƣớc lƣợng mô hình FEM, mô hình REM và kiểm định Hausman .................................................................................................................... 48 Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả kiểm định các khuyết tật đối với mô hình đƣợc lựa chọn – mô hình REM ................................................................................................ 49 Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả ƣớc lƣợng mô hình FGLS, mô hình GMM và so sánh với các giả thuyết ...................................................................................................... 50 Bảng 4.4: Mức độ thay đổi của biến LLP khi biến EBPT tăng 1% .......................... 53
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu đề tài....................................................................... 27 Hình 3.2: Hệ thống các Tổ chức tín dụng tại Việt Nam ........................................... 34 Hình 3.3: Quy trình xử lý và phân tích số liệu .......................................................... 38 Hình 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................... 44 Hình 4.2: Thống kê mô tả biến LLP và TYPE............................................................ f Hình 4.3: Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình ..................................... 46 Hình 4.4: Kiểm định sự khác nhau của biến LLP theo biến TYPE ............................ f Hình 4.5: Kiểm định sự khác nhau của biến LLP theo biến DOWNT ....................... f Hình 4.6: Biểu đồ tƣơng quan giữa biến LLP và biến EBPT theo biến TYPE và DOWNT .................................................................................................................... 47 Hình 4.7: Kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS không có biến tƣơng tác ................ g Hình 4.8: Kiểm định đa cộng tuyến không có biến tƣơng tác .................................... g Hình 4.9: Kết quả hồi quy mô hình FEM không có biến tƣơng tác ............................ h Hình 4.10: Kết quả hồi quy mô hình REM không có biến tƣơng tác ......................... h Hình 4.11: Kiểm định Hausman lựa chọn mô hình REM và FEM trƣờng hợp không có biến tƣơng tác .......................................................................................................... i Hình 4.12: Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi mô hình REM trƣờng hợp không có biến tƣơng tác .......................................................................................................... i Hình 4.13: Kiểm định tự tƣơng quan bậc 1 mô hình REM trƣờng hợp không có biến tƣơng tác ....................................................................................................................... i Hình 4.14: Kết quả hồi quy mô hình GMM không có biến tƣơng tác ......................... j Hình 4.15: Kết quả hồi quy mô hình FGLS không có biến tƣơng tác ........................ k Hình 4.16: Kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS có biến tƣơng tác .......................... l Hình 4.17: Kiểm định đa cộng tuyến không có biến tƣơng tác ................................... l Hình 4.18: Kết quả hồi quy mô hình FEM có biến tƣơng tác .................................... m Hình 4.19: Kết quả hồi quy mô hình REM có biến tƣơng tác ................................... m Hình 4.20: Kiểm định Hausman lựa chọn mô hình REM và FEM trƣờng hợp có biến tƣơng tác .............................................................................................................. n Hình 4.21: Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi mô hình REM trƣờng hợp có biến tƣơng tác ...................................................................................................................... n Hình 4.22: Kiểm định tự tƣơng quan bậc 1 mô hình REM trƣờng hợp có biến tƣơng tác ................................................................................................................................ o Hình 4.23: Kết quả hồi quy mô hình GMM có biến tƣơng tác ................................... o Hình 4.24: Kết quả hồi quy mô hình FGLS có biến tƣơng tác ................................... p
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Cùng với sự hội nhập và phát triển của nền kinh tế, hoạt động của ngành ngân hàng trong những năm qua cũng phát triển không ngừng và nhận đƣợc sự quan tâm lớn của xã hội. Tuy nhiên, đây là ngành có nhiều đặc điểm riêng biệt so với các ngành nghề khác bởi hoạt động kinh doanh đặc thù đó là “kinh doanh tiền tệ”. Về cơ bản thu nhập của các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đến từ bốn hoạt động chính sau: thu từ hoạt động tín dụng, thu từ hoạt động dịch vụ, thu từ hoạt động đầu tƣ tài chính và thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối. Trong đó nguồn thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập và đƣợc xem là nguồn thu chính của các ngân hàng. Hoạt động tín dụng mang lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng nhƣng nó cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro mà ngân hàng luôn phải đối mặt – đó là rủi ro tín dụng (RRTD). Một giải pháp tài chính đƣợc các ngân hàng áp dụng đó là trích dự phòng RRTD, nhằm dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra khi RRTD phát sinh. Mặc dù đều quan tâm đến dự phòng RRTD nhƣng những nhà quản trị ngân hàng và những ngƣời làm công tác kế toán ngân hàng lại có mục tiêu khác nhau về vấn đề này. “Để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng, các nhà quản trị luôn muốn thiết lập dự phòng RRTD ở mức cao nhất trong khi đó theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS 39) thì dự phòng rủi ro tín dụng phải đƣợc xác định trên cơ sở bằng chứng khách quan về dấu hiệu khoản nợ không thể thu hồi” (Phạm Đình Tuấn và Nguyễn Thị Thu Hiền, 2014). Mặt khác, dự phòng RRTD đƣợc xem là khoản chi phí dùng để xác định kết quả kinh doanh của ngân hàng. Theo Gray và Clarke (2004) để tăng giá trị công ty các nhà quản trị có xu hƣớng thiết lập dự phòng RRTD một cách linh hoạt. Nếu nhƣ vậy, số liệu trên các báo cáo tài chính (BCTC) của ngân hàng sẽ không còn phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh cũng nhƣ tình hình tài chính của ngân hàng làm cho tín hiệu thông tin truyền tải đến các nhà đầu tƣ bị sai lệch. Do vậy, đo lƣờng và xem xét dự phòng RRTD của các ngân hàng là vấn đề rất đƣợc quan tâm để có cái nhìn chính xác về tình hình các ngân hàng.
  12. 2 Thực tế, trong những năm gần đây một trong số những vấn đề kinh tế nổi cộm đang đƣợc quan tâm đó là nợ xấu của các ngân hàng. BCTC của các ngân hàng không còn những con số lợi nhuận “khủng” mà thay vào đó là những con số ở mức vừa phải, thậm chí có những ngân hàng từng nằm trong nhóm những ngân hàng “top đầu” thì nay lợi nhuận đã bị sụt giảm khá nghiêm trọng. Nguyên nhân có thể nhận thấy đó là do sự gia tăng của chi phí dự phòng RRTD. Việc xem xét các dữ liệu quá khứ của các ngân hàng để có những nhìn nhận đúng đắn về vấn đề này là hữu ích đối với các nhà quản trị ngân hàng để có thể kiểm soát đƣợc các khoản dự phòng RRTD. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về tác động của các nhân tố tài chính đến dự phòng RRTD nhƣ Hasan và Wall (2004), Chen và ctg (2005), Ashour (2011), Mohd Yaziz (2011) …. Ở Việt Nam, tác giả tìm thấy một vài nghiên cứu gần đây về các yếu tố tác động đến dự phòng RRTD nhƣ nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền và Phạm Đình Tuấn (2014), Nguyễn Thị Ngọc Diệp và Nguyễn Minh Kiều (2015) …. Tuy nhiên, các nghiên cứu hầu nhƣ chỉ dừng lại ở việc xác định các nhân tố và mức độ tác động của nó đến dự phòng RRTD mà chƣa đƣa ra đƣợc bằng chứng về việc các NHTM Việt Nam có sử dụng dự phòng để quản trị lợi nhuận hay không. Do vậy, việc nghiên cứu về các nhân tố tài chính tác động đến dự phòng RRTD của các ngân hàng đồng thời xem xét việc các NHTM có sử dụng dự phòng RRTD để quản trị lơi nhuận hay không là có ý nghĩa về lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn. Nhận thấy ý nghĩa và tính cấp thiết của vấn đề nêu trên tác giả chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu và mục đích nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các nhân tố tác động đến dự phòng RRTD, trong đó chủ yếu tập trung vào các nhân tố đặc điểm của bản thân các ngân hàng đồng thời đƣa ra bằng chứng về việc các NHTM Việt Nam sử dụng dự phòng RRTD để quản trị lợi nhuận. Từ đó tác giả đƣa ra các khuyến nghị đối với các nhà
  13. 3 quản trị ngân hàng để quản lý tốt dự phòng RRTD cũng nhƣ là đƣa ra những gợi ý đối với nhà đầu tƣ và cơ quan giám sát về việc kiểm soát trình trạng điều tiết lợi nhuận thông qua dự phòng RRTD. Cụ thể: Xác định các nhân tố tác động đến dự phòng RRTD tại các NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian nghiên cứu. Xác định chiều tác động và mức độ tác động của từng nhân tố đến dự phòng RRTD tại các NHTM Việt Nam. Đƣa ra bằng chứng về việc các NHTM Việt Nam quản trị lợi nhuận thông qua dự phòng RRTD. Từ kết quả nghiên cứu đƣa ra các khuyến nghị đối với các nhà quản trị ngân hàng, nhà đầu tƣ và cơ quan quản lý. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Căn cứ vào mục tiêu của đề tài, các câu hỏi nghiên cứu của đề tài nhƣ sau: Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến dự phòng RRTD? Chiều tác động và mức độ tác động của từng nhân tố đến dự phòng RRTD? Các NHTM Việt Nam có sử dụng dự phòng RRTD để quản trị lợi nhuận hay không? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: các nhân tố đặc điểm tác động đến dự phòng RRTD của các NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu đƣợc thực hiện trên 19 NHTMCP Việt Nam niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE), Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và Sàn giao dịch chứng khoán phi tập trung (OTC) trong khoảng thời gian 2007 – 2016. Trong đó gồm hai loại hình là Ngân hàng thƣơng mại cổ phần có vốn góp của Nhà nƣớc trên 50% vốn điều lệ của ngân ngân hàng, sau đây gọi tắt là Ngân hàng NHTM Nhà nƣớc (NHTMCPNN) và Ngân hàng thƣơng mại cổ phần có vốn góp của Nhà nƣớc nhỏ hơn 50% vốn điều lệ của ngân hàng, sau đây gọi tắt là Ngân hàng TMCP Tƣ nhân (NHTMCPTN).
  14. 4 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp định tính: phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài nghiên cứu và tổng hợp những cơ sở lý luận cần thiết, từ đó xác định các nhân tố tác động đến DPRR tín dụng về mặt lý thuyết và chọn lọc các biến phù hợp. Sau quá trình kiểm định hoàn tất và mô hình hồi quy cuối cùng đƣợc xác định tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh, đánh giá và suy luận để phân tích kết quả nghiên cứu và đƣa ra các khuyến nghị. Phƣơng pháp định lƣợng: đƣợc thực hiện trên số liệu thu thập từ các loại báo cáo của NHTM hàng năm. Đề tài sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng thƣờng đƣợc sử dụng cho dữ liệu bảng: phƣơng pháp hồi quy tác động cố định (FEM – Fixed Effect Model), phƣơng pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM – Random Effect Model), phƣơng pháp hồi quy moment tổng quát (GMM – Generalized Method of Moments), phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất tổng quát thực hành (FGLS – Feasible Generalized Least Squares). Ngoài ra, còn có các kiểm định và biện pháp khắc phục các khuyết tật để xác lập mô hình hồi quy tối ƣu. 1.6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: nghiên cứu góp phần hệ thống lại các cơ sở lý luận và các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến dự phòng RRTD. Về mặt thực tiễn: nghiên cứu thực hiện kiểm chứng lại các lý thuyết cũng nhƣ các nghiên cứu trƣớc trong điều kiện thực tế tại Việt Nam từ đó đƣa ra các khuyến nghị đối với các NHTM Việt Nam để có thể quản lý một cách hiệu quả dự phòng RRTD góp phần nâng cao HQKD. Ngoài ra, nghiên cứu còn đƣa ra bằng chứng về việc các NHTM Việt Nam sử dụng dự phòng RRTD nhƣ một công cụ để quản trị lợi nhuận. Từ đó đƣa ra các gợi ý cho cơ quan quản lý để có biện pháp kiểm soát hiện tƣợng này.
  15. 5 1.7. Cấu trúc của luận văn Nội dung chính của luận văn gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chƣơng này nêu lên những nét chính về công trình nghiên cứu bao gồm: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa, đóng góp của đề tài. Ngoài ra chƣơng này cũng nêu rõ cấu trúc và tóm tắt nội dung của nghiên cứu. Chƣơng 2: Tổng quan lý thuyết về rủi ro tín dụng và dự phòng rủi ro tín dụng Chƣơng 2 sẽ nêu lên những cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. Đầu tiên, sẽ tìm hiểu về RRTD, phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD và các nhân tố tác động đến dự phòng RRTD. Kế đến tác giả cũng đề cập đến lý thuyết về quản trị lợi nhuận và việc sử dụng dự phòng RRTD để quản trị lợi nhuận. Sau cùng, chƣơng này cũng sẽ tổng kết lại các nghiên cứu trƣớc đây về dự phòng RRTD và quản trị lợi nhuận bằng dự phòng RRTD để làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình cho chƣơng sau. Chƣơng 3: Thiết kế và phân tích mô hình nghiên cứu Chƣơng này, tác giả đề cập đến những nội dung sau: giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu để đáp ứng những mục tiêu đề ra. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 4 là chƣơng trọng tâm nhất của bài nghiên cứu vì nó sẽ đƣa ra mô hình hồi quy phù hợp thể hiện tác động của các nhân tố đến dự phòng RRTD. Với chƣơng này, chúng ta sẽ biết đƣợc các nhân tố nào có tác động nhƣ thế nào đến dự phòng RRTD và mức độ tác động của từng nhân tố ra sao. Cùng với đó, chƣơng này cũng đƣa ra bằng chứng về việc các NHTM Việt Nam sử dụng dự phòng RRTD để quản trị lợi nhuận nhƣ thế nào. Với những mục đích trên, chƣơng này sẽ gồm các nội dung sau: thống kê mô tả các biến, phân tích tƣơng quan giữa các biến trong mô hình, kết quả ƣớc lƣợng mô hình, kiểm định các khuyết tật và sự phù hợp của mô
  16. 6 hình để đƣa ra mô hình tối ƣu, phân tích mức độ tác động của các nhân tố đến dự phòng RRTD và hoạt động quản trị lợi nhuận của các ngân hàng TMCP Việt Nam. Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị Chƣơng 5 sẽ đƣa ra những đánh giá về đề tài, những hạn chế và hƣớng nghiên cứu. Đồng thời cũng đƣa ra những khuyến nghị với các nhà quản trị ngân hàng trong việc sử dụng các nhân tố để quản lý dự phòng RRTD nhằm nâng cao HQKD. Ngoài ra, chƣơng này cũng đƣa ra những gợi ý cho nhà đầu tƣ khi xem xét các thông tin tài chính của ngân hàng để có cái nhìn chính xác hơn về tình hình ngân hàng và cơ quan quản lý để có biện pháp kiểm soát vấn đề trích lập dự phòng RRTD nhằm nâng cao chất lƣợng thông tin mà các ngân hàng công bố ra.
  17. 7 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ DỰ PHÕNG RỦI RO TÍN DỤNG Chƣơng 2 trình bày nội dung cơ sở lý luận của đề tài, đầu tiên là tìm hiểu về RRTD, phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD. Kế đến tổng hợp các nhân tố tác động đến dự phòng RRTD. Đề tài cũng đề cập đến quản trị lợi nhuận thông qua dự phòng RRTD của các NHTM. Cuối cùng là tổng hợp các nghiên cứu trƣớc về LLP và quản trị lợi nhuận làm cơ sở cho chƣơng tiếp theo. 2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại Trên thế giới, theo quan điểm của Peter S. Rose (2001), ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục đa dạng nhất các dịch vụ tài chính, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Đồng thời thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so bất kỳ một tổ chức tài chính nào khác trong nền kinh tế. Còn ở mỗi quốc gia cũng có những định nghĩa và những cách hiểu riêng về ngân hàng thƣơng mại. Ở Việt Nam theo quy định tại điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng (2010) định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại là một TCTD đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Theo Peter S. Rose (2001), hệ thống ngân hàng bao gồm: ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng phát triển, ngân hàng bán lẻ, ngân hàng bán buôn, ngân hàng tiết kiệm… Mặt khác, nếu phân loại theo cấu trúc vốn thì có thể chia ngân hàng thành: ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc, ngân hàng thƣơng mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng thƣơng mại 100% vốn nƣớc ngoài và chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. 2.2. Tín dụng ngân hàng 2.2.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị (dƣới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thế sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trà một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Tuy nhiên xét dƣới gốc độ ngân hàng thì “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng)
  18. 8 chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” (Bùi Diệu Anh và ctg, 2011) 2.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng Việc phân loại tín dụng ngân hàng dựa trên một số tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại ngân hàng  Căn cứ vào thời hạn tín dụng Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn, sinh lợi của tín dụng ngân hàng và khả năng hoàn trả của khách hàng. Có 3 loại: - Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn lƣu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. - Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng, đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng, đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cái tiến và mở rộng sản xuất có quy mô.  Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng: Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng và cho thuê tài chính. Trong đó: - Cho vay: là hình thức cấp tín dụng qua đó TCTD giao cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thõa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả vốn gốc và lãi. - Chiết khấu: là hình thức cấp tín dụng qua đó TCTD mua lại giấy tờ có giá chƣa đến hạn thanh toán từ khách hàng.
  19. 9 - Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng đƣợc thực hiện thông qua cam kết bằng văn bản của TCTD (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên đƣợc bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Bên đƣợc bảo lãnh có nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã trả thay. - Cho thuê tài chính: là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, đƣợc thực hiện thông qua một hợp đồng cho thuê tài sản, theo đó bên cho thuê chuyển giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên đi thuê sử dụng. Bên đi thuê có trách nhiệm hoàn trả tiền thuê (gồm gốc và phí) trong suốt thời gian thuê. 2.3. Rủi ro tín dụng 2.3.1. Khái niệm Rủi ro là vấn đề luôn phải đối mặt với bất kỳ tổ chức nào có hoạt động kinh doanh. Các nhà kinh tế học đã có rất nhiều định nghĩa về rủi ro. Theo Brigham và Houston (2009) thì “rủi ro là khả năng các sự kiện không mong đợi xảy ra”. Còn theo Knight (1921) thì rủi ro là “sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc”. Willet (1951) thì cho rằng rủi ro là “sự bất trắc liên quan đến biến cố không mong đợi”. Nhƣ vậy tựu chung lại có thể thấy rủi ro khả năng xảy ra một biến cố không mong đợi, gây ra những tổn thất và có thể đo lƣờng đƣợc. NHTM là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tiền tệ - một lĩnh vực có độ nhạy cảm cao nên rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng là rất đa dạng, nó có thể phát sinh từ bất kỳ hoạt động nào của ngân hàng. Trong số tất các rủi ro của ngân hàng thì RRTD đƣợc xem là rủi ro chính yếu nhất, nó xuất phát từ vị trí quan trọng của tín dụng trong tổng tài sản của ngân hàng (Bùi Diệu Anh, 2016). Vậy thì RRTD là gì? Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD. Theo Jorion (2009) thì RRTD là tổn thất kinh tế do bên đối tác không thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đƣợc quy định trong hợp đồng đƣợc ký kết giữa các bên liên quan. Còn theo Basel (2000), RRTD là “ khả năng một khách hàng vay hay một đối tác không đáp ứng các nghĩa vụ phù hợp với các điều khoản đã đƣợc thõa thuận”. Nhìn
  20. 10 chung các định nghĩa đều cho rằng RRTD phát sinh từ việc không tuân thủ các điều khoản đã đƣợc thõa thuận trƣớc đó. Nhƣ chúng ta cũng có thể thấy theo định nghĩa của Basel (2000) thì RRTD có thể đến từ nhiều hoạt động của ngân hàng chứ không chỉ đến từ hoạt động tín dụng, nó có thể đến từ các hoạt động giao dịch liên ngân hàng, giao dịch ngoại hối, giao dịch chứng khoán…. Tuy nhiên, trong hoạt động của NHTM thì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu nhất và tiềm ẩn RRTD rõ ràng nhất do vậy trong nghiên cứu này RRTD mà tác giả đề cập chính là RRTD trong hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm các hoạt động: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bão lãnh, bao thanh toán. Nhƣ vậy, RRTD đƣợc định nghĩa trong bài nghiên cứu này là khả năng khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng của ngân hàng (sau đây gọi tắt là khách hàng vay) không có khả năng thực hiện toàn bộ hay một phần nghĩa vụ đã cam kết trong các hợp đồng tín dụng. Ở đây chúng ta cần phân biệt rõ RRTD và tổn thất do RRTD gây ra. Nhƣ định nghĩa ở trên, RRTD chỉ phản ánh khả năng có thể xảy ra, nó mang tính chất tiềm ẩn. Còn khi RRTD đã xảy ra, nghĩa là khách hàng đã không thực hiện đúng cam kết với ngân hàng, gây ra những tổn thất cho ngân hàng thì đó là tổn thất do RRTD gây ra. Nhƣ vậy có thể thấy một khoản cho vay của ngân hàng tuy chƣa quá hạn nhƣng nó vẫn tiềm ẩn RRTD trong đó, tiềm ẩn khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng nếu những kỳ trả nợ sau đó khách hàng vay của ngân hàng không thể thực hiện cam kết hoàn trả vốn vay nhƣ đã ký trong hợp đồng tín dụng. Tƣơng tự nhƣ vậy thì một ngân hàng tuy tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhƣng không thể loại trừ RRTD cao. Điều này cho thấy, RRTD mang tính tất yếu và nó gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng. 2.3.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng “RRTD có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan và từ hai phía khách nợ và chủ nợ hoặc khách hàng và ngân hàng” (Nguyễn Minh Kiều, 2012).  Nhóm nguyên nhân từ khách hàng vay vốn: bao gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2