intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Y học: Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng phương pháp sóng ngắn tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

29
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện với mục tiêu nhằm: đánh giá kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng phương pháp sóng ngắn. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị trên. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y học: Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng phương pháp sóng ngắn tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Thái Nguyên

  1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC NGUYỄN THỊ QUỲNH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SÓNG NGẮN TẠI BỆNH VIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC THÁI NGUYÊN, NĂM 2015
  2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC NGUYỄN THỊ QUỲNH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SÓNG NGẮN TẠI BỆNH VIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Nội khoa Mã số: 60 72 01 40 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH XUÂN TRÁNG THÁI NGUYÊN, NĂM 2015
  3. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Người cam đoan Nguyễn Thị Quỳnh
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, với tất cả tấm lòng trân trọng, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thày/cô giáo bộ môn Nội trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên. Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám đốc, các phòng, khoa Bệnh người cao tuổi, khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, các bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Thái Nguyên. Với tấm lòng của người học trò, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Trịnh Xuân Tráng, người thầy đã hết lòng dạy dỗ, luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, người đã tận tình giúp đỡ tôi trên con đường nghiên cứu khoa học, trực tiếp hướng dẫn để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô trong Hội đồng bảo vệ đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn. Cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn các bệnh nhân đã cộng tác và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành nghiên cứu. Xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới bố mẹ, anh chị em, chồng, hai con và những người thân trong gia đình đã luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Học viên Nguyễn Thị Quỳnh
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ........................................................................ viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................. 3 1.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý khớp gối ........................................................ 3 1.2. Bệnh nguyên và bệnh sinh thoái hóa khớp gối .......................................... 7 1.3. Triệu chứng và chẩn đoán thoái hóa khớp gối ......................................... 10 1.4. Các phương pháp điều trị thoái hóa khớp gối .......................................... 13 1.5. Tình hình nghiên cứu về điều trị thoái hóa khớp gối trên Thế giới và Việt Nam ................................................................................................. 20 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 22 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 22 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 23 2.3. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu ........................................................ 23 2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 24 2.5. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 25 2.6. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ................................................... 29 2.7. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 31 2.8. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 33 2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ............................................................ 33
  6. Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 35 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ........................................................ 35 3.2. Đánh giá kết quả điều trị .......................................................................... 40 3.3. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sau 20 ngày điều trị ở nhóm nghiên cứu ..................................................................................... 47 Chương 4: BÀN LUẬN.................................................................................... 53 4.1. Một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ........................................ 53 4.2. Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát ........... 59 4.3. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sau 10 ngày và 20 ngày điều trị ở nhóm nghiên cứu ............................................................ 65 4.4. Những hạn chế của đề tài ......................................................................... 70 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 71 KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... PHỤ LỤC ............................................................................................................
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BMI : Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index) BN : Bệnh nhân CS : Cộng sự ĐTNC : Đối tượng nghiên cứu GTTB : Giá trị trung bình NC : Nghiên cứu NSAIDs : Thuốc chống viêm không chứa steroid (Nonsteroidal anti-inflammatory drugs) PHCN : Phục hồi chức năng THK : Thoái hóa khớp TVĐ : Tầm vận động T0 : Lần khám đầu tiên T10 : Sau 10 ngày điều trị T20 : Sau 20 ngày điều trị VAS : Thang nhìn - Visual Analog Scale VLTL : Vật lý trị liệu XQ : x quang
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đánh giá chỉ số BMI cho người châu Á trưởng thành (WHO – 1998) [4].......................................................................................... 26 Bảng 2.2. Phân loại mức độ đau và cách cho điểm dựa vào thang nhìn VAS ..... 26 Bảng 2.3. Đánh giá sự tiến bộ về tầm vận động khớp .................................... 27 Bảng 2.4. Đánh giá chức năng theo chỉ số Womac của chi dưới (Tổng điểm tối đa là 50 điểm) ................................................................... 28 Bảng 2.5. Đánh giá sự cải thiện chức năng sinh hoạt theo thang điểm Womac ..... 28 Bảng 3.1. Phân bố ĐTNC theo giới ở 2 nhóm ................................................ 35 Bảng 3.2. Phân bố ĐTNC theo nhóm tuổi ...................................................... 35 Bảng 3.3. Bệnh kèm theo của 2 nhóm đối tượng nghiên cứu ......................... 36 Bảng 3.4. Đặc điểm về thời gian mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu .......... 37 Bảng 3.5. Số khớp bị tổn thương của 2 nhóm đối tượng nghiên cứu ............. 37 Bảng 3.6. Mức độ đau theo thang điểm VAS và tầm vận động ở lần khám đầu tiên (T0) .......................................................................... 38 Bảng 3.7. Chức năng sinh hoạt ở lần khám đầu tiên (T0) của 2 nhóm theo thang điểm Womac ................................................................. 39 Bảng 3.8. Phân loại tổn thương khớp gối trên xquang theo Kellgren và Lawrence ở lần khám đầu tiên (T0) ................................................ 39 Bảng 3.9. Đánh giá kết quả giảm đau khớp gối theo thang điểm VAS của 2 nhóm............................................................................................. 40 Bảng 3.10. Đánh giá mức độ giảm đau của 2 nhóm trước và sau 20 ngày điều trị theo thang điểm VAS ......................................................... 42 Bảng 3.11. Đánh giá kết quả điều trị về tầm vận động khớp gối ở 2 nhóm ... 43 Bảng 3.12. Đánh giá mức độ tầm vận động khớp gối của 2 nhóm trước điều trị (T0) và sau 20 ngày điều trị (T20) ..................................... 44
  9. Bảng 3.13. Đánh giá kết quả điều trị qua chức năng sinh hoạt (theo thang điểm Womac) ở 2 nhóm.................................................................. 45 Bảng 3.14. Đánh giá sự cải thiện chức năng sinh hoạt của 2 nhóm trước điều trị (T0) và sau 20 ngày điều trị (T20) theo thang điểm Womac............ 46 Bảng 3.15. Liên quan tuổi với kết quả điều trị theo thang điểm VAS ........... 47 Bảng 3.16. Liên quan tuổi với kết quả điều trị theo thang điểm Womac ....... 47 Bảng 3.17. Liên quan giới với kết quả điều trị theo thang điểm VAS ........... 48 Bảng 3.18. Liên quan giới với kết quả điều trị theo thang điểm Womac ....... 48 Bảng 3.19. Liên quan của thời gian mắc bệnh với kết quả điều trị theo thang điểm VAS .............................................................................. 49 Bảng 3.20. Liên quan của thời gian mắc bệnh với kết quả điều trị theo thang điểm Womac ......................................................................... 50 Bảng 3.21. Liên quan các giai đoạn tổn thương khớp gối trên xquang đến kết quả điều trị theo thang điểm VAS ............................................ 51 Bảng 3.22. Liên quan các giai đoạn tổn thương khớp gối trên xquang đến kết quả điều trị theo thang điểm Womac ........................................ 51 Bảng 3.23. Phân tích mô hình hồi qui đa biến về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị theo thang điểm Womac ở nhóm nghiên cứu............. 52
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Đặc điểm về chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) của đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 36 Biểu đồ 3.2. So sánh giá trị trung bình thang điểm VAS của 2 nhóm ............ 41 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Bao hoạt dịch khớp gối [54] ............................................................. 4 Hình 1.2: Khớp gối mặt khớp và các dây chằng chéo, bên [54]....................... 6 Hình 2.1. Hình ảnh đo tầm vận động khớp gối ............................................... 27 Hình 2.2. Hình ảnh bệnh nhân điều trị bằng phương pháp sóng ngắn ........... 30 Hình 2.3. Thước đo tầm vận động khớp ......................................................... 31 Hình 2.4. Màn hình LCD của máy sóng ngắn shortwave 100 ........................ 32 Hình 2.5. Máy sóng ngắn shortwave 100........................................................ 33
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thoái hóa khớp (THK) là bệnh thường gặp trong nhóm bệnh lý mạn tính của khớp. Đó là một bệnh được đặc trưng bởi các rối loạn về cấu trúc và chức năng của một hoặc nhiều khớp. Bệnh diễn tiến mạn tính gây đau và biến dạng khớp. Bệnh thường xuất hiện sớm hơn, tiến triển nhanh hơn trên những người lao động nặng.Trước kia thoái hóa khớp được coi là bệnh lý của sụn khớp, ngày nay bệnh được định nghĩa là tổn thương của toàn bộ khớp bao gồm tổn thương sụn là chủ yếu kèm theo tổn thương xương dưới sụn, dây chằng, các cơ cạnh khớp và màng hoạt dịch. Nguyên nhân chính của bệnh là quá trình lão hóa và tình trạng chịu áp lực quá tải, kéo dài đối với sụn khớp [2], [9], [51]. Trong thoái hóa khớp, thoái hóa khớp gối ảnh hưởng nhiều nhất đến chức năng vận động, là nguyên nhân gây đau đớn hàng đầu cho người lớn tuổi [47]. Theo ước tính tại Mỹ, hàng năm có 21 triệu người mắc bệnh thoái hóa khớp với 4 triệu người phải nằm viện, khoảng 100.000 bệnh nhân không thể đi lại được do thoái hóa khớp gối nặng [45]. Ở Việt Nam, theo thống kê trong 10 năm (1991- 2000) về bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai, thoái hóa khớp đứng hàng thứ 3 (chiếm 4,66%) trong nhóm các bệnh có tổn thương khớp. Trong thoái hóa khớp (không kể thoái hóa cột sống), thoái hóa khớp gối chiếm 56,5% [29]. Có nhiều phương pháp để điều trị bệnh theo từng giai đoạn. Giai đoạn thoái hóa khớp gối độ I - II điều trị nội khoa kết hợp phục hồi chức năng, giảm cân. Giai đoạn III - IV có thể điều trị nội khoa hoặc ngoại khoa, nếu bệnh nhân biến dạng chi nhiều, co rút khớp, lệch trục cơ học, trên xquang có hình ảnh hẹp khe khớp, khuyết xương thì bệnh nhân có chỉ định điều trị ngoại khoa [44].
  12. 2 Hiện nay, trong nội khoa có nhiều phương pháp điều trị ngoài các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid, tác dụng giảm đau của nhóm thuốc này nhanh chóng làm giảm đau trong giai đoạn cấp nhưng thuốc gây nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng đến chức năng dạ dày, gan, thận và tim mạch [47]. Muốn đạt hiệu quả cao trong điều trị thoái hóa khớp, cần kết hợp nhiều biện pháp vật lý trị liệu - phục hồi chức năng như parafin, sóng ngắn, điện phân thuốc, siêu âm, tập vận động. Trong đó phương điều trị bằng sóng ngắn mang lại nhiều hiệu quả. Tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Thái Nguyên đã sử dụng máy sóng ngắn shortwave 100 để điều trị cho bệnh nhân từ tháng 01 năm 2014 đến nay, nhưng chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết quả điều trị. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng phương pháp sóng ngắn tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Thái Nguyên” với hai mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng phương pháp sóng ngắn. 2. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị trên.
  13. 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý khớp gối Khớp gối là một khớp phức hợp có bao hoạt dịch rất rộng, dễ bị sưng và phồng to lại ở nông nên dễ bị va chạm và tổn thương. Khớp gối gồm 2 khớp [46], [77]. - Giữa xương đùi và xương chày (thuộc loại khớp lồi cầu). - Giữa xương đùi và xương bánh chè (thuộc loại khớp phẳng). 1.1.1. Giải phẫu [22], [69] 1.1.1.1. Mặt khớp - Đầu dưới xương đùi: có lồi cầu trong và lồi cầu ngoài khớp với 2 mặt khớp lõm đầu trên xương chày. Lồi cầu trong hẹp hơn nhưng dài hơn lồi cầu ngoài. Phía trước 2 lồi cầu dính với nhau tạo thành diện bánh chè. Phía sau 2 lồi cầu tách xa nhau bởi hố gian lồi cầu. - Đầu trên xương chày: loe thành 2 lồi cầu đỡ lấy xương đùi bằng 2 diện khớp, diện ngoài rộng và nông hơn. Giữa 2 diện khớp có lồi gian lồi cầu chia khoang gian lồi cầu thành vùng gian lồi cầu trước và sau. - Sụn chêm: 2 sụn chêm nằm trên 2 mặt khớp của xương chày làm cho mặt khớp sâu hơn và rộng hơn, sụn ngoài hình chữ O, sụn trong hình chữ C. - Xương bánh chè: mặt sau xương bánh chè tiếp khớp với ròng rọc xương đùi, đỉnh xương bánh chè là mốc xác định khe khớp gối [15]. 1.1.1.2. Phương tiện nối khớp * Bao khớp - Bao xơ: + Phía xương đùi: bám vào một đường viền trên diện ròng rọc, trên hai lồi cầu và hố gian lồi cầu. + Phía xương chày: bám dưới hai diện khớp.
  14. 4 + Phía trước: bám vào các bờ của xương bánh chè. + Phần giữa xương đùi và xương chày bao xơ dính vào sụn chêm chia khớp làm 2 tầng. - Bao hoạt dịch: Phủ mặt trong bao xơ. Phía sau phủ trước dây chằng chéo, phía trước chọc lên cao tạo thành một túi cùng sau cơ tứ đầu đùi. Hình 1.1: Bao hoạt dịch khớp gối [54] * Các dây chằng: Có 5 hệ thống dây chằng - Các dây chằng bên: + Dây chằng bên chày đi từ củ bên lồi cầu trong xương đùi xuống dưới và ra trước bám vào đầu trên xương chày. + Dây chằng bên mác đi từ củ bên lồi cầu ngoài xương đùi xuống dưới và ra sau bám vào chỏm xương mác.
  15. 5 - Các dây chằng trước: + Dây chằng bánh chè + Mạc giữ bánh chè trong + Mạc giữ bánh chè ngoài + Ngoài ra còn có gân cơ tứ đầu đùi, cơ may và cơ căng mạc đùi tăng cường. - Các dây chằng sau: + Dây chằng khoeo chéo là một chẽ quặt ngược của gân cơ bán mạc, đi từ trong ra ngoài và lên trên, bám vào vỏ lồi cầu ngoài xương đùi. + Dây chằng khoeo cung đi từ chỏm xương mác tỏa thành 2 bó bám vào xương chày và xương đùi, tạo thành một vành cung có cơ khoeo đi qua. - Các dây chằng bắt chéo ở hố gian lồi cầu: + Dây chằng chéo trước đi từ trong lồi cầu ngoài xương đùi tới diện gian lồi cầu trước xương chày. + Dây chằng chéo sau đi từ ngoài lồi cầu trong xương đùi tới diện gian lồi cầu sau xương chày. + Hai dây chằng bắt chéo thành hình chữ X, rất chắc giữ cho khớp gối không bị trật theo chiều trước sau. - Các dây chằng sụn chêm: + Dây chằng ngang gối nối 2 sừng trước của sụn chêm với nhau. + Dây chằng chêm đùi trước là một số sợi của dây chằng bắt chéo trước, đi từ lồi cầu ngoài xương đùi tới bám vào sừng trước của sụn chêm trong. + Dây chằng chêm đùi sau là một số sợi của dây chằng bắt chéo sau đi từ lồi cầu trong xương đùi tới bám vào sụn chêm ngoài.
  16. 6 Hình 1.2: Khớp gối mặt khớp và các dây chằng chéo, bên [54] 1.1.2. Chức năng của khớp gối [28] - Chức năng chính của khớp gối là nâng đỡ cơ tể ở tư thế thẳng và đảm nhận sự chuyển động của cẳng chân. - Gấp và duỗi cẳng chân (theo trục ngang: khớp gối gấp tối đa là 135 0 và duỗi là 00). - Xoay vào trong và xoay ra ngoài rất ít quanh trục thẳng đứng.
  17. 7 1.2. Bệnh nguyên và bệnh sinh thoái hóa khớp gối 1.2.1. Định nghĩa Thoái hóa khớp là hậu quả của quá trình cơ học và sinh học làm mất cân bằng giữa tổng hợp và hủy hoại của sụn và xương dưới sụn (cột sống và đĩa đệm). Sự mất cân bằng này có thể được bắt đầu bằng nhiều yếu tố: di truyền, phát triển, chuyển hóa và chấn thương. Thoái hóa khớp liên quan đến tất cả các mô của khớp động, cuối cùng biểu hiện bởi các thay đổi hình thái, sinh hóa, phân tử và cơ sinh học của đa tế bào và chất cơ bản của sụn dẫn đến nhuyễn hóa, nứt loét và mất sụn khớp, xơ hóa xương dưới sụn, tạo gai xương và hốc xương dưới sụn [2]. Trong thoái hóa khớp, sụn khớp màu vàng nhạt, mờ đục, khô, mềm và mất đàn hồi, mỏng và nứt rạn, có những chỗ bộc lộ cả phần xương nằm dưới, có thể xuất hiện những vết loét ở phần diềm xương chỗ tiếp giáp giữa sụn, xương và màng hoạt dịch có những gai xương mọc ra. Về vi thể: các sợi collagen bị đứt gẫy nhiều tạo thành những bó to chạy song song từ ngoài vào trong, tế bào sụn trở nên thưa thớt, chất cơ bản mất tính đàn hồi đồng nhất, đôi chỗ có những ổ hoại tử, lượng mucopolysaccarid giảm rõ rệt, lượng nước giảm nhiều. Phần xương ở dưới sụn các bè xương tăng lớp và dày lên, một số gẫy đứt, tạo nên những hốc nhỏ trong chứa dịch hoạt dịch, màng hoạt dịch của khớp xơ hóa và xung huyết, lâu dần xơ hóa có thể lan rộng. Những thương tổn giải phẫu bệnh kể trên cắt nghĩa những dấu hiệu thấy trên xquang và lâm sàng. - Tên gọi của bệnh lý: tùy theo từng nước + Viêm khớp thoái hóa (Osteoarthritis) [42]. + Thoái hóa khớp (Athrose, Athrosis) [62]. + Bệnh viêm thoái hóa khớp (Rheumatism degenerative) [66]. - Trong các tên gọi trên Thoái hóa khớp được nhiều nước quen dùng trong đó có Việt Nam.
  18. 8 1.2.2. Phân loại bệnh thoái hóa khớp Năm 1984, Altman và cộng sự đề nghị xếp loại các bệnh thoái hóa khớp thành 2 loại: Thoái hóa khớp gối nguyên phát và thoái hóa khớp gối thứ phát [42]. * Thoái hóa khớp gối nguyên phát Sự lão hóa là nguyên nhân chính, thường ở tuổi trên 50. Nguyên nhân của sự thay đổi này có thể là do lượng máu đến nuôi dưỡng vùng khớp giảm ảnh hưởng đến nuôi dưỡng sụn, sự phân bố chịu lực của khớp thay đổi thúc đẩy quá trình thoái hóa [2]. - Yếu tố di truyền: Những yếu tố như hàm lượng collagen và khả năng tổng hợp proteoglycan (PG) của sụn được mang tính di truyền. Một nghiên cứu mới đây phát hiện sự đa dạng về hình thể gen collagen typ 1-2 trong một gia đình mắc bệnh thoái hóa khớp giai đoạn sớm theo nghiên cứu Đoàn Văn Đệ [9] về cơ chế bệnh sinh thoái hóa khớp [7]. * Thoái hóa khớp gối thứ phát - Sau chấn thương: Gãy trên lồi cầu - liên lồi cầu đùi, can lệch, tổn thương sụn chêm, vi chấn thương liên tiếp, biến dạng trục. - Bệnh lý xương sụn: hoại tử xương, hủy hoại sụn do viêm, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp nhiễm khuẩn, bệnh Paget - Bệnh khớp vi thể: Gout mạn tính, canxi hóa sụn khớp - Hemophilie - Bệnh nội tiết: Đái tháo đường, cường giáp, cường cận giáp - Bệnh khớp do chuyển hóa: Alcaptol niệu, bệnh nhiễm sắc tố. 1.2.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh Tổn thương cơ bản trong thoái hóa khớp xảy ra ở sụn khớp. Có 2 giả thuyết được đưa ra: - Thuyết cơ học: dưới ảnh hưởng của các tấn công cơ học, các vi chấn thương gây suy yếu các đám collagen dẫn đến việc hư hỏng các chất proteoglycan trong tổ chức của sụn khớp.
  19. 9 - Thuyết tế bào: tế bào sụn bị cứng lại do tăng áp lực, giải phóng các enzym tiêu protein, enzym này làm hủy hoại dần các chất cơ bản. * Cơ chế quá trình thoái hóa Mặc dù là quá trình thoái hóa, nhưng trong thoái hóa khớp vẫn có hiện tượng viêm tiến triển thành từng đợt, biểu hiện bằng đau và giảm chức năng vận động của từng khớp tổn thương, tăng số lượng tế bào trong dịch khớp kèm theo viêm màng hoạt dịch kín đáo về tổ chức học. Nguyên nhân có thể do phản ứng của màng hoạt dịch với các sản phẩm thoái hóa sụn, các mảnh sụn xương bị bong ra. * Cơ chế gây đau khớp trong thoái hóa khớp gối Trong thoái hóa khớp gối, đau là nguyên nhân đầu tiên khiến người bệnh đi khám. Do sụn khớp không có hệ thần kinh, vì vậy đau có thể do các cơ chế sau: - Viêm màng hoạt dịch - Do kích thích của các vết nứt nhỏ ở vùng đầu xương dưới sụn - Mọc gai xương làm kéo căng các đầu mút thần kinh ở đầu xương - Sự co kéo của dây chằng trong khớp - Viêm bao khớp hoặc bao khớp bị căng phồng do phù nề quanh khớp - Các cơ bị co thắt. * Nguyên nhân gây viêm khớp trong thoái hóa khớp - Thoái hóa khớp thuộc nhóm bệnh không do viêm nhưng trên lâm sàng hiện tượng viêm vẫn xảy ra. Viêm có thể do mảnh sụn vỡ, hoại tử trở thành vật lạ trôi nổi trong khớp gây phản ứng viêm thứ phát của màng hoạt dịch. - Tổn thương màng hoạt dịch trong thoái hóa khớp không trầm trọng như tổn thương trong các viêm khớp khác (viêm khớp dạng thấp, viêm màng hoạt dịch thể lông nốt).
  20. 10 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoái hóa khớp - Yếu tố tuổi: nhiều tác giả khẳng định tần suất thoái hóa khớp tăng dần theo tuổi, lứa tuổi thường gặp từ 45-65 tuổi. Tuy nhiên 90% những người lứa tuổi 40 bắt đầu có những biến đổi của đầu xương và sụn khớp nhưng chưa có biểu hiện lâm sàng. - Cân nặng: béo phì có liên quan chặt chẽ với bệnh thoái hóa khớp gối, việc tăng cân quá mức tỷ lệ thuận với sự tăng các triệu chứng của bệnh. Khi cân nặng giảm được 5 kg sẽ có khả năng giảm được 50% thoái hóa khớp gối. Nguy cơ thoái hóa khớp gối ở người béo phì tăng 7 lần so với người bình thường. - Yếu tố cơ học và chấn thương: những chấn thương mạnh làm rạn nứt bề mặt sụn có thể là nguồn gốc của bệnh thoái hóa khớp. Những vi chấn thương lặp lại nhiều lần do nghề nghiệp hoặc do chơi thể thao cũng là nguy cơ rất lớn của thoái hóa khớp. - Yếu tố giới: dưới 55 tuổi thoái hóa khớp ở nam bằng nữ, trên 55 tuổi nữ nhiều hơn nam. - Mãn kinh: Người ta thấy rằng tỷ lệ thoái hóa khớp tăng sau mãn kinh và thoái hóa khớp vẫn được xem là có liên quan tới tiền sử cắt bỏ buồng trứng. Qua nghiên cứu invitro cho thấy sự giảm hormon sinh dục nữ làm giảm các tế bào sụn. - Mật độ xương: khẳng định có liên quan, khối lượng xương càng tăng càng dễ bị thoái hóa, ngược lại sự giảm khối lượng xương là yếu tố bảo vệ sụn khớp. - Yếu tố di truyền: những yếu tố như hàm lượng collagen và khả năng tổng hợp proteoglycan của sụn mang tính di truyền. 1.3. Triệu chứng và chẩn đoán thoái hóa khớp gối 1.3.1. Các triệu chứng lâm sàng giúp chẩn đoán thoái hóa khớp gối - Triệu chứng cơ năng: Đau khớp gối 1 bên hoặc 2 bên trong tiền sử hoặc hiện tại, đau ở mặt trước hoặc trong gối, đau tăng khi đi lại, lên xuống dốc, ngồi xổm, có thể có dấu hiệu phá gỉ khớp, khi khởi động thường đau cả 2 bên gối.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2