intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Thanh Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình năm 2020 và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

45
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận văn tìm hiểu những yếu tố nào liên quan đến suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại địa phương; đưa ra các khuyến nghị thích hợp góp phần giúp cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em tại địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Thanh Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình năm 2020 và một số yếu tố liên quan

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN THỰC TRẠNG DINH DƢỠNG CỦA TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI TẠI XÃ THANH HÓA, TUYÊN HÓA, QUẢNG BÌNH NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA: KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN: Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN THỰC TRẠNG DINH DƢỠNG CỦA TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI TẠI XÃ THANH HÓA, TUYÊN HÓA, QUẢNG BÌNH NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số: 8 72 07 01 HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Nguyễn Bạch Ngọc Hà Nội - 2020 Thang Long University Library
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học cùng toàn thể các Thầy, Cô trƣờng Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, rèn luyện, tu dƣỡng tại trƣờng. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô thuộc Bộ môn Y tế Công cộng, trƣờng Đại học Thăng Long đã trang bị cho tôi kiến thức, đạo đức nghề nghiệp, phƣơng pháp nghiên cứu và tƣ duy khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Bạch Ngọc, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm y tế huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình đã tạo điều kiện và hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Xin cảm ơn các anh, chị và các bạn học viên sau đại học chuyên ngành Y tế công cộng trƣờng Đại học Thăng Long đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Đặc biệt, từ tận đáy lòng mình tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ quan đã chia sẻ, hỗ trợ, giúp đỡ tôi vƣợt qua những khó khăn và giành cho tôi những tình cảm chăm sóc quý báu để tôi hoàn tất luận văn này. Hà Nội, tháng 10 năm 2020 Học viên Nguyễn Thị Thanh Huyền
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Phòng Đào tạo Sau đại học Trƣờng Đại Học Thăng Long. Bộ môn Y tế công cộng Trƣờng Đại học Thăng Long. Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp. Tên tôi là: Nguyễn Thị Thanh Huyền - học viên lớp cao học YTCC7.2, chuyên ngành Y tế công cộng, Trƣờng Đại học Thăng Long. Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn này là có thật và kết quả hoàn toàn trung thực, chính xác, chƣa có ai công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, tháng 10 năm 2020 Học viên Nguyễn Thị Thanh Huyền Thang Long University Library
  5. iii MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3 1.1. Một số khái niệm ........................................................................................... 3 1.1.1. Dinh dƣỡng ............................................................................................. 3 1.1.2. Tình trạng dinh dƣỡng ............................................................................ 3 1.1.3. Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng .............................................................. 3 1.1.4. Suy dinh dƣỡng ....................................................................................... 3 1.1.5. Thừa cân, béo phì .................................................................................... 3 1.2. Dinh dƣỡng cho trẻ em dƣới 5 tuổi ............................................................... 4 1.2.1. Dinh dƣỡng cho trẻ em dƣới 1 tuổi ........................................................ 4 1.2.2. Dinh dƣỡng cho trẻ nhỏ dƣới 5 tuổi ....................................................... 6 1.3. Các phƣơng pháp đánh giá tình trạng dinh dƣỡng ........................................ 8 1.3.1. Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng trẻ em bằng phƣơng pháp nhân trắc học .. 8 1.3.2. Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng trẻ em bằng biểu đồ tăng trƣởng ......... 9 1.3.3. Điều tra khẩu phần và tập quán ăn uống .............................................. 10 1.3.4. Phƣơng pháp đánh giá tình trạng bằng khám lâm sàng và các xét nghiệm hóa sinh .............................................................................................. 11 1.4. Suy dinh dƣỡng ........................................................................................... 12 1.4.1. Nguyên nhân suy dinh dƣỡng do thiếu protein năng lƣợng ................. 12 1.4.2. Hậu quả của suy dinh dƣỡng ................................................................ 14 1.4.3. Phân loại tình trạng suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi ....................... 15 1.4.4. Phòng chống suy dinh dƣỡng trẻ em< 5 tuổi ........................................ 16 1.5. Thừa cân, béo phì ........................................................................................ 17 1.5.1. Nguyên nhân của thừa dinh dƣỡng, thừa cân và béo phì ..................... 17 1.5.2. Hậu quả của thừa cân, béo phì ở trẻ em ............................................... 17 1.5.3. Dự phòng và quản lý thừa cân và béo phì ............................................ 18 1.6. Nghiên cứu về dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi trên thế giới và Việt Nam . 19 1.6.1. Nghiên cứu về dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi trên thế giới ................. 19 1.6.2. Nghiên cứu về dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi ở Việt Nam.................. 22
  6. iv 1.7. Một số yếu tố liên quan đến suy dinh dƣỡng ở trẻ em ................................ 25 1.7.1. Nuôi con bằng sữa mẹ .......................................................................... 25 1.7.2. Nuôi con ăn bổ sung ............................................................................. 26 1.7.3. Cách chăm sóc trẻ ................................................................................. 27 1.8. Một số đặc điểm tự nhiên, xã hội của địa điểm nghiên cứu ....................... 27 1.9. Khung lý thuyết nghiên cứu ........................................................................ 28 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 29 2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................. 29 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 29 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 29 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 29 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 29 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 29 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu .................................................................... 29 2.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu thu thập và tiêu chí đánh giá ..................... 30 2.3.1. Biến số và chỉ số nghiên cứu ................................................................ 30 2.3.2. Một số tiêu chí đánh giá ........................................................................ 33 2.4. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................................. 35 2.4.1. Công cụ thu thập thông tin .................................................................... 35 2.4.2. Kỷ thuật thu thập thông tin: .................................................................. 35 2.4.3. Quy trình thu thập thông tin .................................................................. 37 2.5. Phân tích và xử lý số liệu ............................................................................ 38 2.6. Sai số và biện pháp khống chế sai số .......................................................... 38 2.6.1. Sai số ..................................................................................................... 38 2.6.2. Biện pháp khắc phục ............................................................................. 38 2.7. Đạo đức nghiên cứu .................................................................................... 38 2.8. Hạn chế của nghiên cứu .............................................................................. 39 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 40 3.1. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ dƣới 5 tuổi .................................................. 40 3.1.1. Thông tin của các bà mẹ có con dƣới 5 tuổi ......................................... 40 Thang Long University Library
  7. v 3.1.3. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ dƣới 5 tuổi tham gia nghiên cứu .......... 46 3.2. Một số yếu tố liên quan đến suy dinh dƣỡng của trẻ em dƣới 5 tuổi .......... 50 CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 59 4.1. Thực trạng dinh dƣỡng của trẻ em dƣới 5 tuổi tại xã Thanh Hoá, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình năm 2020 ............................................................ 59 4.1.1. Về thực trạng suy dinh dƣỡng của trẻ ................................................... 59 4.1.2. Tình trạng thừa cân béo phì .................................................................. 63 4.2. Một số yếu tố liên quan đến suy dinh dƣỡng của đối tƣợng nghiên cứu .... 64 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74 KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................ 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 76 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 83
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CN/T Cân nặng theo tuổi CN/CC Cân nặng theo chiều cao CC/T Chiều cao theo tuổi QTTK Quần thể tham khảo SDD Suy dinh dƣỡng SDDTE Suy dinh dƣỡng trẻ em TC, BP Thừa cân, béo phì TTDD Tình trạng dinh dƣỡng WHO (World Health Organization) Tổ chức y tế thế giới TE Trẻ em THCN Trung học chuyên nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân Thang Long University Library
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Nhu cầu một số Vitamin ở trẻ từ 1 - 3 tuổi [47] .................................. 7 Bảng 1.2. Nhu cầu một số Vitamin ở trẻ từ 4 - 6 tuổi [47] .................................. 7 Bảng 1.3. Một số dấu hiệu lâm sàng có thể do thiếu hụt dinh dƣỡng [48] ........ 11 Bảng 1.4. Phân loại SDD trẻ dƣới 5 tuổi của WHO năm 1995 [4], [13] ........... 16 Bảng 2.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu ...................................................... 30 Bảng 3.10. Tình trạng dinh dƣỡng sinh của trẻ tham gia nghiên cứu (n=451) .. 46 Bảng 3.11. Phân loại suy dinh dƣỡng của trẻ tham gia nghiên cứu (n=451) ..... 46 Bảng 3.12. Tình trạng dinh dƣỡng theo giới tính của trẻ (n=451) ..................... 47 Bảng 3.13. Tình trạng dinh dƣỡng theo dân tộc của trẻ (n=451) ....................... 47 Bảng 3.14. Tình trạng dinh dƣỡng theo tuổi của trẻ (n=451) ............................ 47 Bảng 3.16. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ theo tuổi của ngƣời mẹ (n=451) ..... 48 Bảng 3.17. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ theo nghề nghiệp của ngƣời mẹ (n=451) ............................................................................................................... 49 Bảng 3.18. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ theo học vấn của ngƣời mẹ (n=451) 49 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa tuổi và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ............................................................................................................................. 50 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa giới tính và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ............................................................................................................... 50 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa dân tộc và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ............................................................................................................... 51 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa thứ tự sinh và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ............................................................................................................... 51 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa cân nặng khi sinh và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ................................................................................................... 52 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa tình trạng sinh và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) .......................................................................................................... 52 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa tuổi mẹ và tình trạng SDD của trẻ (n=451) ..... 53
  10. viii Bảng 3.26. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của mẹ và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ................................................................................................... 53 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa học vấn của mẹ và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) .......................................................................................................... 54 Bảng 3.28. Mối liên quan giữa tiền sử suy dinh dƣỡng và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ........................................................................................ 54 Bảng 3.29. Mối liên quan giữa kinh tế gia đình và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) .......................................................................................................... 55 Bảng 3.30. Mối liên quan giữa tuổi mẹ khi sinh trẻ và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ................................................................................................... 55 Bảng 3.31. Mối liên quan giữa thời gian cho bú sau sinh và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ........................................................................................ 56 Bảng 3.32. Mối liên quan giữa thời gian bú mẹ hoàn toàn và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ........................................................................................ 56 Bảng 3.33. Mối liên quan giữa thời gian cai sữa và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ................................................................................................... 57 Bảng 3.34. Mối liên quan giữa thời gian ăn dặm và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ................................................................................................... 57 Bảng 3.35. Mối liên quan giữa tình trạng tiêm chủng và SDD của trẻ (n=451) . 57 Bảng 3.36. Mối liên quan giữa tiền sử bệnh tật trong 2 tuần qua ...................... 58 và SDD của trẻ (n=451) ..................................................................................... 58 Bảng 3.37. Mối liên quan giữa việctheo dõi cân năng và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451) ........................................................................................ 58 Thang Long University Library
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Dân tộc của ngƣời mẹ tham gia nghiên cứu (n=405) ..................... 40 Biểu đồ 3.2. Số con dƣới 5 tuổi của ngƣời mẹ tham gia nghiên cứu (n=405) .... 42 Biểu đồ 3.3. Tình trạng kinh tế của ngƣời mẹ tham gia nghiên cứu (n=405)..... 43 Biểu đồ 3.4. Giới tính của trẻ tham gia nghiên cứu (n=451) .............................. 43 Biểu đồ 3.5. Dân tộc của trẻ tham gia nghiên cứu (n=451) ................................ 44
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Dinh dƣỡng là nền tảng của sức khỏe, dinh dƣỡng tốt là điều kiện tiên quyết để phát triển xã hội. Dinh dƣỡng ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình tăng trƣởng và phát triển của trẻ, ảnh hƣởng đến bệnh tật, làm bệnh dễ phát sinh, kéo dài thời gian mắc bệnh hoặc làm bệnh nặng hơn ở những trẻ bị suy dinh dƣỡng. Dinh dƣỡng cân đối, hợp lý là yếu tố cơ bản để nâng cao chất lƣợng cuộc sống của từng ngƣời, từng gia đình cũng nhƣ của toàn xã hội. Suy dinh dƣỡng hay thừa cân/béo phì đều là vấn đề của sức khỏe cộng đồng luôn đƣợc các quốc gia quan tâm. Suy dinh dƣỡng thể thấp còi là một bệnh khá phổ biến trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc chậm phát triển. Trẻ em là đối tƣợng chính của suy dinh dƣỡng. Suy dinh dƣỡng gắn liền với nghèo đói, bệnh tật và thiếu kiến thức về dinh dƣỡng. Tình trạng dinh dƣỡng liên quan chặt chẽ đến các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trƣờng sống và dịch vụ y tế [5], [16]. Hiện nay, ở Việt Nam, tình trạng suy dinh dƣỡng ở trẻ em vẫn còn ở ngƣỡng có ý nghĩa đối với sức khỏe cộng đồng, đặc biệt là suy dinh dƣỡng thể thấp còi (cứ 4 trẻ thì có 1 trẻ bị suy dinh dƣỡng thấp còi) và có sự khác biệt giữa các vùng miền, một số tỉnh có tỷ lệ suy dinh dƣỡng thấp còi ở mức rất cao (trên 35%). Mặt khác, tình trạng thừa cân, béo phì ở trẻ em hiện đang gia tăng nhanh đặc biệt là ở một số tỉnh thành có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế và ở khu vực đô thị lớn (có tỉnh hiện nay đã trên 10%) [30]. Chiến lƣợc mục tiêu quốc gia về dinh dƣỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, phấn đấu đến năm 2015 giảm tỷ lệ suy dinh dƣỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dƣới 5 tuổi xuống dƣới 15% và thấp còi xuống < 26% [2]. Tại Quảng Bình, theo số liệu thống kê của Viện dinh dƣỡng Quốc gia, trong những năm gần đây tình trạng suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi luôn ở mức cao so với cả nƣớc và cao nhất trong khu vực Bắc Trung bộ. Tỷ lệ suy dinh dƣỡng thể nhẹ cân các năm 2015, 2016, 2017 lần lƣợt là 18,4%; 18,2% và Thang Long University Library
  13. 2 17,7%; Tỷ lệ suy dinh dƣỡng thể thấp còi lần lƣợt là 30,5%; 30,2% và 29,7%; tỷ lệ suy dinh dƣỡng thể gày còm là 7,8% (năm 2017), cao hơn rất nhiều so với mức trung bình cả nƣớc. Trong lúc đó tỷ lệ thừa cân, béo phì năm 2017 là 2,9% thấp hơn so với trung bình cả nƣớc (5,9%) [30] . Tuyên Hóa là huyện nghèo của tỉnh Quảng Bình, đời sống còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Trong những năm qua, hoạt động phòng chống suy dinh dƣỡng trẻ em tại huyện đã đƣợc triển khai sâu rộng. Tỷ lệ suy dinh dƣỡng trong những năm gần đây có giảm. Tuy nhiên, về mặt bằng chung tỷ lệ suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi của huyện vẫn luôn nằm trong nhóm các huyện có tỷ lệ suy dinh dƣỡng cao của tỉnh. Thanh Hóa là xã vùng miền núi khó khăn của huyện. Theo số liệu báo cáo địa phƣơng năm 2019, tỷ lệ suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi cân năng/tuổi là 19,3%, suy dinh dƣỡng thể thấp còi là 29,8% [19]. Tuy nhiên, đây chỉ là những số liệu về tỷ lệ suy dinh dƣỡng, chƣa có các số liệu về tình trạng dinh dƣỡng chung của trẻ cũng nhƣ chƣa có nhiều ý nghĩa trong việc can thiệp để giảm tỷ lệ suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi ở địa phƣơng. Vậy, câu hỏi đặt ra ở đây là tình trạng dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi ở xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình nhƣ thế nào? Và có những yếu tố nào liên quan đến suy dinh dƣỡng của trẻ em dƣới 5 tuổi tại địa phƣơng? Để đi tìm câu trả lời cho vấn đề trên và từ đó đƣa ra các khuyến nghị thích hợp góp phần giúp cải thiện tình trạng dinh dƣỡng của trẻ em tại địa phƣơng, chúng tôi chọn đề tài “Thực trạng dinh dƣỡng của trẻ em dƣới 5 tuổi tại xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình năm 2020 và một số yếu tố liên quan” đƣợc thực hiện với 02 mục tiêu: 1. Đánh giá thực trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Thanh Hoá, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình năm 2020. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng của các đối tượng nghiên cứu.
  14. 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Dinh dưỡng Dinh dƣỡng là việc cung cấp các chất cần thiết (theo dạng thức ăn) cho các tế bào và các sinh vật để hỗ trợ sự sống. Nó bao gồm các hoạt động ăn uống; hấp thu, vận chuyển và sử dụng các chất dinh dƣỡng; bài tiết các chất thải. 1.1.2. Tình trạng dinh dưỡng Tình trạng dinh dƣỡng (TTDD) là tập hợp các đặc điểm chức phận, cấu trúc và hoá sinh phản ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của cơ thể. Tình trạng dinh dƣỡng của các cá thể là kết quả của ăn uống và sử dụng các chất dinh dƣỡng của cơ thể. Tình trạng dinh dƣỡng tốt phản ảnh sự cân bằng giữa thức ăn ăn vào và tình trạng sức khoẻ, khi cơ thể thiếu hoặc thừa dinh dƣỡng là thể hiện có vấn đề về sức khoẻ hoặc vấn đề về dinh dƣỡng. 1.1.3. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng Đánh giá TTDD là quá trình thu thập và phân tịch thông tin, số liệu về TTDD và nhận định tình hình trên cơ sở các thông tin số liệu đó. 1.1.4. Suy dinh dưỡng Suy dinh dƣỡng (SDD) là tình trạng bệnh lý do “Nhu cầu dinh dƣỡng bình thƣờng của cơ thể không đƣợc đáp ứng” [12]. Một đứa trẻ không đƣợc ăn uống đầy đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết theo nhu cầu là bị thiếu dinh dƣỡng. Đứa trẻ thiếu dinh dƣỡng sẽ ngừng lớn và phát triển có thể trở thành SDD [4]. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã tổ chức nhiều đoàn khảo sát ở Châu Phi và bệnh thiếu dinh dƣỡng Protein - năng lƣợng nhanh chóng đƣợc coi là bệnh dinh dƣỡng quan trọng nhất trên Thế giới [20]. 1.1.5. Thừa cân, béo phì Thừa cânlà tình trạng cân nặng vƣợt quá cân nặng “nên có” so với chiều cao. Béo phì là tình trạng tích lũy mỡ thái quá và không bình thƣờng một cách cục bộ hay toàn thể tới mức ảnh hƣởng xấu tới sức khoẻ Thang Long University Library
  15. 4 Sự tích lũy năng lƣợng sẽ xảy ra khi cơ thể ăn vào một lƣợng thức ăn quá nhiều so với nhu cầu, lâu ngày những chất dinh dƣỡng du thừa nhƣ chất đạm, chất béo, chất đƣờng đều chuyển hóa thành mỡ để dự trữ, gây nên tình trạng béo phì. Trong những năm gần đây, tỷ lê béo phì có xu hƣớng gia tăng nhanh chóng ở những thành phố lớn. 1.2. Dinh dƣỡng cho trẻ em dƣới 5 tuổi 1.2.1. Dinh dưỡng cho trẻ em dưới 1 tuổi Dinh dƣỡng của trẻ dƣới 1 tuổi có ý nghĩa quan trọng tới sức khoẻ và cả quá trình phát triển của trẻ. Trẻ em, đặc biệt là trong năm đầu, nếu đƣợc chăm sóc nuôi dƣỡng đầy đủ sẽ phát triển tốt, ít ốm đau bệnh tật. Nhiều vấn đề sức khoẻ, bệnh tật của trẻ có thể phòng và cải thiện đƣợc nếu điều chỉnh đúng, kịp thời [47]. 1.2.1.1 Sự tăng trưởng của trẻ Tăng trưởng về cân nặng: Cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh đủ tháng lúc mới đẻ là 2.800 - 3.000g. Con trai lớn hơn con gái, con dạ thƣờng nặng hơn con so. Cân nặng của trẻ tăng nhanh năm đầu. Từ năm thứ 2 trở đi, cân nặng tăng chậm hơn, mỗi năm trung bình tăng 2 - 3kg. Có thể ƣớc tính cân nặng trung bình của trẻ trên 1 tuổi theo công thức: Cân nặng (kg) = 9 + 2 (N - 1) Trong đó N là tuổi của trẻ tính theo năm. Tăng trưởng chiều cao: Chiều cao của trẻ sơ sinh trung bình là 48 - 50cm, con trai cao hơn con gái. Trong năm đầu, chiều cao của trẻ tăng rất nhanh, nhất là những tháng đầu sau khi sinh. Lúc trẻ đƣợc 12 tháng, chiều cao tăng gấp 1,5 lần so với lúc sinh (đạt đƣợc 75cm). Trên 1 tuổi, mỗi năm trung bình trẻ tăng thêm 5 - 7 cm cho đến lúc dậy thì. Có thể ƣớc tính chiều cao của trẻ trên 1 tuổi theo công thức: Chiều cao (cm) = 75 +6 (N -1) Trong đó N là số tuổi của trẻ tính theo năm [47].
  16. 5 1.2.1.2. Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ dưới 1 tuổi Nhu cầu năng lượng: Năng lƣợng cung cấp cho trẻ đƣợc phân bố nhƣ sau: 50% đáp ứng nhu cầu chuyển hóa cơ bản và 25% cho hoạt động và 25% cho phát triển (tăng cân trung bình từ 15 - 35g/ngày). Sữa mẹ đáp ứng đuợc nhu cầu của đứa trẻ trong 6 tháng đầu [47]. Nhu cầu Protein: Nhu cầu protein của trẻ dƣới 1 tuổi cao do tốc độ phát triển của xƣơng, cơ và các mô. Nhu cầu protein hàng ngày là 2,2g/kg cân nặng của trẻ, đến tháng thứ tƣ trở đi nhu cầu protein là 1,4g/kg/ngày. Đối với trẻ em nên sử dụng protein có giá trị sinh học cao từ 70-85% nhƣ sữa, thịt, trứng. Hiện nay, theo khuyến cáo của WHO/UNICEF đối với trẻ dƣới 6 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn là đảm bảo nhu cầu protein để trẻ phát triển và khỏe mạnh [47]. Nhu cầu Lipid: Nhu cầu lipid ở trẻ đảm bảo trƣớc hết cho nhu cầu năng lƣợng và các acid béo cần thiết và hỗ trợ việc hấp thu các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K). Nhu cầu lipid ở trẻ dƣới 1 tuổi đƣợc xác định dựa vào lƣợng chất béo trung bình có trong sữa mẹ và lƣợng sữa trung bình đứa trẻ đƣợc bú.Ở trẻ đang bú mẹ, vì 50-60% năng lƣợng ăn vào là do chất béo của sữa mẹ cung cấp nên khi trẻ bắt đầu ăn bổ sung, nhất là khi cai sữa cần chú ý đến tình trạng dinh dƣỡng giảm lƣợng chất béo đột ngột do bú mẹ ít hơn hoặc đã ngừng bú mẹ[47]. Nhu cầu Glucid: Ngƣời ta thấy 8% glucid trong sữa mẹ là lactose xấp xỉ 7g trong 100 ml sữa mẹ, trong chế độ ăn 37% năng lƣợng của trẻ do glucose, theo tháng tuổi lƣợng glucid trong bữa ăn của trẻ thay đổi bởi các thức ăn bổ sung và khi nhu cầu năng lƣợng của trẻ thay đổi [47]. Vitamin: cácvitamin tan trong nƣớc sữa mẹ cung cấp đủ nhu cầu cho trẻ khi ngƣời mẹ đƣợc ăn uống đầy đủ. Nhu cầu đề nghị vitamin tan trong nƣớc chủ yếu dựa vào hàm lƣợng các vitamin nhóm này và thêm giới hạn an toàn cho trẻ. Các chất khoáng: Ở độ tuổi này trẻ cần các chất khoáng cần thiết nhƣ: Calci, sắt, kẽm [47]. 1.2.1.3. Nuôi con bằng sữa mẹ Nuôi con bằng sữa mẹ là vấn đề đƣợc quan tâm nhiều trong dinh dƣỡng trẻ em, đã có nhiều hội nghị quốc tế dành riêng cho vấn đề này. Hiện nay nuôi Thang Long University Library
  17. 6 con bằng sữa mẹ đƣợc coi là biện pháp quan trọng để bảo vệ sức khoẻ trẻ em. Ở Việt Nam đã có chƣơng trình nuôi con bằng sữa mẹ nhằm khuyến khích và hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ. Những năm gần đây việc tuyên truyền về lợi ích của sữa mẹ tới sức khoẻ của trẻ em và ngay cả sức khoẻ của ngƣời mẹ đã thúc đẩy tỷ lệ nuôi con bằng sữa mẹ tăng lên [47]. 1.2.1.4. Cho trẻ ăn bổ sung hợp lý Trẻ từ 6 tháng tuổi trở đi, ngoài bú sữa mẹ hàng ngày nên bắt đầu cho ăn một bữa bột, từ tháng thứ 7 đến 8, một ngày cho ăn 2 bữa bột đặc đến 9-12 tháng cho trẻ ăn 3 bữa đến tròn 1 tuổi cho một ngày 4 bữa. Nên cho trẻ ăn từ ít tới nhiều tập cho trẻ ăn quen dần với thức ăn mới. Bữa ăn bổ sung cho trẻ đảm bảo đủ các nhóm thức ăn để đáp ứng đủ các chất dinh dƣỡng và đậm độ nhiệt. Các thức ăn của trẻ cần đƣợc chế biến sạch sẽ đảm bảo vệ sinh tránh các rối loạn tiêu hóa. Đối với trẻ ở lứa tuổi ăn bổ sung đảm bảo cho trẻ đƣợc bú càng nhiều càng tốt để cùng với thức ăn đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của trẻ [47]. 1.2.2. Dinh dưỡng cho trẻ nhỏ dưới 5 tuổi Dinh đƣỡng trẻ từ 1 tuổi đến 5 tuổi có những thay đổi đặc biệt về nhu cầu bởi trẻ lớn lên cả về kích thƣớc và phát triển trí tuệ. Nhiều nghiên cứu về ảnh hƣởng của dinh dƣỡng đối với sự phát triển kích thƣớc cơ thể và trí tuệ trong những năm đầu, dinh dƣỡng không thích hợp cả thiếu và thừa đều ảnh hƣởng tới dự phát triển của trẻ. Một trong những vấn đề dinh dƣỡng trẻ em là thỏa mãn nhu cầu dinh dƣỡng cho sự phát triển của trẻ em về thể chất và tinh thần, cho đến nay những vấn đề về dinh dƣỡng của trẻ em chƣa đƣợc giải quyết đầy đủ [47]. 1.2.2.1.Dinh dưỡng trẻ em từ 1 - 3 tuổi Dinh dƣỡng của trẻ từ 1 đến 3 tuổi có ý nghĩa quan trọng tới sức khoẻ và cả quá trình phát triển của trẻ. Khi dinh dƣỡng của trẻ không đáp ứng đầy đủ sẽ dẫn đến chậm phát triển và cả những biến đổi về hoá sinh và những hậu quả bệnh tật của thiếu các chất dinh dƣỡng. Ảnh hƣởng của thiếu dinh dƣỡng lên sức khoẻ của trẻ phụ thuộc vào thời điểm chất dinh dƣỡng nào thiếu và thời gian
  18. 7 thiếu bao lâu. Nhiều vấn đề sức khoẻ, bệnh tật của trẻ có thể phòng và cải thiện đƣợc nếu đƣợc điều chỉnh đúng kịp thời [47]. Nhu cầu năng lƣợng lứa tuổi này là 1300kcal/ngày (100 kcal/1 kg cân nặng/ngày). Lƣợng protein 28g khoảng 2,5-3 g protein/kg cân nặng, protein động vật ở lứa tuổi nên đạt 50% tổng số protein. Nhu cầu một số Vitamin: Bảng 1.1. Nhu cầu một số Vitamin ở trẻ từ 1 - 3 tuổi [47] Vitamin A 400 µg Vitamin B1 0,5 mg Vitamin D 5µg Vitamin B2 0,5 mg Vitamin K 13 µg Vitamin PP 6 mg Vitamin C 30 mg Vitamin B6 0,5 mg 1.2.2.2. Dinh dưỡng cho trẻ em từ 4-6 tuổi Lứa tuổi này tốc độ lớn vẫn còn cao, cân nặng mỗi năm tăng lên 2kg và chiều cao mỗi năm tăng trung bình là 7cm đồng thời hoạt động thể lực tăng lên nhiều và bắt đầu vào lứa tuổi học mẫu giáo. Nhu cầu các chất dinh dƣỡng và năng lƣợng ở lứa tuổi này đã đƣợc khuyến nghị nhƣ sau: Nhu cầu năng lƣợng lứa tuổi này là 1600kcal. Lƣợng protein 36g khoảng 2-2,5 protein/kg cân nặng, protein động vật nên đạt 50% tổng số protein. Nhu cầu một số vitamin Bảng 1.2. Nhu cầu một số Vitamin ở trẻ từ 4 - 6 tuổi [47] Vitamin A 450 µg Vitamin B1 0,6 mg Vitamin D 5 µg Vitamin B2 0,6 mg Vitamin K 19 µg Vitamin PP 8 mg Vitamin C 30 mg Vitamin B6 0,6 mg Để đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của trẻ các thức ăn nhƣ sữa và chế phẩm, thịt cá trứng và hoa quả cần đƣợc cho trẻ ăn đầy đủ. Cần lƣu ý các nguyên tắc dinh dƣỡng tốt nhƣ ăn đủ, đúng bữa, bữa ăn đa dạng và không kiêng tránh thức ăn. Giáo dục thói quen về vệ sinh cũng là điều cần thiết ở lứa tuổi này [47]. Thang Long University Library
  19. 8 1.3. Các phƣơng pháp đánh giá tình trạng dinh dƣỡng 1.3.1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em bằng phương pháp nhân trắc học Nhân trắc học dinh dƣỡng có mục đích đo các biến đổi về kích thƣớc và cấu trúc cơ thể theo tuổi và tình trạng dinh dƣỡng. Phƣơng pháp nhân trắc học có những ƣu điểm là đơn giản, an toàn và có thể điều tra trên một mẫu lớn. Trang thiết bị không đắt, dễ vận chuyển. Có thể khai thác đánh giá đƣợc các dấu hiệu về tình trạng dinh dƣỡng trong quá khứ và xác định đƣợc mức độ suy dinh dƣỡng. Tuy nhiên phƣơng pháp nhân trắc học cũng có một vài nhƣợc điểm nhƣ: không đánh giá đƣợc sự thay đổi về tình trạng dinh dƣỡng trong giai đoạn ngắn hoặc không nhạy để xác định các thiếu hụt dinh dƣỡng đặc hiệu. Quá trình lớn là kết quả tổng hợp của các yếu tố di truyền và ngoại cảm, trong đó các yếu tố dinh dƣỡng có vai trò rất quan trọng. Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy yếu tố dinh dƣỡng hầu nhƣ giữ vai trò chi phối chính trong sự phát triển của trẻ em, ít nhất đến 5 tuổi. Vì vậy, thu thập các kích thƣớc nhân trắc là bộ phận quan trọng trong các cuộc điều tra dinh dƣỡng. Có thể chia ra nhóm kích thƣớc nhân trắc sau đây: - Khối lƣợng cơ thể, biểu hiện bằng cân nặng - Các kích thƣớc về độ dài, đặc hiệu là chiều cao. - Cấu trúc cơ thể và các dự trữ về năng lƣợng và protein, thông qua các mô mềm bề mặt: Lớp mỡ dƣới da và cơ... Tuy nhiên, từng số đo riêng lẻ về chiều cao, cân nặng sẽ không nói lên đƣợc điều gì, chúng chỉ có ý nghĩa khi kết hợp với tuổi, giới hoặc kết hợp giữa các số đo của đứa trẻ với nhau và phải đƣợc so sánh với giá trị của QTTK. Đối với trẻ em, để đánh giá TTDD, ngƣời ta thƣờng dựa vào Z-Score các chỉ số cân nặng theo tuổi (WFA), chiều cao theo tuổi (HFA), cân nặng theo chiều cao (WFH) [23]. Với ngƣời trƣởng thành, chỉ số BMI đƣợc dùng để đánh giá TTDD. Chỉ số BMI ở ngƣời bình thƣờng (đối với ngƣời châu Á): nữ 18,5 - 23,0. Khi cao hơn các giới hạn trên là béo và thấp hơn là gầy. Tuy nhiên, chỉ số BMI không áp dụng cho phụ nữ có thai, vận động viên, ngƣời tập thể hình [39].
  20. 9 1.3.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em bằng biểu đồ tăng trưởng Biểu đồ tăng trƣởng có hai loại là biểu đồ dùng để theo dõi chiều cao và biểu đồ theo dõi cân nặng. Biểu đồ tăng trƣởng giúp cho các bà mẹ và cán bộ y tế đánh giá đƣợc tình trạng dinh dƣỡng của trẻ thông qua theo dõi cân nặng - Cách chấm biểu đồ: Vào một ngày cố định trong mỗi tháng, đo cân nặng và chiều cao của trẻ để thu thập thông tin, sau đó, bạn dò theo cột số tháng tuổi của trẻ rồi kéo theo hƣớng lên trên đến đúng vị trí chỉ số cân nặng và chiều cao của trẻ thì chấm một chấm. Thực hiện việc theo dõi các chỉ số này một cách đều đặn. Sau đó, nối các chấm đã chấm vào với nhau, sẽ có đƣợc đƣờng biểu diễn cân nặng và chiều cao của trẻ. - Cách đọc biểu đồ: Vị trí và hƣớng đi của đƣờng biểu diễn cân nặng và chiều cao của trẻ sẽ cho thấy tình trạng phát triển về mặt thể chất của trẻ. Cụ thể nhƣ sau: + Nếu đƣờng biểu diễn cân nặng và chiều cao của trẻ đi song song với đƣờng cong chuẩn (là đƣờng cong đậm nằm giữa vùng màu xanh - vùng an toàn) thì có nghĩa là thể trạng của trẻ tăng trƣởng tốt. + Nếu đƣờng biểu diễn cân nặng và chiều cao của trẻ nằm ở vùng màu cam – vùng cần chú ý, thì có nghĩa là thể trạng của trẻ có nguy cơ bị suy dinh dƣỡng. Bạn cần tăng cƣờng chế độ dinh dƣỡng hợp lý hơn để giúp trẻ tăng cân và phát triển chiều cao theo đúng độ tuổi. + Nếu đƣờng biểu diễn cân nặng và chiều cao của trẻ nằm ở vùng màu đỏ – vùng báo động, thì có nghĩa là thể trạng của trẻ không đáp ứng về yêu cầu phát triển thể chất phù hợp với độ tuổi. Trẻ có nguy cơ suy dinh dƣỡng về chiều cao hoặc cân nặng hoặc là cả hai chỉ số. Trong trƣờng hợp này, bạn nên cho trẻ đi khám dinh dƣỡng để đƣợc tƣ vấn và điều trị kịp thời. Nếu đƣờng biểu diễn cân nặng và chiều cao của trẻ nằm ở vùng màu vàng – vùng vƣợt trội, nằm trên vùng an toàn thì có nghĩa là trẻ phát triển về cân nặng quá mức cho phép. Bạn nên cho trẻ đi khám dinh dƣỡng để đƣợc tƣ vấn và điều trị kịp thời nếu bị dƣ cân hay béo phì. Thang Long University Library
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2