intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Thực trạng công tác bán hàng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phỳ Mỹ

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

206
lượt xem
97
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Về việc chuyển đổi cơ chế thị trường từ quản lý kế hoạch hoỏ tập trung sang cơ chế thị trường đó tạo ra cho cỏc doanh nghiệp nhiều cơ hội mới cũng như rất nhiều thử thỏch mới. Từ chỗ hoạt động đầu vào – sản xuất - đầu ra đều phải thực hiện theo sự chỉ đạo của nhà nước, đến nay cỏc doanh nghiệp phải tự minh tổ chức thực hiện cỏc hoạt động, từ sản xuất và bỏn cỏi mỡnh cú chuyển sang bỏn cỏi mà thị trường cần. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Thực trạng công tác bán hàng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phỳ Mỹ

  1. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Luận văn Thực trạng công tác bán hàng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bán hàng tại Cụng Ty Cổ Phần Phát Triển Phỳ Mỹ
  2. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i PHẦN MỞ ĐẦU Về việc chuyển đổi cơ chế thị trường từ quản lý kế hoạch hoỏ tập trung sang cơ chế thị trường đó tạo ra cho cỏc doanh nghiệp nhiều cơ hội mới cũng như rất nhiều thử thỏch mới. Từ chỗ hoạt động đầu vào – sản xuất - đầu ra đều phải thực hiện theo sự chỉ đạo của nhà nước, đến nay cỏc doanh nghiệp phải tự minh tổ chức thực hiện cỏc hoạt động, từ sản xuất và bỏn cỏi mỡnh cú chuyển sang bỏn cỏi mà thị trường cần. Để đứng vững và phỏt triển, vấn đề tiờu thụ đ ược sản phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất mang một ý nghĩa rất quan trọng cần được đặt lờn hàng đầu. Đặc biệt với Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ vấn đề bán hàng để tiêu thụ sản phẩm lại càng trở nên đ ặc biệt quan trọng, công ty hoạt đông trong một lĩnh vực cạnh tranh rất cao, ngày càng nhiều đối thủ tham gia hoạt động trong lĩnh vực này. Hiện nay, bên cạnh những kết qủa được trong cạnh tranh tiêu thụ sản phẩm của công ty cũng gặp một số khó khăn. Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ cùng với kiến thức được học tại trường em đó chọn chuyờn đề “Thực trạng công tác bán hàng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bán hàng tại Cụng Ty Cổ Phần Phát Triển Phỳ Mỹ” để làm chuyên đề thực tập. Kết cấu chuyên đề gồm 3 chương. Chương I: Bán hàng- nhân tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong nền cơ chế thị trường. Chương II: Thực trạng cụng tỏc bỏn hàng và m ột số giải phỏp nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cụng ty. Chương III: Nhận xét đánh giá về hoạt động kinh doanh và bài học rút ra qua đợt thực tập tại công ty.
  3. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Do trỡnh độ nhận thức lý luận cũn nhiều hạn chế. Em cú đ ược sự góp ý chỉ bảo của cỏc thầy cụ và cỏc cỏn bộ lónh đạo của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ để em hoàn thiện tốt chuyên đề tốt nghiệp. Em xin chân thành cám ơn thầy giỏo Nguyễn Quốc Hựng cựng cỏc cỏn bộ ban lónh đạo Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ đó hướng dẫn tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp. Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2007 Sinh Viờn. Hà Trường Hải
  4. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i CHƯƠNG I BÁN HÀNG- NHÂN TỐ QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN C Ơ CHẾ THỊ TR ƯỜNG. I, KHÁI QUÁT VỀ CễNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHÚ MỸ. 1, Lịch sử ra đời và phát triển của công ty. Công ty được thành lập theo nghị quyết số 2697/ QĐ/ BNN-TCCCB ngày 19/ 04/ 2003 của Bộ Nông Nghiệp và Phỏt Triển Nụng Thụn. Tờn cụng ty: Cụng Ty Cổ Phần Phỏt Triển Phỳ Mỹ Trụ sở: 122 Vĩnh Tuy – Hai Bà Trưng – Hà Nội Tổng diện tớch: 30.000m2 ( Trong đó khu văn phũng 2000m2, nhà xưởng là 15.000m2, phục vụ cụng cộng là 5000m2, kho bói là 8000m2 ) Khi thành lập nhà máy có hai phân xưởng: - Phân xưởng kẹo với hai dây truyền sản xuất với công suất 0.5 tấn/ca sản xuất kẹo cứng,kẹo mềm(chanh, cam, cà Fê). - Phân xưởng bánh với một dây truyền sản xuất với công suất 1.5 tấn/ca. Năm 2005 để tạo ra những sản phẩm cao cấp có thể cạnh tranh trên thị trường, nhà máy đó đầu tư thêm dây truyền kem xốp của CHLB Đức có công suất 1 tấn/ ca. Giá trị dây truyền là 6 tỷ VNĐ. Đây là dây truyền sản xuất bánh hiện đại. Năm 2006 nhà mỏy nhập tiếp một dõy truyền sản xuất bỏnh kem xốp phủ Sụcụla cú cụng suất 1 tấn/ ca. D õy truyền này trị giỏ 3.5 tỷ VNĐ.Hiện nay hai sản phẩm bỏnh kem xốp và bỏnh kem xốp phủ Sụcụla là hai mặt hàng chủ đạo của cụng ty. + Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của cụng ty là:  sản xuất và kinh doanh cỏc sản phẩm bỏnh kẹo.
  5. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i  X uất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng công ty được phép kinh doanh(theo giấy phộp kinh doanh ngày 19/ 04/ 2003) Mặt hàng chủ yếu của cụng ty bao gồm: Bỏnh cỏc loại: Bánh Hương Thảo, Bán Quy Kem, Bánh Quy Bơ, Bánh Chocobis, Bánh Kem Xốp các loại, Bỏnh Kem Xốp phủ Sụcụla cỏc loại. Kẹo cỏc loại: K ẹo Cốm, Kẹo Sữa Dừa, Kẹo Sụcụla… Nhờ các sản phẩm đó mà công ty đó sản xuất và kinh doanh được nâng cao rừ rệt. + Đ iều kiện cơ sở vật chất của công ty :  Dõy chuyền sản xuất cỏc loại bỏnh quy: Cỏc loại bánh Hương Thảo, Quy bơ, Hướng Dương nói chung đều trải qua các quy trỡnh cụng nghệ sau: 1-2- 3 - 4 –5- 6 - 7- 8 1: Phối trộn nguyên liệu 5: Nướng , sấy 2: Cỏn dầy 6: Làm nguội 3: Cỏn mỏng 7: Chọn 4: Đ ịnh hỡnh 8: Bao gói, đóng hộp - Cụng suất : 0,5 tấn/ ca  Dõy chuyền sản xuất bỏnh kem xốp phủ sụcụla 1- 2- 3 - 4-5- 6 1: Trộn nguyờn liệu 2 : Phun tạo vỏ 3 : Nướng vỏ 4 : Phết kem 5 :Phủ sụcụla 6 : Bao gói đóng hộp - Cụng suất : 0 .35 tấn/ ca  Dõy chuyền sản xuất kẹo o Kẹo cứng 1-2- 3- 4 - 5- 6- 7- 8
  6. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i 1 : Phối trộn nguyờn liệu 5 : Vuốt kẹo 2 : N ấu 6 ; Cắt kẹo 3 : Trộn cỏc phụ gia 7 : Làm nguội 4 : N hào kẹo 8 : Bao gói , đóng hộp - Cụng xuất : 0.3 tấn/ ca o Kẹo mềm 1 - 2- 3- 4-5- 6 1 : Phối trộn nguyờn liệu 2 : N ấu 3 : Làm nguội 4 : V uốt kẹo 5 : Cắt kẹo 6 : Bao gói , đóng hộp - Cụng xuất : 0.2 tấn/ ca + Tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty. Một số chỉ tiờu tài chớnh năm 2005- 2006
  7. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Đơn vị : Triệu đồng Chỉ tiờu 2005 2006 %2006/2005 1 , Vốn kinh doanh 13.674 21.237 1.555 Trong đó: - Vốn cố định 7.565 14.809 195.8 - Vốn lưu động 6.089 6.407 105.2 - Vốn XDCB 19 19 100.0 2, TSLĐ - Vốn bằng tiền 1.774 501 28.27 - Đ ầu tư tài chính ngắn hạn 3.342 4.416 132.15 - Cỏc khoản nợ phải thu 25.066 23.610 94.19 - Các khoản nợ khó đũi 193 368 190 - TSLĐ khác 3, TSCĐ - N guyên giá TSCĐ 26.183 52.354 196.43 - G iỏ tri hao mũn luỹ kế 17.522 22.631 129.16 - Đ ầu tư tài chính ngắn hạn 77 1.342 172.79 - Chi phớ XD dở dang 187 187 14.38 4 , Nợ ngắn hạn 23.271 26.327 113.11 5 . Nợ dài hạn 15.802 14.238 90.30 Khả năng tài chính của công ty cũng có ảnh hưởng rất lớn đ ến hoạt động kinh doanh. Nếu công ty có khả năng tài chính mạnh, thỡ sẽ gặp nhiều thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại. Qua bảng số liệu trờn ta thấy rằng:
  8. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Vốn bằng tiền của công ty trong năm 2005 giảm sút chỉ bằng 28,18% so với năm 2004. Các khoản nợ phải thu của công ty trong năm 2005 giảm xuống so với năm 2004 trong khi đó nợ khó đũi lại tăng mạnh, năm 2005 nợ khó đũi tăng 190,10% so với năm 2004 khiến cho tỷ lệ nợ khó đũi trờn tụng số nợ phải thu tăng từ 0,77% năm 2004 lên 1,56%( tăng hơn gấp đôi). Nguyên giá TSCĐ tăng mạnh trong năm 2005 =196,43% so với năm 2004, mức tăng này là do công ty đ ầu tư hai dây truyền mới vào sản xuất kinh doanh. 2, Cơ cấu tổ chức của công ty. 2.1, Cơ cấu tổ chức quản lý của cụng ty. Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ là đơn vị thành viên hạch toán độc lập. Bộ máy quản lý của công ty bao gồm: Ban giám đốc và cỏc phũng ban, ban chức năng. 2.1.1, Ban giám đốc. Ban giám đốc của công ty gồm: Giám đốc và hai Phó giám đốc. + Giám đốc: Phụ trỏch chung, quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Các hoạt động cụ thể bao gồm: - Cụng tỏc kế hoạch - V ật tư và tiêu thụ - Cụng tỏc cỏn bộ, tiền lương, lao động - Cụng tỏc kế toỏn tài chớnh, tài vụ - Cụng tỏc kỹ thuật - Cụng tỏc XDCB + Phó giám đốc kinh doanh : G iúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực - K ế hoạch, kinh doanh tiờu thụ sản phẩm - H ành chớnh, quản trị, bảo vệ + Phó giám đốc kỹ thuật: Giỳp việc cho giám đốc trong lĩnh vực - K ỹ thuật: Sửa chữa mỏy múc, ỏp dụng cụng nghệ mới - Bồi d ưỡng nâng cao trỡnh độ công nhân, công tác b ảo hộ lao động. - K ế hoạch tác nghiệp của phân xưởng
  9. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i - K iểm tra chất lượng sản phẩm 2.1.2, Cỏc phũng ban - Phũng tổ chức: Gồm cỏc hoạt động  Tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương  Soạn thảo nội quy, quy chế tuyển dụng lao động  Đ iều động, tuyển dụng, đào tạo lao động  Bảo hộ lao động  G iải quyết các chính sách về lao động  Công tác hồ sơ nhân sự - Phũng kế hoạch – vật tư: Giỳp việc cho giỏm đốc trong lĩnh vực  K ế hoạch dài hạn  K ế hoạch ngắn hạn và kế hoạch tỏc nghiệp  K ế hoạch điều độ sản xuất hàng ngày  K ế hoạch giỏ thành  K ế hoạch cung ứng vật tư nguyên vật liệu  K ế hoạch tiờu thụ sản phẩm - Phũng kế toỏn - tài vụ: Gồm các hoạt động  K ế toỏn, thống kờ, tài chớnh  Lập cỏc sổ sỏch thu chi với khỏch hàng nội bộ  Lập bỏo cỏo về tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty - Phũng kỹ thuật: Giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực hoạt động  Áp dụng cỏc tiến bộ khoa học kỹ thuật  Q uản lý quy trỡnh kỹ thuật  N ghiờn cứu sản phẩm mới  G iải quyết cỏc sự cố mỏy múc  Đ ào tạo tay nghề cho công nhân  K iểm tra chất lượng sản phẩm - Phũng hành ch ớnh quản trị: G iúp việc cho giám đốc trong các hoạt động  H ành chớnh quản trị
  10. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i  Công tác đời sống  Y tế, sức khoẻ - Ban bảo vệ : Tham mưu cho giỏm đốc trong cụng tỏc thực hiện nghĩa vụ quõn sự và bảo vệ an toàn nội bộ. Như vậy, ta thấy rằng hoạt động kinh d oanh của cụng ty do quỏ nhiều chức năng nờn chưa cú sự chuyờn mụn hoỏ cao. Đõy là một trong những khú khăn trong cụng tỏc bỏn hàng tiờu thụ sản phẩm của cụng ty. 2.1.3, Nguồn nhõn lực - Khỏi quỏt chung : Trong năm 2003 khi cụng ty mới đi vào ho ạt động lực lượng lao động của cụng ty khoảng 150 người. Tới năm 2007 thỡ số lượng lao động của cụng ty tăng lờn 200 người, tỷ lệ lao động nữ chiếm 70%, trỡnh độ đại học chiếm 8.15%. - Ch ớnh sỏch đào tạo nhõn lực: Trong những năm qua công ty có chủ trương đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân, đ ổi mới cách quản lý trong toàn cụng ty. Ngoài ra những cụng nhõn cú trớ hướng đều được ưu tiên đào tạo. - Trả công lao động: Công ty thực hiện trả công lao động căn cứ vào bảng chấm công lao động, bảng phân loại thi đua, cấp bậc, theo lượng sản phẩm. Căn cứ vào thực tế của từng phân xưởng, từng loại sản phẩm để tính và trả lương cho công nhân, ngoài ra cũn phụ cấp cỏc khoản: Bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế… Mức lương bỡnh quõn của cỏc năm cũng được nâng lên như sau: Năm 2004: 620.000 đ/ tháng Năm 2005: 730.000 đ/ tháng Năm 2006: 850.000 đ/ tháng Năm 2007: 960.000 đ/ tháng Nhỡn chung mức lương của cán bộ nhân viên trong nhà máy tương đối ổn định và có chiều hướng tăng, công ty đó cú chớnh sỏch đào tạo tương đối thích
  11. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i hợp và khuyến khích người lao động. Do đó họ cũng gắn bó với công ty và làm việc hiệu quả hơn. 2.1.4, Nguồn cung ứng nguyờn liệu Sản xuất bỏnh kẹo cần có một sô nguyên liệu chính như bột mỳ, đường kính, dầu ăn và một số nguyên liệu khác. Các loại nguyên liệu này được nhập từ nước ngo ài và một số khác có sẵn trong nước, đối với một số nguyên liệu nhập từ nước ngoài công ty phải qua khâu trung gian và chịu nhiều ảnh hưởng của khá nhiều biến động ở thị trường nước ngoài. Đối với một số nguyên liệu mua trong nước thỡ cụng ty mua trực tiếp từ những người sản xuất và ký hợp đồng lâu dài với họ. Nguyên liệu trong nước có tính ổn định cao hơn hàng ngoại nhập. 2.1.5, Đối thủ cạnh tranh của công ty Cú thể núi tỡnh hỡnh cạnh tranh trờn thị trường bỏnh kẹo Việt Nam khỏ quyết liệt, nền kinh tế thị trường với sự tham gia vào lĩnh vực kinh doanh của cỏc thành phần kinh tế đó xuất hiện khỏ nhiều doanh nghiệp sản xuất bỏnh kẹo. Cỏc doanh nghiệp này được thành lập từ cỏc thành phần kinh tế dưới cỏc loại hỡnh doanh nghiệp khỏc nhau. Ngoài ra trờn thị trường bỏnh kẹo Việt Nam hiện nay cũn bỏn rất nhiều loại bỏnh kẹo được nhập từ nhiều nước khỏc nhau. V ỡ vậy, cụng ty phải cạnh tranh với cỏc đối thủ sản xuất bỏnh kẹo ở trong nước và cỏc loại bỏnh kẹo ngoại nhập. 2.1.6, Các chiến lược của công ty Chiến lược của công ty đóng vai trũ chủ đạo quyết định sự thành b ại của doanh nghiệp trên thị trường. Các chiến lược của công ty bao gồm: Chiến lược giá, chiến lược sản phẩm. 3, K ết quả hoạt động bán hàng của công ty trong những năm vừa qua. Bảng số liệu về sản lượng bỏn hàng và tỷ trọng tiờu thụ hàng hoỏ. Năm Sản lượng(tấn) Thị phần (%) 2004 547 14.2 2005 640 19.5
  12. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i 2006 748 21.4 Nguồn: Phũng kế toỏn Qua bảng số liệu trờn ta thấy sản lượng bỏn hàng của cụng ty tăng lờn từng năm, tỷ trọng thị phần năm 2006 so với 2005 tăng 1.9%. Thực tiễn cho ta thấy trong m ụi trường cạnh tranh nếu cụng ty thường xuyờn đổi mới cụng nghệ, nõng cao chất lượng và kiểu dỏng sản phẩm thỡ chắc chắn sẽ cạnh tranh được cả sản phẩm trong nước và sản phẩm ngoại nhập. Vậy bài toỏn đặt ra cho cụng ty là phải biết tận dụng lợi thế để nõng cao sản lượng tiờu thụ sản phẩm. Sơ đồ bộ mỏy quản lý của cụng ty Cổ Phần Phỏt Triển Phỳ Mỹ Giỏm Đốc PGĐ kinh doanh PGĐ kỹ thuật Phũng Phũng kỹ Phũng tổ Phũng kế kế chức – toỏn tài thuật hoạch vụ hành Nhà kho Ban bảo vệ Phõn xưởng Phõn xưởng bỏnh kẹo Nguồn: Phũng tổ chức – hành chớnh.
  13. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i II, KHÁI NIỆM, VAI TRề VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CễNG TÁC BÁN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP. 1, Khỏi niệm. Hoạt động thương mại là những hoạt động trao đổi, giao lưu hàng hoá, dịch vụ trên cơ sở thuận mua vừa bán. Trong nền kinh tế thị trường hoạt động bán hàng được coi là bộ phận hữu cơ không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng của doanh nghiệp ( công ty) phải đảm bảo được các yêu cầu sau:  Tăng thị phần của doanh nghiệp ( công ty), tạo cho phạm vi quy mô thị trường hàng hoá của doanh nghiệp không ngừng mở rộng.  Tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp ( công ty). Đây có thể coi là yêu cầu về mặt kinh tế và biểu hiện về mặt lượng kết quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp.  Phục vụ khỏch hàng, gúp phần thỏa món cỏc nhu cầu kinh tế xó hội. Yờu cầu này thể hiện một chức năng của doanh nghiệp (công ty) và khẳng định vị trí của doanh nghiệp (công ty) nh ư là một tế bào của hệ thống kinh tế quốc dân. Hoạt động thương mại được cấu thành từ các yếu tố: Hàng hoá, tiền tệ, các chủ thể kinh tế và môi trường thực hiện sự trao đổi buôn bán. Trờn thị trường hoạt động thương m ại chỉ diễn ra khi người mua, người bỏn cú quan hệ tương hỗ nhau: Người bán Người mua Cú cung hàng hoỏ Có nhu cầu về hàng hoá tương ứng Có cầu tiền tệ để thoả món những Có khả năng thanh toán nhu cầu khỏc Sẵn sàng bán với điều kiện nhất Sẵn sàng muavới điều kiện nhất định định
  14. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i 2, Vai trũ và tầm quan trọng trong cụng tỏc bỏn hàng của doanh nghiệp. Bỏn hàng giỳp cho doanh nghiệp kết thỳc một vũng luõn chuyển đồng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh: T – H – H’ – T’. Trong cụng thức trờn, ho ạt động bỏn hàng giỳp cho doanh nghiệp chuyển hoỏ vốn dưới dạng cỏc sản phẩm hàng hoỏ do doanh nghiệp sản xuất ra (H’) thành tiền mặt và cỏc dạng khỏc của tiền (H). Bán hàng giúp cho doanh nghiệp tạo ra doanh thu đối với sản phẩm của mỡnh. Đồng thời doanh nghiệp cũng tạo ra được lợi nhuận từ khoản doanh thu đó, doanh nghiệp càng thu được nhiều lợi nhuận thỡ nguồn vốn của doanh nghiệp khụng ngừng tăng lên, khả năng mở rộng của doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu ngày càng tăng, doanh nghiệp không những đứng vững m à cũn phỏt triển mạnh trờn thương trường. Bán hàng tiêu thụ sản phẩm khẳng định được vị thế và uy tín của công ty đối với đông đảo người tiêu dùng thông qua những sản phẩm được đưa vào thị trường, nhằm đáp ứng một nhu cầu nào đó của người tiêu dùng. Bán hàng giúp cho doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá trong quá trỡnh sản xuất, trong sản xuất doanh nghiệp luụn luụn gặp mõu thuẫn giữa chất lượng mẫu mó sản phẩm với giỏ thành sản phẩm. Do vậy chất lượng của hàng hóa phải cao, hỡnh thức mẫu mó phải đẹp, song giá thành bán phải rẻ. Khi sản phẩm được tiêu thụ có nghĩa là thị trường đó chấp nhận mối tương quan chất lượng mẫu mó và giỏ cả, khi đó mâu thuẫn trên đó được giải quyết. 3, Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hoạt động của doanh nghiệp. Như ta đó biết để có thể đưa một sản phẩm vào thị trường, các doanh nghiệp không chỉ mua hàng hoá rồi bán ngay chính hàng hoá đó để kiếm lợi như các doanh nghiệp thương m ại thuần tuý, mà cỏc doanh nghiệp mua cỏc hàng hoỏ, chế biến chỳng, sau đó mới bán các sản phẩm đó qua chế biến. Như vậy hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp không chỉ chịu ảnh hưởng của hoạt động bán hàng mà cũn chịu ảnh hưởng của quá trỡnh sản xuất của chớnh doanh nghiệp. 3.1,YếU Tố THị TR ườNG.
  15. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Có thể nói rằng đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến quá trỠNH BỎN SẢN PH ẨM CỦA CỎC DOANH NGHIỆP. VIỆC TỠM HIỂU CHỚNH XỎC NHU CẦU THỊ TRường sẽ xác định nhu cầu thị trường cần khối lượng là bao nhiêu, chất lượng như thế nào, màu sắc, mùi vị, hỠNH DỎNG, KỚCH TH ước…Đâu là thị trường và khách hàng của doanh nghiệp. Từ nhu cầu về hàng hoá đÓ XỎC định ở hoạt động này các doanh nghiệp lên kế hoạch sản xuất, do các sản phẩm sản xuất xuất phát từ nhu cầu thực tế của thị trường nên việc tiêu thụ sản phẩm cũng là tương đối dễ dàng. Đ ể tỠM HIỂU được chính xác nhu cầu của thị trường doanh nghiệp cần tỠM HIỂU NHỮNG VẤN đề sau:  Thị hiếu thói quen của người tiêu dùng.  Thu nhập của người tiêu dùng.  Số tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho sản phẩm.  V ăn hoá tiêu dùng. 3.2, Y ếU Tố ĐầU VàO. Vốn : Vốn điều lệ và vốn tự có của doanh nghiệp, liệu số vốn của  doanh nghiệp có trong tay có đủ để sử dụng khi cần không.Để không phải nói rằng "Cái khó bó cái khôn". Thường thỠ VỐN CHỚNH Là CỎI “CẦN CÕU” để người câu “kiếm sống” nhất là đối với hoàn cảnh hiện nay của nước ta – nền kinh tế thị trường cạnh tranh hoàn hảo, có vô số kẻ mua người bán, có thể nói rằng "Mật ít, ruồi nhiều", nên số vốn cũng cần thiết cho doanh nghiệp. Lao động và chất lượng lao động: Lao động trong một doanh  nghiệp bao gồm cả lao động quản lÝ Và LAO động giản đ ơn. Điều này thể hiện rỪ TRONG Cơ cấu tổ chức bộ máy lao động của doanh nghiệp, việc tổ chức sắp xếp cơ cấu quản lÝ Là YẾU TỐ TRỤ CỘT CHO SỰ TRUYỀN TẢI CỤNG VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP. Bộ phận lao động quản lý mà linh hoạt, sáng tạo và đầy đủ tài  năng sẽ chỉ huy hướng dẫn, lÓNH đạo đội ngũ lao động giản đơn một cách nhanh chóng, kịp thời, tiết kiệm và hiệu quả. N hư vậy rất có ưu thế trong cạnh tranh.
  16. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i 3.3, Y ếu tố đầu ra. Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phỏt triển cỏc doanh nghiệp phải cú khả năng thớch ứng với những diễn biến phức tạp của thị trường và luụn phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt trờn thị trường.Nền kinh tế thị trường đồng nghĩa với rất nhiều cỏc doanh nghiệp cựng tồn tại. ở đú cỏc doanh nghiệp đều mong muốn phỏt triển và mở rộng thị trường.Để làm được điều này đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải làm tốt cụng tỏc thị trường. Nghiờn cứu thị trường là quỏ trỡnh phõn tớch thị trường về mặt lượng và chất cụ thể là đi sõu nghiờn cứu cỏc vấn đề sau :  X em thị trường cần gỡ?  V ới số lượng là bao nhiờu?  Thời gian cần là lỳc nào?  G iỏ cú thể chấp nhận là bao nhiờu?  N gười có thể cung ứng và khả năng của họ? Đó là những thông tin quan trọng để đưa ra những quyết định quan trọng trong kinh doanh thương mại.  X ác định cơ cấu hàng hoá mà doanh nghiệp sẽ kinh doanh.  Tổ chức mua các yếu tố nhằm đảm bảo yêu cầu của tiêu thụ.  Tổ chức cụng tỏc bỏn hàng. Về việc nghiên cứu thị trường chính là việc nghiên cứu các cơ hội kinh doanh đ ể đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý, tuỳ thuộc vào kết quả nghiờn cứu thị trường quyết định kinh doanh có thể là :  G iữ vững ở mức độ duy trỡ sản lượng sản xuất và bán hàng.  G iữ vững ở mức độ tăng cường lượng sản xuất và bán hàng.  X âm nhập vào lĩnh vực sản phẩm thị trường mới.  Rời bỏ thị trường hiện tại. Những quyết định quan trọng này chỉ có thể đảm bảo tính chính xác khi công tác nghiên cứu thị trường một cách chu đáo. Nghiên cứu thị trường tiêu thụ đ ược coi là tiền đề của công tác kế hoạch hoá hoạt động sản xuất kinh doanh . Nó xác định đúng đắn mục tiêu phát triển của doanh nghiệp.
  17. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i 3.4, Các nhân tố thuộc về môi trường  Đ iều kiện nhiệt độ thời tiết Bỏnh kẹo hiờn nay sản xuất tại Cụng Ty Cổ Phần Phỏt Triển Phỳ Mỹ chiếm một lượng rất lớn bột mỳ, sữa, đường, dầu thực vật… đõy là những chất gõy ra cảm giỏc khụ, núng khi sử dụng. Như vậy việc bảo quản sản phẩm trong ngày thỏng này gặp rất nhiều khú khăn, nờn chi phớ bảo quản tương đối cao, làm cho sản phẩm trở nờn đắt hơn, làm cho việc bỏn hàng gặp nhiều khú khăn.  Tõm lý tiờu dựng Từ lâu , người tiêu dùng Việt Nam thích tiêu dùng hàng ngoại đó trở thành thúi quen của đông đảo người tiêu dùng, đ ặc là ở các thành phố lớn, nơi mà những người tiêu dùng sẵn sàng chấp nhận những sản phẩm có mức giá cao với chất lượng và mẫu mó tương ứng. Như vậy, phân đoạn thị trường có trỉên vọng nhất đối với việc tiêu thu sản phẩm đó thuộc về cỏc sản phẩm ngoại, cỏc cụng ty trong nước nói chung và với Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ nói riêng cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm.  G iỏ cả và thu nhập Trong những năm gần đây, đời sống và thu nhập của người dân Việt Nam đó được nâng cao một cách rừ rệt. Do đó, việc tiêu thụ sản phẩm của các ngành sản xuất của nước ta có thể nói là gặp nhiều thuận lợi. Tuy nhiên, cùng với việc tăng thu nhập, đũi hỏi cua người tiêu dùng đối với sản phẩm ngày càng tăng, trong khi đó, sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ chỉ có ở mức trung bỡnh trờn thị trường cả về chất lượng mẫu mó và giỏ cả. Như vậy hoạt động bán hàng để tiêu thụ sản phẩm của công ty sẽ gặp nhiều khó khăn. 4, NHữNG NGUYỜN NH ÕN LàM CHO HàNG HOỎ KHỤNG BỎN Đ ượC. 4.1, NGUYỜN NHÕN KHỎCH QUAN. Mụi trường thể chế chớnh trị: Đ õy là nhõn tố ảnh hưởng đến hầu hết cỏc doanh nghiệp, mụi trường thể chế chớnh trị là nền tảng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp núi chung và hoạt động bỏn hàng núi riờng.
  18. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i N ếu thể chế chớnh trị khụng ổn định thỡ việc sản xuất lưu thụng hàng hoỏ sẽ gặp rất nhiều khú khăn và nhiều rủi ro. Sự khủng hoảng kinh tế: Các cuộc khủng hoảng kinh tế cũng là một nguyên nhân cản trở đến việc bán hàng. Nền văn hoá: Mỗi nước, mỗi dân tộc đều có những phong tục tập quán riêng khác nhau vỡ vậy yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến công tác bán hàng của các doanh nghiệp. Cỏc chớnh sỏch quản lý của nhà nước: Ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động bán hàng của doanh nghiệp không chỉ đối với những giao dịch trong nước mà cũn trong thương mại quốc tế. Sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng: Doanh nghiệp rất khó đánh giá nhận xét được đúng sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng b ởi lẽ nó luôn thay đổi nên nhu cầu về hàng hoá của họ cũng thay đổi. Cạnh tranh không ành mạnh: Sự xuất hiện của những hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng làm mất đi uy tín của sản phẩm cũng như của doanh nghiệp. 4.2, Nguyờn nhõn chủ quan. Trỡnh độ, năng lực của ng ười quản lý: Ảnh hưởng rất lớn bởi lẽ người quản lý là người ra quyết định và những người quyết định đó không chính xác sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ doanh nghiệp. Chất lượng sản phẩm, hàng hoá: N ền kinh tế thị trường luôn đũi hỏi những hàng hoỏ cú chất lượng đảm bảo bởi lẽ hàng hoá kém chất lượng sẽ không thể cạnh tranh được trên thị trường. Giỏ cả hàng hoỏ: Là nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua của người tiêu dùng thông thương những hàng hoá có giá cả cao sẽ ít có người mua. Uy tớn của doanh nghiệp: Uy tớn của doanh nghiệp khụng cao sẽ làm cho uy tớn của sản phẩm hàng húa cũng khụng cao. Đối thủ cạnh tranh: Sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh làm cho người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn để mua hàng vỡ vậy doanh nghiệp cú thể mất vị thế.
  19. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i
  20. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CễNG TÁC BÁN HÀNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHÚ MỸ TRONG THỜI GIAN QUA. I, TH ỰC TRẠN G CỄNG TÁC BÁN HÀNG CỦA CỄNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHÚ MỸ. 1, TỠNH HỠNH SảN XUấT CủA CỤNG TY Cổ PHầN PHỎT TRIểN PHỲ Mỹ. Trong những năm qua, tỡnh hỡnh sản xuất Cụng Ty Cổ Phần Phỏt Triển Phỳ Mỹ đó cú những thay đổi tớch cực tập trung nõng cao sản xuất những loại sản phẩm đó được người tiờu dựng tớn nhiệm. Mặt khỏc, cụng ty đó mạnh dạn đầu tư trang bị một số dõy truyền hiện đại nhằm đỏp ứng nhu cầu đa dạng của người tiờu dựng. Bảng số liệu d ưới đõy cho ta biết tỡnh hỡnh sản xuất của cụng ty trong một số năm gần đõy. Tỡnh hỡnh sản xuất của cụng ty trong những năm 2004 – 2005 – 2006. Tờn sản phẩm Đơn vị ST 2004 2005 2006 T H ương Thảo Tấn 1 178.339 192.54 211.15 - Q uy kem 21.25 26.03 54.18 Q uy bơ 27.08 53.20 85.83 - Q uy hoa quả 4.68 9.7 11.37 K em xốp 112.77 124.9 128.11 - KX phủ Sụcụla 3.34 25.83 40.19 - K ẹo cỏc loại Tấn 2 196.45 206.85 217.68 Bảng số liệu trên cho ta thấy sản lượng sản xuất các mặt hàng thay đổi hàng năm theo những thay đổi của khả năng tiêu thụ sản phẩm. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty: Giá trị tổng sản lượng hàng hoá các năm của công ty.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2