intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại và kiểm soát tham nhũng tại các nước đang phát triển

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:193

18
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá vai trò ĐMTM lên tác động phát triển TTCK đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển. Đánh giá vai trò KSTN lên tác động của phát triển TTCK đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển. Đánh giá vai trò ĐMTM lên tác động của KSTN đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại và kiểm soát tham nhũng tại các nước đang phát triển

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------- PHẠM THỊ HỒNG VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------- PHẠM THỊ HỒNG VÂN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Hồng Thắng TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò của độ mở thương mại và kiểm soát tham nhũng tại các nước đang phát triển” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Hồng Thắng. Tôi đảm bảo các nội dung được trình bày trong luận án là trung thực, có trích dẫn và có nguồn gốc rõ ràng, số liệu được thu thập một cách khách quan, chủ yếu từ Ngân hàng thế giới và Tổ chức minh bạch quốc tế. Kết quả nghiên cứu chưa được ai công bố trước đó. Nghiên cứu sinh khóa 2014 PHẠM THỊ HỒNG VÂN
  4. LỜI CÁM ƠN Để có được kết quả hôm nay, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hồng Thắng đã tận tình hướng dẫn, động viên và cho những lời khuyên hữu ích trong suốt thời gian tôi hoàn thành luận án. Bên cạnh đó, tôi còn nhận được nhiều góp ý quý giá và hướng dẫn tận tình của GS.TS. Sử Đình Thành và PGS.TS. Bùi Thị Mai Hoài. Tôi vô cùng biết ơn Quý Thầy Cô đã dìu đắt, tạo động lực và hỗ trợ giúp tôi thực hiện được một công trình học thuật có giá trị. Cùng với sự nghiệp trồng người, tôi luôn ghi nhớ công ơn của Thầy Cô. Tôi cũng xin cám ơn các Thầy Cô khoa Tài chính công và Trường Kinh Tế đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm trong khoảng thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trường. Đây cũng là cơ hội tôi được nói lời cám ơn sâu sắc đến gia đình đã giành nhiều sự cảm thông, giúp đỡ tôi kiên trì đến mục tiêu cuối cùng. Tôi xin cám ơn tất cả những tình cảm, ân tình và sự giúp đỡ từ bạn bè và đồng nghiệp,… đã tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh Phạm Thị Hồng Vân
  5. MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt …………………………………………………………….. i Danh mục bảng …………………………………………………………….. ii Danh mục hình …………………………………………………………….. iii Danh mục phụ lục …………………………………………………………….. iv Tóm tắt …………………………………………………………….. v Abstract …………………………………………………………….. vi Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 1.4. Phương pháp nghiên cứu 5 1.5. Tính mới và những đóng góp của luận án 7 1.6. Kết cấu luận án 9 Chương 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Khung khái niệm 11 2.1.1. Tăng trưởng kinh tế 11 2.1.1.1. Khái niệm về tăng trưởng kinh tế 11 2.1.1.2. Các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế 12 2.1.1.3. Đo lường tăng trưởng kinh tế 14 2.1.2. Phát triển thị trường chứng khoán 16 2.1.2.1. Khái niệm thị trường chứng khoán 16 2.1.2.2. Đo lường phát triển thị trường chứng khoán 17 2.1.2.3. Vai trò thị trường chứng khoán đối với tăng trưởng kinh tế 18 2.1.3. Độ mở thương mại 20 2.1.3.1. Khái niệm độ mở thương mại 20
  6. 2.1.3.2. Đo lường độ mở thương mại 20 2.1.3.3. Vai trò độ mở thương mại đối với tăng trưởng kinh tế 21 2.1.4. Kiểm soát tham nhũng 23 2.1.4.1. Khái niệm kiểm soát tham nhũng 23 2.1.4.2. Đo lường kiểm soát tham nhũng 25 2.1.4.3. Vai trò kiểm soát tham nhũng đối với tăng trưởng kinh tế 26 2.2. Khung lý thuyết 28 2.2.1. Mối quan hệ giữa phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế 28 2.2.1.1. Lý thuyết kinh tế giải thích quan hệ giữa phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế 28 2.2.1.2. Tác động thị trường chứng khoán đến tăng trưởng kinh tế 29 2.2.2. Quan hệ giữa độ mở thương mại và tăng trưởng kinh tế 30 2.2.2.1. Lý thuyết kinh tế giải thích quan hệ giữa độ mở thương mại và tăng trưởng kinh tế 30 2.2.2.2. Tác động độ mở thương mại đến tăng trưởng kinh tế 32 2.2.3. Quan hệ giữa tham nhũng và tăng trưởng kinh tế 34 2.2.3.1. Lý thuyết kinh tế giải thích quan hệ giữa kiểm soát tham nhũng và tăng trưởng kinh tế 34 2.2.3.2. Tác động kiểm soát tham nhũng đến tăng trưởng kinh tế 37 2.3. Khung phân tích 39 2.3.1. Khung phân tích phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại. 40 2.3.2. Khung phân tích phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò kiểm soát tham nhũng 40 2.3.3. Khung phân tích kiểm soát tham nhũng và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại 41 2.4. Lược khảo các công trình nghiên cứu có liên quan 41 2.4.1. Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế 41 2.4.2. Độ mở thương mại và tăng trưởng kinh tế 46
  7. 2.4.3. Kiểm soát tham nhũng trong mối quan hệ giữa phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển 51 2.4.4. Độ mở thương mại trong mối quan hệ giữa kiểm soát tham nhũng và tăng trưởng kinh tế 54 2.5. Một số nhận xét và khoảng trống nghiên cứu 56 Kết luận chương 2 60 Chương 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu 61 3.2. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu 61 3.3. Xây dựng mô hình lý thuyết 63 3.4. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm 67 3.4.1. Độ mở thương mại, phát triển thị trường chứng khoán, kiểm soát tham nhũng và tăng trưởng kinh tế. 67 3.4.2. Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại 67 3.4.3. Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò kiểm soát tham nhũng 68 3.4.4. Kiểm soát tham nhũng và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại 69 3.5. Đo lường các biến trong mô hình 69 3.6. Mẫu và dữ liệu nghiên cứu 73 3.7. Phương pháp ước lượng 74 3.7.1. Lựa chọn phương pháp ước lượng 74 3.7.2. Các kiểm định mô hình 78 3.8. Kiểm định tính vững của mô hình nghiên cứu (Robustness test) 80 3.8.1. Kiểm định tính vững của mô hình qua hai thang đo về tham nhũng 80 3.8.2. Kiểm định tính vững của mô hình thông qua phương pháp so sánh sự ổn định dấu của các biến chính 80 Kết luận chương 3 81
  8. Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Thực trạng về độ mở thương mại, phát triển thị trường chứng khoán, kiểm soát tham nhũng và tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển 82 4.1.1. Độ mở thương mại 82 4.1.2. Phát triển thị trường chứng khoán 83 4.1.3. Kiểm soát tham nhũng 85 4.1.4. Tăng trưởng kinh tế 86 4.2. Độ mở thương mại, phát triển thị trường chứng khoán, kiểm soát tham nhũng và tăng trưởng kinh tế 87 4.2.1. Thống kê mô tả dữ liệu 88 4.2.2. Kiểm tra đa cộng tuyến 90 4.2.3. Kết quả hồi quy về tác động của độ mở thương mại, phát triển thị trường chứng khoán, kiểm soát tham nhũng đến tăng trưởng kinh tế 91 4.3. Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại 94 4.3.1. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm 94 4.3.2. Kiểm tra tính vững của mô hình 97 4.4. Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò kiểm soát tham nhũng 102 4.4.1. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm 102 4.4.2. Kiểm tra tính vững của mô hình 106 4.5. Kiểm soát tham nhũng và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại 110 4.5.1. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm 110 4.5.2. Kiểm tra tính vững của mô hình 114 Kết luận chương 4 119 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH 5.1. Kết luận của luận án 122
  9. 5.2. Một số hàm ý chính sách 126 5.2.1. Chính sách liên quan đến tác động lấn át của phát triển TTCK lên vai trò của ĐMTM đến tăng trưởng kinh tế 126 5.2.2. Chính sách liên quan đến tác động chi phối của KSTN lên phát triển TTCK đến tăng trưởng kinh tế 128 5.2.3. Chính sách liên quan đến tác động lấn át của KSTN lên vai trò của ĐMTM đến tăng trưởng kinh tế 131 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 132 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ 134 TÀI LIỆU THAM KHẢO 135 PHỤ LỤC 161
  10. i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội GNP Gross National Product - Tổng sản phẩm quốc dân ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á APEC Asia Pacific Economic Co-operation - Hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương TTP Trans-Pacific Partnership Agreement - Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương WTO World Trade Organization - Tổ chức thương mại quốc tế. UNDP United Nations Development Programme - Chương trình phát triển Liên hợp quốc FEM Fixed Effects Model - Mô hình tác động cố định REM Random Effects Model - Mô hình tác động ngẫu nhiên OLS Ordinary Least Squares - Phương pháp bình phương bé nhất S-GMM System-Generalized Method of Moments - Phương pháp ước lượng momen hệ thống TTCK - Thị trường chứng khoán KSTN - Kiểm soát tham nhũng ĐMTM - Độ mở thương mại
  11. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp lược khảo các nghiên cứu về tác động phát triển TTCK đến tăng trưởng kinh tế 45 Bảng 2.2: Tổng hợp lược khảo các nghiên cứu về tác động của ĐMTM đến tăng trưởng kinh tế 50 Bảng 3.1: Bảng tóm tắt các biến sử dụng trong mô hình (3.11); (3.12); (3.13) 72 Bảng 3.2: Kiểm định Wooldridge và kiểm định Breusch-Pagan 78 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến 88 Bảng 4.2: Hệ số tương quan các biến 89 Bảng 4.3: Nhân tử phóng đại phương sai của các biến độc lập 90 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy về tác động của động mở thương mại, phát triển thị trường chứng khoán và kiểm soát tham nhũng đến tăng trưởng kinh tế 91 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy của mô hình (3.11) 94 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy theo thang đo chỉ số cảm nhận tham nhũng (CPI), ước lượng mô hình (3.11) 97 Bảng 4.7: So sánh sự ổn định kết quả nghiên cứu của mô hình (3.11) 100 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy mô hình (3.12) 102 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy theo thang đo chỉ số cảm nhận tham nhũng (CPI) ước lượng mô hình (3.12) 105 Bảng 4.10: So sánh sự ổn định kết quả nghiên cứu của mô hình (3.12) 108 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy mô hình (3.13) 110 Bảng 4.12: Kết quả hồi quy theo thang đo chỉ số cảm nhận tham nhũng (CPI) ước lượng mô hình (3.13) 113 Bảng 4.13: So sánh sự ổn định kết quả nghiên cứu của mô hình (3.13) 115
  12. iii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Khung phân tích phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò của độ mở thương mại 40 Hình 2.2: Khung phân tích phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò kiểm soát tham nhũng 40 Hình 2.3: Khung phân tích kiểm soát tham nhũng và tăng trưởng kinh tế: vai trò của độ mở thương mại 41 Hình 2.4: Mô hình hóa quan hệ cá nhân tố trong mô hình nghiên cứu 57 Hình 4.1: Xu hướng độ mở thương mại (2002–2017) 82 Hình 4.2: Xu hướng phát triển thị trường chứng khoán (2002 – 2017) 84 Hình 4.3: Xu hướng kiểm soát tham nhũng (2002 – 2017) 85 Hình 4.4: Xu hướng tăng trưởng kinh tế (2002 – 2017) 87
  13. iv DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách các nước đang phát triển trong mẫu nghiên cứu 161 Phụ lục 2: Kiểm định hiện tượng tự tương quan 162 Phụ lục 3: Kiểm định phương sai thay đổi 163 Phụ lục 4: Thống kê mô tả các biến 164 Phụ lục 5: Hệ số tương quan giữa các biến 165 Phụ lục 6: Nhân tử phóng đại phương sai của các biến độc lập 165 Phụ lục 7: Kết quả hồi quy theo bảng 4.4. - Cột M1 166 Phụ lục 8: Kết quả hồi quy theo bảng 4.4. - Cột M2 167 Phụ lục 9: Kết quả hồi quy theo bảng 4.5. - Cột M3 168 Phụ lục 10: Kết quả hồi quy theo bảng 4.4. - Cột M4 169 Phụ lục 11: Kết quả hồi quy theo bảng 4.6. - Cột M4 170 Phụ lục 12: Kết quả hồi quy theo bảng 4.6. - Cột M5 171 Phụ lục 13: Kết quả hồi quy theo bảng 4.7. - Cột M6 172 Phụ lục 14: Kết quả hồi quy theo bảng 4.8. - Cột M7 173 Phụ lục 15: Kết quả hồi quy theo bảng 4.8. - Cột M8 174 Phụ lục 16: Kết quả hồi quy theo bảng 4.9. - Cột M9 175 Phụ lục 17: Kết quả hồi quy theo bảng 4.10. - Cột M10 176 Phụ lục 18: Kết quả hồi quy theo bảng 4.11. - Cột M11 177 Phụ lục 19: Kết quả hồi quy theo bảng 4.12. - Cột M12 178
  14. v TÓM TẮT Luận án nghiên cứu tác động của phát triển thị trường chứng khoán đến tăng trưởng kinh tế khi có vai trò của độ mở thương mại và kiểm soát tham nhũng tại các nước đang phát triển. Luận án quan tâm ba mục tiêu: (1) Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại; (2) Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò kiểm soát tham nhũng; (3) Kiểm soát tham nhũng và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại. Để giải quyết ba mục tiêu này, luận án sử dụng phương pháp ước lượng mô men hệ thống (S-GMM) trên mô hình bảng động có 36 quốc gia đang phát triển trong giai đoạn (2002 – 2017). Dữ liệu chủ yếu được thu thập từ ngân hàng thế giới. Thật thú vị, khi xem xét vai trò độ mở thương mại theo mục tiêu (1) thì luận án phát hiện tác động lấn át của phát triển thị trường chứng khoán lên vai trò độ mở thương mại làm tác động hạn chế tăng trưởng kinh tế. Theo mục tiêu (2) kiểm soát tham nhũng tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời chúng chi phối tác động thị trường chứng khoán lên tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia đang phát triển. Theo mục tiêu (3) thì luận án cũng phát hiện tác động lấn át của kiểm soát tham nhũng lên vai trò độ mở thương mại làm cản trở tăng trưởng kinh tế. Đồng thời nghiên cứu cũng tìm thấy bằng chứng khẳng định độ mở thương mại làm gia tăng tham nhũng tại các nước đang phát triển. Qua đó nhìn thấy vai trò của thị trường chứng khoán và kiểm soát tham nhũng là rất quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế. Như vậy, các nước đang phát triển cần quan tâm đến hiệu quả hoạt động thị trường chứng khoán, tăng cường kiểm soát tham nhũng hơn nữa để góp phần tăng trưởng kinh tế. Từ khóa: Phát triển thị trường chứng khoán; Độ mở thương mại; Kiểm soát tham nhũng; Tăng trưởng kinh tế
  15. vi ABSTRACT The thesis investigates the impact of stock market development on growth with the role of trade openness and controlling corruption in developing countries. The thesis interested in three objectives: (1) Stock market development and economic growth: the role of trade openness; (2) Stock market development and growth: the role of controlling corruption; (3) Controlling corruption and growth: the role of trade openness. To clarify three goals, the thesis uses the system generalized method of moment (S-GMM) on the dynamic panel data with 36 countries in period (2002 – 2017). Data collected mainly from the World Bank. Interestingly, when considering the role of trade openness by goal (1), the thesis discovered the overwhelming impact of stock market developing on it to limit the increase economic growth. Following to objective (2), controlling corruption promote economic growth, and they have a dominant impact on the stock market and growth in developing countries. According to objective (3), the thesis also finds the overwhelming impact of stock market developing on the role of trade openness hindering economic growth. In addition, the thesis finds evidence that trade openness increases corruption in developing countries. Thereby, the role of the stock market and controlling corruption is very important for economic growth. Therefore, developing countries need to pay attention to the performance of the stock market and control corruption to contribute to economic growth. Keywords: Stock market development; Trade openness; Control corruption; Economic growth
  16. 1 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Mở cửa thương mại ngày càng gia tăng là xu hướng tất yếu để phát triển kinh tế của các nước (World Bank, 2018, Fenira, 2015; Shangquan, 2000). Thế giới hội nhập ngày càng sâu rộng, các tổ chức thương mại được mở ra theo khu vực và toàn cầu. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations – ASEAN), khu vực mậu dịch tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area - AFTA), tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (Asia Pacific Economic Co-operation – APEC), Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Partnership Agreement – TPP), Tổ chức thương mại quốc tế (World Trade Organization – WTO) đã thúc đẩy hoạt động giao thương giữa các nước mạnh mẽ hơn. Ở các nước phát triển, tận dụng được lợi thế về công nghệ để xuất khẩu nhiều hàng hóa thâm dụng công nghệ sang các nước kém phát triển hơn; tại các nước kém phát triển hơn, có lợi thế về lao động nên sẽ xuất khẩu các sản phẩm thâm dụng lao động sang các nước phát triển hơn. Kết quả từ việc mở cửa thương mại giúp cho các quốc gia mở rộng được sản xuất những sản phẩm mà nước mình có lợi thế để xuất khẩu sang nước khác, đồng thời nhập khẩu những sản phẩm mà nước mình kém lợi thế. Qua đó thúc đẩy đầu tư, mở rộng sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển (Zahonogo, 2016; Wacziarg & Welch, 2008; Fenira, 2015, Edwards, 1993). Vốn là một trong ba nhân tố chính tạo nên giá trị sản lượng đầu ra của một quốc gia (Cobb-Douglas; Solow). Trong đó, vốn được bổ sung từ thị trường tài chính được Patrick (1966), Gurley và Shaw (1967) nghiên cứu tiên phong về tác động của thị trường tài chính đến tăng trưởng kinh tế. Vốn cung ứng trong nền kinh tế thông qua hệ thống ngân hàng (vốn tín dụng) và thông qua thị trường chứng khoán (chủ yếu là vốn chủ sở hữu). Tại các nước đang phát triển, hệ thống ngân hàng được phát triển sớm hơn và đóng vai trò chủ đạo (Kpodar & Singh, 2011), thị trường chứng khoán thì còn non trẻ, quy mô vốn còn quá nhỏ so với nhu cầu (Bekaert & Harvey, 2003; Yartey, 2008), phần lớn mới hoạt động từ sau năm 2000 nên vẫn là một kênh cung
  17. 2 ứng vốn còn đầy tiềm năng. Để tăng trưởng kinh tế, nhiều quốc gia đã tích cực phát triển thị trường chứng khoán (Arestis và cộng sự, 2001; Adjasi & Biekpe, 2006; Cooray, 2010; Bundoo, 2017; Durusu-Ciftci và cộng sự, 2017,…) nhưng kết quả chưa thống nhất. Một số nghiên cứu khẳng định thị trường chứng khoán tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển (Cooray, 2010; Aigbovo & Izekor, 2015; Ali & Afzal, 2012; Bist, 2017), nhưng cũng có một số nghiên cứu khác khẳng định kết quả tác động này là tiêu cực đến tăng trưởng (Adjasi & Biekpe, 2006; Naceur & Ghazouani, 2007; Kpodar & Singh, 2011; Rioja & Valev, 2014). Trong khi đó, tham nhũng đang là vấn nạn tại các nước đang phát triển1 mà ngân hàng thế giới kêu gọi tất cả các nước phải kiên quyết chống tham nhũng. Tình hình tham nhũng tại Việt Nam gây thiệt hại lớn cho ngân sách nhà nước, với 10 vụ án lớn về kinh tế đều liên quan đến tham nhũng làm thiệt hại ngân sách hàng ngàn tỷ đồng được đưa ra xét xử trong năm 20182. Theo báo cáo của tổ chức minh bạch quốc tế năm 2017 về tham nhũng toàn cầu3, mức độ tham nhũng được cảm nhận ở Việt Nam và khu vực trong năm 2016 là mức cao. Cụ thể, ASEAN: 41%; Châu Á Thái Bình Dương: 42%; Việt Nam: 58%; Malasia: 61%; Indonexia: 68%. Theo báo cáo này3, người dân cho rằng chính phủ các nước ASEAN còn đang yếu kém trong việc xử lý tham nhũng trong bộ máy chính quyền. Cụ thể, tỷ lệ người dân cho rằng kết quả xử lý tham nhũng còn yếu kém tại các nước ASEAN như sau: Thái Lan: 28%; Indonexia: 34%; Myanma: 45%; Việt Nam: 60%; Campuchia: 65%; ASEAN: 49%. Tỷ lệ hối lộ khi sử dụng dịch vụ công của Việt Nam là cao nhất trong số các nước ASEAN, chiếm 65%; và cao thứ hai sau Ấn Độ (chiếm 69%) trong số 16 nước được khảo sát ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương3. Như vậy, tình trang tham nhũng tại Việt Nam và một số quốc gia đang phát triển ở mức cao mà việc kiểm soát tham nhũng chưa mang lại kết quả như mong đợi. 1 http://www.noichinh.vn/tin-tuc-su-kien/201402/tham-nhung-la-ke-thu-chung-so-1-o-cac-nuoc-dang-phat- trien-293821/ 2 https://tapchitoaan.vn/bai-viet/xet-xu/10-vu-an-lon-ve-kinh-te-tham-nhung-va-cac-vu-an-dien-hinh-duoc- dua-ra-xet-xu-trong-nam-2018 3 https://towardstransparency.vn/wp-content/uploads/2019/02/GCB-2017_VN_FINAL.pdf
  18. 3 Tại các nước đang phát triển, thể chế chính trị còn tập trung nhiều quyền lực ở khu vực công, tình trạng tham nhũng tràn lan và trở nên phổ biến tại các nước đang phát triển so với những nước giàu (Olken & Pande, 2012; Svensson, 2005; Treisman, 2000; Rauch & Evans, 2000) làm ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường chứng khoán nói riêng và ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế nói chung (Shahbaz & cộng sự, 2013; Bolgorian, 2011; Yartey, 2010; Hooper & cộng sự, 2009). Bên cạnh đó, so với nhóm nước phát triển, các nước đang phát triển chiếm hơn 60% dân số thế giới nhưng họ đóng góp ít hơn 30% vào GDP toàn cầu (Spence, 2011). Vì thế, việc kiểm soát tham nhũng, phát triển thị trường chứng khoán để góp phần tăng trưởng kinh tế trở thành mục tiêu hàng đầu cho các nước đang phát triển. Với vai trò quản lý nhà nước, hoạt động kiểm soát tham nhũng (KSTN) của mỗi quốc gia phải được tăng cường sao cho khuyến khích tác động tích cực của độ mở thương mại (ĐMTM), của thị trường chứng khoán (TTCK) đến tăng trưởng kinh tế. Việc mở cửa thương mại mạnh mẽ trong điều kiện các nước đang phát triển còn nhiều tham nhũng có tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế không? Liệu rằng hệ thống tài chính chưa đồng bộ tại các nước đang phát triển có giúp nền kinh tế hấp thụ được những tác động tích cực của ĐMTM để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế? Việc KSTN của các nước đang phát triển có thúc đẩy sự phát triển TTCK để đáp ứng cho tăng trưởng kinh tế không? Đây chính là những vấn đề mà các nhà lãnh đạo ở các nước đang phát triển quan tâm hiện nay. Như vậy, việc KSTN, phát triển TTCK trong điều kiện nền kinh tế mở để góp phần tăng trưởng kinh tế trở thành mục tiêu hàng đầu cho các quốc gia đang phát triển. Khi mở cửa kinh tế, sự tương tác giữa khu vực công và khu vực tư ngày càng mạnh mẽ. Để tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng và thu hút đầu tư, vấn đề KSTN được các nước đặc biệt quan tâm, do đó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng của các mối quan hệ khác. Vì vậy, luận án thực hiện nghiên cứu về “Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò độ mở thương mại và kiểm soát tham nhũng tại các nước đang phát triển”. Nghiên cứu này sẽ đóng góp thêm bằng chứng khoa học mới, giải quyết được vấn đề quan tâm của các nhà quản lý tại các nước đang
  19. 4 phát triển. Từ đó đề ra những giải pháp tăng cường ĐMTM, phát triển TTCK, KSTN để tăng trưởng kinh tế cho các nước đang phát triển nói chung và cho Việt Nam nói riêng. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Theo tên đề tài: “Phát triển thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế: vai trò của độ mở thương mại và kiểm soát tham nhũng tại các nước đang phát triển” thì luận án cần giải quyết ba mục tiêu chính: (1) Đánh giá vai trò ĐMTM lên tác động phát triển TTCK đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển. (2) Đánh giá vai trò KSTN lên tác động của phát triển TTCK đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển. (3) Đánh giá vai trò ĐMTM lên tác động của KSTN đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển. Từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp để các nhà hoạch định chiến lược, các nhà quản lý kinh tế xem xét vận dụng có hiệu quả vào việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế quốc gia. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐMTM, phát triển TTCK, KSTN và tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển là đối tượng nghiên cứu của luận án. Trong đó, biến phụ thuộc của đề tài là tăng trưởng kinh tế mà không phải phát triển kinh tế, vốn có nội hàm rộng hơn. KSTN và tham nhũng là hai nội hàm trái ngược nhau. Tham nhũng nói ở đây là tham nhũng trong khu vực chính phủ, chính quyền địa phương, kể cả khu vực tư. (Theo nghĩa rộng, tham nhũng sẽ xuất hiện ở bất kỳ nơi đâu khi có sự chuyên quyền và không phải giải trình minh bạch, nên khu vực tư vẫn có thể xảy ra hiện tượng tham nhũng) Phạm vi nghiên cứu của luận án: Luận án xác định tác động của phát triển TTCK đến tăng trưởng kinh tế như thế nào khi có vai trò của ĐMTM và KSTN tại các nước đang phát triển trong giai đoạn (2002 – 2017). Với số lượng mẫu nghiên cứu gồm 36 nước
  20. 5 đang phát triển là có TTCK hoạt động từ 9 năm trở lên (phụ lục 1) theo phân loại của Quỹ tiền tệ quốc tế cập nhật vào tháng 4 năm 2015. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu định lượng là phương pháp chủ đạo được luận án sử dụng để ước lượng các hệ số hồi quy và thực hiện các kiểm định về tính vững của mô hình. Bên cạnh đó, luận án cũng kết hợp phương pháp phân tích, tổng hợp so sánh theo thời gian để chỉ ra xu hướng chung của sự biến động các biến chính trong nghiên cứu. 1.4.1. Mô hình nghiên cứu Luận án xây dựng ba mô hình tương ứng để giải quyết được ba mục tiêu đặt ra, cụ thể như sau:  Đánh giá vai trò ĐMTM lên tác động của phát triển TTCK đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển qua mô hình (1.1) ∆Lg(yi,t) = a0 + a1.Lg(yi,t-1) + a2.Lg(mci,t ) + a3.(to-leveli,t) + a4.cci,t + a5.(to-leveli,t)*Lg(mci,t) + ai.Zi,t + ԑi,t (1.1)  Đánh giá vai trò KSTN lên tác động của phát triển TTCK đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển qua mô hình (1.2) ∆Lg(yi,t) = b0 + b1.Lg(yi,t-1) + b2.Lg(mci,t ) + b3.(cc-leveli,t ) + b4.toi,t + b5.(cc-leveli,t)*Lg(mci,t) + bi.Zi,t + ԑi,t (1.2)  Đánh giá vai trò ĐMTM lên tác động của KSTN đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển qua mô hình (1.3) ∆Lg(yi,t) = b0 + b1.Lg(yi,t-1) + b2.Lg(mci,t ) + b3.(cc-leveli,t ) + c4.toi,t + b5.(cc-leveli,t)*Lg(mci,t) + bi.Zi,t + ԑi,t (1.3) Trong đó, các biến chính của mô hình gồm có:  mci,t là tỷ lệ vốn hóa của TTCK so với GDP, đo lường quy mô TTCK hay phát triển TTCK;  toi,t là tỷ lệ giá trị xuất khẩu và nhập khẩu so với GDP, phản ánh ĐMTM;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2