intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Xây dựng Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường của Dự án Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày của Công ty TNHH GREEN CHEMICAL tại Khu công nghiệp Long Bình - Thành phố Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: Fvdxc Fvdxc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

152
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chính vì vậy, phát triển kinh tế, xã hội gắn kết với bảo vệ môi trường bền vững là vấn đề rất quan trọng trong thời đại hiện nay. Đó cũng là mối quan tâm sâu sắc không những của cơ quan quản lý nhà nước mà còn là của từng người dân, từng nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Xây dựng Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường của Dự án Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày của Công ty TNHH GREEN CHEMICAL tại Khu công nghiệp Long Bình - Thành phố Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai

  1. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh Luận văn Xây dựng Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường của Dự án Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày của Công ty TNHH GREEN CHEMICAL tại Khu công nghiệp Long Bình - Thành phố Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053
  2. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................... 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2 3. Nội dung chính của đề tài ..................................................................................... 2 4. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường ................................................... 3 5. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM .......................................... 5 5.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................ 5 5.2. Cơ sở kỹ thuật....................................................................................................... 6 6. Giới hạn đề tài ...................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM LƯỢC DỰ ÁN NHÀ MÁY ................................................. 7 1.1. Tên dự án ................................................................................................................. 7 1.2. Cơ quan chủ đầu tư : ................................................................................................. 7 1.3. Vị trí địa lý của Dự án .............................................................................................. 7 1.3.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................ 7 1.3.2. Điều kiện cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 7 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án ..................................................................................... 7 1.4.1. Quy hoạch cải tạo và phát triển cơ sở hạ tầng ..................................................... 7 1.4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu ................................................................... 8 1.4.3.Quy trình công nghệ........................................................................................... 9 1.4.4. Sản phẩm ......................................................................................................... 12 1.4.5. Vốn đầu tư, nguồn vốn và kế hoạch đầu tư trang thiết bị .................................. 13 1.4.6. Trang thiết bị máy móc ................................................................................... 14 1.4.7. Sơ đồ tổ chức của nhà máy............................................................................... 17 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI .... 18 2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường ........................................................................... 18 2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất - Hiện trạng Khu công nghiệp Long Bình, Đồng Nai 18 2.1.2. Đặc điểm khí tượng - thủy văn ......................................................................... 19 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên ................................................ 23 2.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội khu vực xây dựng Dự án ............................................... 27 2.2.1. Điều kiện kinh tế phường Long Bình nói riêng và Thành phố Biên Hòa nói chung ........................................................................................................................ 27 SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053
  3. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh 2.2.2. Điều kiện xã hội phường Long Bình - Thành phố Biên Hòa ............................. 28 CHƯƠNG 3 .ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT FORMALYN 37%, CÔNG SUẤT 120 TẤN/NGÀY.......................................... 28 3.1. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN ..................................................... 29 3.1.1. Nguồn gây tác động trong quá trình xây dựng nhà máy .................................... 29 3.1.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng ................................. 31 3.1.3. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng .................................. 32 3.1.3.1. Các tác động đến con người và môi trường trong quá trình xây dựng Nhà máy .................................................................................................................................. 32 3.1.3.2. Tác động đến tình hình kinh tế - xã hội khu vực ............................................ 35 3.1.3.3. Các tác động khác ......................................................................................... 35 3.1.4. Đánh giá tổng hợp tác động môi trường do các hoạt động xây dựng Dự án ...... 36 3.2. GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG ................................................................................... 37 3.2.1. Nguồn gây ô nhiễm và các sự cố có thể xảy ra ................................................. 37 3.2.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động ................................ 38 3.2.3. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động ................................. 38 3.2.3.1.Tác động đến con người và môi trường .......................................................... 38 3.2.3.2. Tác động đến tình hình kinh tế - xã hội khu vực ............................................ 47 3.3. Đánh giá về các phương pháp sử dụng .................................................................... 47 3.3.1. Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường ............................. 47 3.3.2. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp......................................................... 47 CHƯƠNG 4. CÁC PHƯƠNG ÁN KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM VÀ GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG CÓ HẠI ...................................................................................... 49 4.1. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG XẤU ......................................................................... 49 4.1.1. Khống chế và giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng ............................. 49 4.1.1.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí trong giai đoạn xây dựng......... 49 4.1.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước trong giai đoạn xây dựng ................ 50 4.1.1.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đất, thu gom và xử lý chất thải rắn trong giai đoạn xây dựng ........................................................................................................... 50 4.1.1.4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động xã hội trong giai đoạn xây dựng ........ 50 4.1.1.5. Các biện pháp đảm bảo sức khỏe cho công nhân trong giai đoạn xây dựng.... 50 4.1.2. Khống chế, giảm thiểu và xử lý ô nhiễm trong giai đoạn Nhà máy đi vào hoạt động .......................................................................................................................... 51 SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053
  4. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh 4.1.2.1. Biện pháp xử lý khí thải ................................................................................ 51 4.1.2.2. Biện pháp khống chế ô nhiễm dung môi hữu cơ ............................................ 52 4.1.2.3. Biện pháp khống chế tiếng ồn, rung động. ..................................................... 53 4.1.2.4. Biện pháp hạn chế ô nhiễm nhiệt ................................................................... 54 4.1.2.5. Biện pháp xử lý chất thải rắn ........................................................................ 54 4.1.2.6. Biện pháp kiểm soát ô nhiễm nước thải ......................................................... 55 4.1.2.7. Các yếu tố vi khí hậu..................................................................................... 56 4.2. ĐỐI VỚI CÁC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ................................................................. 57 4.2.1. Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong giai đoạn xây dựng .......................................................................................................................... 57 4.2.2. Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong giai đoạn hoạt động. ......................................................................................................................... 57 CHƯƠNG 5 .CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ......... 63 CHƯƠNG 6 .CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .............................................................................. 65 6.1. Danh mục các công trình xử lý ............................................................................... 65 6.1.1. Nước thải ......................................................................................................... 65 6.1.2. Khí thải ............................................................................................................ 65 6.2. Chương trình quản lý và giám sát môi trường ......................................................... 65 6.2.1. Chương trình quản lý môi trường ..................................................................... 65 6.2.2. Chương trình giám sát môi trường ................................................................... 66 CHƯƠNG 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG ...... 68 CHƯƠNG 8. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ...................................................... 70 CHƯƠNG 9. CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ........................................................................................................... 70 9.1. Nguồn cung cấp dữ liệu, số liệu .............................................................................. 71 9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo .................................................................... 71 9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập ................................................. 72 9.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM ............................................................ 72 9.3. Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá ............................................. 72 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 73 1. Kết luận..................................................................................................................... 73 2. Kiến nghị................................................................................................................... 73 SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053
  5. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Hiện nay, môi trường tự nhiên mà ta đang sống đã và đang có xu hướng bị ô nhiễm hết sức nghiêm trọng. Môi trường đô thị và các khu công nghiệp, nhất là các vùng kinh tế trọng điểm đã bị ô nhiễm do chất thải các loại không được thu gom và xử lý kịp thời. Chính vì vậy, phát triển kinh tế, xã hội gắn kết với bảo vệ môi trường bền vững là vấn đề rất quan trọng trong thời đại hiện nay. Đó cũng là mối quan tâm sâu sắc không những của cơ quan quản lý nhà nước mà còn là của từng người dân, từng nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài tại Việt Nam. Nhằm hỗ trợ cho công tác bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/06. Trong đó, đánh giá tác động môi trường được xem là công cụ để quản lý và kiểm soát môi trường đối với các Dự án đầu tư. Dự án xây dựng nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày của Công ty TNHH GREEN CHEMICAL có mục đích chính thay thế hàng nhập khẩu, được cung cấp nhiều trong ngành gỗ (90%-95%) đang phát triển ở nước ta và cũng được sử dụng trong công nghiệp, chất khử trùng. Do vậy Dự án sẽ đóng góp yêu cầu phát triển của ngành chế biến gỗ xuất khẩu đang phát triển rất mạnh tại tỉnh Đồng Nai và các vùng lân cận. Trong quá trình thực hiện Dự án này chắc chắn sẽ phát sinh những vấn đề ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất, hệ sinh thái… Do vậy việc dự báo, đề xuất các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động ô nhiễm môi trường của Dự án là cần thiết. Báo cáo đánh giá tác động môi trường được xây dựng nhằm phục vụ công tác quản lý bảo vệ môi trường, đề xuất các dự báo, các biện pháp tổng hợp để ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án đến môi trường xung quanh. SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 1 MSSV: 103108053
  6. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh Đó là tất cả lý do để em lựa chọn đề tài “Xây dựng Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường của Dự án Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày của Công ty TNHH GREEN CHEMICAL tại Khu công nghiệp Long Bình - Thành phố Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai”. 2. Mục đích nghiên cứu Trước những bức xúc về những hiện trạng ô nhiễm của các nghành công nghiệp nói chung và ngành sản xuất Formalyn nói riêng. Vì vậy, đòi hỏi chúng ta phải có các biện pháp đánh giá xem xét và đưa ra giải pháp phù hợp để làm giảm ô nhiễm của nhà máy góp phần bảo vệ môi trường. Do đó mục đích nghiên cứu chủ yếu là: - Mô tả tình hình chung của địa phương và xác định hiện trạng môi trường tại khu vực đề nghị xây dựng Dự án. - Liệt kê và dự báo quy mô và cường độ có thể ảnh hưởng đến chất lượng môi trường do các hoạt động của Dự án gây ra. - Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ để giảm thiểu các tác động gây ô nhiễm môi trường do hoạt động của Dự án gây ra. - Lập chương trình quan trắc giám sát chất lượng môi trường trong quá trình hoạt động Dự án. - Đánh giá những tác động của Dự án sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày gây ảnh hưởng đến môi trường và đời sống của con người. - Đề xuất các biện pháp hạn chế ô nhiễm thích hợp. - Phân tích và xác định những tác động có lợi, có hại từ những hoạt động của Dự án đến môi trường tại khu vực cũng như các vùng lân cận nơi dự kiến xây dựng công trình. 3. Nội dung chính của đề tài Khảo sát các số liệu liên quan đến địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã hội của địa phương cụ thể là khu vực xây dựng Dự án. Các tiêu chuẩn môi trường được Nhà nước quy định. Xác định nguồn nguyên liệu, nhiên liệu để phục vụ cho quá trình hoạt động SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 2 MSSV: 103108053
  7. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh của Dự án. Xác định nguồn ô nhiễm và tác hại của chúng đến môi trường. Đánh giá tác động của Dự án trong giai đoạn xây dựng cũng như khi Dự án đi vào hoạt động. Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp thích hợp nhằm khống chế các tác động có hại đến môi trường tự nhiên - kinh tế - xã hội do Dự án gây ra. 4. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường 1) Phương pháp mạng lưới 2) Phương pháp phân tích so sánh 3) Phương pháp chi phí, lợi ích bằng biểu đồ 4) Phương pháp ma trận 5) Phương pháp chỉ số môi trường 6) Phương pháp lập bảng kiểm tra 7) Phương pháp nghiên cứu khảo sát thực địa 8) Phương pháp mô hình hóa Đặc điểm chung của các phương pháp đánh giá 1). Phương pháp lập bảng kiểm tra: là liệt kê các thành phần môi trường liên quan đến các hoạt động phát triển. Sau đó đem đối chiếu với các tiêu chuẩn môi trường đã được ban hành. 2). Phương pháp ma trận: là liệt kê các hành động (hoạt động) từ khi chuẩn bị đến khi Dự án đi vào hoạt động, lập bảng đối chiếu giữa các nhân tố môi trường có thể bị tác động (tiêu cực hay tích cực) với các hoạt động phát triển. 3). Phương pháp chỉ số môi trường: là đưa ra các đánh giá chung về chất lượng môi trường khi chưa có Dự án so với khi Dự án đi vào hoạt động. 4). Phương pháp khảo sát thực địa: nó được nghiên cứu trên thực tế, các thông số và các dữ liệu cũng được đo đạc cụ thể, phương pháp mang tính chất thực tế và độ chính xác rõ ràng cao. 5). Phương pháp phân tích chi phí, lợi ích: là sử dụng biểu đồ hai chiều dùng để mô tả những chi phí trong quá trình thực hiện Dự án và những lợi ích của chúng đem lại thuận lợi tốt nhất sau khi Dự án đi vào hoạt động. 6). Phương pháp so sánh: là lấy dữ liệu có sẵn đem so sánh với những tiêu SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 3 MSSV: 103108053
  8. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh chuẩn và những số liệu của Dự án trước, nhằm mục đích đem lại hiệu quả tốt nhất. 7). Phương pháp mạng lưới: là phương pháp phân tích các tác động song song và nối tiếp nhau xác định mối quan hệ nhân quả giữa các tác động đó với các mối quan hệ đó có thể kết nối lại với nhau thành một mạng lưới tác động môi trường. 8). Phương pháp mô hình hóa: là phương pháp tổng hợp các kiến thức khác nhau như toán học, vật lý học, hóa học… cộng với sự hiểu biết về tác động sẽ được mô hình hóa. Nó được ứng dụng để đánh giá khả năng lan truyền chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, ước tính giá trị các thông số chi phí lợi ích… của một số chất ô nhiễm có khả năng gây tác hại đến môi trường trong khu vực. Hiện nay nhiều phương pháp đánh giá tác động môi trường đã được sử dụng trên thế giới nhưng nói chung phương pháp đánh giá tác động môi trường có thể được phân loại như sau:  Phương pháp nhận dạng: Mô tả hiện trạng của hệ thống môi trường Xác định tất cả các thành phần của hoạt động sản xuất Để thực hiện được phần này có thể sử dụng các phương pháp sau: + Phương pháp liệt kê + Phương pháp ma trận môi trường  Phương pháp dự đoán: Xác định sự thay đổi đáng kể của môi trường Dự đoán về khối lượng và không gian của sự thay đổi đã xác định ở trên Đánh giá khả năng ảnh hưởng sẽ xảy ra theo thời gian Để thực hiện được phần này có thể sử dụng các phương pháp sau: + Các hệ thống thông tin môi trường và mô hình khuếch tán + Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, tỉ lệ hóa và đo đạc phân tích  Phương pháp đánh giá: Xác định mức độ thiệt hại và lợi ích của các nhóm cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng bởi việc thực hiện Dự án Xác định và so sánh lợi ích giữa các phương án thực hiện Để thực hiện được phần này có thể sử dụng các phương pháp sau: + Hệ thống đánh giá môi trường SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 4 MSSV: 103108053
  9. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh + Phân tích kinh tế 5. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 5.1. Cơ sở pháp lý Luật bảo vệ môi trường do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại. Nghị định số 149/2004NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước. Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ngày 24/06/2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004NĐ-CP của Chính phủ. Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/05/2005 của Chính phủ về việc Quy định về an toàn hóa chất. Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy. Quyết định số 05/2006/QĐ-BCN ngày 07/04/2006 của Bộ Công nghiệp về việc Công bố danh mục hóa chất cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. Quyết định số 40/2006/QĐ-BCN ngày 01/12/2006 của Bộ Công nghiệp về việc Bổ sung danh mục các loại hóa chất cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 80/11/2006 của Chính phủ về việc Quy SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 5 MSSV: 103108053
  10. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày của Công ty TNHH GREEN CHEMICAL. Quyết định số 406/GP-KCN-ĐN của Ban Quản Lý Các Khu Công Nghiệp Đồng Nai ngày 26/07/2005 về việc cho phép thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có tên gọi Công ty TNHH GREEN CHEMICAL. 5.2. Cơ sở kỹ thuật Báo cáo khảo sát địa chất công trình của Liên đoàn địa chất thủy văn địa chất công trình Miền Nam - Đoàn địa chất 801 tháng 09/2004. Số liệu khảo sát, đo đạt hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước tại khu vực Dự án do Trung tâm Đào tạo và Phát triển Sắc Ký TP Hồ Chí Minh thực hiện. Bản vẽ và sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí đất khu vực Dự án. Ý kiến của Uỷ Ban Nhân Dân và Uỷ Ban Mặt Trận Tổ Quốc phường Long Bình - Thành Phố Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai. TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh. TCVN 5938:2005 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh. TCVN 5939:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. TCVN 5940:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ. TCVN 5945:2005 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. 6. Giới hạn đề tài Đề tài được thực hiện trong phạm vi khu công nghiệp Long Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai là nơi xây dựng Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày. Đề tài được tiến hành từ 1/10/2007 đến 25/12/2007 SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 6 MSSV: 103108053
  11. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM LƯỢC DỰ ÁN NHÀ MÁY 1.1. Tên dự án: Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày 1.2. Cơ quan chủ đầu tư : Công ty trách nhiệm hữu hạn GREEN CHEMICAL Địa chỉ: Lô C5, Đường số 7 - KCN Long Bình - Biên Hòa -Tỉnh Đồng Nai Đại diện: Ông HWANG JUN GU Chức vụ: Giám đốc điều hành 1.3. Vị trí địa lý của Dự án 1.3.1. Vị trí địa lý Địa diểm xây dựng của Dự án dự kiến tại Lô C5, Đường 7, Khu công nghiệp Loteco, Phường Long Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Địa điểm này nằm trong quy hoạch dành cho Khu công nghiệp thuộc tỉnh Đồng Nai, cách Thành phố Hồ Chí Minh 30km nên khá thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu cũng như sản phẩm. Mặt khác, nơi đây cũng thuộc vùng trọng điểm phát triển kinh tế (Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu) của khu vực phía Nam, rất có ý nghĩa đối với sự phát triển hoạt động sản xuất của Dự án về lâu dài. Trong khu vực dự định xây dựng Nhà máy không có dân cư sinh sống, khu dân cư gần nhất cũng có khoảng cách đủ xa để đảm bảo vệ sinh môi trường. Xung quanh khu vực Dự án là các nhà máy khác, một số cũng đang tiến hành xây dựng các Dự án của các ngành công nghiệp khác. Một số đã đi vào hoạt động. 1.3.2. Điều kiện cơ sở hạ tầng Giao thông vận tải khá thuận lợi do khu vực Dự án nằm ở trung tâm của các đầu mối giao thông quan trọng như: đường sắt, đường bộ, đường thủy. Như vậy có thể nói địa điểm xây dựng Dự án là tương đối thuận lợi vì nằm trong khu công nghiệp đã được quy hoạch, do vậy cơ sở hạ tầng như đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước đã có sẵn hoặc sẽ được khu công nghiệp cung cấp. 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án 1.4.1. Quy hoạch cải tạo và phát triển cơ sở hạ tầng SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 7 MSSV: 103108053
  12. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh 1.4.1.1. Quy mô Dự án Nhà máy xây dựng trên diện tích 15.276 m 2 do Công ty thuê lại từ Công ty phát triển Khu công nghiệp Long Bình. Khu đất hiện đang để trống có diện tích bằng phẳng thuận tiện cho việc xây dựng, có hệ thống cấp thoát nước, giao thông và lưới điện quốc gia. 1.4.1.2. Quy hoạch mặt bằng tổng thể Bảng 1: Bố trí các hạng mục công trình NỘI DUNG DIỆN TÍCH (m2) A. Công trình kỹ thuật 12.776 Xưởng sản xuất 396 Nhà làm việc + nhà nghỉ 584 Nhà kho 300 Nhà để xe 60 Nhà bảo vệ 20 Đường nội bộ 4.000 Trạm biến thế điện 12 Nhà đặt máy phát điện (dự phòng) 32 Đất trống 7.000 B. Cây xanh thảm cỏ 2.500 Tổng cộng 15.276 Nguồn: Báo cáo ngiên cứu khả thi Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày Công ty TNHH GREEN CHEMICAL 1.4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu 1.4.2.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu 1.4.2.1.1. Nhu cầu điện Lượng điện phục vụ cho các mục đích sau:  Hoạt động của toàn bộ thiết bị của nhà máy.  Thắp sáng nhà máy và khu vực chung quanh để bảo vệ.  Phục vụ sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên. Công suất điện tiêu thụ ước tính khoảng 800KVA/tháng. Nguồn cấp điện: lấy từ lưới điện quốc gia tại Khu công nghiệp Long Bình qua trạm biến thế 750 KVA. SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 8 MSSV: 103108053
  13. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh 1.4.2.1.2. Nhu cầu nước Nước phục vụ cho các mục đích sau:  Làm mát thiết bị  Hoạt động nồi hơi  Sinh hoạt của cán bộ công nhân viên  Tưới cây  Phòng cháy chữa cháy Nhu cầu dùng nước khoảng 50m3/ngày. Nguồn cấp nước là nguồn nước từ hệ thống cấp nước chung của Khu công nghiệp Long Bình bán lại cho nhà máy. 1.4.2.2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu Bảng 2: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu STT Tên nguyên liệu Số lượng 1 Methanol (CH3OH) 2054 tấn/tháng 2 Xúc tác bạc (Ag) 170kg Nguồn: Báo cáo ngiên cứu khả thi Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày Công ty TNHH GREEN CHEMICAL 1.4.3.Quy trình công nghệ Nguyên liệu Methanol Không khí Thiết bị cô đặc Thiết bị thổi Thiết bị đun Thiết bị đun Methanol Thiết bị trộn Thiết bị lọc khí hỗn hợp SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Phản ứng Trang 9 Hơi nước MSSV: 103108053
  14. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh Formalyn Gas Thiết bị hấp thụ Bình chứa và Thành phẩm bảo quản Hình 1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất Formalyn 37% SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 10 MSSV: 103108053
  15. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh Mô tả công đoạn trong dây chuyền sản xuất: 1. Methanol: từ bồn chứa, methanol được chuyển đến bồn xử lý, thông qua máy bơm methanol sau đó methanol, theo thiết bị ống dẫn bơm được đưa đến máy làm cô đặc, lượng methanol được đưa tới tùy thuộc vào sức chứa của máy làm cô đặc. 2. Tại thiết bị cô đặc, methanol được cô đặc lại, sau đó được đun nóng một lần nữa bằng thiết bị đun nóng methanol: trong quá trình chảy ra sẽ phát sinh khí gas methanol, khí gas ngưng tụ này được nén lại, sau đó trộn lẫn với không khí ở một tỷ lệ nhất định đã được điều chỉnh một cách chính xác trước đó tại thiết bị trộn. 3. Không khí là nguyên liệu quan trọng trong quá trình này. Bằng cách sử dụng thiết bị thổi không khí, không khí sẽ được đưa vào với áp lực và lưu lượng nhất định, sau đó tại thiết bị trộn, để giảm thiểu sự ngưng tụ trong quá trình pha trộn, không khí được đun nóng bằng thiết bị nung nóng không khí rồi mới cho kết hợp với Methanol Gas. 4. Hơi nước là vật chất quan trọng thứ 3. Tại thiết bị trộn, hơi nước, không khí và Methanol Gas được pha trộn với nhau theo tỷ lệ nhất định, hạn chế tối đa lượng thừa lại của các chất trên trong thành phẩm. Bằng cách này sẽ làm cho giá thành sản xuất Formalyn thấp, nâng cao chất lượng thành phẩm. 5. Hỗn hợp Methanol, không khí, hơi nước dưới tác động của chất xúc tác ở nhiệt độ 6300 - 6500C sẽ tạo thành phản ứng khử, tạo thành Formaldehyde Gas, nhiệt độ tỏa ra sau phản ứng nhanh chóng làm nguội trong nồi hơi để thu hồi năng lượng và hạn chế phản ứng phụ. 6. Năng lượng thu hồi trên sẽ được chuyển hóa thành dạng hơi nước, đưa đến các thiết bị có sử dụng hơi nước trong quy trình để được tái sử dụng như nguồn năng lượng (có tác dụng tiết kiệm năng lượng). 7. Khí gas đã được làm lạnh nói trên sẽ thu hồi lại Formaldehyde Gas được hấp thụ vào nước, một phần chuyển thành nhiệt hấp thụ. Tại thiết bị chuyển đổi thành tấm, bằng cách chuyển đổi nhiệt sang nước, nâng cao khả năng hấp thụ, hiệu quả của các thiết bị được nâng cao, đồng thời đề phòng các sự cố khác tác động đến môi trường. 8. Formaldehyde Gas đã hấp thụ vào nước được cho vào bình chứa, điều chế ở một nồng độ cần thiết, rồi đưa vào bình chứa thành phẩm để bảo quản sử dụng. SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 11 MSSV: 103108053
  16. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh Phương trình phản ứng: CH3OH  HCHO + H2 - 20 kcal/g.mol (1) H2 + ½ O2  +58 kcal/g.mol (2) Vì phản ứng dehydro hóa methanol là phản ứng thu nhiệt, do đó phải nhận một lượng nhiệt từ bên ngoài. Tuy nhiên khí hydro sinh ra (1) bị oxy hóa bởi oxy, nay là phản ứng tỏa nhiệt. Như vậy, khi xem xét cả hai phản ứng (1) và (2), ta có thể thấy toàn bộ quá trình sản xuất Formalyn là phản ứng tỏa nhiệt. CH3OH + ½ O2  HCHO + H2O + 38 kcal/g.mol 1.4.4. Sản phẩm Formalyn 37% là nguyên liệu chính được sử dụng nhiều trong ngành gỗ (90%-95%) và cũng được sử dụng trong công nghiệp, dược liệu, chất khử trùng, và thậm chí còn được sử dụng như một phần nguyên liệu để bào chế thuốc súng mà Việt Nam đang phải nhập khẩu toàn bộ. Khi so sánh với các nước lân cận trong ngành gỗ, có thể thấy được về kỹ thuật Việt Nam không hề thua kém, nhưng lại kém hơn về nguồn nguyên vật liệu cũng như trang thiết bị máy móc liên quan. Trong đó có thể kể đến kỹ thuật tạo ra keo mang tính nhiệt và rắn từ phản ứng của Formalyn 37% với Phenol, Melamine - một kỹ thuật đang được sử dụng rộng rải trong sản xuất veneer, MDF, PARTICLE BOARD… (do đó cũng có thể xem Dự án này thuộc ngành công nghiệp gỗ). Trong khi đối với Formalyn 37% và một số loại keo khác, thời gian hữu hiệu càng lúc càng ngắn sẽ kéo theo sự giảm xuống rõ nét của chất lượng sản phẩm. Hiện nay trong toàn bộ lượng Formalyn 37% và hơn 80 - 85% lượng một số keo khác nhập khẩu thì phần lớn hiệu lực thời gian sử dụng đã hết. Và dù cho chất lượng thấp như vậy, với các mác nhập khẩu, các loại keo trên vẫn được bán ra với giá rất đắt. Chính những điều này đã kéo theo chất lượng của các loại keo được chế tạo tại Việt Nam từ Formalyn 37% càng có chất lượng rất kém, hầu hết thời gian sử dụng đã hết hạn. Do vậy, Dự án thành lập một Nhà máy sản xuất Formalyn tại Việt Nam có thể giải quyết được các vấn đề nêu trên bằng sản phẩm chất lượng cao, giá thành SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 12 MSSV: 103108053
  17. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh thấp, cung cấp đến khách hàng trong thời gian ngắn nhất… và đủ sức cạnh tranh với các nước lân cận. Hiện tại các doanh nghiệp sử dụng keo UF, PF, MF… chủ yếu đều mua từ các nhà máy sản xuất PB, Plyxood. Riêng về keo UF, Dynea Co., Ltd là nhà sản xuất lớn nhất với số lượng keo có thể cung cấp hàng tháng là 3.000 - 4.000 tấn. Tuy nhiên, công ty này lại không thể sản xuất được Formalyn 37% mà vẫn phải nhập 2.000 – 2.500 tấn hàng tháng để sử dụng. Thêm vào đó, hầu như các xưởng sản xuất PB đều mua Formalyn 37% đã được nhập với giá cao về sản xuất keo urea để sử dụng. Trung bình một nhà máy sản xuất ván PB với công suất 10.000 tấn/ tháng sẽ phải nhập về khoảng 60.000 -80.000 kg Formalyn 37%. Tại Việt Nam có khoảng 40 – 50 xưởng sản xuất PB với quy mô nói trên (Hà nội 8 – 10, miền Trung 5, Thành phố Hồ Chí Minh và vùng phụ cận: 20 – 25, phía Nam: 9 - 11). Trên thực tế còn nhiều xưởng vừa và nhỏ. Hơn nữa, Formalyn 37% lại là nguồn nguyên liệu tối cần thiết trong sản xuất LPM sheet. Đánh giá được tình hình đó, các nhà đầu tư của Công ty TNHH GREEN CHEMICAL xác định đây chính là thời điểm thích hợp và cần thiết cho việc đầu tư sản xuất Formalyn 37% chất lượng cao tại Việt Nam. Công ty TNHH GREEN CHEMICAL được thành lập, xây dựng nhà máy với trang thiết bị và kỹ thuật tiên tiến sẽ góp phần khắc phục được những vấn đề chất lượng Formalyn để sản xuất các loại keo trong nghành gỗ, dệt nhuộm và mang lại hiệu quả trong trao đổi ngoại tệ cho Việt nam. 1.4.5. Vốn đầu tư, nguồn vốn và kế hoạch đầu tư trang thiết bị Tổng mức đầu tư : 14.4000.000 USD. Trong đó: 1. Phí thuê đất xây nhà máy 2 năm (15.000m2): 388.000 USD 2. Phí xây dựng nhà máy và văn phòng: 1.500.000 USD 3. Vật dụng văn phòng và trang thiết bị các loại (máy lạnh, điện thoại, máy vi tính, máy photo, máy fax...): 100.000 USD 4. Xà lan vận chuyển Methanol (từ cảng ngoài vào đến cảng Đồng Nai): 250.000 USD 5. Một xe tải bồn 10 tấn:100.000 USD 6. 2 xe tải cẩu 5 tấn: 100.000 USD SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 13 MSSV: 103108053
  18. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh 7. 2 xe tải cẩu 1,4 tấn: 40.000 USD 8. Thiết bị điều chế Formalyn 37%: 9.000.000 USD (đã bao gồm nồi hơi, máy phát điện KVA, bồn làm mát, máy nén khí, thiết bị lọc. 9. Phí thu mua nguyên vật liệu (2 lần) _ 1 lần :1000 tons: 1.272.000 USD 10. Phí chuyển giao công nghệ: 710.000 USD 11. Kinh phí trong 24 tháng, các loại phí quảng cáo, nguyên phụ liệu (phí giao hàng…): 950.000 USD 12. Chi phí xử lý ô nhiễm môi trường: 40.000 USD Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày. 1.4.6. Trang thiết bị máy móc Các thiết bị dưới đây đều sử dụng mới 100%, hoàn toàn nhập từ nước ngoài, một số sản xuất trong nước. Bảng 3: Trang thiết bị máy móc của Dự án Số Năm Vật Số Nước sản thứ Tên thiết bị Kích cỡ Kích thước sản liệu lượng xuất tự xuất 1. THIẾT BỊ CHÍNH 1) R-101 Thiết bị phản ứng 304 1 Þ2130x8300H 2005 Korea Thùng hơi nước 2) D-101 Tháp hấp thụ 304 1 Þ1000x4500H 2005 Korea 3) A-101 Thiết bị cô đặc 304 1 Þ1900x20000H 2005 Korea 4) E-101 Thiết bị nung 304 1 Þ1800 x 4950H 2005 Korea 5) H-101 nóng không khí 304 1 Þ550 x 2800L 2005 Korea Thiết bị làm lạnh 6) H-102 304 1 1040W x 1600L 2005 Korea Thiết bị nung x 2500 7) H-104 nóng MeOH 304 1 Þ700 x 3250H 2005 Korea Thiết bị thu hồi 8) H-105 nhiệt MeOH 304 1 Þ500 x 3200H 2005 Korea Thiết bị lọc khí 9) F-101 SS400 2 1040W x 1520H 2005 Korea Thiết bị lọc hỗn x 1500L SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 14 MSSV: 103108053
  19. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh 10) F-102 hợp khí gas 304 1 1720W x 1380H 2005 Korea Thiết bị lọc x 2300L 11) F-103 MeOH 304 2 Þ420 x 1300H 2005 Korea Thiết bị lọc 12) F-104 B.F.W 304 2 Þ420 x 1300H 2005 Korea Thiết bị tách hơi 13) S-101 nước 304 1 Þ550 x 1600H 2005 Korea Thiết bị trộn 14) M-101 Thùng cô đặc 304 1 Þ1000 x 3300H 2005 Korea 15) V-101 Máy thổi khí 304 1 Þ2800 x 2440H 2005 Korea 3 16) B-101 304 2 4200m /h x 0.6 2005 Korea kg/cm2 2.BƠM 1) P-101 Bơm định lượng 304 2 5m3/h x 45m 1,5”x1” 2005 ViệtNam Methanol 2) P-102 Bơm tháp hấp thụ 304 2 2,5m3/h x 30m 50Ax32A 2005 ViệtNam Bơm B.F.W 3) P-103 Bơm tuần hoàn 304 2 4,5m3/h x 40m 50Ax32A 2005 ViệtNam 3 4) P-104 C.F 304 2 150m /h x 25m 6” x 4 2005 ViệtNam Bơm nước tinh 5) P-105 khiết 304 2 20m3/h x 30m 80Ax50A 2005 ViệtNam Bơm thiết bị làm 6) P-106 lạnh FC-20 2 400m3/h x 25m 200Ax150 2005 ViệtNam Bơm trộn A 7) P-107 Formalyn 304 2 25m3/h x 20m 80A x 50A 2005 ViệtNam Bơm Methanol 8) P-108 Bơm bồn chất 304 2 25m3/h x 20m 80Ax50A 2005 ViệtNam 3 9) P-111 lỏng MeOH FC-20 25m /h x 25m 80Ax50A 2005 ViệtNam Bơm MeOH 10) P-112 Bơm nuớc khử 304 30m3/h x 25m 80Ax50A 2005 ViệtNam 3 11) P-113 khoáng FC-20 15m /h x 35m 80Ax50A 2005 ViệtNam Bơm dầu nhẹ 12) P-114 FC-20 19m3/h x 25m 80Ax50A 2005 ViệtNam 3.THIẾT BỊ KHÍ NÉN 1) Máy nén khí 2 2,68Nm3/min x 2005 Korea 3 7kg/cm SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 15 MSSV: 103108053
  20. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh 2) Máy nén khí thiết 1 2,68Nm3/min x 2005 Korea 3 bị trộn 7kg/cm 3) Sau thiết bị làm 1 2005 Korea lạnh 4) Bể tiếp nhận 1 2005 Korea 5) Thiết bị tách ẩm 1 2005 Korea 6) Thiết bị lọc 4 2005 Korea 4. U-102 Tháp giải nhiệt 1 1000RT 2005 Taiwan 5. U-103 Thiết bị trao đổi 10m3/h x 2005 Taiwan ion 1000ton/cycle 6. U-106 Lò hơi 2 1,5ton/h 2005 Taiwan 7. U-107 Máy phát điện 1 450KVA 2005 Korea 8. CA-101 Xúc tác Bạc 170kg x 2 mẻ 2005 Korea 9.BỒN TK-101 Bồn chứa 2 Þ8700 x 8840H 2005 ViệtNam Methanol (500kl) TK-102 Bồn chứa nước 1 Þ4660 x 6100H tinh khiết (100kl) TK-103 Bồn chứa 3 Þ4660 x 6100H Formalyn thô (100kl) TK-104 Bồn chứa 3 Þ6144 x 7324H Formalyn (200kl) TK-105 Bồn chứa dầu 1 Þ2324 x 2440H nhẹ (10kl) 10 Dụng cụ 1 ViệtNam 11 Điện 1 ViệtNam 12 Thép 1 ViệtNam 13 Oáng khung 1 ViệtNam 14 Oáng 1 ViệtNam 15 Sơn 1 ViệtNam Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày. SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh Trang 16 MSSV: 103108053
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2