intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện Tập ước chung, bội chung

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

216
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. - Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung; Tìm giao của hai tập hợp. - Củng cố các kí hiệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện Tập ước chung, bội chung

  1. Luyện Tập ước chung, bội chung I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. - Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung; Tìm giao của hai tập hợp. - Củng cố các kí hiệu  ,  ,  ,  . II. Tiến trình dạy học GV: bảng phụ HS: III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra (10 phút) HS1: - Phát biểu định nghĩa ước chung, 2 HS lên bảng làm bài bội chung. - Viết Ư(4), Ư(6), Ư(8) và ƯC(4;6;8). HS2: - x  ƯC(a;b) khi nào? x  BC(a;b) khi nào?
  2. - Điền kí hiệu  ,  : 7 ƯC(21;27) 45 BC(15;3) Hoạt động 2 : Luyện tập (34 phút) Bài 135 Tr 53 SGK BT135/53. GV: Chép đề lên bảng. a) Ư(6) = {1; 2; 3; 6} - Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày. Ư(9) = {1; 3; 9} GV: Gọi HS nhận xét và sữa sai (nếu ƯC(6;9) = {1; 3} b) Ư(7) = {1; 7} có) Ư(8) = 1; 2; 4; 8} ƯC(7;8) = {1} BT136/53. Bài 135 Tr 53 SGK A= {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} GV: Gọi HS đọc đề bài. B = {0; 9; 18; 27; 36} GV: Gọi 2 HS lên bảng viết hai tập hợp a) M = A  B = {0; 18; 36 } A, B. b) M  A ; M  B GV: Gọi HS lên bảng viết tập hợp M.  Yêu cầu HS nhắc lại giao của hai tập hợp.
  3. GV: Gọi HS dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp M, A, B. BT137/53. b) A  B = {các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi Bài 137 Tr 53 SGK ? Thế nào là tập con của một tập hợp? toán của lớp} GV: Gọi 4 HS lên bảng làm. c) A  B = B. GV: Gọi HS nhận xét và sữa sai. d) A  B =  BT138/54. Bài 138 Tr 54 SGK Số phần Số bút ở Số vở ở Cách GV: Gọi HS đọc BT138. thưởng mỗi phần mỗi phần chia HS: đọc bài - gv treo bảng phụ. thưởng thưởng GV: ? Cách chia thực hiện được khi a 4 6 8 nào? b 6 GV(chốt lại): Khi số phần thưởng là c 8 3 4 Ư(24) và Ư(32) hay thuộc ƯC(24;32). ? Xét xem cách chia nào thực hiện được? Vì sao? GV(chốt lại): a và c thực hiện được vì: 24  4 và 32  4 24  8 và 32  8
  4. - Cách b không thực hiện được vì 32  6 GV: Muốn tìm số bút và số vở ở mỗi phần thưởng ta làm như thế nào? BT175/23 SBT. GV: Chốt lại: chia 24 và 32 cho số phần a) A có: 11+5 = 16(phần tử). thưởng. P có: 7+5 = 12(phần tử). A  P có 5 phần tử. Bài 175 Tr 23 SBT GV: Gọi HS đọc BT175/23SBT. b) Số người của nhóm HS đó có: Và minh họa bằng sơ đồ ven. 7+5+11 = 23(người). HS: ......... GV: Yêu cầu HS tìm số phần tử của A, P, A  P? HS: ...... Hoạt động 3 :Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại bài học. - BTVN: 171, 172, 173/22,23 SBT. - Xem trước bài 17: “Ước chung lớn nhất”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2